Tải bản đầy đủ (.doc) (75 trang)

Đồ án thiết kế hệ thống làm lạnh bảo quản thực phẩm tàu hàng 4000 tấn kèm bản vẽ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (653.42 KB, 75 trang )

TKTN GiớI THIệU CHUNG Trang: 1
Phần I
giới thiệu chung
1. Giới thiệu chung về tàu.
1.1. Xuất sứ của tàu.
Tàu hàng 4000 T đợc thiết kế và đóng mới tại Việt Nam. Đợc thiết kế bởi
Trung Tâm t vấn kỹ thuật công nghiệp tàu thủy thuộc Tổng công ty công nghiệp
tàu thủy Việt Nam thảo mãn Quy phạm phân cấp và đóng tàu biển vỏ thép
1997 của Đăng Kiểm Việt Nam (TCVN 6259: 1997), và bảo đảm các công ớc
quốc tế SOLAS 73/78; MARPOL 73/78 và bổ sung năm 1993. Tàu đợc thiết kế và
đóng mới theo đơn đặt hàng của Công ty vận tải Biển Đông, có tên là Sông Vân
01 . Tàu đợc đóng tại Nhà máy Đóng tàu Nam Triệu.
1.2. Loai tàu và công dụng.
Loại tàu vỏ thép, kết cấu hàn, có một boong chính liên tục và đáy đôi, buồng
máy và thợng tầng bố trí phía đuôi tàu, lắp 01 máy chính loại Diesel (chạy dầu
HFO) lai một chân vịt. Tàu dùng để chở hàng bách hoá giữa các cảng biển ở khu
vực Đông Nam á và biển Đông, trọng tải P
h
= 4000 tấn.
1.3. Tốc độ và tầm hoạt động.
- Tốc độ tàu trong điều kiện thử với chiều sâu luồng lớn hơn 10 m, gió
không quá cấp 3
0
B Beaufort scale, đạt đợc khoảng 12,5 hải lý/giờ.
- Trọng điều kiện khai thác tàu đạt tốc độ 11,5 hải lý/giờ.
- Dự trữ dầu nớc trên tàu bảo đảm thời gian hoạt động liên tục 20 ngày.
1.4. Vùng hoạt động và cấp tàu.
- Tàu hoạt động trên tuyến biển quốc tế, trong vùng Đông Nam á và biển
Đông, thuộc vùng biển cấp không hạn chế.
- Cấp thiết kế : Không hạn chế.
- Tàu mang quốc tịch : Việt Nam.


- Cảng đăng ký : Hải Phòng
1.5. Kích thớc và các thông số chủ yếu.
Các thông số chủ yếu:
+ Chiều dài lớn nhất : L
max
= 89,56 ( m )
+ Chiều dài giữa hai trụ : L
pp
= 82,00 ( m )
+ Chiều rộng thiết kế : B = 14,40 ( m )
+ Chiều cao mạn : H = 7,30 ( m )
+ Chiều chìm toàn tải : T = 6,00 ( m )
+ Lợng chiếm nớc : D = 5537 ( T )
+ Công suất máy chính : N
e
= 2330 (cv)
Sinh viên : Đỗ Văn Hải
Lớp: MTT40 ĐH; Khoa Đóng Tàu; Trờng Đại Học Hàng Hải
TKTN GiớI THIệU CHUNG Trang: 2
+ Hệ số béo thể tích : (C
B
) = 0,7
+ Hệ số béo đờng nớc : (C
wp
) = 0,96
+ Hệ số béo dọc tàu : (C
p
) = 0.83
+ Hệ số béo thẳng đứng : (C
vp

) = 0,73
+ Hệ số béo sờn giữa : (C
m
) = 0,86
1.6. Bố trí của tàu.
1.6.1. Bố trí d ới đáy đôi:
- Tàu bố trí đáy đôi từ suốt Sn 27 ữ Sn 120 với chiều cao h = 1200mm. Buồng
máy bố trí từ Sn 7ữ Sn 27.
1.6.2. Không gian từ đáy đến boong chính:
* Khu vực I: Vùng đuôi tàu từ vách lái đến Sn7 gồm két chứa nớc dằn, két n-
ớc ngọt, khoang chứa két thải.
- Vị trí: + Két nớc ngọt mạn trái mạn phải: Từ sờn lái đến Sn2
+ Két nớc dằn: Từ Sn2 ữ Sn7. Khu vực giữa khoang bố trí một két
thải dạng không liền vỏ.
* Khu vực II: Khoang buồng máy:
- Khoang máy từ Sn7 đến Sn27. Trong khoang máy có chứa két dầu đốt hàng
ngày, két nớc ngọt dự trữ (mạn trái phải), két dầu bẩn, két dầu nhờn dự trữ, theo
chiều dài khoang máy có kết cấu sàn lửng.
- Bố trí các thiết bị trong buồng máy:
+ Trên sàn đáy: Bố trí máy chính ở giữa tàu, các tổ bơm phục vụ các
hệ thống tàu bè.
+ Trên sàn boong lửng: Bố trí 02 tổ máy phát điện, nồi hơi, tổ điều
hoà trung tâm, quạt thông gió, các trang thiết bị buồng máy và bảng điện chính
* Khu vực III:
- Từ Sn27 đến Sn114 khu vực khoang hàng.
- Tàu có hai khoang hàng đợc ngăn bởi các vách ngang tại Sn79.
- Từ Sn114 đến Sn120, két nớc dằn mũi.
- Từ Sn120 đến mũi, bố trí khoang dằn mũi, hầm xích neo.
Khoang mũi từ Sn120 đến hết mũi, trong khoang mũi đặt 2 sàn. Sàn thứ nhất
cách đờng chuẩn 3300mm, sàn thứ hai cách đờng chuẩn 5000mm, từ sàn thứ hai

đến boong chính khoảng Sn120 đến Sn123 bốt trí thùng xích neo.
1.6.3. Bố trí trên boong chính:
- Trên boong chính chia làm 3 khu vực chính:
- Từ lái đến Sn31 boong nâng lái
Sinh viên : Đỗ Văn Hải
Lớp: MTT40 ĐH; Khoa Đóng Tàu; Trờng Đại Học Hàng Hải
TKTN GiớI THIệU CHUNG Trang: 3
- Từ Sn31 đến Sn114 là boong chính trên khu vực khoang hàng.
- Từ Sn114 đến mũi boong nâng mũi.
* Bố trí thợng tầng lái:
- Từ vách lái đến Sn2 là khoang đặt máy lái, trong khoang lái bố trí kho chứa
dụng cụ phía mạn từ vách lái đến Sn2 và két dầu thủy lực cho máy lái.
- Từ Sn2 đến Sn27, bố trí buồng ở cho 16 thủy thủ, buồng tắm, nhà vệ sinh,
buồng giạt phơi quần áo, kho hoá chất, giếng hầm máy, cầu thang.
* Vị trí vùng boong chính trên khoang hàng:
- Buồng bọt bố trí từ Sn27 đến Sn31 sát với dọc tâm tàu phía mạn trái phía
mạn phải là buồng bơm thủy lực.
- Bố trí miệng khoang hàng cao và các cột bít chằng buộc.
- Vị trí miệng khoang hàng:
+ Từ Sn33 đến Sn72 : Miệng khoang hàng 1
+ Từ Sn86 đến Sn97 : Miệng khoang hàng 2
- Miệng hầm hàng cao 1000mm cách mặt boong chính, nắp hầm hàng có kết
cấu dạng ponton.
- Trên boong chính bố trí 02 cẩu đũa 10T x 17,5m và 01 cẩu đũa 10T x
18,5m. Một chiếc bố trí sát vách trớc thợng tầng, hai chiếc bố trí tại khu vực đài
cẩu giữa hai hầm hàng tại vị trí Sn75 ữ Sn83
* Vùng boong nâng mũi:
- Từ Sn115 đến mũi: Bố trí các kho tạp phẩm, kho sơn, kho thiết bị, các kho
có cửa ra vào từ boong chính.
- Trên boong nâng mũi: Bố trí máy kéo neo các thang cuốn cáp, cột bít chằng

