Tải bản đầy đủ (.doc) (47 trang)

thuyết trình nền móng Đồ Án Thiết kế chung cư phú cường

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (452.18 KB, 47 trang )

ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ PHÚ CƯỜNG GVHD: Th.S: NGUYỄN NGỌC TÚ
SVTH: KHIỄU XN VIỆT - LỚP-XO1A2

NỀN MÓNG
GVHD: Th.S: NGUYỄN NGỌC TÚ
SVTH: KHIỄU XUÂN VIỆT
MSSV: XO12664
Trang:148
ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ PHÚ CƯỜNG GVHD: Th.S: NGUYỄN NGỌC TÚ
SVTH: KHIỄU XUÂN VIỆT - LỚP-XO1A2
THOÁNG KEÂ ÑÒA CHAÁT
Trang:149
ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ PHÚ CƯỜNG GVHD: Th.S: NGUYỄN NGỌC TÚ
SVTH: KHIỄU XN VIỆT - LỚP-XO1A2
PHẦN VI. PHƯƠNG ÁN 1 :MÓNG CỌC ÉP
Theo nội lực chân cột giải ra ta có tải trọng chân cột có lực nén lớn nhất tại các
chân cột theo bảng dưới đây:
Nút M1 : tại chân phần tử COT1 trục E
Nút M2 : tại chân phần tử COT2 trục E
Nút M3 : tại chân phần tử COT3 trục E
Nút M4 : tại chân phần tử COT4 trục E
Nút M5 : tại chân phần tử COT(B)1 trục B
Nút M6 : tại chân phần tử COT(B)2 trục B
Nút M7 : tại chân phần tử COT(B)3 trục B
Nút M8 : tại chân phần tử COT(B)4 trục B
BẢNG NỘI LỰC TRƯỜNG HP Nmax TẠI CÁC CHÂN CỘT.
Nút T/H .Tải
U3(P
max
) U1(Q
max


x) U2(Q
max
y) R1(M

x) R2(M

y)
T T T T.m T.m
NUT M1 TOHOP25 214.016 3.4513 0 0 7.96686
NUT M2 TOHOP10 290.0649 -4.8592 0 0 -1.1714
NUT M3 TOHOP10 250.1195 -3.8328 0 0 -1.18878
NUT M4 TOHOP26 187.3214 -1.6558 0 0 -4.18927
NUT M5 TOHOP25 142.8051 1.5011 0 0 2.98378
NUT M6 TOHOP10 236.3909 -2.5817 0 0 -0.09801
NUT M7 TOHOP10 202.0856 -1.9377 0 0 -0.6272
NUT M8 TOHOP26 136.9014 -0.9843 0 0 -2.37975
Từ nội lực lớn nhất ở các cân cột, Những loại móng nào có nội lực chên lệch
nhau không quá 15 % nội lực của móng lớn nhất thì tính chung thành một loại móng
ta phân các loại móng sau đây:
Móng M1: tại các nút chân cột: NUT M2.
Móng M2: tại các nút chân cột: NUT M3 + NUT M6.
Móng M3: tại các nút chân cột: NUT M1 + NUT M4 + NUT M7.
Móng M4: tại các nút chân cột: NUT M5 + NUT M8.
I - CHỌN VẬT LIỆU VÀ CHIỀU DÀI ÉP CỌC. :
Vật liệu:
Chọn Bê tông Mac 300 có cường độ :
R
n
= 130 (kG/cm
2

)
R
k
= 10 (kG/cm
2
)
Sử dụng Thép AII có cường độ :
R
a
= R’
a
= 2800 (kG/cm
2
).
Chọn cọc ép tiết diện 30 × 30 (cm).
Trang:150
ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ PHÚ CƯỜNG GVHD: Th.S: NGUYỄN NGỌC TÚ
SVTH: KHIỄU XN VIỆT - LỚP-XO1A2
Dùng 4Þ18 đặt ở 4 góc của cọc.
Chiều dài cọc:
Chiều cao đài : 1 m.
Cao trình đáy đài : = - 4.400 m. đáy đài cách code sang nền 1,15m.
Chiều dài cọc ngàm vào đài : 0,15 m.
Đập đầu cọc 0,5m để neo thép.
Sử dụng cọc dài: 17.5 (m); Gồm 2 đoạn: đoạn 1 dài 5,9m đoạn 2 dài 11,6m chưa
kể đoạn mũi cọc dài 0,3(m)
II - TÍNH TOÁN SỨC CHỊU TẢI CỦA CỌC :
1.Xác Đònh Sức Chòu Tải Của Cọc Theo Vật Liệu Làm Cọc :
Sử dụng công thức tính sức chòu tải của cọc theo vật liệu theo tổng kết các kinh
nghiệm xây dựng ở một số quốc gia được giới thiệu trong Quy phạm Xây dựng Việt

Nam 21-86, như sau:
Với cọc bê tông cốt thép :
Q
vl
= km(R
a
F
a
+ R
n
F
b
) (3.1)
Trong đó k = 0,7 là hệ số đồng nhất,
m= 1 là hệ số điều kiện làm việc,
R
a
: Cường độ tính toán của thép.
R
n
: Cường độ chòu nén tính toán của bê tông.
F
a
: Diện tính thép trong cọc
F
b
: diện tích bê tông.
Ta có: Q
vl
= 0,7.1.(R

a
F
a
+ R
n
F
b
)=0,7.(2800.10,18+30
2
.130)= 101853 (kG)
Q
vl
= 110,853 (T)
2- Kiểm Tra Khả Năng Chòu Lực Của Cọc Khi Cẩu Lắp :
a- Khi cẩu cọc :
Cọc có chiều dài 11,6 m tiết diện 30 × 30 cm. Sơ đồ khi cẩu cọc như hình vẽ
Vò trí 2 móc cẩu cách chân cọc một khoảng : 0,207.L (Với L là chiều dài cọc)
thì khi cẩu sẽ gây ra giá trò Moment M
nhòp
= M
gối
.
Tải trọng tác dụng lên cọc khi cẩu cọc :
q = n
đ
.b.h.γ ( n
đ
hệ số động khi cẩu lắp).
=1,3.0,3.0,3.2500 = 293 (kG/m).
Giá trò Moment Max:

