Tải bản đầy đủ (.pdf) (10 trang)

VẤN ĐỀ HÀM, THỦ TỤC TRONG MAPLE VÀ ỨNG DỤNG GIẢI PHƯƠNG TRÌNH B ẬC HAI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.16 MB, 10 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN




BÀI THU HOẠCH
CHUYÊN ĐỀ LẬP TRÌNH SYMBOLIC

TÊN ĐỀ TÀI
VẤN ĐỀ HÀM, THỦ TỤC TRONG MAPLE
VÀ ỨNG DỤNG GIẢI PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI



GIẢNG VIÊN: PGS.TS. ĐỖ VĂN NHƠN
HỌC VIÊN: TRẦN NGỌC THUẬN
MÃ SỐ HỌC VIÊN: CH1101141
KHÓA: 6


















Tp. Hồ Chí Minh – 02/ 2013
MỤC LỤC
I. Vấn đề hàm, thủ tục trong Maple Trang 1

1. Giới thiệu Maple Trang 1

2. Hàm và thủ tục Trang 1

II. Giải và biện luận phương trình bậc 2 bằng Maple Trang 2

1. Giải phương trình trong toán học Trang 2

2. Các hàm sử dụng Trang 3

3. Mã code bài toán Trang 3

III. Kết luận Trang 7


1

I. Vấn đề hàm, thủ tục trong Maple
1) Giới thiệu Maple
Maple là phần mềm toán học thương mại phục vụ cho nhiều
mục đích. Nó phát triển đầu tiên vào năm 1980 bởi nhóm Tính

toán Hình thức tại Đại học Waterloo ở Waterloo, Ontario,
Canada.
Sự phát triển của Maple được tiến hành rất nhanh với phiên
bản hạn chế đầu tiên được xuất hiện vào tháng 12 năm 1980.
Những nhà nghiên cứu đã thử nghiệm và loại bỏ nhiều tưởng
khác nhau để tạo ra một hệ thống liên tục cải tiến.
Maple hỗ trợ giải toán rất đa dạng từ đại số, hình học, đến các
vấn đề tích phân, đạo hàm, …
Maple cũng là một ngôn ngữ lập trình.
2) Hàm và thủ tục
Thủ tục:
Khai báo:
Tên thủ tục:=proc(biến 1, biến 2,…,biến n)
Local bien1::type, bien2::type….
Global bien1::type, bien2::type…
Options bien;
Description str;
End proc
Trong đó;
Local: khai báo biến cục bộ
Global: khai báo biến toàn cục
Type: kiểu dữ liệu của biến
Ví dụ:
PhuongTrinhBac1:=proc(a,b)
2

Local nghiem::float;
End proc;
Hàm;
Tenham;=(bien1, bien2…)bieuthuc

Trong đó;
Tenham: tên hàm cần định nghĩa
Bien1, bien2: các biến của hàm
Bieuthuc: biểu thức hàm:
Ví dụ: f:=(x,y) x
2
+ y
II. Giải và biện luận phương trình bậc 2 bằng Maple
1) Giải phương trình bậc 2 trong toán học
 Giải phương trình bậc nhất tổng quát:
Y = ax + b = 0
- Nếu a = 0 thì
Nếu b = 0 thì
Print: phương trình có vô số nghiệm
b <> 0 thì
Print: Phương trình vô nghiệm
- Ngược lại:
Phương trình có nghiệm duy nhất: -b/a
 Giải phương trình bậc 2 tổng quát:
Y = ax
2
+ bx + c = 0
- a = 0  bx + c = 0
Gọi hàm phương trình bậc nhất
- a <> 0  delta = b
2
– 4ac
3

 Nếu delta < 0  Phương trình vô nghiệm

 Nếu delta = 0  Phương trình có nghiệm kép: -b/2a
 Nếu delta > 0  Có 2 nghiệm phân biệt

a
deltab
2



a
deltab
2



2) Các hàm sử dụng
 Print: In dữ liệu ra màn hình
 Hàm Plot: vẽ đồ thị
3) Mã code bài toán
>

>

4

>

>

Ví dụ:

Nhập vào phương trình:
X
2
– 3x + 2 = 0
5

Kết quả tính toán:
>


Hoặc nhập vào;
X
2
– 4 = 0
Kết quả:
>

6


7

III. Kết luận

Do thời gian hạn chế nên tác giả chỉ nghiên cứu các hàm và thủ
tục đơn giản trong maple.

Ý tưởng của bài toán sẽ được mở rộng ra: khảo sát và vẽ các hàm
số bậc 1, bậc 2, bậc 3, …Giải và biện luận các phương trình bậc cao
hơn và các phương trình có tham số.

TÀI LIỆU THAM KHẢO


1. Bài giảng Lập trình Symbolic, PGS.TS Đỗ Văn Nhơn
2. Bộ Help của Phần mềm Maple 12

×