buộc, lên xuống boong nâng bằng hai cầu thang đặt sát mạn.
1.6.4. Bố trí trên boong nâng lái đến boong cứu sinh:
- Từ vách sờn lái đến vách Sn5 khu vực bố trí 02 tời cô dây, 02 tời cuốn dây,
02 cột bít thẳng hàn D219, 02 cột bít thẳng hàn D300, 02 sô ma con lăn. Tại khu
vực này bố trí hãm xích neo đuôi và tời neo đuôi.
- Từ Sn5 đến Sn27: Bố trí khu vực ở và sinh hoạt của sĩ quan, bếp buồng ăn
cho sĩ quan và thủy thủ, vệ sinh, vách ngoài của lầu cách mạn 1500mm. Giếng
hầm máy từ Sn10 đến Sn20, vách dọc giếng hầm máy cách tâm 1800mm.
+ Vị trí bếp giữa tàu từ Sn5 đến Sn10.
+ Buồng ăn của thủy thủ ở mạn trái từ Sn7 đến Sn17, tiếp đến là buồng vệ
sinh sĩ quan.
+ Buồng ăn của sĩ quan ở mạn phải từ Sn7 đến Sn15.
+ Từ Sn15 đến Sn20 mạn phải bố trí buồng 2 sĩ quan.
Sinh viên : Đỗ Văn Hải
Lớp: MTT40 ĐH; Khoa Đóng Tàu; Trờng Đại Học Hàng Hải
TKTN GiớI THIệU CHUNG Trang: 4
+ Phía trớc từ Sn22 đến Sn27 bố trí 04 buồng cho 3 sĩ quan và máy tr-
ởng( mạn phải).
+ Từ boong nâng lái đi lên boong cứu sinh có 3 cầu thang: Hai cái ngoài và
một cái bên trong trong thợng tầng.
+ Từ boong nâng lái xuống boong chính có 4 cầu thang: Hai cái ngoài và
hai cái bên trong thợng tầng
1.6.5. Bố trí từ boong cứu sinh đến boong lái:
- Xung quanh giếng khoang máy là các kho và các buồng máy phát điện bờ,
ắc quy, WC sĩ quan mạn trái, bên mạn phải bố trí buồng điều hoà tập trung và
buồng 1 sĩ quan. Phía trớc từ Sn22 đến Sn27 bố trí buồng ở của thuyền trởng,
máy trởng, VTĐ và các sĩ quan khác.
- Hai bên mặt boong sát mạn bố trí 2 xuồng cứu sinh và 2 phao tự thổi.
- Từ boong cứu sinh xuống boong nâng lái có 3 cầu thang.
+ 1 cầu thang bên trong tại Sn19 đến Sn20.

+ 2 cầu thang bên ngoài tại Sn 5,5 đến Sn7.
- Từ boong cứu sinh lên boong lầu lái có 3 cầu thang:
+ 1 cầu thang bên trong tại Sn19 đến Sn20.
+ 2 cầu thang bên ngoài tại Sn8,5 đến Sn10.
1.6.6. Bố trí từ boong lầu lái:
- Trên boong lầu lái từ Sn8 đến Sn27, bố trí nắp hầm máy, trên nắp hầm máy
bố trí quạt gió ống khói.
- Từ Sn20 đến Sn27 bố trí buồng hải đồ và buồng lái.
- Boong lầu lái xuống boong cứu sinh bằng hai cầu thang ở phía cuối từ Sn8
đến Sn27 và một cầu thang bên trong buồng lái.
- Boong lầu lái lên nóc boong lầu lái bằng hai cầu thang đặt cách tâm
1700mm tại vị trí Sn16 đến Sn20.
1.6.7. Bố trí từ nóc lầu lái:
Trên nóc lầu lái bố trí cột đèn hiệu la bàn chuẩn và thiết bị tín hiệu, âm thanh
1.7. Kết cấu của tàu.
- Tàu đợc bố trí 04 boong phía trên boong chính, có chiều cao các boong ở
mặt phẳng dọc tâm nh sau:
+ Boong chính đến boong nâng đuôi : 2,5 m
+ Boong nâng đến boong cứu sinh : 2,4 m
+Boong cứu sinh đến boong buồng lái : 2,4 m
+ Boong buồng lái đến nóc ca bin : 2,5 m
+ Boong chính đến boong nâng mũi : 2,5 m
* Vật liệu.
Sinh viên : Đỗ Văn Hải
Lớp: MTT40 ĐH; Khoa Đóng Tàu; Trờng Đại Học Hàng Hải
TKTN GiớI THIệU CHUNG Trang: 5
Vật liệu kết cấu tàu là loại thép đóng tàu bình thờng có ứng suất giới hạn
chảy:

ch

= 3200 kG/cm
2
.
* Hệ thống kết cấu.
Hệ thống kết cấu của đáy, đáy đôi và boong theo hệ thống dọc, mạn theo hệ
thống ngang, vùng mũi và đuôi theo hệ thống ngang, thợng tầng và đuôi theo hệ
thống ngang.
* Số lợng vách ngang.
Theo chiều dài tàu bố trí 06 vách ngang đặt tại vị trí các Sn2, 7, 27, 79, 94,
114 và 120. Vách ngang là loại vách phẳng có nẹp đứng và sống nằm.
* Khoảng cách sờn thực.
- Từ cuối lái đến Sn7 : a = 600 mm.
- Từ Sn7 đến Sn114 : a = 650 mm.
- Từ Sn114 đến hết mũi : a = 600 mm.
* Chiều dày tôn vỏ và tôn boong.
* Tôn vỏ:
+ Chiều dày tôn sống nằm : S = 14 mm
+ Chiều dày tôn đáy : S = 12 mm
+ Chiều dày tôn mạn giữa tàu : S = 12 mm
+ Tôn mạn vùng mũi và đuôi : S = 10 mm
+ Tôn mép mạn : S = 14 mm
+ Tôn đáy gia cờng vùng mũi : S = 22 mm
* Tôn boong:
+ Tôn mép boong : S = 14 mm
+ Tôn boong vùng giữa tàu : S =12 mm
+ Tôn boong vùng mũi và lái : S = 10 mm.
* Kết cấu boong, mạn và dàn vách
* Kết cấu boong:
- Quy cách:
+ Xà ngang thờng, nẹp dọc : L 120 x 120 x 10

+ Xà ngang khoẻ, sống boong : T
450x12
250x14
+ Sống ngang, sống dọc : T
450x14
250x16
+ Xà ngang công xon : T
14S
400x16
=
+ Thành dọc quầy : S =14.
* Mạn:
Sinh viên : Đỗ Văn Hải
Lớp: MTT40 ĐH; Khoa Đóng Tàu; Trờng Đại Học Hàng Hải
TKTN GiớI THIệU CHUNG Trang: 6
- Quy cách:
+ Sờn thờng : L 200 x 200 x 12
+ Sờn khỏe, sống mạn : T
450x12
250x14
.
+ Sờn công xon : T
1100x14
400x16
.
* Dàn vách:
- Vách mũi:
+ Tôn vách : S =12
+ Nẹp thờng : L 120 x120 x10.
+ Nẹp khỏe, sống nằm : T

450x10
150x12
- Vách ngang:
+ Tôn vách : S =10
+ Nẹp thờng : L 120 x 80 x10
+ Nẹp khỏe, sống nằm : T
450x10
150x12

