Một số biện pháp giáo dục ñạo ñức cho học sinh tiểu học
1
SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM
ðề tài:
MỘT SỐ BIỆN PHÁP GIÁO DỤC ðẠO ðỨC HỌC SINH TIỂU HỌC
Vũ Thị Lý
Phó Hiệu trưởng trường TH Hậu Lộc, Lộc Hà, Hà Tĩnh
A . PHẦN MỞ ðẦU
1. Lí do chọn ñề tài:
Về mặt lí luận
Một trong những tư tưởng ñổi mới giáo dục và ñào tạo hiện nay là tăng
cường giáo dục ñạo ñức cho học sinh, ñược thể hiện ñược trong Nghị quyết của
ðảng, Luật giáo dục và các văn bản của Bộ Giáo dục và ðào tạo. Luật giáo dục
2005 ñã xác ñịnh “Mục tiêu của giáo dục phổ thông là giúp học sinh phát triển toàn
diện về ñạo ñức, trí tuệ, thể chất, thẩm mỹ và các kỹ năng cơ bản nhằm hình thành
nhân cách con người Việt Nam xã hội chủ nghĩa, xây dựng tư cách và trách nhiệm
công dân… ”( ðiều 23- Luật giáo dục).
Về thực tiễn
Hội nhập kinh tế ngoài mặt tích cực nó còn làm phát sinh những vấn ñề mà
chúng ta cần quan tâm: bản sắc văn hóa dân tộc bị ñe dọa, hội nhập kinh tế quốc tế
ñưa vào nước ta những sản phẩm ñồi trụy, phản nhân văn, deo rắc lối tự do tư sản,
làm xói mòn những giá trị ñạo ñức thuần phong mỹ tục của dân tộc. Hiện nay, một
số bộ phận thanh thiếu niên có dấu hiệu sa sút nghiêm trọng về ñạo ñức, nhu cầu cá
nhân phát triển lệch lạc, kém ý thức trong quan hệ cộng ñồng, thiếu niềm tin trong
cuộc sống, ý chí kém phát triển, không có tính tự chủ dễ bị lôi cuốn vào những việc
xấu.
Trong trường phổ thông nói chung và trường Tiểu học (TH) nói riêng, số
học sinh vi phạm ñạo ñức có chiều hướng gia tăng, tình trạng học sinh kết thành
băng nhóm. Một số cán bộ quản lí, giáo viên chưa thực sự là tấm gương sáng cho
học sinh, chỉ lo chú trọng việc dạy tri thức khoa học, xem nhẹ môn ðạo ñức , thờ ơ
không chú ý ñến việc giáo dục tình cảm ñạo ñức cho học sinh.
Xuất phát từ lí luận và thực tiễn trên, ñể góp phần vào công tác giáo dục ñạo
ñức cho học sinh trong giai ñoạn hiện nay, và qua thực tiễn công tác quản lí và
giảng dạy học sinh ở trường TH, tôi nhận thấy việc nắm rõ thực trạng và ñề ra biện
pháp về công tác giáo dục ñạo ñức của học sinh TH là một nhiệm vụ hết sức quan
trọng của người cán bộ QLGD . ðó là lí do tôi chọn ñề tài này.
2. Mục tiêu nghiên cứu:
Một số biện pháp giáo dục ñạo ñức cho học sinh tiểu học
2
ðánh giá ñược thực trạng công tác giáo dục ñạo ñức học sinh trường TH,
thông qua ñó ñề ra biện pháp giáo dục ñạo ñức học sinh một cách có hiệu quả giúp
cho các em trở thành những người tốt trong xã hội.
3. ðối tượng và phạm vi nghiên cứu:
Nghiên cứu về công tác giáo dục ñạo ñức học sinh ở trường TH, HS tiểu học,
mục tiêu của giáo dục, chương trình môn ðạo ñức.
4. Nhiệm vụ nghiên cứu:
Nghiên cứu một số vấn ñề về cơ sở lí luận giáo dục ñạo ñức, tiến hành ñiều
tra thực trạng của công tác giáo dục ñạo ñức học sinh, phân tích nguyên nhân, tìm
ra những yếu tố liên quan ñến công tác giáo dục ñạo ñức học sinh ñể từ ñó ñề ra
biện pháp giáo dục ñạo ñức học sinh trong giai ñoạn hiện nay
5. Giới hạn chọn ñề tài:
Nghiên cứu về thực trạng và biện pháp giáo dục ñạo ñức học sinh của trường
TH vùng nông thôn.
6. Phương pháp nghiên cứu:
- Phương pháp nghiên cứu lí luận.
Trên cơ sở những kiến thức về tâm lí, giáo dục học và những quan ñiểm,
ñường lối của ñảng, các văn bản của Bộ giáo dục và ñào tạo về ñánh giá xếp loại,
khen thưởng và kỉ luật học sinh.
- Phương pháp quan sát, phương pháp tổng hợp, phưong pháp ñiều tra khảo
sát.
Nhìn nhận lại thực trạng của công tác giáo dục ñạo ñức học sinh của trường.
ðưa ra một số biện pháp về thực hiện công tác giáo dục ñạo ñức cho học
sinh trong giai ñoạn hiện nay.
B. PHẦN NỘI DUNG
Chương I
CƠ SỞ LÝ LUẬN
I. ðạo ñức – chức năng của ñạo ñức:
1. Khái niệm ñạo ñức:
ðạo ñức là một hình thái ý thức xã hội bao gồm những nguyên tắc và chuẩn
mực xã hội, nhờ ñó con người ñiều chỉnh hành vi cho phù hợp với lợi ích, hạnh
phúc của mình và sự tiến bộ của xã hội trong mối quan hệ người với người và con
người với tự nhiên.