M = 0,043q.L
2
=0,043*293*11,6
2

= 1695,3 (kG.m).
Chọn lớp bảo vệ a = 3 cm,

h
0
= 30 –3-0,5.1,6 = 26,2(cm)
A =
2
2 2
1695,3 10
0,0633
130 30 26,2
n
M
R b h
×
= =
× × × ×
Trang:151
ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ PHÚ CƯỜNG GVHD: Th.S: NGUYỄN NGỌC TÚ
SVTH: KHIỄU XN VIỆT - LỚP-XO1A2
α = 1 -
A21 ×−
= 0,0655
F

a
=
2
0
α
0,0219 30 26,2 130
2,389( )
2800
n
a
b h R
cm
R
× × ×
× × ×
= =
⇒ Fa = 2,389 (cm
2
).
thoả 2
Φ
18 có diện tích 5,09 (cm
2
)
Vậy ta chọn thép 4
Φ
18 bố trí ở 4 góc cọc như ở trên là thoả mãn.

M=0.043qL
2

q
b- Khi dựng cọc :
Khi dựng cọc ta có cọc một đầu tựa vào đất một đầu tựa vào dây cẩu. Ta có sơ đồ
tính như sau :
q
M=0.086qL
2
Trang:152
BIỂU ĐỒ MOMENT KHI CẨU CỌC
ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ PHÚ CƯỜNG GVHD: Th.S: NGUYỄN NGỌC TÚ
SVTH: KHIỄU XN VIỆT - LỚP-XO1A2
Giá trò Moment Max khi dựng cọc :
M
max
= 0,086.q.L
2

= 0.086.293.11,6
2
= 3390,6 (kG.m)
Chọn lớp bảo vệ a = 3 cm,

h
0
= 30 –3-1,6.0,5 = 26,2(cm)
A =
2
2 2
3390,6 10
0,12665

130 30 26,2
n
M
R b h
×
= =
× × × ×
α = 1 -
A21 ×−
= 0,1359
F
a
=
2
0
α
0,1359 30 26,2 130
4,96( )
2800
n
a
b h R
cm
R
× × ×
× × ×
= =
⇒ Fa = 4,96 (cm
2
) ( thỏa 2

Φ
18 có Fa = 5,09cm
2
)
Vậy ta chọn thép 4
Φ
18 bố trí ở 4 góc cọc như ở trên là thoả mãn
c. Tính chọn móc cẩu:
Tính chọn với trường hợp nguy hiểm nhất khi cọc đang cẩu bò đứt. Lúc đó vẫn
còn lại một móc có thể chòu được trọng lượng của cẩu:
Trọng lượng của cọc 11,6(m) là: Gc=11,6.0,3.0,3.2,5=2,61 (T)
Lực tác dụng lên 1 móc cẩu lúc móc kia bò đứt khi đang cẩu là: N
=1,4.2,61=3,654(T).(hệ số động 1,4).
Diện tích thép cần thiết của móc cẩu là:
2
3654
0,65( )
2 2800
cm=
×
Vậy dùng móc cẩu
Φ
18 (2,545 cm
2
) là đủ cẩu lắp.
3. Xác đònh sức chòu tải của cọc theo chỉ tiêu cường độ đất nền.
Sức chòu tải của cọc theo đất nền được xác đònh theo công thức sau (Theo Phụ Lục
B TCXD 205 – 1998 ) :
ppssu
qAfAQ ×+×=

Sức chòu tải cho phép của cọc được tính theo công thức :
p
p
s
s
a
FS
Q
FS
Q
Q +=
.
Trong đó :
FS
s
: Hệ số an toàn cho thành phần ma sát bên. Lấy (FS
s
= 1,5 – 2,0 ).
Chọn : FS
s
= 2,0
FS
p
:Hệ số an toàn cho sức chống dưới mũi cọc. Lấy (FS
p
= 2,0 – 3,0)
Chọn : FS
p
= 2,5
Công thức tính ma sát bên tác dụng lên cọc được xác đònh :

ahasi
tgCf
ϕσ
×

+=
Trang:153
BIỂU ĐỒ MOMENT KHI DỰNG CỌC
ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ PHÚ CƯỜNG GVHD: Th.S: NGUYỄN NGỌC TÚ
SVTH: KHIỄU XN VIỆT - LỚP-XO1A2
Trong đó :
C
a
: Lực dính giữa thân cọc và đất. Lấy C
a
= C (Cọc BTCT).
h
σ

: Ứng suất hữu hiệu trong đất theo phương vuông góc với mặt bên cọc (T/m
2
)
ϕ
a
: Góc ma sát giữa cọc và đất nền lấy ϕ
a
= ϕ (Với cọc BTCT).
Cường độ chòu tải của mũi cọc được xác đònh :
γ
γσ

NdNNCq
pqvpcp
××+×

+×=
.
C : Lực dính của đất (T/m
2
).
σ’
vp
: Ứng suất hữu hiệu theo phương thẳng đứng tại độ sâu mũi. Do trọng lượng
bản thân đất tính đến nền .
N
c
; N
q
; Nγ : Hệ số sức chòu tải phụ thuộc vào góc ma sát của đất, hình dạng của
mũi cọc và phương pháp thi công.
γ : Trọng lượng thể tích của đất ở độ sâu mũi cọc ( T/m
3
).
d
p
: Đường kính cọc ( d
p
= b=30 cm).
Ta có :
Ks =1 – sin ϕ.
σ’

h
= Ks.σ’
v
.
Ta có kết quả tính sau:
Tính sức chòu tải do ma sát thành cọc:
BẢNG TÍNH SỨC CHỊU TẢI CỌC DO MA SÁT THÀNH CỌC:
Z
(m)
Bề dày
h
i
(m)
γi
(T/m
3
)
C
a
ϕ K
s
σ’
v
σ’
h
f
s
Q
s
(T/m