* Số thuyền viên trên tàu:
- Theo cách bố trí các buồng ở của thuyền viên trên tàu bên vỏ và định
biên tổng số thuyền viên theo Quy phạm:
+ Tổng số thuyền viên trên tàu là: 24 ngời.
2. Giới thiệu về hệ động lực.
2.1. Giới thiệu về động cơ chính:
Động cơ chính của tàu là loại động cơ Diesel:
- Ký hiệu: 8L28/32A, do hãng ZJMD - Trung Quốc sản xuất theo licence của
MAN B&W.
- Số lợng: 01 chiếc
- Kiểu 4 kỳ tác dụng đơn, hình thùng, xi lanh 1 hàng thẳng đứng, làm mát
gián tiếp, bôi trơn cỡng bức các te ớt, khởi động bằng không khí nén, tăng áp
bằng tua bin khí xả, làm mát khí nạp.
+ Nhiên liệu: : Dầu DO/FO
+ Kiểu : 8L28/32A.
+ Công suất định mức : N
e
= 2330 cv
+ Vòng quay định mức : n = 775 v/p
+ Đờng kính xi lanh : D = 280 mm
+ Hành trình piston : H = 320 mm

+ Số xi lanh : z = 8
+ Suất tiêu hao nhiên liệu
Sinh viên : Đỗ Văn Hải
Lớp: MTT40 ĐH; Khoa Đóng Tàu; Trờng Đại Học Hàng Hải
TKTN GiớI THIệU CHUNG Trang: 7
- Nếu chạy dầu DO : g
e
= 485 l/ h
- Nếu chạy dầu FO : g
e
= 440 l/ h
+ Suất tiêu hao dầu nhờn : g
m
= 5,2 l/ h
2.2. Bộ truyền động, hệ trục và chân vịt:
- Bộ truyền động của hệ động lực là loại truyền động thông qua hộp số có tỉ số
truyền: i = 3,425:1.
- Tàu đợc bố trí 01 hệ trục chân vịt nằm trên mặt phẳng dọc tâm tàu. Đờng
tâm hệ trục song song và cách đờng chuẩn 2000 mm. Hệ trục chân vịt bao gồm
01 trục chân vịt với chiều dài toàn bộ hệ trục chân vịt là 5800 mm.
- Hệ trục chân vịt đợc đỡ trên 02 gối đỡ. Gối đỡ trớc là gối đỡ babít đợc bôi
trơn và làm mát bằng dầu nhờn. Gối đỡ sau là gối đỡ kiểu gỗ Gay ắc đợc bôi trơn
và làm mát bằng nớc trích từ đờng ống làm mát máy chính.
2.2.1. Chân vịt: Chân vịt của tàu là loại chân vịt có bớc cố định, chiều quay
phải.
- Số lợng : 01
- Đờng kính : 2800 mm
- Khối lợng : 2059 kg
- Số cánh : 03 cánh
2.2.2. Trục chân vịt:

- Số lợng : 01
- Đờng kính trục : 260 mm
- Chiều dài : 5800 mm
- Vật liệu : Thép 35
2.2.3. ổ đỡ tr ớc:
- Số lợng : 01
- Đờng kính ổ : 270 mm
- Vật liệu : Babít
2.2.4. ổ đỡ sau:
- Số lợng : 01
- Đờng kính ổ : 320 mm
- Vật liệu : gỗ Gay ắc
2.3. Tổ máy phát điện chính:
- Ký hiệu : CCFJ100J do hãng Đông Phong - Trung Quốc sản
xuất.
- Số lợng : 03 chiếc
2.3.1. Diesel:
- Ký hiệu : 6135JZCA
- Số lợng : 03 chiếc
Sinh viên : Đỗ Văn Hải
Lớp: MTT40 ĐH; Khoa Đóng Tàu; Trờng Đại Học Hàng Hải
TKTN GiớI THIệU CHUNG Trang: 8
- Kiểu 4 kỳ, tác dụng đơn, hình thùng, xilanh 1 hàng thẳng đứng, làm mát
gián tiếp, bôi trơn cỡng bức các te ớt, khởi động điện.
- Nhiên liệu : Dầu DO
- Công suất định mức : 135 cv
- Vòng quay định mức : 1500 v/p
- Suất tiêu hao nhiên liệu : 0,2 l/cv.h
2.3.2. Máy phát điện:
- Ký hiệu : 100SGC

- Công suất : 100 kW
- Số vòng quay định mức : 1500 v/p
- Điện áp : 230/400V; 3pha 4 dây; 50 Hz.
2.4. Tổ máy phát điện bờ:
- Ký hiệu : CCFJ30J do hãng Đông Phong - Trung Quốc sản xuất
- Số lợng : 01 chiếc.
2.4.1. Diesel:
- Số lợng: 01 chiếc
- Kiểu 4 kỳ tác dụng đơn, hình thùng, xilanh 1 hàng thẳng đứng, làm mát gián
tiếp bôi trơn cỡng bức các te ớt, khởi động điện.
- Nhiên liệu : Dầu DO.
- Công suất định mức : 45 cv
- Số vòng quay định mức : 1500 v/p
- Suất tiêu hao nhiên liệu : 0,07 l/cv.h
2.4.2. Máy phát điện:
- Ký hiệu : 30SGC
- Công suất : 30 kW
- Số vòng quay định mức : 1500 v/p
- Điện áp : 230/400V; 3pha 4 dây; 50 Hz.
2.5. Tổ máy phát điện sự cố:
- Ký hiệu : CCFJ50J do hãng Đông Phong - Trung Quốc sản xuất
- Số lợng : 01
2.5.1. Diesel:
- Ký hiệu : 4135 Acaf
- Số lợng : 01
- Kiểu 4 kỳ tác dụng đơn, hình thùng, xilanh 1 hàng thẳng đứng, làm mát
gián tiếp, bôi trơn cỡng bức các te ớt, khởi động điện.
- Nhiên liệu : DO
- Công suất định mức : 82 cv
- Vòng quay định mức : 1500 v/p

Sinh viên : Đỗ Văn Hải
Lớp: MTT40 ĐH; Khoa Đóng Tàu; Trờng Đại Học Hàng Hải
TKTN GiớI THIệU CHUNG Trang: 9
- Suất tiêu hao nhiên liệu : 0,12 l/cv.h
2.5.2. Máy phát điện:
- Ký hiệu : 50SGC
- Số lợng : 01
- Công suất : 50 kW
- Vòng quay định mức : 1500 v/p
- Điện áp : 230/400V; 3 pha 4 dây; 50Hz.
2.6. Nồi hơi phụ:
- Ký hiệu : AQ - 16/ WHMS5Z
- Số lợng : 01
- Nhiên liệu : Dầu DO/FO
- Công suất định mức : 600 kg.hơi/h
- áp suất trung bình : 6 kG/cm
2
- Suất tiêu hao nhiên liệu : 44 kg/h
2.7. Các hệ thống:
2.7.1. Hệ thống nhiên liệu:
- Hệ thống nhiên liệu gồm các thiết chính bị sau: Bơm vận chuyển, thiết bị sử
lý nhiên liệu, máy lọc dầu DO, máy lọc dầu FO, các két chứa, các cụm bầu lọc,
bầu hâm và bơm cấp dầu trên máy.
- Các thiết bị chính có các thông số:
* Các két của hệ thống liên liệu:
+ Két dầu bẩn giữa tàu từ Sn 10 ữ Sn 13; V = 16 m
3
.
+ Két dầu DO dự trữ: 01 két liền vỏ; V = 40 m
3