2. Chức năng ñạo ñức:
Một số biện pháp giáo dục ñạo ñức cho học sinh tiểu học
3
Là một bộ phận của kiến thức thượng tầng, của ý thức xã hội, ñạo ñức một
mặt quy ñịnh bởi cơ sở hạ tầng, của tồn tại xã hội ; mặt khác nó cũng tác ñộng tích
cực trở lại với cơ sở hạ tầng, tồn tại xã hội ñó. Vì vậy ñạo ñức có chức năng to lớn,
tác ñộng theo hướng thúc ñẩy hoặc kìm hãm phát triễn xã hội, ñạo ñức có những
chức năng sau:
- Chức năng giáo dục;
- Chức năng ñiều chỉnh hành vi của cá nhân, của cộng ñồng và là công cụ tự
ñiều chỉnh mối quan hệ người và người trong xã hội;
- Chức năng phản ánh.
II. Vị trí và ñặc ñiểm của công tác giáo dục ñạo ñức học sinh:
1. Vị trí – Ý nghĩa:
Giáo dục ñạo ñức là quá trình tác ñộng có mục ñích, có kế hoạch ñến học
sinh nhằm giúp cho nhân cách mỗi học sinh ñược phát triển ñúng ñắn, giúp học
sinh có những hành vi ứng xử ñúng mực trong các mối quan hệ của cá nhân với xã
hội, của cá nhân với lao ñộng, của cá nhân với mọi người xung quanh và của cá
nhân với chính mình.
Trong tất cả các mặt giáo dục, ñạo ñức giữ một vị trí hết sức quan trọng. Như
Bác Hồ ñã nêu “dạy cũng như học phải biết chú trọng cả tài lẫn ñức. ðức là ñạo
ñức cách mạng, ñó là gốc rất quan trọng, nếu không có ñạo ñức cách mạng thì có
tài cũng vô dụng”.
Giáo dục ñạo ñức còn có ý nghĩa rất lâu dài, ñược thực hiện thường xuyên và
trong mọi tình huống chứ không phải chỉ ñược thực hiện khi có tình hình phức tạp
hoặc có những ñòi hỏi cấp bách.
Trong trường TH, giáo dục ñạo ñức là mặt giáo dục phải ñược ñặc biệt coi
trọng, nếu công tác này ñược coi trọng thì chất lượng giáo dục toàn diện sẽ ñược
nâng lên vì ñạo ñức có mối quan hệ mật thiết với các mặt giáo dục khác.
ðể thực hiện ñược yêu cầu về nội dung giáo dục ñạo ñức cho học sinh trong
trường TH thì:
- Vai trò của tập thể sư phạm giữ một vị trí quan trọng có tính quyết ñịnh
trong ñó có vai trò của hiệu trưởng, người quản lí chỉ ñạo tổ chức thực hiện kế
hoạch giáo dục của nhà trường là quan trọng nhất.
- Vai trò của cấu trúc và nội dung chương trình môn ðạo ñức cũng góp phần
không nhỏ ñối với công tác này.
2. ðặc ñiểm:
Giáo dục ñạo ñức ñòi hỏi không chỉ dừng lại ở việc truyền thụ tri thức ñạo
ñức, mà quan trọng hơn là kết quả giáo dục phải ñược thể hiện bằng tình cảm, niềm
tin, hành
ñộng thực tế của học sinh.
Một số biện pháp giáo dục ñạo ñức cho học sinh tiểu học
4
Quá trình dạy học ñược tiến hành bằng các giờ lên lớp mà nó ñược thực hiện
thông qua tất cả các hoạt ñộng có thể có trong nhà trường.
ðối với học sinh TH, kết quả của công tác giáo dục ñạo ñức vẫn còn phụ
thuộc rất lớn vào nhân cách của người thầy, gương ñạo ñức của người thầy sẽ tác
ñộng quan trọng vào việc học tập, rèn luyện của các em.
ðể giáo dục ñạo ñức cho học sinh có hiệu quả, yếu tố tập thể giữ vai trò hết
sức quan trọng. Công tác giáo dục ñạo ñức cho học sinh chỉ ñạt kết quả tốt khi nó
có sự tác ñộng ñồng thời của các lực lượng giáo dục: Nhà trường - Gia ñình - Xã
hội.
Việc giáo dục ñạo ñức cho học sinh ñòi hỏi người thầy phải nắm vững cá
tính, hoàn cảnh sống cụ thể của từng em ñể ñịnh ra sự tác ñộng thích hợp.
Giáo dục ñạo ñức là quá trình lâu dài, phức tạp, ñòi hỏi phải có công phu,
kiên trì liên tục và lặp ñi, lặp lại nhiều lần.
Chương II
THỰC TRẠNG CỦA CÔNG TÁC GIÁO DỤC ðẠO ðỨC CHO HỌC SINH
CỦA TRƯỜNG TIỂU HỌC
I. ðặc ñiểm:
Xã A là một xã vùng nông thôn có ñiều kiện kinh tế khó khăn, dân cư phân
bố không ñồng ñều.
Tổng diện tích của xã là 1.100 ha, gồm 5 xóm, dân số toàn xã là 8.331 người
gồm 1.650 hộ . Người dân sống chủ yếu bằng nghề nông và làm thuê.
Tình hình giáo dục của xã những năm qua có nhiều chuyển biến tốt, người
dân có sự quan tâm khá tốt ñến giáo dục. Hệ thống trường lớp có nhiều phát triển,
toàn xã có 1 trường tiểu học, 1 trường mẫu giáo và 1 trường THCS với số lượng
học sinh khá ñông.
Trường TH A ñóng ở trung tâm ñịa bàn xã rất thuận lợi cho học sinh ñi học.
Năm học 2012 -2013 này trường có 20 lớp và tổng số học sinh là 570 em, tổng số
giáo viên của trường là 34 ñáp ứng khá ñủ cho việc phân công giảng dạy .
II. Thuận lợi:
ðược sự quan tâm giúp ñỡ kịp thời của Phòng giáo dục ñào tạo huyện.
ðược sự quan tâm sâu sát của ðảng ủy, UBND, sự ủng hộ nhiệt tình của các
ban ngành ñoàn thể ñịa phương.