2
) Độ (T/m
2
) (T/m
2
) (T/m
2
) (T)
0.85 0 2
1.7

2.225
2.75 1.83 1.32 13
0.775
4.2163 3.2678 2.0744 6.8456
4.1
1 1.93 3.07 16.5
0.716
7.6975 5.5113 4.7025 5.643
5.05
0.9 1.853 1.22 12
0.7921
9.4964 7.5219 2.8188 3.0443
7.25
3.5 0.92 1.22 12
0.7921
11.94 9.4577 3.2303 13.567
12.9
7.8 0.92 0.21 26
0.5616

17.138 9.6253 4.9046 45.907
19.5
5.4 0.98 0.27 29.5 0.5076
23.372 11.863 6.9819 45.242
Vậy sức chòu tải cực hạn do ma sát bên :
Trang:154
ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ PHÚ CƯỜNG GVHD: Th.S: NGUYỄN NGỌC TÚ
SVTH: KHIỄU XN VIỆT - LỚP-XO1A2
Q
s
= ∑ Q
si
=81,684 (T)
Xác đònh thành phần chòu mũi :
γ
γσ NdNNCq
pq
'
vpcp
××+×+×=
Với :
Mũi cọc ở cao trình -21.250(m)
σ’
vp
= 21,167 + 0,5.0,9.0,98 = 21,608 (T/m
2
).
ϕ = 29,5
0
; Tra bảng (Tra sách Nền Móng trang 174 của T.S CHÂU NGỌC ẨN ;

NXB ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP.HCM 2002)
ta có N
c
= 35,702 ; N
q
= 21,22 ; N
γ

= 19,7
c

= 0,27 (T/m
2
)
d = 0,3 (m)
γ

= 0.98 (T/m
3
)


Vậy sức chòu tải của mũi :
q
p
= 0,27*35,702+21,608 *21,22+0,98*0,3*19,7= 473,91 (T/m
2
).
⇒ Q
p

= 473,91 *0,3*0,3 = 42,65 (T).
Sức chòu tải cực hạn của cọc là:
Q
u
= Q
s
+ Q
p
= 81,684 + 42,65 = 124,334 (T)
Vậy sức chòu tải cho phép của cọc :
Q
a
= Q
s
/2 + Q
p
/ 2,5=
81,684 42,65
57,9( )
2 2,5
T+ =
Q
a
= 57,9 (T) .
Vậy sức chòu tải của cọc là :
P
c
= Min (Q
vl
; Qa)=Min(110,853;57,9)

= 57,9 (T)
Trang:155
ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ PHÚ CƯỜNG GVHD: Th.S: NGUYỄN NGỌC TÚ
SVTH: KHIỄU XN VIỆT - LỚP-XO1A2
2225
4100
5050
7250
12900
17250
600
3000
1000
44007800
1
2
3
4
5a
5b
MỰC
NƯỚC
NGẦM
300
cốt sang nền
cốt thiên nhiên
900
900
III - TÍNH MÓNG M1 :
Móng M1: tại các nút chân cột: NUT M2. Tính theo nội lực NUT M2

Sử dụng cọc 1.
1) Xác đònh số lượng cọc và bố trí cọc trong đài :
Lực nén lớn nhất truyến xuống móng N=290,065 (T) do tổ hợp 10 gây ra.
Chọn sơ bộ số lượng cọc theo công thức sau :
290,065
1,3 6,5
57,9
c
N
n k
P
= × = × =
(cọc).
Chọn k = 1,3 vì tính móng chòu Moment chỉ theo một phương.
Vậy ta chọn số cọc là :
Trang:156
ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ PHÚ CƯỜNG GVHD: Th.S: NGUYỄN NGỌC TÚ
SVTH: KHIỄU XN VIỆT - LỚP-XO1A2
n = 7 cọc.
Bố Trí Lưới Cọc Như Hình Vẽ Sau :
2) Kiểm tra lực đứng tác dụng tác dụng
lên cọc :
Trọng lượng tính toán của đài và đất trên
đài :
N
đ
tt
= 1,1.γ
tb.
.h.F=1,1x2,5x1,150x2,4x2,4

=18,216 (T)
Moment tính toán đến cốt đế đài :
M
tt
= M
0
tt
+ Q
0
tt
.h
đ

Tổng lực dọc tính toán đến cốt đế đài :
N
tt
= N
0
tt
+ N
đ
tt
Lực dọc truyền xuống cọc Max và cọc Min xác đònh theo công thưc sau :

=
±=
n
i
i
tt

c
tt
tt
x
xM
n
N
P
1
2
max
minmax,
.
Với :
x
max
= 0,9(m)
2 2
1
6 0,9 4,86
n
i
i
x
=
= × =

Từ các tổ hợp nội lực ta tính toán để chọn ra tổ hợp gây ra lực nén đầu cọc lớn
nhất. Theo kết quả tính toán ta chọn được tổ hợp nội lực để tính toán là tổ hợp 26:
N

0
tt
= 284,428 (T).
M
0
tt
= -13,737(T.m).
Q
0
tt
= -4,367(T).
Moment tính toán đến cốt đế đài :
M
tt
= M
0
tt
+ Q
0
tt
.h
đ
= 13,737+4,367.1= 18,1(T.m)
(trong khi tính toán lấy giá trò tuyệt đối)
Tổng lực dọc tính toán đến cốt đế đài :
N
tt
= N
0
tt