.
+ Két dầu FO dự trữ số 1: 01 két liền vỏ; V = 110 m
3
.
+ Két dầu FO dự trữ số 2: 01 két liền vỏ; V = 100 m
3
.
+ Két dầu FO dự trữ số 3: 01 két liền vỏ; V = 80 m
3
.
+ Két trực nhật dầu DO: 02 két rời; V = 2,5 m
3
+ Két trực nhật dầu FO: 02 két rời; V = 2,5 m
3
+ Két trực nhật dầu DO máy phát sự cố: 01 két rời; V = 200 lít.
+ Két lắng dầu FO: 01 két rời; V = 10 m
3
.
* Bơm vận chuyển dầu DO:
- Số lợng : 01
- Ký hiệu : ON1/MEZ do hãng IRON PUMP - Đan Mạch sản
xuất.
- Lu lợng : 3 m
3
/h
- áp suất : 30 m.c.n
- Động cơ điện lai : 1,5 kW x 50Hz x 380 V ( kiểu 7AA90- 4)
Sinh viên : Đỗ Văn Hải
Lớp: MTT40 ĐH; Khoa Đóng Tàu; Trờng Đại Học Hàng Hải
TKTN GiớI THIệU CHUNG Trang:

10
* Bơm vận chuyển dầu FO:
- Số lợng : 01
- Ký hiệu : ON3/MEZ do hãng IRON PUMP - Đan Mạch sản
xuất.
- Lu lợng : 4 m
3
/h
- áp suất : 30 m.c.n
- Động cơ điện lai : 2,2 kW x 50Hz x 380 V ( kiểu 7BA112M- 06)
* Tổ máy lọc dầu FO:
- Số lợng : 01
- Ký hiệu : PU - 100S do hãng Alpha laval sản xuất
- Lu lợng : 550 ( lít/h) dầu FO 380cSt
- Động cơ điện lai : 2,83 kW x 50Hz x 380 V
* Tổ máy lọc dầu DO:
- Số lợng : 01
- Ký hiệu : PU - 100S do hãng Alpha laval sản xuất
- Lu lợng : 800 ( lít/h) dầu DO
- Động cơ điện lai : 2,83 kW x 50Hz x 380 V.
* Bơm dầu bẩn:
- Số lợng : 01
- Ký hiệu : ON3/MEZ do hãng IRON PUMP - Đan Mạch sản
xuất
- Lu lợng : 3,7 m
3
/h
- áp suất : 50 m.c.n
- Động cơ điện lai : 2,2 kW x 50Hz x 380V ( kiểu 7BA112M - 06)
* Tổ máy phân ly dầu nớc:

- Số lợng : 01
- Lu lợng : 2 m
3
/h
- Động cơ điện : 0,8 kW x 50Hz x 380V
- Nồng độ dầu trong nớc : 15 PPM
2.7.2. Hệ thống dầu bôi trơn:
- Hệ thống dầu bôi trơn gồm các thiết chính bị sau: Bơm vận chuyển dầu bôi
trơn, máy lọc dầu LO, bơm dầu nhờn dự phòng máy chính, bơm dầu nhờn dự
phòng hộp số, két dầu nhờn dự trữ, két dầu bẩn LO, các cụm bầu lọc, bầu hâm,
bơm tuần hoàn trên máy và hộp số.
- Các thiết bị chính có các thông số:
* Bơm vận chuyển dầu nhờn:
- Số lợng : 01
- Ký hiệu : ON1/MEZ do hãng IRON PUMP - Đan Mạch sản
xuất.
Sinh viên : Đỗ Văn Hải
Lớp: MTT40 ĐH; Khoa Đóng Tàu; Trờng Đại Học Hàng Hải
TKTN GiớI THIệU CHUNG Trang:
11
- Lu lợng : 3 m
3
/h
- áp suất : 30 m.c.n
- Động cơ điện lai : 1,5 kW x 50Hz x 380 V ( kiểu 7AA90L - 4)
* Tổ máy lọc dầu nhờn:
- Số lợng : 01
- Ký hiệu : PU - 150S do Alpha laval sản xuất.
- Lu lợng : 800 ( lít/h)
- Động cơ điện lai : 3 kW x 50Hz x 380 V

* Bầu lọc dầu nhờn tự động làm sạch:
- Số lợng : 01
- Ký hiệu : T -280 - D - 12/3 do Alpha laval sản xuất.
- Lu lợng : 34 - 42 ( m
3
/h)
- Khả năng lọc (A05) : 35 Micron (tuyệt đối) /35 Micron (danh nghĩa)
* Két dầu nhờn máy nén:
- Số lợng : 01 két rời
- Thể tích : 100 lít
* Két dầu nhờn dự trữ:
- Số lợng : 01 két liền vỏ
- Thể tích : 6 m
3
2.7.3. Hệ thống làm mát:
- Hệ thống làm mát gồm các thiết chính bị sau: Bơm làm mát nớc ngọt dự
phòng nhiệt độ cao, bơm làm mát nớc ngọt dự phòng nhiệt độ thấp, bơm làm mát
nớc biển, bơm làm mát nớc biển dự phòng, bơm tuần hoàn hâm máy chính, cửa
thông biển, các bơm làm mát trên các diesel, các bầu làm mát và các két giãn nở.
- Các thiết bị chính có các thông số:
* Két nớc giãn nở nhiệt độ cao máy chính:
- Số lợng : 01 két rời
- Thể tích : 100 lít
* Két nớc giãn nở nhiệt độ thấp máy chính:
- Số lợng : 01 két rời
- Thể tích : 100 lít
* Cửa thông biển:
- Số lợng : 02
Trong đó: 01 cửa thông biển mạn trái, 01 cửa thông biển mạn phải
* Két nớc máy lọc:

- Số lợng : 01 két rời
- Thể tích : 150 lít.
2.7.4. Hệ thống không khí nén:
Sinh viên : Đỗ Văn Hải
Lớp: MTT40 ĐH; Khoa Đóng Tàu; Trờng Đại Học Hàng Hải
TKTN GiớI THIệU CHUNG Trang:
12
- Hệ thống không khí nén gồm các thiết chính bị sau: Các máy nén khí, các
bình không khí nén.
- Các thiết bị chính có các thông số:
* Tổ máy nén khí:
- Số lợng : 02
- Lu lợng : 20 ( m
3
/h)
- áp suất : 30 ( kG/cm
2
)
- Động cơ điện lai : 7,5 kW x 50Hz x 380 V
* Tổ bình không khí nén:
- Số lợng : 02
- Dung tích : 250 lít
2.7.5. Hệ thống thông gió:
- Các buồng ở, buồng vệ sinh, nhà bếp, kho, buồng máy, đều đợc thông gió tự
nhiên bằng các cửa sổ mở cạnh và ống thông gió.
- Các két nớc, két dằn, khoang dằn, khoang lái đều đợc thông hơi tự nhiên.
- Các thiết bị chính có các thông số:
* Quạt hút buồng máy:
- Số lợng : 02
- Lu lợng : 9000 m

3
/h
- Cột áp : 30 mm.c.n
- Động cơ điện lai : 2,2 kW x 50Hz x 380 V
* Quạt thổi buồng máy:
- Số lợng : 02
- Lu lợng : 21000 m
3
/h
- Cột áp : 30 mm.c.n
- Động cơ điện lai : 5,5 kW x 50Hz x 380 V
* Quạt thổi hầm hàng số 1:
- Số lợng : 02
- Lu lợng : 4800 m
3
/h
- Cột áp : 30 mm.c.n
- Động cơ điện lai : 0,7kW x 50Hz x 380 V
* Quạt hút hầm hàng số 1:
- Số lợng : 02
- Lu lợng : 4800 m
3
/h
- Cột áp : 30 mm.c.n
- Động cơ điện lai : 0,7kW x 50Hz x 380 V
* Quạt thổi hầm hàng số 2:
- Số lợng : 02
Sinh viên : Đỗ Văn Hải
Lớp: MTT40 ĐH; Khoa Đóng Tàu; Trờng Đại Học Hàng Hải
TKTN GiớI THIệU CHUNG Trang:

13
- Lu lợng : 3000 m
3
/h
- Cột áp : 30 mm.c.n
- Động cơ điện lai : 0,4kW x 50Hz x 380 V
* Quạt hút hầm hàng số 2:
- Số lợng : 02
- Lu lợng : 3000 m
3
/h
- Cột áp : 30 mm.c.n
- Động cơ điện lai : 0,4kW x 50Hz x 380 V
* Quạt hút cho các khoang và buồng khác:
- Số lợng : 02
- Lu lợng : 500 m
3
/h
- Cột áp : 30 mm.c.n
- Động cơ điện lai : 0,2kW x 50Hz x 380 V
- Đợc phân bố : : Nhà vệ sinh : 01
: Buồng CO
2
: 01
2.7.6. Hệ thống hút khô - dằn:
- Hệ thống hút khô - dằn gồm: Bơm hút khô - dằn, bơm dùng chung chữa
cháy.
- Các thiết bị chính có các thông số:
* Bơm hút khô - dằn:
- Số lợng : 01

- Ký hiệu : CNL80-80/200 do IRON PUMP - Đan Mạch sản xuất.
- Lu lợng : 65 m
3
/h
- áp suất : 40 m.c.n
- Động cơ điện lai : 18,5 kW x 50Hz x 380 V ( kiểu MEZ7BA160L02)
* Bơm dùng chung:
- Số lợng : 01
- Ký hiệu : CNL100-100/250 do IRON PUMP- Đan Mạch sản
xuất.
- Lu lợng : 80 m
3
/h
- áp suất : 60 m.c.n
- Động cơ điện lai : 30 kW x 50Hz x 380 V ( kiểu MEZ7BA200LK02)
2.7.7. Hệ thống chữa cháy:
- Hệ thống chữa cháy gồm các thiết bị chính sau: Bơm chữa cháy, bơm dùng
chung chữa cháy, bơm chữa cháy sự cố, các lăng vòi, bình CO
2
, vòi xả CO
2
.
- Các thiết bị chính có các thông số:
* Bơm chữa cháy:
- Số lợng : 01
Sinh viên : Đỗ Văn Hải
Lớp: MTT40 ĐH; Khoa Đóng Tàu; Trờng Đại Học Hàng Hải
TKTN GiớI THIệU CHUNG Trang:
14
- Ký hiệu : CNL100-100/250 do IRON PUMP- Đan Mạch sản

xuất.
- Lu lợng : 80 m
3
/h
- áp suất : 60 m.c.n
- Động cơ điện lai : 30 kW x 50Hz x 380 V ( kiểu MEZ7BA200LK02)
* Bơm dùng chung:
- Số lợng : 01
- Ký hiệu : CNL100-100/250 do IRON PUMP - Đan Mạch sản
xuất.
- Lu lợng : 80 m
3
/h
- áp suất : 60 m.c.n
- Động cơ điện lai : 30 kW x 50Hz x 380 V ( kiểu MEZ7BA200LK02)
* Bình bọt chữa cháy AB - 10:
- Số lợng : 08 ( loại 10 lít)
* Bình chữa cháy CO
2
:
- Số lợng : 06 ( loại 10 lít)
* Bình chữa cháy CO
2
:
- Số lợng : 02 ( loại 45 lít)
* Bình chứa chất tạo bọt:
- Số lợng : 02 ( loại 20 lít)
* Bơm chữa cháy sự cố:
- Số lợng : 01
- Lu lợng : 30 m

3
/h
- áp suất : 35 m.c.n
- Động cơ điện lai : 9 kW x 50Hz x 380 V
2.7.8. Hệ thống khí xả, tiêu âm:
- Máy chính, mỗi diesel lai máy phát điện đều bố trí 1 đờng ống khí xả độc
lập và đều đợc đa lên ống khói xả ra ngoài tàu. Máy chính cấp khí xả vào nồi hơi
phụ, từ nồi hơi phụ khí xả đợc đa lên ống khói xả ra ngoài tàu. Nồi hơi phụ còn
có 1 đờng ống khí xả khi đốt dầu. Đờng ống khí xả này đi độc lập và cũng đợc
dẫn lên ống khói. Các đầu ra ống xả đợc trang bị các tấm chặn ngăn nớc ma vào
đờng ống.
- Trên toàn bộ các đờng ống xả đều phải đợc bọc cách nhiệt sao cho nhiệt độ
bên ngoài đờng ống nhiệt độ không vợt quá 55
0
C.

phần ii
phân tích bố trí lựa chọn phơng án bố trí hệ thống
1. Giới thiệu chung về hệ thống làm lạnh bảo quản thực phẩm.
Sinh viên : Đỗ Văn Hải
Lớp: MTT40 ĐH; Khoa Đóng Tàu; Trờng Đại Học Hàng Hải
TKTN GiớI THIệU CHUNG Trang:
15
1.1. Mục đích, yêu cầu:
- Do nhu cầu ngày càng lớn về vận chuyển hàng hoá trên biển và yêu cầu về an
toàn của các thuyền viên trên biển ngày càng cao. Để đáp ứng một trong những
yêu cầu đó là nhu cầu về lợng lơng thực, thực phẩm dự trữ trên tàu phải bảo đảm
chất lợng và số lợng cho mỗi thuyền viên và tất cả các thuyền viên trên tàu. Để
đáp ứng đòi hỏi trên, việc tính toán và thiết kế hệ thống làm lạnh bảo quản thực
phẩm trên tàu là không thể thiếu đợc. Đồng thời chúng ta cũng từng bớc thay thế

các bản thiết kế mua của nớc ngoài bằng các thiết kế ở trong nớc do các Viện
Thiết kế trong nớc thiết kế. Thì việc tính toán thiết kế hệ thống làm lạnh bảo quản
thực phẩm là một trong những công việc mà các cán bộ phòng thiết kế phải làm.
Để đảm bảo đầy đủ thực phẩm cho thuyền viên trên tàu, khi tàu đang hành trình
trên biển và lợng dự trữ do điều kiện thời tiết hoặc vì lý do kinh tế.
- Chế độ bảo quản thực phẩm là vấn đề tơng đối phức tạp và đã đợc nghiên cứu
rất nhiều. Nó luôn thay đổi theo điều kiện, tính chất sản phẩm, phơng pháp làm
lạnh và bảo quản. Viêc chọn đúng chế độ bảo quản nh nhiệt độ, độ ẩm, thông gió
(vận tốc gió lu thông trong buồng, số lần thay đổi không khí) cách xếp đặt, đóng
gói sẽ làm tăng đáng kể chất lợng và thời gian bảo quản thực phẩm.
- Việc thiết kế hệ thống làm lạnh bảo quản thực phẩm đợc thiết kế tuân theo
Quy phạm phân cấp và đóng tàu biển vỏ thép (TCVN 6259 - 1997) của Đăng
kiểm Việt Nam 1997.
- Hệ thống phải hoạt động tin cậy, đảm bảo tốt chất lợng của thực phẩm.
- Trọng lợng kết cấu nhỏ gọn, rẻ, dễ kiếm, an toàn không làm ảnh hởng xấu
đến đối tợng khác và thích ứng với các chế độ hoạt động.
1.2. Hệ thống gồm một số thiết bị chính sau:
* Các buồng thực phẩm:
- 01 Buồng thịt, cá và các sản phẩm động lạnh khác.
- 01 Buồng rau, hoa qủa.v.v.
- 01 Buồng đệm
* Tổ máy nén lạnh: theo [4]
- Máy nén lạnh thực phẩm (kiểu máy nén piston), đông cơ lai.
- Bầu ngng.
- Dàn bay hơi, quạt thổi.
- Các thiết bị đi kèm
1. Nhu cầu.
1.1.Yêu cầu lợng lơng thực, thực phẩm:
1.1.1. Thời gian hành trình của tàu:
- Thời gian hoạt động xa nhất (liên tục) của tàu: t