ðội ngũ giáo viên của nhà trường ñều qua trường lớp sư phạm chính quy từ
chuẩn ñến trên chuẩn về chuyên môn nghiệp vụ .
Một số biện pháp giáo dục ñạo ñức cho học sinh tiểu học
5
Trong những năm gần ñây, vấn ñề dạy và học môn ðạo ñức ñã và ñang ñổi
mới và là một trong những môn có chuyển biến mạnh mẽ về ñổi mới phương pháp
dạy học, dạy học thông qua bộ môn ðạo ñức ñược xác ñịnh là một nhiệm vụ quan
trọng, là ñòi hỏi cấp bách của XH ñối với việc nâng cao chất lượng giáo dục phổ
thông .
Chương trình sgk ðạo ñức mới có nhiều ñổi mới về mục tiêu, cấu trúc, sự
ñổi mới này rất thích hợp cho giáo viên giảng dạy môn ðạo ñức cho HS. Thông
qua bài học, học sinh có thể tự hoạt ñộng tích cực, chủ ñộng sáng tạo tìm tòi phát
hiện và chiếm lĩnh nội dung bài học .
ðược sự ñồng tình của XH, nhất là của các bậc cha mẹ học sinh tích cực
phối hợp cùng với nhà trường trong công tác giáo dục ñạo ñức học sinh.
III. Khó khăn –tồn tại:
- Là một ñịa bàn tương ñối rộng và cũng khá phức tạp, một bộ phận không
nhỏ thanh thiếu niên bên ngoài lôi kéo học sinh uống rượu, ñánh bài, ñánh nhau ñã
ảnh hưởng không ít ñến ñạo ñức học sinh.
- CSVC của nhà trường một số hạng mục còn hạn chế cũng phần nào ảnh
hưởng ñến việc cập nhật thông tin mới phục vụ cho công tác giáo dục.
- Một số em bố mẹ ñi làm xa ở với ông bà nên giáo dục ở nhà cũng có phần
hạn chế.
Qua theo dõi chất lượng học của học sinh, ý thức của các em trong toàn
trường năm học 2011 – 2012, ñã cho biết kết quả cụ thể như sau:
+ Kết quả học tập môn ðạo ñức:
Hoàn thành tốt Hoàn thành Chưa hoàn thành Khối TSHS
SL TL SL TL SL TL
1 110 42 38.2 56 50.9 12 10.9
2 110 39 35.5 60 54.5 11 10
3 125 41 32.8 70 56.0 9 7.2
4 120 40 33.3 68 56.7 12 10
5 145 55 37.9 67 46.2 23 15.9
Chung
610 217 35.6 321 52.6 72 11.8
+ Kết quả xếp loại hạnh kiểm của học sinh trong năm học.
Thực hiện ñầy ñủ Thực hiện chưa ñầy ñủ Khối TSHS
SL TL SL TL
1 110 100 90.9 10 9.1
2 110 99 90.0 11 10
Một số biện pháp giáo dục ñạo ñức cho học sinh tiểu học
6
3 125 118 94.4 7 5.6
4 120 111 91.9 9 8.1
5 145 139 95.9 6 4.1
Chung 610 567 93.0 43 7.0
CHƯƠNG III
MỘT SỐ GIẢI PHÁP GIÁO DỤC ðẠO ðỨC CHO HỌC SINH TIỂU HỌC
I. Công tác giáo dục ñạo ñức học sinh ở trường TH.
1. Những nhiệm vụ của công tác giáo dục ñạo ñức cho học sinh:
ðể hình thành phẩm chất ñạo ñức cho học sinh, công tác giáo dục ñạo ñức
nói chung và giảng dạy các môn giáo dục nói riêng trong nhà trường phải thực hiện
các nhiệm vụ sau:
Hình thành cho học sinh ý thức các hành vi ứng xử của bản thân phải phù
hợp với lợi ích xã hội; giúp học sinh lĩnh hội ñược một cách ñúng mức các chuẩn
mực ñạo ñức ñược quy ñịnh.
Biến kiến thức ñạo ñức thành niềm tin, nhu cầu của mỗi cá nhân ñể ñảm bảo
các hành vi cá nhân ñược thực hiện.
Bồi dưỡng tình cảm ñạo ñức tính tích cực và bền vững, và các phẩm chất ý
chí ñể ñảm bảo hành vi luôn theo ñúng các yêu cầu ñạo ñức.
Rèn luyện thói quen hành vi ñạo ñức ñể trở thành bản tính tự nhiên của mỗi
cá nhân và duy trì lâu bền thói quen này.
Giáo dục văn hóa ứng xử ñúng mực thể hiện tôn trọng và quý trọng lẫn nhau
của con người.
2. Những nguyên tắc giáo dục ñạo ñức cho học sinh:
2.1.Giáo dục học sinh trong thực tiễn sinh ñộng của xã hội.
Nguyên tắc này ñòi hỏi nhà trường phải gắn liền với ñời sống thực tiễn của
xã hội, của cả nước và ñịa phương, phải nhạy bén với với tình hình chuyển biến của
ñịa phương và của cả nước, ñưa những thực tiễn ñó vào giờ lên lớp, vào những hoạt
ñộng của nhà trường ñể giáo dục các em học sinh.
2.2. Giáo dục theo nguyên tắc tập thể.
Nguyên tắc này thể hiện ở 3 nội dung: dìu dắt học sinh trong tập thể ñể giáo
dục; giáo dục bằng sức mạnh tập thể; giáo dục học sinh vì tinh thần tập thể.
Trong một tập thể lớp tập thể chi ñội có tổ chức tốt, có sự ñoàn kết nhất trí
thì sức mạnh của dư luận tích cực sẽ góp phần rất lớn vào việc giáo dục ñạo ñức
cho học sinh.