+ N
đ
tt
N
tt
= 284,428 +18,1= 302,53(T)
Ta tính được:
⇒ P
max
= 49,05 (T).
P
min
= 37,42 (T).
P
tb
= 43,24 (T).
Trang:157
SƠ ĐỒ BỐ TRÍ CỌC
300
900900
300
2400
2400
300
900 900
300
ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ PHÚ CƯỜNG GVHD: Th.S: NGUYỄN NGỌC TÚ
SVTH: KHIỄU XN VIỆT - LỚP-XO1A2
Trọng lượng bản thân cọc:
N

c
= 0,3
2
.16,85.2,5 = 3,79 (T).
Ta có :
P
max
+ N
c
= 49,05 +4,01 = 53,06 (T) ≤ P
c
= 57,9 (T).
P
min
> 0 . Vậy cọc không bò nhổ.
Như vậy cọc đủ sức chòu tải.
3) Kiểm tra sức chòu tải của đất nền :
Độ lún của nền móng cọc được tính theo độ lún của nền khối móng quy ước có mặt
cắt là ABCD.
Ta có :
4
tb
ϕ

.
Với :
n21
nn2211
tb
h hh

h hh
+++
×ϕ++×ϕ+×ϕ

.

0 0 0 0 0 0
13 2,75 16,5 1 12 0,9 12 3,5 26 7,8 29,5 0,9
19,846
2,75 1 0,9 3,5 7,8 0,9
tb
ϕ
× + × + × + × + × + ×
= =
+ + + + +
⇒ α = 4,97
Ta xét giá trò:
L
c
. tgα = 16,85.tg4,97
0
= 1,47 (m)
Kích thước của móng khối quy ước là:
Chiều rộng: Bm = 1,8+0,3+2.1,47 = 5,04 (m).
Chiều dài: Lm = 1,8+0,3+2.1,47 = 5,04.
Chiều cao : Hm = 18 (m)
Trọng lượng khối móng (trong phạm vi các lớp có tính đến đẩy nổi):
- Tiết diện ngang của cọc :
A
c

=0,3.0,3=0,09 (m
2
)
- Chiều dài cọc là 16,85 (m). Trong đó phần ngập trong nước là (16,8 5-4,65)(m).
Trọng lượng cọc là:

tc
c
N
= V
c

bt
= [0,09.4,65.2,5+0,09. (16,85-4,65).(2,5-1)].7= 19,14 (T).
- Trọng lượng đất + đài phía trên đáy đài:

tc
d
N
= Lm

.Bm

.h
đ

tb

γ
tb

= 2,2 (T/m
3
).
h
đ
: chiều cao đài cọc
- Trọng lượng lớp đất tính theo công thức sau:
i
tc
d
N
=L
i
.(Lm

.Bm

– n
c
A
c
).γ
i

γ
i

w
: nếu đất nằm trên mực nước ngầm.
γ

i

đn
: nếu đất nằm dưới mực nước ngầm.
L
i
: Chiều dài lớp đất thứ i
Từ đó ta lập bảng tính trọng lượng đất và đài như sau:
Trang:158
ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ PHÚ CƯỜNG GVHD: Th.S: NGUYỄN NGỌC TÚ
SVTH: KHIỄU XN VIỆT - LỚP-XO1A2
STT
Lớp
đất
Chiều
dày
(m)
dung
trọng
γ (T/m
3
)
Diện tích
khối
móng
(m
2
)
Diện tích
cọc

chiếm
chỗ(m
2
)
Trọng
lượng (T)
0
trên
đài 1.15 2,2 25.4016 0.63 58.4237
1
2 2.35 1.83 25.4016 0.63 106.53
2
3 1 1.93 25.4016 0.63 47.8092
3
4 0.9 1.853 25.4016 0.63 41.3116
4
4 3.5 0.92 25.4016 0.63 79.7646
5
5a 7.8 0.92 25.4016 0.63 177.761
6
5b 0.9 0.98 25.4016 0.63 21.8486
Trọng lượngTổng công(T): 533.44884
Tổng trọng lượng tiêu chuẩn cọc và đài cọc tác dụng xuống khối móng quy ước là:
533,45 19,14 552,56( )
tc tc tc
d d c
N N N T
= + = + =

Trò lực dọc tiêu chuẩn xác đònh đến đáy móng khối quy ước là:


284,428
552,56 800
1,15
tc
N = + =
(T).
Trò Moment tiêu chuẩn tương đương tại trọng tâm đáy móng khối quy ước là :
13,737 4,367 17,850
79,73( . )
1,15 1,15
tc
M T m
×
= + =
.
Độ lệch tâm :
79,73
0,0997( )
800
tc
M
e m
x
tc
N
= = =
.
Áp lực tiêu chuẩn ở đáy móng khối quy ước là :
max,min

6
1
tc
tc
x
e
N
Lm Bm Lm
σ
×
 
= ±
 ÷
×
 
.
max,min
800 6 0,0997
1
5,04 5,04 5,04
tc
σ
×
 
= × ±
 ÷
×
 
.
max

35,23
tc
σ
=
(T/m
2
).
min
27,76
tc
σ
=
(T/m
2
).
31,50
tc
tb
σ
=
(T/m
2
).
Cường độ tính toán của đất nền ở đáy móng khối quy ước :
( )
1 2
1,1. 1,1. 3.
tc
II m II m II II
tc

m m
R A B B h D C
k
γ γ

×
= × × + × × + ×
Trang:159
ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ PHÚ CƯỜNG GVHD: Th.S: NGUYỄN NGỌC TÚ
SVTH: KHIỄU XN VIỆT - LỚP-XO1A2
II
γ
,
'
II
γ
: Trò tính toán thứ hai của trọng lượng riêng đất tuần tự dưới đáy khối quy
ước và từ khối quy ước trở lên. Hệ số 1,1 là kể đế sự tăng trọng lượng riêng của đất
khi ép cọc.
II
c
Trò tính toán thứ 2 của lực dính đơn vò của đất ở ngay dưới đáy khối móng quy
ước. Hệ số 3 kể đế sự tăng lực dính c
Chỉ số A,B,D – hệ số tra bảng 3.2 trang 27 sách HƯỚNG DẪN ĐỒ ÁN NỀN MÓNG
của GS-TS: Nguyễn Văn Quảng – NXB XÂY DỰNG 1996)
Đầu cọc tựa vào lớp đất cát mòn lẫn bột màu nâu vàng nhạt đến đỏ nhạt trạng thái
chặt vừa có :
ϕ
ΙΙ
= 29,5