ht
= 20 ngày.
- Thời gian đỗ bến: t
đb
= (2 ữ 4) ngày.
chọn: t
đb
= 3 ngày.
- Thời gian phát sinh do thời tiết và sự cố: t
ps
= (5 ữ 10) ngày.
Sinh viên : Đỗ Văn Hải
Lớp: MTT40 ĐH; Khoa Đóng Tàu; Trờng Đại Học Hàng Hải
TKTN GiớI THIệU CHUNG Trang:
16
Vậy tổng thời gian cần tính toán là: t = t
ht
+ t
đb
+ t
ps
= 30 ngày.
1.1.2. Nhu cầu thực phẩm của thuyền viên trong một ngày đêm là.
Chế độ dinh dỡng của thuyền viên là gồm 3 bữa ăn chính và thêm 2 bữa ăn phụ
(sữa, hoa quả ).
Để bù lại tối thiểu phần năng lợng mà mỗi thủy thủ đã tiêu hao trong một ngày
đêm, và dựa vào Quy phạm của Đăng kiểm Việt Nam - Bộ Lao động, về lợng l-
ơng thực thực phẩm cho chế độ dinh dỡng của mỗi thuyền viên trong một ngày
đêm là:
Gạo : 22 ữ 28 (kg/ngời.tháng)

Thịt : 8 ữ 10 (kg/ngời.tháng)
Cá : 5 ữ 7 (kg/ngời.tháng)
Rau xanh : 12 (kg/ngời.tháng)
Trứng : 3 ữ 5 (kg/ngời.tháng)
Hoa qủa : 6 (kg/ngời.tháng)
Mỡ : 4 ữ 6 (kg/ngời.tháng)
Nớc giải khát : 12 (kg/ngời.tháng)
Trong đó: Gạo và một số loại lơng thực thực phẩm là những thứ không cần bảo
quản. Chúng có thể đợc để trong kho lơng thực, nhà bếp chúng đợc bảo quản ở
chế độ điều hoà không khí.
Lợng thực phẩm cần bảo quản là: Cá, thịt, rau xanh, hoa qủa, trứng, nớc giải
khát, mỡ và dựa vào quy định của Đăng kiểm và Bộ Lao Động ta có chế độ dinh
dỡng thực tế cho một thủy thủ trong một ngày đêm là:
Thịt : 0,25 (kg)
Cá : 0,15 (kg)
Trứng : 0,10 (kg)
Rau xanh : 0,30 (kg)
Hoa quả : 0,20 (kg)
Nớc giải khát : 0,3 (kg)
Mỡ : 0,125 (kg)
1.1.3. L ợng thực phẩm cần bảo quản đ ợc xác định theo công thức.
M = K . n . m . ; (kg)
Trong đó: K - hệ số dự trữ để tính tới phát sinh thực tế; K = 1,2 ữ 2.
n - số lợng thuyền viên n = 24 ngời.
m - nhu cầu thực phẩm của 1 thuyền viên trong 1 ngày
đêm.
Sinh viên : Đỗ Văn Hải
Lớp: MTT40 ĐH; Khoa Đóng Tàu; Trờng Đại Học Hàng Hải
TKTN GiớI THIệU CHUNG Trang:
17

t - thời gian của 1 hành trình (ngày).
Lập bảng sau:
Bảng: 2.1
Tên thực
phẩm
n (ng-
ời)
K
m (kg/ng-
ời.ngày)
t
(ngày)
M (kg)
Thịt 24 1,5 0,25 30 270
Cá 24 1,5 0,15 30 162
Trứng 24 1,5 0,1 30 108
Rau xanh 24 2 0,3 30 432
Hoa qủa 24 1,5 0,2 30 360
Mỡ 24 2 0,125 30 135
Nớc giải
khát
24 2 0,3 30 432
1.2. Xác định kích thớc, vị trí buồng bảo quản thực phẩm.
1.2.1. Định mức chất hàng.
Theo thiết kế bên vỏ, chiều cao các cabin phía trên boong chính có chiều cao
trên 2m, cụ thể chiều cao từ boong chính đến boong nâng lái là 2,5m. Nên theo
[4] thì có định mức chất hàng nh sau:
Thịt : 250 (kg/m
2
sàn)

Cá : 300 (kg/m
2
sàn)
Trứng : 240 (kg/m
2
sàn)
Rau : 200 (kg/m
2
sàn)
Hoa qủa : 300 (kg/m
2
sàn)
Nớc giải khát : 500 (kg/m
2
sàn)
Mỡ : 450 (kg/m
2
sàn)
1.2.2. Chọn chế độ bảo quản.
Chế độ bảo quản của một số loại thực phẩm theo Bảng 1.1,2,3 - [2] và phụ lục
2 - [1] có các bảng2.2,3,4,5 sau:
Bảng 2.2. Chế độ bảo quản rau tơi
Tên thực
phẩm
Giới hạn
nhiệt độ
(
0
C)
Độ ẩm t-

ơng đối (%)
Chế độ
thông gió
Thời gian
bảo quản
Bởi
0 ữ 5
85 Mở
1 ữ 2
tháng
Sinh viên : Đỗ Văn Hải
Lớp: MTT40 ĐH; Khoa Đóng Tàu; Trờng Đại Học Hàng Hải
TKTN GiớI THIệU CHUNG Trang:
18
Tên thực
phẩm
Giới hạn
nhiệt độ
(
0
C)
Độ ẩm t-
ơng đối (%)
Chế độ
thông gió
Thời gian
bảo quản
Cam
0,5 ữ 2
85 Mở

1 ữ 2
tháng
Chanh
1 ữ 2
85 Mở
1 ữ 2
tháng
Chuối chín
14 ữ 16
85 Mở
5 ữ 10
ngày
Chuối xanh
11,5
ữ13,5
85 Mở
3 ữ 10
tuần
Dứa chín
4 ữ 7
85 Mở
3ữ 4 tuần
Dứa xanh 10 85 Mở
4 ữ 6
tháng
Đào
0 ữ 1 85 ữ 90
Mở
4 ữ 6
tháng

Táo
0 ữ 3 90 ữ95
Mở
3 ữ 10
tháng
Cà chua chín
0 ữ 2 85 ữ90
Mở
1 ữ 6 tuần
Cà chua xanh
5 ữ 15 85 ữ 90
Mở
1 ữ 4 tuần
Cà rốt
0 ữ 1
-18
90 ữ 95
90
Mở
Đóng
1 ữ 3
tháng
12 ữ18
tháng
Da chuột
-18
-29
90
90
Đóng

Đóng
5 tháng
1 năm
Đậu tơi 2 90 Mở
3 ữ 4 tuần
Hành
0 ữ 4
75 Mở
1 ữ 2 tuần
Khoai tây
3 ữ 10 85 ữ 90
Mở
6 ữ 9
tháng
Nấm tơi
0 ữ 2
-18
80 ữ 90
90
Mở
Đóng
1 ữ 2 tuần
8 ữ 10
tháng
Sinh viên : Đỗ Văn Hải
Lớp: MTT40 ĐH; Khoa Đóng Tàu; Trờng Đại Học Hàng Hải
TKTN GiớI THIệU CHUNG Trang:
19
Tên thực
phẩm