Một số biện pháp giáo dục ñạo ñức cho học sinh tiểu học
7
Những phẩm chất tốt ñẹp như tinh thần tập thể, tính tổ chức kỉ luật, tình ñồng
chí và tình bạn, tinh thần ñoàn kết giúp ñỡ lẫn nhau, tính khiêm tốn và học hỏi mọi
người bao giờ cũng do giáo dục tập thể hình thành.
ðể thực hiện tốt nguyên tắc này, ñòi hỏi nhà trường TH phải tổ chức tốt các
tập thể lớp, tập thể chi ñội … Nhà trường phải cùng với ðoàn ðội làm tốt phong
trào xây dựng các chi ñội mạnh trong trường học.
2.3. Giáo dục bằng cách thuyết phục và phát huy mạnh mẽ tính tự giác của
học sinh.
Phải giáo dục ñạo ñức bằng cách thuyết phục và phát huy tính tự giác của
học sinh, chứ không phải bằng sự cưỡng ép, mệnh lệnh, dọa nạt, biến học sinh
thành những ñứa trẻ thụ ñộng, sợ sệt, rụt rè.
Nguyên tắc này ñòi hỏi người thầy phải kiên trì, nhẫn nại, phải có tình
thương với học sinh một cách sâu sắc, không thể làm qua loa làm cho xong việc.
Mọi ñòi hỏi ñối với học sinh phải giải thích cặn kẽ, tỉ mỉ cho các em hiểu, ñể các
em tự giác thực hiện.
2.4. Giáo dục ñạo dức cho học sinh phải lấy việc phát huy ưu ñiểm là chính,
trên cơ sở ñó mà khắc phục khuyết ñiểm.
ðặc ñiểm tâm lí của học sinh TH là thích ñược khen, thích ñược thầy, bạn
bè, cha mẹ biết ñến những mặt tốt, những ưu ñiểm, những thành tích của mình. Nếu
giáo dục ñạo ñức quá nhấn mạnh về khuyết ñiểm của học sinh, luôn nêu cái xấu,
những cái chưa tốt trong ñạo ñức của các em thì ñẩy các em vào tình trạng tiêu cực,
chán nản, thiếu tự tin, thiếu sức vươn lên.
ðể thực hiện nguên tắc này người thầy phải hết sức trân trọng những mặt tốt,
những thành tích của học sinh dù chỉ là những thành tích nhỏ, dùng những gương
tốt của học sinh trong trường và những tấm gương người tốt, việc tốt ñể giáo dục
các em.
2.5. Phải tôn trọng nhân cách học sinh, ñồng thời ñề ra nhu cầu ngày càng
cao ñối với học sinh.
Muốn xây dựng nhân cách cho học sinh người thầy cần phải tôn trọng nhân
cách các em. Tôn trọng học sinh, thể hiện lòng tin ñối với học sinh là một yếu tố
tinh thần có sức mạnh ñộng viên không ngừng vươn lên rèn luyện hành vi ñạo ñức.
Khi học sinh tiến bộ về ñạo ñức cần kịp thời có yêu cầu cao hơn ñể thúc ñẩy học
sinh vươn lên cao hơn nữa.
Trong công tác giáo dục ñòi hỏi người thầy phải yêu thương học sinh nhưng
phải nghiêm với các em, nếu chỉ thương mà không nghiêm học sinh sẽ nhờn và
ngược lại các em sẽ sinh ra sợ sệt, rụt rè, không dám bộc lộ tâm tư tình cảm, do ñó
người thầy không thể uốn nắn tư tưởng, xây dựng tình cảm ñúng ñắn cho học sinh
ñược.
Một số biện pháp giáo dục ñạo ñức cho học sinh tiểu học
8
2.6. Giáo dục ñạo ñức phải phối hợp với ñặc ñiểm lứa tuổi học sinhTH và
ñặc ñiểm hoàn cảnh cá nhân học sinh.
Công tác giáo dục ñạo ñức cần phải chú ý ñến ñặc ñiểm tâm, sinh, lý của
học sinh TH là hồn nhiên, ngây thơ nhưng cũng ñầy phức tạp và nhiều mâu thuẩn
ñể từ ñó có hình thức, biện pháp thích hợp. Cần phải chú ý ñến cá tính, giới tính
của các em. ðối với từng em, học sinh gái, học sinh trai cần có phương pháp giáo
dục thích hợp, không nên ñối xử, sư phạm ñồng loạt với mọi học sinh. Muốn vậy
người thầy phải sâu sát học sinh, nắm chắc từng em, hiểu rõ cá tính ñể có phương
pháp giáo dục phù hợp.
2.7. Trong công tác giáo dục ñạo ñức, người thầy phải có nhân cách mẫu mực
và phải ñảm bảo sự thống nhất giữa các ảnh hưởng giáo dục ñối với học sinh.
Kết quả học tập công tác giáo dục học sinh trong trường TH phụ thuộc rất lớn
vào nhân cách của thầy giáo. Lời dạy của thầy, cô dù hay ñến ñâu, phương pháp sư
phạm khéo léo ñến ñâu cũng không thay thế ñược những ảnh hưởng trực tiếp của
nhân cách người thầy với học sinh. Lúc sinh thời Bác Hồ có lời dạy chúng ta về rèn
luyện ñạo ñức cách mạng, ñạo ñức công dân: “…giáo viên cần chú ý cả tài cả ñức,
tài là văn hóa chuyên môn, ñức là chính trị. Muốn cho học sinh có ñức thì giáo viên
phải có ñức… cho nên thầy giáo, cô giáo gương mẫu, nhất là ñối với trẻ con” (trích
các lời dạy của Bác về rèn luyện ñạo ñức cách mạng, ñạo ñức công dân).
Phải ñảm bảo sự nhất trí cao về yêu cầu giáo dục ñạo ñức giữa các thành viên
trong nội bộ nhà trường và sự thống nhất phối hợp giáo dục học sinh giữa nhà
trường, gia ñình và xã hội.