0
.
Với :
ϕ
ΙΙ
= 29,5
0
tra bảng ⇒ A = 1,1 ; B = 5,41 ; D = 7,81;
m
1
: 1.1 – 1.4 (lấy m
1
= 1.1 ).
m
2
: 1.1 – 1.4 (lấy m
2
= 1,3).
Chỉ số m
1
,

m
2
– hệ số tra bảng 3.1 trang 27 sách HƯỚNG DẪN ĐỒ ÁN NỀN MÓNG
của GS-TS Nguyễn Văn Quảng – NXB XÂY DỰNG 1996)
k
tc
: 1.0 – 1.1 (lấy ktc = 1.0, Vì các chỉ tiêu cơ lý được lấy theo số liệu thí nghiệm
trực tiếp đối với đất ).

'
1,15 2,5 1,83 2,75 1,93 1 1,853 0,9 0,92 3,5
0,92 7,8 0,98 0,9
1,267
1,15 2,75 1 0,9 3,5 7,8 0,9
II
γ
× + × + × + × + × +
× + ×
= =
+ + + + + +
(T/m
3
).
γ
ΙΙ
= 0,98 (T/m
3
).
c
II
= 0,27 (T/m
2
).
( )
1,1 1,3
1,1 1,1 5,04 0,98 1,1 5,41 18 1,213 3 7,81 0,27
1
tc
II

R
×
= × × × × + × × × + × ×
= 215,26 (T/m
2
).
Ta có :
max
35,23
tc
σ
=
(T/m
2
) < 1.2R
II
tc
=258,31 (T/m
2
).
31,50
tc
tb
σ
=
(T/m
2
) < R
II
tc

=215,26 (T/m
2
).
min
27,76
tc
σ
=
>0
Vậy dưới móng khối quy ứớc thõa điều kiện về cường độ đất nền
4) Tính lún :
Ta tính toán độ lún của nền theo quan niệm nền biến dạng tuyến tính. Trường hợp
này đất nền từ chân cọc trở xuống có chiều dày lớn, Đáy móng khối quy ước có
diện tích bé nên ta dùng mô hình nền nữa không gian biến dạng tuyến tính để tính
toán.
Ứng suất bản thân tại đáy móng khối quy ước :
Trang:160
ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ PHÚ CƯỜNG GVHD: Th.S: NGUYỄN NGỌC TÚ
SVTH: KHIỄU XN VIỆT - LỚP-XO1A2
σ
bt
= 21,608 (T/m
2
).
Ứùng gây lún tại đáy móng khối quy ước :
σ
gl
=
tc
tb

σ
-
bt
σ
= 31,50 -21,608 = 9,892 (T/m
2
).
Ta chia đất nền dưới đáy khối quy ước thành các lớp có bề dày bằng nhau và
bằng :B/5=5,04/5= 1,008 (m). Và ta tính lún bằng phương pháp tổng phân tố .
Ta có : L/B = 5,04/5,04 = 1
Tính lún theo đường cong e-p sau đây từ kết quả thí nghiệm cố kết consolidation
test (xem phần đòa chất).
(Tham khảo sách BÀI TẬP CƠ HỌC ĐẤT; Tg: Vũ công Ngữ ; NXB GIÁO DỤC)
ĐƯỜNG CONG LÉN LÚN e-p
p(T/m
2
)
0 2.5 5 10 20 40 80
e
0.697 0.678 0.667 0.649 0.623 0.599 0.568
Tính độ lún cộng dồn theo công thức sau:
1 2
1 1
1
.
1
n n
i i
i i
i i

i
e e
S S h
e
= =

= =
+
∑ ∑
P
1i
: ứng suất bản thân trung bình tạigiữa phân lớp thứ i.
P
2i
= P
1i
+ ứng suất gây lún trung bình tại giữa phân lớp i

:
i
h
: chiều cao của từng lớp phân tố:
e
1i
: độ rỗng ứng với P
1i
.
e
2i
: độ rỗng ứng với P

2i
.
Trang:161
ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ PHÚ CƯỜNG GVHD: Th.S: NGUYỄN NGỌC TÚ
SVTH: KHIỄU XN VIỆT - LỚP-XO1A2
e
1i
, e
2i
: được nội suy từ đường cong nén lún e-p.
Điể
m
Độ
sâu z
(m)
Z/Bm K
0
σ
bt
(T/m
2
)
σ
glz
(T/m
2
)
P
1i
(T/m

2
)
P
2i
(T/m
2
)
e
1i
e
2i
Si (m)
0 0 0 1 21.608 9.892
1 1.008 0.2 0.96 22.6 9.496 22.104 31.798 0.621 0.608 0.0078
2 2.016 0.4 0.8 23.58 7.914 23.09 31.795 0.619 0.608 0.0068
3 3.024 0.6 0.606 24.57 5.995 24.075 31.03 0.618 0.609 0.0054
4 4.032 0.8 0.449 25.56 4.442 25.065 30.284 0.617 0.61 0.0042
Tắt lún ở điểm thứ 4:
Từ đó ta có độ lún tổng cộng S=0,0242 (m) = 2,42 (cm)
S=2,42 (cm)< S
gh
= 8 cm ( Tra bảng II.2 TCXD 205:1998)
Vậy độ lún của móng thoả yêu cầu độ lún cho phép.
Trang:162
ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ PHÚ CƯỜNG GVHD: Th.S: NGUYỄN NGỌC TÚ
SVTH: KHIỄU XN VIỆT - LỚP-XO1A2
600
3000
1000
44007800