Giới hạn
nhiệt độ
(
0
C)
Độ ẩm t-
ơng đối (%)
Chế độ
thông gió
Thời gian
bảo quản
Cải bắp, súp lơ
-2 ữ 0
-18
90
90
Mở
Đóng
0,5 ữ 3
tháng
10 ữ12
tháng
Su hào -18
85 ữ 95
Mở
2 ữ 7 tuần
Dừa
-1 ữ 0,5
85 Mở
1 ữ 2

tháng
Xoài 0
85 ữ 90
Mở
2 ữ 3 tuần
Hoa nói chung 13
85 ữ 95
Mở
1 ữ 2 tuần
Cúc
1 ữ 3
80 Mở 2 tuần
Huệ 1,6 80 Mở 1 tháng
Phong lan
2 ữ 4,5
80 Mở 1 tuần
Hoa hồng 4,5 80 Mở 1 tuần
Bảng 2.3. Chế độ bảo quản đồ hộp, rau quả.
Tên thực
phẩm
Bao bì
Nhiệt
độ (
0
C)
Độ ẩm
không
khí(%)
Thời gian
bảo quản

(tháng)
Compot quả
Hộp sắt tây
đóng hòm
0 ữ 5 65 ữ 75
8
Đồ hộp rau
Hộp sắt tây
đóng hòm
0 ữ 5 65 ữ 75
8
Nớc rau và n-
ớc quả
- triệt trùng
- thanh trùng
Chai đóng hòm
0 ữ 10
0 ữ 10
65 ữ 75
65 ữ 75
7
4
Rau ngâm
muối, quả ngâm
muối
Thùng gỗ lớn
0 ữ 1 90 ữ 95
10
Nấm ớp
muối ngâm

dấm
Thùng gỗ lớn
0 ữ 1 90 ữ 95
8
Sinh viên : Đỗ Văn Hải
Lớp: MTT40 ĐH; Khoa Đóng Tàu; Trờng Đại Học Hàng Hải
TKTN GiớI THIệU CHUNG Trang:
20
Tên thực
phẩm
Bao bì
Nhiệt
độ (
0
C)
Độ ẩm
không
khí(%)
Thời gian
bảo quản
(tháng)
Quả sấy, nấm
sấy
Hòm, gói
0 ữ 6 65 ữ 75
12
Rau sấy
Hòm, thùng
trồng
0 ữ 6 65 ữ 75

10
Lạc cả vỏ Gói -1
75 ữ 85
10
Lạc nhân Gói -1
75 ữ 85
5
Mứt rim
- thanh trùng
trong hộp kín
- thanh trùng
Hộp sắt tây
đóng hòm
Thùng gỗ lớn
2 ữ 20
10 ữ
15
80 ữ 85
80 ữ 85
3 ữ 5
3
Mứt dẻo
- thanh trùng
trong hộp kín
- không
thanh trùng
Hộp sắt tây
đóng hòm
Thùng gỗ lớn
0 ữ 20

10 ữ
15
80 ữ 85
80 ữ 85
3 ữ 5
3
Mứt ngọt Thùng gỗ lớn
0 ữ 2 80 ữ 85 2 ữ 6
Bảng 2.4. Chế độ bảo quản sản phẩm động vật.
Tên thực
phẩm
Giới hạn
nhiệt độ
(
0
C)
Độ ẩm t-
ơng đối (%)
Chế độ
thông gió
Thời gian
bảo quản
Thịt lợn tơi ớp
đông
-18 ữ -23 80 ữ 85
Đóng
12 ữ 18
tháng
Thịt đón hộp
kín

0 ữ 2 75 ữ 80
Đóng
12 ữ 18
tháng
Cá tơi ớp đá từ
50 ữ 100% lợng

-1 100 Đóng
6 ữ 12
tháng
Cá khô ( W=
14ữ17% )
2 ữ 4
50 Đóng
6 ữ 12
tháng
Sinh viên : Đỗ Văn Hải
Lớp: MTT40 ĐH; Khoa Đóng Tàu; Trờng Đại Học Hàng Hải
TKTN GiớI THIệU CHUNG Trang:
21
Tên thực
phẩm
Giới hạn
nhiệt độ
(
0
C)
Độ ẩm t-
ơng đối (%)
Chế độ

thông gió
Thời gian
bảo quản
Cá thu muối,
sấy
2 ữ 4 75 ữ 80
Mở 12 tháng
Lơn sống
2 ữ 3 85 ữ 100
Mở vài tháng
Sò huyết
-1 ữ 11 85 ữ 100
Mở vài tháng
ốc sống
2 ữ 3 85 ữ 100
Mở
15 ữ 30
ngày
Tôm sống
2 ữ 3 85 ữ 100
Mở vài ngày
Tôm nấu chín
2 ữ 3
Mở vài ngày
Bơ muối ngắn
ngày
12 ữ 15 75 ữ 80
Mở 38 tuần
Bơ muối lâu
ngày

-1 ữ 4 75 ữ 80
Mở 12 tuần
Bơ muối lâu
ngày
-18 ữ -20 75 ữ 80
Mở 36 tuần
Pho mát cứng
1,5 ữ 4
70 Mở
4 ữ 12
tháng
Pho mát nhão
7 ữ 15 80 ữ 85
Mở ít ngày
Sữa bột đóng
hộp
5
75 ữ 80
Đóng
3 ữ 6 tháng
Sữa đặc có đ-
ờng
0 ữ 10 75 ữ 80
Đóng 6 tháng
Sữa tơi
0 ữ 2 75 ữ 80
Đóng 2 ngày
Bảng2.5: Chế độ bảo quản hàng đông lạnh trên tàu thủy.
Tên thực
phẩm

Tiêu
chuẩn
chất hàng
Giới
hạn nhiệt
độ (
0
C)
Độ ẩm
tơng đối
(,%)
Hệ số
tuần hoàn
không khí
(l/h)
Hệ số
thông gió
(n,1/24h)
Sinh viên : Đỗ Văn Hải
Lớp: MTT40 ĐH; Khoa Đóng Tàu; Trờng Đại Học Hàng Hải
TKTN GiớI THIệU CHUNG Trang:
22
Thịt làm
lạnh
3,3 ữ 3,7 -3 ữ 1 70 ữ 90 8 ữ 10 2 ữ 4
Thịt làm
đông
2,3 ữ 2,7
-18 ữ
-19

70 ữ 95 4 ữ 6 1ữ 2
Cá làm đông
- ép trong
hộp
- đựng trong
giỏ
1,8 ữ 2,2
3,0 ữ 3,5
-25 ữ
-18
-25 ữ
-18
70 ữ 100
70 ữ 100
4 ữ 6
4 ữ 6
1 ữ 2
1 ữ 2
Cá hộp
1,8 ữ 2,0 1 ữ 5 70 ữ 95
Trứng (trong
hộp)
3,0 ữ 3,5 -1 ữ 1 70 ữ 80 6 ữ 8 2 ữ 4