3. Các phương pháp giáo dục ñạo ñức ở trường TH:
3.1. Phương pháp thuyết phục:
Là những phương pháp tác ñộng vào lí trí tình cảm của học sinh ñể xây dựng
niềm tin ñạo ñức, gồm các nội dung sau:
Giảng giải về ñạo ñức: ñược tiến hành trong giờ dạy môn ðạo ñức cũng như
các giờ học môn khác, giờ sinh hoạt lớp, sinh hoạt dưới cờ, sinh hoạt ðội…
Nêu gương người tốt việc tốt bằng nhiều hình thức như: nói chuyện, kể
chuyện, ñọc sách báo, mời những người có gương phấn ñấu tốt ñến nói chuyện, nêu
gương tốt của học sinh và giáo viên trong trường.
Trò chuyện với học sinh và nhóm học sinh ñể khuyến khích ñộng viên những
hành vi cử chỉ ñạo ñức tốt của các em, khuyên bảo, uốn nắn những mặt chưa tốt.
3.2. Phương pháp rèn luyện:
Là những phương pháp tổ chức cho học sinh hoạt ñộng ñể rèn luyện cho các
em những thói quen ñạo ñức, thể hiện ñược nhận thức và tình cảm ñạo ñức của các
em thành hành ñộng thực tế:
Rèn luyện thói quen ñạo ñức thông qua các hoạt ñộng cơ bản của nhà trường:
d
ạy học trên lớp, lao ñộng, hoạt ñộng xã hội ñoàn thể và sinh hoạt tập thể.
Một số biện pháp giáo dục ñạo ñức cho học sinh tiểu học
9
Rèn luyện ñạo ñức thông qua quá trình thi ñua trong nhà trường là biện pháp
tác ñộng tâm lí rất quan trọng nhằm thúc ñẩy các ñộng cơ kích thích bên trong của
học sinh, làm cho các em phấn ñấu vươn lên trở thành người có ñạo ñức tốt, vì vậy
nhà trường thường tổ chức các phong trào thi ñua và ñộng viên học sinh tham gia
tốt phong trào này.
Rèn luyện bằng cách chuyển hướng các hoạt ñộng của học sinh từ hoạt ñộng
có hại sang hoạt ñộng có ích, phương pháp này dựa trên ñặc tính ham hoạt ñộng
của trẻ và ñược dùng ñể giáo dục học sinh bỏ một thói hư xấu nào ñó bằng cách
gây cho học sinh hứng thú với mọi hoạt ñộng mới, bổ ích, lôi kéo trẻ ra ngoài
những tác ñộng có hại.
3.3. Phương pháp thúc ñẩy:
Là phương pháp dùng những tác ñộng có tính chất “cưỡng bách ñạo ñức bên
ngoài” ñể ñiều chỉnh, khuyến khích những “ñộng cơ kích thích bên trong” của học
sinh nhằm xây dựng ñạo ñức cho học sinh.
Những nội qui, qui chế trong nhà trường vừa là những yêu cầu với học sinh,
vừa là những ñiều lệnh có tính chất mệnh lệnh ñòi hỏi học sinh tuân theo ñể có
những hành vi ñúng ñắn theo yêu cầu của nhà trường.
Khen thưởng: là tán thành coi trọng, khích lệ những cố gắng của học sinh
làm cho bản thân học sinh ñó vươn lên hơn nữa và ñộng viên khuyến khích các em
khác noi theo.
Xử phạt: là phê phán những khiếm khuyết của học sinh, là tác ñộng có tính
chất cưỡng bách ñến danh dự, lòng tự trọng của cá nhân học sinh ñể răn ñe những
hành vi thiếu ñạo ñức và ngăn ngừa sự tái phạm của học sinh ñó và những học sinh
khác. Do ñó phải thận trọng và ñúng mực, không ñược lạm dụng phương pháp này.
Khi xử phạt cần phải làm cho học sinh thấy rõ sai lầm, khuyết ñiểm, cần phải tỏ rõ
thái ñộ nghiêm khắc nhưng không có lời nói, cử chỉ thô bạo ñánh ñập, xỉ nhục hoặc
các nhục hình xúc phạm ñến thân thể học sinh.
II. Công tác giáo dục ñạo ñức học sinh của trường trong năm học 2012-
2013.
1. Những việc ñã làm trong năm.
1.1. Các hoạt ñộng ngoại khóa:
Trường ñã tổ chức cho học sinh tham gia tích cực các hoạt ñộng giáo dục
theo quy ñịnh biên chế năm học 2012 -2013 của Phòng giáo dục cụ thể như sau:
- Giáo dục an toàn giao thông từ tháng 9 ñến hết năm học, ñã mời ñược công
an xã sang tuyên truyền có 570 học sinh và 34 cán bộ, giáo viên tham dự.
- Giáo dục phòng chống các tệ nạn xã hội thông qua các buổi nói chuyện do
ðoàn thanh niên tổ chức.
- Tổ chức các hội thi hái hoa dân chủ về chủ ñề giáo dục môi trường, giáo
dục giới tính, tìm hiểu về luật giao thông …
Một số biện pháp giáo dục ñạo ñức cho học sinh tiểu học
10
- Tổ chức sinh hoạt dưới cờ hàng tuần phát ñộng phong trào thi ñua có liên
quan ñến các hoạt ñộng giáo dục trong nhà trường, nêu gương người tốt, việc tốt,
vượt khó học giỏi….
- Nhà trường ñã có cuộc họp giao ban chủ nhiệm ñể nắm bắt tình hình học
sinh.
- Hàng tuần trường ñều tổ chức sinh hoạt ðội vào ngày thứ Tư nhằm giáo
dục các em làm theo 5 ñiều Bác Hồ dạy, trở thành con ngoan, trò giỏi, bạn tốt, công
dân tốt, trở thành ñội viên thiếu niên nhi ñồng có ích.