1
2
3
4
5a
5b
MỰC
NƯỚC
NGẦM
300
cốt sang nền
cốt thiên nhiên
900
18000
0
1
2
3
4
5
σ
gl

σ
bt

900
1008
1008
1008

1008
1008
5040
Trang:163
ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ PHÚ CƯỜNG GVHD: Th.S: NGUYỄN NGỌC TÚ
SVTH: KHIỄU XN VIỆT - LỚP-XO1A2
5) Kiểm tra và tính toán đài cọc :
Đài cọc được sử dụng Bê Tông Mac 300 & Thép AII .
R
n
= 130(kG/cm
2
).
R
k
= 10 (kG/cm
2
).
R
a
= R’
a
= 2800 (kG/cm
2
).
a) Kiểm tra chọc thủng của cột :
* Cơ sở tính toán:
Kiểm tra chọc thủng của cọc theo điều kiện chọc thủng của bê tông. Kết quả tính
toán ở đây được tham khảo: Sách KẾT CẤU BÊ TÔNG CỐT THÉP (phần cấu kiện
nhà cửa) tác giả: Ngô Thế Phong; NXB: KHOA HỌC VÀ KỸ THUẬT;Chương 5:

Kết cấu móng bê tông cốt thép.)
* nếu tháp đâm thủng vẽ 45
0
từ chân cọc xuống trùm lên trên tim các cọc thì lúc
này tháp đâm thủng tính từ phía trong các mép cọc và mép cột.
Xét đài cọc có tháp đầm thủng bao trùm lên các đầu cọc.
THÁP CHỌC
THỦNG CỘT
c
2
b
c
c
1
h
c
h
o
Việc kiển tra đâm thủng của cột đối với đài được kiểm tra theo công thức sau đây:
( ) ( )
1 2 2 1 0
. .
cxt c c K
P P b C h C h R
α α
≤ = + + + 
 
P:Lực đâm thủng bàng tổng phản lực cọc nằm ngoài phạm vò đáy tháp đâm thủng;
P
cxt

:Lực chống đâm thủng ;
Trang:164
ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ PHÚ CƯỜNG GVHD: Th.S: NGUYỄN NGỌC TÚ
SVTH: KHIỄU XN VIỆT - LỚP-XO1A2
b
c
, h
c
: kích thước tiết diện cột;
h
o
: Chiều cao hữu ích của đài;
C
1
, C
2
: Khoảng cách trên mặt bằng từ mép cột đến mép của đáy tháp đâm thủng,
như trên hình vẽ:
α
1
, α
1
: các hệ số được tính theo công thức sau đây:
2
0
1
1
1,5 1
h
C

α
 
= +
 ÷
 
2
0
2
2
1,5 1
h
C
α
 
= +
 ÷
 
* p dụng đối với móng M1.
Đài cọc có chiều cao 1(m) như đã chọn ở trên . Thì khi ta vẽ tháp đâm thủng
nghiên góc 45
0
thì tháp đâm thủng trùm ra ngoài trục các cọc . như vậy tháp đâm
thủng trong trường hợp này tính từ mép cột đết mép cọc.
THÁP CHỌC
THỦNG CỘT
400
700
625
250
Với h

0
= 0,85 (m)
C
1
= 0,4(m)
C
2
= 0,625(m)
=>
2
1
0,85
1,5 1 3,523
0,4
α
 
= + =
 ÷
 

2
2
0,85
1,5 1 2,532
0,625
α
 
= + =
 ÷
 

b
c
= 0,25(m)
h
c
= 0,7 (m)
( ) ( )
1
3,523. 0,25 0,625 2,532 0,7 0,4 .0,85.10.10
cxt
P = + + + 
 
=498,8(T)
Trang:165
ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ PHÚ CƯỜNG GVHD: Th.S: NGUYỄN NGỌC TÚ
SVTH: KHIỄU XN VIỆT - LỚP-XO1A2
P
xt
= 3.P
max
+ 3. P
min
= 3x49,05 + 3x37,42=259,41 (T).
xt cxt
P P≤
=> Đài không bò chọc thủng bởi cột.
b) Kiểm tra chọc thủng của cọc ở góc:
* Cơ sở tính toán:
Việc kiển tra đâm thủng của cột đối với đài được kiểm tra theo công thức sau đây:
( ) ( )

1 2 2 2 1 1 0
. .
cxt K
P P b C b C h R
α α
≤ = + + + 
 
Các giá trò giống như trên. Trong đó b
1
, b
2
: Thể hiện như hình vẽ.
h
o
c
1
b
1
c
2
b
2
* p dụng đối với móng M1.
THÁP CHỌC
THỦNG CỌC
GÓC
450
625
450
400

Trang:166
ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ PHÚ CƯỜNG GVHD: Th.S: NGUYỄN NGỌC TÚ
SVTH: KHIỄU XN VIỆT - LỚP-XO1A2
C
1
= 0,4(m)
C
2
= 0,625(m)
b
1
= 0,45(m)
b
2
= 0,45(m)
2
1
0,85
1,5 1 3, 223
0,4
α
 
= + =
 ÷
 
2
2
0,85
1,5 1 2,532
0,625

α
 
= + =
 ÷
 
( ) ( )
1
2,532. 0,45 0,4 3,23 0,45 0,625 .0,85.10.10
cxt
P = + + + 
 
=585(T).
Lựu đâm thủng: P
xt
= P
max
= 49,05 (T).
cxt
P P≤
=> Đài không bò chọc thủng bởi cọc biên.
c) kiểm tra điều kiện chòu cắt đài cọc:
* Cơ sở tính:
Kiểm tra điều kiện chòu cắt đài cọc theo công thức sau đây:
0
. . .
K
Q b h R
β