2,0 ữ 2,4
-18 ữ
-12
85 ữ 90 2 ữ 4 1 ữ 2
Thịt xông
khói, dăm

bông
2,2 ữ 2,4 -3 ữ 2 70 ữ 95 3 ữ 5 1 ữ 2
Cá muối
2,0 ữ 2,2 -6 ữ -1 70 ữ 100
Rau
3,5 ữ 4,0 0 ữ 6 70ữ 90 10 ữ 40 2 ữ 4
Quả
2,2 ữ 2,8 1 ữ 4 70 ữ 85 30 ữ 40 2 ữ 4
Chuối
5 ữ 8
11,4 ữ
11,7
85 ữ 90 50 ữ 60 3 ữ 5
Dựa vào chế độ bảo quản thực phẩm và để kết cấu buồng lạnh đợc đơn giản, ta
ngăn kho bảo quản thực phẩm thành hai buồng lạnh và một buồng đệm. Theo chế
độ nhiệt độ trong mỗi kho bảo quản gần giống nhau.
Thực nghiệm cho thấy: Đối với các sản phẩm sống nh rau, hoa quả tơi, khi bảo
quản lạnh không đợc đa nhiêt độ bảo quản xuống thấp hơn qui định. Khi nhiệt độ
quá lạnh có thể làm giảm chất lợng của rau quả hoặc làm hỏng hẳn chúng
không sử dụng đợc nữa. Các sản phẩm động vật chết có thể bảo quản ở nhiệt độ
thấp hơn quy định. Nhiêt độ càng thấp thời gian bảo quản càng dài mà không làm
giảm chất lợng sản phẩm. Thịt lợn, bò, gia cầm, cá thờng đợc bảo quản ở nhiệt độ
từ: (-12 ữ -23)
0
C.
Vậy chia kho lạnh thành hai buồng bảo quản và một buồng đệm với chế độ
bảo quản nh sau:
Trong đó:
Sinh viên : Đỗ Văn Hải
Lớp: MTT40 ĐH; Khoa Đóng Tàu; Trờng Đại Học Hàng Hải

TKTN GiớI THIệU CHUNG Trang:
23
- Kho thịt lạnh: Dùng để chứa thịt, cá có nhiệt độ bảo quản theo bảng 1.1,2,3 -
[2] và phụ lục 2 - [ 1 ] chọn là: - 20
0
C, chế độ thông gió đóng
- Kho rau lạnh: Dùng để chứa rau xanh, hoa quả, trứng nhiệt độ bảo quản
theo bảng 1.1,2,3 [ 2 ] và theo phụ lục 2 - [ 1] chọn là: 3
0
C, chế độ thông gió mở.
- Buồng đệm nhiệt độ là 8
0
C, chế độ thông gió đóng.
Bảng 2.6
STT
Buồng bảo
quản
Nhiệt độ
0
C
Độ ẩm %
Chế độ
thông gió
I
Rau, hoa
quả
3
80 ữ 95
Mở
II Thịt, cá -20

75 ữ 90
Đóng
III Buồng đệm 8 85 Đóng
2. Vị trí, kích thớc các kho lạnh.
2.1. Chọn vị trí buồng bảo quản.
Việc bố trí buồng bảo quản thực phẩm ở vị trí sao cho gọn, việc bố trí đờng
ống đợc đơn giản, gần nhà bếp để tiện cho việc lấy thực phẩm. Thuận tiện cho
việc xuất cũng nh nhập thực phẩm.
Do buồng máy và cabin của tàu đợc bố trí phía đuôi tàu (từ Sn7ữ Sn27). Do đó
việc bố trí máy nén và bầu ngng đợc bố trí trong buồng máy, để cho việc đi ống
từ máy nén, bầu ngng đến buồng bảo quản đợc đơn giản, bố trí buồng bảo quản
thực phẩm ở trên boong chính, theo bố trí bên vỏ ta có kho lạnh đợc bố trí ở giữa
tàu từ Sn2 ữ Sn6. Để nhiệt độ bảo quản trong hai buồng bảo quản luôn ổn đinh
ngay cả khi mở cửa kho lạnh, bố trí thêm 1 buồng đệm ở giữa hai buồng.
- Theo kết cấu của tàu từ Sn6 ữ Sn8 là hành lang vào các buồng của boong
chính, bên mạn trái của tàu từ Sn2 ữ Sn6 nhìn từ lái là buồng giặt phơi. Còn bên
mạn phải của tàu là kho lơng thực đợc bố trí từ Sn2 ữ Sn6 và hành lang để đi vào
buồng máy lái, hành lang rộng 1m. Từ Sn-6 ữ Sn2 là buồng máy lái, buồng máy
lái tiếp giáp với vách sau kho lạnh.
- Từ những thiết kế kết cấu bên vỏ và cách bố trí các buồng ở trên ta có vị trí
của các vách tiếp giáp nh sau:
+ Vách trái kho thịt lạnh tiếp giáp với buồng giặt phơi có chiều rộng 3m.
+ Vách phải tiếp giáp với hành lang đi vào buồng máy lái rộng 1m và kho lơng
thực rộng 3m.
+ Vách sau tiếp giáp với buồng máy lái.
+ Vách trớc tiếp giáp với hành lang đi vào các kho và buồng rộng 1,2m.
+ Giữa hai kho thịt lạnh và rau lạnh bố trí thêm 1 buồng đệm không khí để
tránh hiện tợng nhiệt lợng xâm nhập vào kho lạnh khi mở cửa có chiều rộng
0,8m.
Sinh viên : Đỗ Văn Hải

Lớp: MTT40 ĐH; Khoa Đóng Tàu; Trờng Đại Học Hàng Hải
TKTN GiớI THIệU CHUNG Trang:
24
+ Sàn kho lạnh tiếp giáp với buồng máy.
+ Trần kho lạnh tiếp giáp với boong nâng lái.
Vị trí cụ thể của các kho lạnh và buồng đệm đợc biểu diễn trên hình1.
Sinh viên : Đỗ Văn Hải
Lớp: MTT40 ĐH; Khoa Đóng Tàu; Trờng Đại Học Hàng Hải
TKTN GiớI THIệU CHUNG Trang:
25
2.2. Diện tích sàn cần thiết của buồng:
q
1
.M*S =
Trong đó:
M : khối lợng sản phẩm cần bảo quản, (kg).
q : định mức chất hàng, (kg/m
2
sàn)
Diện tích mặt sàn cần thiết thờng lớn hơn (30 ữ 70)% diện tích tính toán do có
kể đến sự chiếm chỗ của kết cấu cách nhiệt, lắp đặt thêm thiết bị sản xuất nớc đá,
dàn bay hơi, lối đi, rãnh không khí, các đờng ống bố trí trong kho lạnh
Loại thực
phẩm
M (kg)
q
(kg/m
2
sàn)
S

tt
(m
2
) S
ct
(m
2
)
Rau 432 200 2,16
3,024
Hoa quả 360 300 1,2
1,68
Trứng 108 240 0,45
0,63
Mỡ 135 450 0,3
0,42
Nớc giải
khát
432 500 0,864
1,21
Diện tích cần thiết của buồng rau
6,97
Thịt 270 250 1,08
1,836
Cá 162 300 0,54
0,972
Diện tích cần thiết của buồng thịt, cá
2,81
* Vậy diện tích sàn thực tế là:
Theo kết cấu của tàu có chiều rộng kho lạnh dọc theo tàu đợc bố trí từ Sn2 ữ

Sn6 là:
B = 4 . 0,6 = 2,4 m.
Từ tính toán ở trên và diện tích còn lại cho kho lạnh chọn diện tích thực tế các
kho lạnh nh sau:
- Buồng I chứa rau, hoa qủa có chiều dài theo chiều rộng tàu là 3m.
Diện tích sàn thực tế của buồng I là:
S
I
= 3 . 2,4 = 7,2 (m
2
)
- Buồng II chứa thịt, cá có chiều dài theo chiều rộng tàu là 1,2m
Diện tích sàn thực tế của buồng II là
S
II
= 1,2 . 2,4 = 2,88 (m
2
)
- Buồng III là buồng đệm có chiều dài theo chiều rộng tàu là 0,8m.
Diện tích sàn thực tế của buồng III là:
Sinh viên : Đỗ Văn Hải
Lớp: MTT40 ĐH; Khoa Đóng Tàu; Trờng Đại Học Hàng Hải

×