Trong năm học 2012 - 2013 các hoạt ñộng ngoại khóa của trường phong phú
nhiều hình thức, lôi cuốn học sinh có tác dụng giáo dục hình thành những phẩm
chất ñạo ñức tốt cho học sinh, xây dựng lối sống tập thể, tinh thần hợp tác, tương
trợ và ý thức chấp hành nội quy nhà trường và pháp luật xã hội .
1.2. Các hoạt ñộng giáo dục lao ñộng:
- Giáo dục lao ñộng: trường tổ chức cho học sinh lao ñộng hàng tuần, thu
dọn vệ sinh môi trường, cải tạo cảnh quan sư phạm. Thông qua các buổi lao ñộng
giáo dục cho học sinh tinh thần kỉ luật, biết thương yêu và kính trọng người lao
ñộng .
- Giáo dục thẩm mĩ: Thông qua môn mĩ thuật giáo dục cho các em biết cảm
nhận cái ñẹp chân chính, cho các em thi vẽ tranh về môi trường.
1.3. Việc giảng dạy môn ðạo ñức của trường:
Trường ñã tổ chức thực hiện giảng dạy môn ðạo ñức ñầy ñủ theo ñúng quy
ñịnh của chương trình, có lồng ghép giáo dục Kĩ năng sống vào bộ môn. Tuy nhiên
thực tế việc dạy và học môn ðạo ñức ở trường còn nhiều khó khăn, bất cập vì ñồ
dùng dạy học ñang hạn chế nên hiệu quả giáo dục của môn học chưa cao. Môn ðạo
ñức từ trước tới nay chưa ñược coi trọng, nhiều giáo viên, học sinh, cha mẹ học
sinh vẫn xem ñây là môn phụ.
* Nguyên nhân: thực trạng trên do nhiều nguyên nhân nhưng chủ yếu do
những nguyên nhân sau:
- Giáo viên dạy chưa ñược ñào tạo chuyên về môn ðạo ñức mà chỉ ñào tạo
ghép, nên có nhiều khó khăn lung túng về phương pháp, về soạn giảng và nghiên
cứu. Giáo viên chưa nhận thức ñược ñầy ñủ, vị trí vai trò của môn học, còn xem
nhẹ nên chưa chú trọng ñầu tư công sức, thời gian ñể dạy tốt, chủ yếu ñầu tư vào
môn Toán, Tiếng việt.
- Trang thiết bị dạy học, các ñiều kiện khác phục vụ dạy học còn thiếu thốn,
lạc hậu gây khó khăn cho việc ñổi mới dạy học.
- Tâm lý chung mọi người trong ñó có cha mẹ học sinh cho rằng ñây là môn
học phụ, kết quả học tập không quan trọng lắm vì chưa chú ý ñộng viên con em
tích cực học tập .
1.4. Hoạt ñộng của giáo viên chủ nhiệm:
Một số biện pháp giáo dục ñạo ñức cho học sinh tiểu học
11
Tầm quan trọng của công tác giáo viên chủ nhiệm ñối với công tác giáo dục
ñạo ñức trong nhà trường.
Giáo viên chủ nhiệm là lực lượng chính trong công tác giáo dục ñạo ñức cho
học sinh là người quản lý hoạt ñộng của lớp học, là người triển khai mọi hoạt ñộng
của trường ñến từng lớp từng học sinh. Do ñó, trong ñầu năm học 2012 - 2013 này
BGH nhà trường ñã ñịnh hướng phân công những giáo viên làm chủ nhiệm theo
những tiêu chí sau:
- Có lập trường tư tưởng chính trị vững vàng và trình ñộ giác ngộ cách mạng
cao;
- Có uy tín - ñạo ñức tốt;
- Giáo viên vững tay nghề;
- Có tầm hiểu biết rộng;
- Có tinh thần trách nhiệm cao, yêu nghề;
- Thương yêu và tôn trọng học sinh;
- Có năng lực tổ chức.
+ Những hoạt ñộng của giáo viên chủ nhiệm trong năm học:
- Thực hiện các loại sổ theo quy ñịnh: sổ liên lạc, sổ chủ nhiệm, sổ theo dõi
học sinh, sổ kế hoach ….
- Tổ chức sinh hoạt cuối tuần, hoạt ñộng giáo dục ngoài giờ lên lớp, xây
dựng kế hoạch chủ nhiệm, kế hoạch thi ñua …
- Kết hợp chặt chẽ với cha mẹ học sinh, chủ ñộng phối hợp với giáo viên ñặc
thù, ñoàn TNCSHCM, ñội TNTP HCM và các ban ngành ñoàn thể ñịa phương
trong công tác giáo dục ñạo ñức học sinh .
- Nhận xét, ñánh giá, xếp loại hạnh kiểm và học lực cho học sinh, ñề nghị
khen thưởng và kỷ luật học sinh.
+ Ưu ñiểm:
- Trong năm học giáo viên chủ nhiệm thực hiện ñầy ñủ các loại sổ sách, có
lên kế hoạch hoạt ñộng hàng tuần, tháng, năm.
- Kết hợp ñược nhiều hoạt ñộng ñoàn thể trong công tác giáo dục ñạo ñức
học sinh.
- Không có học sinh vi phạm ñạo ñức nghiêm trọng phải nhờ cơ quan chức
năng quản lý.
+ Tồn tại:
- Còn một vài giáo viên chủ nhiệm chưa có tâm huyết với công tác này, tác
dụng giáo dục chưa cao, trong lớp vẫn còn học sinh chưa tiến bộ trong rèn luyện
ñạo ñức.
- Có một số học sinh vẫn còn lười học.
- Thiếu sự quan hệ thường xuyên với cha mẹ học sinh.
+ Nguyên nhân:
Một số biện pháp giáo dục ñạo ñức cho học sinh tiểu học
12
- Công tác giáo viên chủ nhiệm là một công tác khó khăn, ñòi hỏi giáo viên
phải ñầu tư nhiều cho công tác này, nhưng thực tế giáo viên chủ nhiệm còn phải lo
cho công tác chuyên môn.