Trong đó:

Q: tổng phản lực của các cọc nằm ngoài tiết diện nghiêng(mép đài đến mép trong
đầu cọc).
b: bề rộng của đài.
h
0
: chiều cao hữu ích của tiết diện đang xét.
R
K
: cường độ chòu kéo của bê tông.
β: hệ số không thứ nguyên
2
0
0,7. 1
h
C
β
 
= +
 ÷
 
C: khoảng cách từ mép trong cọc đến mép đài.
Khi C< 0,5h
0
β được tính theo C=0,5h
0
.
Khi C > 0,5h
0
β = h
0

/C nhưng không nhỏ hơn 0,6
* p dụng với móng M1
625
400
Kiểm tra thep phương chòu lực cắt lớn:
Trong trường hợp này C= 0,4(m)< 0,5h
0
= 0,425(m) vì vậy tính thep C= 0,5h
0
Do đó
2
0,85
0,7. 1 1,565
0,425
β
 
= + =
 ÷
 
Trang:167
ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ PHÚ CƯỜNG GVHD: Th.S: NGUYỄN NGỌC TÚ
SVTH: KHIỄU XN VIỆT - LỚP-XO1A2
1
0
. . . 1,565.2,4.0,85.10.10
K
b h R
β
=
=319,3(T)

Q=3.P
max
= 3x49,05 =147,5 (T).
0
. . .
K
Q b h R
β

vậy đài cọc thoả điều kiện chống cắt
d) Tính cốt thép cho đài cọc theo điều kiện chòu uốn
* Cơ sở tính:
II II
I
I
h
o
Xem như đài móng ngàm vào cột tại 2 mặt ngàm I-I và II-II
Tính mô men tại 2 mặt ngàm từ đó tính cốt thép theo 2 phương để bố trí.
* p dụng với móng M1:
775
I
I
II II
550
Trang:168
ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ PHÚ CƯỜNG GVHD: Th.S: NGUYỄN NGỌC TÚ
SVTH: KHIỄU XN VIỆT - LỚP-XO1A2
Để an toàn trong việc tính toán ta lấy giá trò P
max

của cọc biên để tính cốt thép cho
đài cọc : P
max
= 49,05
Giá trò Moment ở mặt ngàm I-I là:
M
I-I
= 3*P
max
*0,55= = 3*49,05* 0,55= 80,93(T.m)
M
II-II
= 2*P
max
* 0,775 = 2*49,05* 0,775 = 76,04 (T.m)
Chọn chiều dày lớp bảo vệ a
0
= 15 cm . ⇒ h
0
= 100 – 15 =85 (cm.)
Giá trò cốt thép của đài :
5
80,93 10
37,78
0.9 2800 85
I
Fa
×
= =
× ×

cm
2
.
Chọn 13
Φ
20 có Fa = 37,704 (cm
2
) với khoảng cách 170 cm
5
76,04 10
35,5
0,9 2800 85
II
Fa
×
= =
× ×
Chọn 13
Φ
20 có Fa = 37,704 (cm
2
) với khoảng cách 170 cm.
IV- TÍNH MÓNG M2:
Móng M2: tại các nút chân cột: NUT M3 + NUT M6. Tính theo nội lực NUT M3
1) Xác đònh số lượng cọc và bố trí cọc trong đài :
Chọn sơ bộ số lượng cọc theo công thức sau:
250,12
1,3 5,62
57,9
c

N
n k
P
= × = × =
(cọc).
Chọn k = 1,3 vì tính móng chòu Moment chỉ theo một phương.
Vậy ta chọn số cọc là :
n = 6 cọc.
Bố trí lưới cọc như hình vẽ sau :
1500
2400
300
900 900
300
300
900
300
2) Kiểm tra lực đứng tác dụng lên cọc :
Trọng lượng tính toán của đài và đất trên đài :
N
đ
tt
= n.F.h.γ
tb
= 1,1.1,15.1,5.2,4.2,5 = 11,385 (T).
Trang:169
SƠ ĐỒ BỐ TRÍ CỌC
ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ PHÚ CƯỜNG GVHD: Th.S: NGUYỄN NGỌC TÚ
SVTH: KHIỄU XN VIỆT - LỚP-XO1A2
Tổng lực dọc tính toán đến cốt đế đài :

N
tt
= N
0
tt
+ N
đ
tt
Lực dọc truyền xuống cọc Max và cọc Min là:

=
±=
n
i
i
tt
c
tt
tt
x
xM
n
N
P
1
2
max
minmax,
.
Với :

x
max
= 0,9 (m).
2 2
1
4 0,9 3,24
n
i
i
x
=
= × =

.
Từ các tổ hợp nội lực ta tính toán để chọn ra tổ hợp gây ra lực nén đầu cọc lớn
nhất. Theo kết quả tính toán ta chọn được tổ hợp nội lực để tính toán là tổ hợp 26.
N
0
tt
= 247,904 (T).
M
0
tt
= -7,9829 (T.m).
Q
0
tt
= -3,455 (T).
Moment tính toán đến cốt đế đài :
M

tt
= M
0
tt
+ Q
0
tt
.h
đ
= 7,462 + 2,235.1= 9,697 (T.m)
Tổng lực dọc tính toán đến cốt đế đài:
N
tt
= N
0
tt
+ N
đ
tt
N
tt
= 247,904 +11,385 = 259,3 (T)
Ta tính được lực dọc trong các cọc:
⇒ P
max
= 46,90 (T).
P
min
= 39,52 (T).
P

tb
= 43,21 (T).
Trọng lượng bản thân của cọc:
N
c
= 0,3
2
.16,85.2,5 = 3,79 (T).
Ta có : P
max
+ N
c
= 43,21 +3,79 = 46.99 (T) ≤ P
c
= 57,9 (T).
P
min
> 0 . Vậy cọc không bò nhổ & đủ khả năng chòu lực.
3) Kiểm tra sức chòu tải của đất nền :
Độ lún của nền móng cọc được tính theo độ lún của nền khối móng quy ước có mặt
cắt là ABCD.
Ta có :
4
tb
ϕ

.
Với :
n21
nn2211

tb
h hh
h hh
+++
×ϕ++×ϕ+×ϕ

.