- ðiều kiện kinh tế của dân vẫn còn nhiều khó khăn, do ñó học sinh ngoài
việc học còn phải phụ cha mẹ làm nông.
1.5. Sự tham gia giáo dục ñạo ñức của giáo viên ñặc thù:
ðầu năm học ban giám hiệu nhà trường ñã quán triệt cho toàn thể hội ñồng
giáo viên là trách nhiệm giáo dục ñạo ñức học sinh là nhiệm vụ của mọi thành viên
trong nhà trường, giáo dục ñạo ñức cho học sinh là quá trình thường xuyên, liên tục
diễn ra ở mọi lúc, mọi nơi. Một giờ dạy trên lớp không ñơn thuần là truyền thụ liến
thức khoa học cho học sinh mà còn giáo dục cho các em những hành vi, cử chỉ, tình
cảm, nhân sinh quan, thế giới quan khoa học.
+ Ưu ñiểm : Giáo viên bộ môn có chú ý liên hệ giáo dục ñạo ñức học sinh
thông qua bài học, tiết học. Thường xuyên nhắc nhở uốn nắn những sai phạm của
học sinh trong giờ học.
+ Khuyết ñiểm: Một số giáo viên quá gò bó, ñơn ñiệu khi gán ghép liên hệ
khi giáo dục ñạo ñức thông qua bài học. Một số giáo viên vẫn còn vi phạm nghe
ñiện thoại, ñi ra ngoài lớp trong giờ học.
1.6. Hoạt ñộng gắn liền nhà trường với thực tế ñời sống ñịa phương:
+ Những hoạt ñộng :
- Tổ chức thăm hỏi và tặng quà những gia ñình thương binh, liệt sỹ, nhằm
giáo dục cho các em truyền thống của dân tộc ta, biết kính trọng và giúp ñỡ các bạn
học sinh những gia ñình có nhiều cống hiến cho ñất nước.
- Tổ chức cho các em viết thư thăm hỏi các chú bộ ñội nhân ngày 22/12 hàng
năm.
- Tổ chức cho các em ñi cổ ñộng về An toàn giao thông, phòng chống ma túy
học ñường .
+ Ưu ñiểm :
- Học sinh tham gia ñầy ñủ có chất lượng.
- Phong trào ñược phát ñộng lớn, có tác dụng giáo dục học sinh, gây ấn
tượng tốt với các cơ quan ñoàn thể ñịa phương.
+ Tồn tại :
- Phong trào chưa nhiều, chưa có sự phối hợp ñồng bộ của các cơ quan ñoàn
thể ñịa phương với nhà trường.
- Chưa có tổng kết, ñánh giá phong trào, khen thưởng cho cá nhân có thành
tích tốt.
2. Chất lượng ñạo ñức, nếp sống của học sinh.
2.1. Nhận xét
Kết quả ñạt ñược về phía học sinh là phần lớn các em có ñược những hiểu
bi
ết ban ñầu về một số chuẩn mực hành vi ñạo ñức, từng bước hình thành thái ñộ tự
Một số biện pháp giáo dục ñạo ñức cho học sinh tiểu học
13
trọng, tự tin vào khả năng của bản thân, có trách nhiệm với hành vi của mình, yêu
thương, tôn trọng con người, mong muốn ñem lại niềm vui, hạnh phúc cho mọi
người.
Tuy nhiên bên cạnh ñó vẫn còn một số bộ phận học sinh chưa ngoan, chưa
lễ phép.
2.2. Những biểu hện thực trạng ñạo ñức học sinh
- Tích cực: ða số học sinh có ñạo ñức tốt, biết nghe lời cha mẹ, thầy cô,
nghiêm chỉnh chấp hành các quy ñịnh của trường, biết sống tốt và sống ñẹp.
- Tiêu cực: Một số bộ phận không ít học sinh có biểu hiện chán nản, không
thích học, thường xuyên gây mất trật tự trong lớp, nói tục, vô lễ với thầy cô, nói dối
thầy cô và bạn bè, giao lưu với bạn bè xấu bên ngoài, ñánh nhau.
- Nguyên nhân tiêu cực:
+ Khách quan:
- Do sự bất ổn của gia ñình, cha mẹ ñi làm xa các em phải ở với ông bà thiếu
sự quan tâm và quản lý các em.
- Cha mẹ giàu có, nuông chiều cho tiền nhiều, thiếu sự kiểm tra và giáo dục.
- ðời sống nhân dân còn khó khăn, tệ nạn XH nhiều, cha mẹ học sinh chưa ý
thức hết vai trò giáo dục của mình.
+ Chủ quan:
- Ý thức ñạo ñức của học sinh chưa cao, kĩ năng vận dụng chuẩn mực ñạo
ñức còn thấp, chưa phân ñịnh ñược ranh giới giữa cái xấu và cái tốt.
- Khả năng tự chủ chưa cao, khi vi phạm ñạo ñức sửa chữa hoặc không sửa
chữa.
2.3. Kết quả ñạt ñược:
Sau khi áp dụng những biện pháp tổng hợp ñể giáo dục ñạo ñức cho học
sinh nêu trên ñã ñem lại hiệu quả, cụ thể như sau:
+ Kết quả học tập môn ðạo ñức:
Hoàn thành tốt Hoàn thành Khối TSHS
SL TL SL TL
1 97 53 54.6 44 45.4
2 115 59 51.3 56 48.7
3 112 44 39.3 68 60.7
4 135 55 40.7 80 59.3
5 111 60 54.1 51 45.9
Chung 570 271 47.5 299 52.5
+ Kết quả xếp loại hạnh kiểm của học sinh trong năm học.