0 0 0 0 0 0
13 2,75 16,5 1 12 0,9 12 3,5 26 7,8 29,5 0,9
19,846
2,75 1 0,9 3,5 7,8 0,9
tb
ϕ
× + × + × + × + × + ×
= =
+ + + + +
⇒ α = 4,97
Trang:170
ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ PHÚ CƯỜNG GVHD: Th.S: NGUYỄN NGỌC TÚ
SVTH: KHIỄU XN VIỆT - LỚP-XO1A2
Ta xét giá trò:
L
c
. tgα = 16,85.tg4,97
0
= 1,47 (m)
Kích thước của móng khối quy ước là:
Chiều rộng: Bm = 0,9+0,3+2.1,47 = 4,14 (m).
Chiều dài: Lm = 1,8+0,3+2.1,47 = 5,04.

Chiều cao : Hm = 18 (m)
Trọng lượng khối móng (trong phạm vi các lớp có tính đến đẩy nổi):
- Tiết diện ngang của cọc :
A
c
=0,3.0,3=0,09 (m
2
)
- Chiều dài cọc là 16,85 (m). Trong đó phần ngập trong nước là (16,8 5-4,65)(m).
Trọng lượng cọc là:

tc
c
N
= V
c

bt
= [0,09.4,65.2,5+0,09. (16,85-4,65).(2,5-1)].5= 13,5 (T).
- Trọng lượng đất + đài phía trên đáy đài:

tc
d
N
= Lm

.Bm

.h
đ


tb

γ
tb
= 2,2 (T/m
3
).
h
đ
: chiều cao đài cọc
- Trọng lượng lớp đất tính theo công thức sau :
i
tc
d
N
=L
i
.(Lm

.Bm

– n
c
A
c
).γ
i

γ

i

w
: nếu đất nằm trên mực nước ngầm.
γ
i

đn
: nếu đất nằm dưới mực nước ngầm.
L
i
: Chiều dài lớp đất thứ i
Từ đó ta lập bảng tính trọng lượng đất và đài như sau:
STT
Lớp
đất
Chiều
dày
(m)
dung
trọng
γ
(T/m
3
)
Diện tích
khối
móng
(m
2

)
Diện tích
cọc
chiếm
chỗ(m
2
)
Trọng
lượng
N
đ
tc
(T)
0
trên
đài 1.15 2.2 20.8656 0.45 52.79
1
2 2.35 1.83 20.8656 0.45 87.7973
2
3 1 1.93 20.8656 0.45 39.4021
3
4 0.9 1.853 20.8656 0.45 34.0471
4
4 3.5 0.92 20.8656 0.45 65.7382
5
5a 7.8 0.92 20.8656 0.45 146.502
Trang:171
ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ PHÚ CƯỜNG GVHD: Th.S: NGUYỄN NGỌC TÚ
SVTH: KHIỄU XN VIỆT - LỚP-XO1A2
6

5b 0.9 0.98 20.8656 0.45 18.0066
Trọng lượngTổng công(T):
tc
d
N

444.2836
Tổng trọng lượng tiêu chuẩn cọc và đài cọc tác dụng xuống đáy khối móng quy ước
là:
444,28 13,5 457,78( )
tc tc tc
d d c
N N N T
= + = + =

Trò lực dọc tiêu chuẩn xác đònh đến đáy móng khối quy ước là :

247,90
457,78 673,3
1,15
tc
N = + =
(T).
Trò Moment tiêu chuẩn tương đương tại trọng tâm đáy móng khối quy ước là :
7,9829 3,455 17,85
60,57( . )
1,15 1,15
tc
M T m
×

= + =
(T.m).
Độ lệch tâm :
60,57
0,090( )
673,3
tc
M
e m
x
tc
N
= = =
Áp lực tiêu chuẩn ở đáy móng khối quy ước là :
max,min
6
1
tc
tc
x
e
N
Lm Bm Lm
σ
×
 
= ±
 ÷
×
 

.
max,min
673,3 6 0,09
1
5,04 4,14 5,04
tc
σ
×
 
= × ±
 ÷
×
 
max
35,73
tc
σ
=
(T/m
2
).
min
28,81
tc
σ
=
(T/m
2
).
32,27

tc
tb
σ
=
(T/m
2
).
Cường độ tính toán của đất nền ở đáy móng khối quy ước :
( )
1 2
1,1. 1,1. 3.
tc
II m II m II II
tc
m m
R A B B h D C
k
γ γ

×
= × × + × × + ×
II
γ
,
'
II
γ
: Trò tính toán thứ hai của trọng lượng riêng đất tuần tự dưới đáy khối quy
ước và từ khối quy ước trở lên. Hệ số 1,1 là kể đế sự tăng trọng lượng riêng của đất
khi ép cọc.

II
c
Trò tính toán thứ 2 của lực dính đơn vò của đất ở ngay dưới đáy khối móng quy
ước. Hệ số 3 kể đế sự tăng lực dính c
Chỉ số A,B,D – hệ số tra bảng 3.2 trang 27 sách HƯỚNG DẪN ĐỒ ÁN NỀN
MÓNG của Gs-Ts Nguyễn Văn Quảng – NXB XÂY DỰNG 1996)
Đầu cọc tựa vào lớp đất cát mòn lẫn bột màu nâu vàng nhạt đến đỏ nhạt trạng thái
chặt vừa có :
ϕ
ΙΙ
= 29,5
0
.
Với :
Trang:172

×