Khối TSHS Thực hiện ñầy ñủ Thực hiện chưa ñầy ñủ
Một số biện pháp giáo dục ñạo ñức cho học sinh tiểu học
14
SL TL SL TL
1 97
95
97.9 2 2.1
2 115
115
100 0 0
3 112
112
100 0 0
4 135
135
100 0 0
5 111
111
100 0 0
Chung 570 568 99.6 2 0.4
C. PHẦN KẾT LUẬN
1. Kết luận sư phạm:
Về phía học sinh có chiều hướng phát triển tốt về mặt tình cảm ñạo ñức, các
em rèn luyện ñược kỹ năng giao tiếp, kỹ năng tự nhận thức ñúng sai, tự hiểu và vận
dụng ñược một số kiến thức pháp luật trong cuộc sống hằng ngày, không có học
sinh vi phạm nghiêm trọng về ñạo ñức. Học sinh ngoan ngoãn, lễ phép, có ý thức
với mọi người hơn. Các em biết áp dụng các kĩ năng sống vào cuộc sống hằng
ngày. Chất lượng ñạo ñức ñược nâng lên, ý thức học của học sinh chuyển biến rõ
rệt. Học sinh có tính tự chủ, tính ñộc lập sáng tạo, tính tự tin vào bản thân. Sự phối
hợp giữa các lớp, các tổ rất nhịp nhàng và hiệu quả.
Về phía giáo viên luôn trau dồi ñạo ñức cách mạng, ñạo ñức nhà giáo, tự học
hỏi nâng cao trình ñộ chuyên môn nghiệp vụ, luôn là tấm gương sáng cho học sinh
noi theo. Sống chan hòa, thân thiện, gần gũi với học sinh. Công tác thiết kế bài
giảng của giáo viên dạy môn ðạo ñức thể hiện sâu nội dung của từng hoạt ñộng,
gây hứng thú cho học sinh. Phối hợp chặt chẽ ba môi trường giáo dục ñạo ñức học
sinh. Tích cực tham gia các hoạt ñộng nhằm nâng cao chất luợng giáo dục nói
chung và chất lượng ñạo ñức nói riêng cho học sinh tiểu học.
2. Khuyến nghị:
*ðối với giáo viên:
- Cần chú trọng việc lồng ghép, tích hợp nội dung giáo dục kĩ năng sống cho
học sinh trong các môn học ñặc biệt là môn ðạo ñức.
* ðối với các nhà trường:
- Cần tổ chức nhiều hoạt ñộng ngoại khóa, dã ngoại; tổ chức nhiều buổi nói
chuyện về các tệ nạn xã hội;
- Tổ chức các hội thi hái hoa dân chủ về chủ ñề giáo dục môi trường, tìm
hiểu về luật giao thông …
- Nêu gương người tốt, việc tốt, vượt khó học giỏi qua các buổi sinh hoat.
* ðối với các cấp quản lý:
Một số biện pháp giáo dục ñạo ñức cho học sinh tiểu học
15
- Cần tăng cường tổ chức chuyên ñề về lồng ghép các nội dung dạy học cũng
như tích hợp các kĩ năng cho học sinh.
- Cần bổ sung ñồ dùng phù hợp với nội dung từng bài dạy.
Trên ñây là một số giải pháp giáo dục ñạo ñức cho học sinh tiểu học. Bước
ñầu ñã có hiệu quả góp phần nâng cao chất lượng giáo dục nói chung và chất lượng
giáo dục ñạo ñức nói riêng của bậc tiểu học tại ñịa bàn.
Tuy nhiên, những nội dung ñưa ra làm dẫn chứng chưa thực sự hay, chưa
nghiên cứu một cách toàn diện mọi khía cạnh của vấn ñề và chắc còn có nhiều biện
pháp hay hơn nữa. Rất mong ñược sự góp ý chân thành của hội ñồng khoa học ñể
sáng kiến của tôi ñược hoàn chỉnh hơn nhằm góp phần nâng cao chất lượng giảng
dạy môn ðạo ñức cũng như việc giáo dục ñạo ñức cho học sinh tiểu học ñạt hiệu
qủa cao hơn./.
Một số biện pháp giáo dục ñạo ñức cho học sinh tiểu học
16
MỤC LỤC
A. PHẦN MỞ ðẦU…………………………………………………………2
1. Lí do chọn ñề tài………………………………………………………… 2
2. Mục tiêu nghiên cứu 2
3. ðối tượng và phạm vi nghiên cứu 2
4. Nhiệm vụ nghiên cứu 2
5. Giới hạn ñề tài 3
6. Phương pháp nghiên cứu 3
B. PHẦN NỘI DUNG 3
Chương I. Cơ sở lí luận của vấn ñề nghiên cứu 3
I.ðạo ñức - chức năng ñạo ñức 3
1. Khái niệm ñạo ñức 3
2. Chức năng ñạo ñức 3
II. Vị trí và ñặc ñiểm của công tác giáo dục học sinh 4
1. Vị trí, ý nghĩa 4
2. ðặc ñiểm 4
Chương II. Thực trạng của công tác giáo dục ñạo ñức cho học sinh của trường
TH 5
I. ðặc ñiểm 5
II. Thuận lợi 5
III. Khó khăn - tồn tại 6
Chương III. Một số giải pháp giáo dục ñạo ñức cho học sinh của trường TH
vùng nông thôn trong giai ñoạn hiện nay…………………………………………6
I. Công tác giáo dục ñạo ñức học sinh ở trường TH………………………… 6
1. Những nhiệm vụ của công tác giáo dục ñạo ñức cho học sinh…………… 6
2. Những nguyên tắc giáo dục ñạo ñức cho học sinh………………………….7
3. Các phương pháp giáo dục ñạo ñức ở trường TH………………………… 9
II. Công tác giáo dục ñạo ñức học sinh của trường trong năm học 2012-2013
1. Những việc ñã làm trong năm……………………………………………10
2. Chất lượng ñạo ñức, nếp sống của học sinh…………………………… 13
C . PHẦN KẾT LUẬN………….………………………………………….14
Một số biện pháp giáo dục ñạo ñức cho học sinh tiểu học
17
1. Kết luận sư phạm…………………………………………………………14
2. Khuyến nghị……………………………………………………………….15