Tải bản đầy đủ (.docx) (229 trang)

Đồ án thiết kế hệ thống thoát nước và xử lý nước thải khu đô thị mới đông hương thanh hóa quy hoạch đến kèm bản vẽ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (27.59 MB, 229 trang )

©

KHOA KĨ THUẬT MÔI TRƯỜNG ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP - THOÁT NƯỚC

Hiện nay, bảo vệ môi trường là vấn đề bức xúc trên toàn cầu nhất là tại các nước
đang phát triển. Nước ta đang trên đường hội nhập với thế giới nên việc quan tâm đến
môi trường là điều tất yếu. Vấn đề bảo vệ sức khỏe cho con người, bảo vệ môi trường
sống trong đó bảo vệ nguồn nước khỏi bị ô nhiễm đã và đang được Đảng và nhà nước,
các tổ chức và mọi người dân đều quan tâm. Đó không chỉ là trách nhiệm của mỗi cá
nhân mà còn là trách nhiệm của toàn xã hội.
Một trong các biện pháp tích cực để bảo vệ môi trường sống, bảo vệ nguồn nước
thiên nhiên tránh không bị ô nhiễm bởi các chất thải do hoạt động sống và làm việc của
con người gây ra là việc xử lý nước thải và chất thải rắn trước khi xả ra nguồn đáp ứng
được các tiêu chuẩn môi trường hiện hành. Đồng thời tái sử dụng và giảm thiểu nồng độ
chất bẩn trong các loại chất thải này.
Từ đó đặt ra nhiệm vụ cho người kỹ sư Cấp thoát nước nhiệm vụ là phải đưa ra
phương án kỹ thuật cơ bản để giải quyết nhu cầu thoát nước mưa, thoát nước thải và xử lý
nước thải phù hợp với kế hoạch phát triển của đất nước và phù hợp với luật môi trường,
tiêu chuẩn bảo vệ môi trường từ nước thải do nhà nước ban hành. Hơn nữa, cần đề xuất
những nhiệm vụ cho các công trình thoát nước để giải quyết một số vấn đề cụ thể như
sau:
- Cải tạo môi trường sống cho cộng đồng.
- Chống ngập úng.
- Bảo vệ và nâng cao sức khỏe cộng đồng.
- Giúp thúc đẩy ngành du lịch phát triển.
- Làm tăng giá trị sử dụng đất đô thị.
- Bảo vệ các công trình xây dựng, giao thông và các công trình hạ tầng cơ sở khác.
- Nâng cao ý thức bảo vệ môi trường của người dân và tăng cường thể chế.
Hướng tới các mục tiêu đó và đồng thời tổng hợp các kiến thức đã học trong 4 năm
học tại khoa Kỹ thuật Môi Trường, ngành Cấp thoát nước, trường Đại học Xây Dựng, em
đã nhận đề tài tốt nghiệp: !"#$%#!&$!'()$!*+$(, /01234(, $!5"6!78


$!9:-"8(),;()<!=(!>=?7@!*A.!B#((C:DEFE G
Trong quá trình thực hiện đồ án em đã được sự giúp đỡ tận tình của các thầy cô giáo
trong bộ môn Cấp thoát nước và các bạn trong lớp 54MN2, đặc biệt là cô giáo hướng dẫn
HGIJ()K(!. Em xin chân thành bày tỏ lòng biết ơn tới các thầy cô giáo đã giúp
đỡ em hoàn thành đồ án tốt nghiệp này.
Với trình độ, kinh nghiệm và thời gian còn nhiều hạn chế nên không tránh khỏi những
thiếu sót. Em rất mong nhận được sự chỉ bảo, góp ý của các thầy cô giáo và các bạn.
Kính chúc thầy cô, các bạn sức khỏe và đạt được nhiều thành tích trong công tác !
Hà Nội, ngày 12 tháng 02 năm 2014
H"(!/"L(
MN()O.P()
GVHD: THS.ĐỖ HỒNG ANH Page 1 SVTH: TRẦN NGỌC HÙNG
©

KHOA KĨ THUẬT MÔI TRƯỜNG ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP - THOÁT NƯỚC
QQ
GVHD: THS.ĐỖ HỒNG ANH Page 2 SVTH: TRẦN NGỌC HÙNG
©

KHOA KĨ THUẬT MÔI TRƯỜNG ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP - THOÁT NƯỚC
R
STKUVV6WX<6Y<ZU[
\]6\R
Y^DEFE
G_GV6WXG
G_G_GU9$M`B9=34
Khu đô thị Đông Hương nằm ở phía Đông trung tâm Thành phố Thanh hoá cách trung
tâm thành phố Thanh Hóa Khoảng 1 km theo tuyến đường Đại Lộ Lê Lợi , thuộc địa bàn
các xã Đông Hương và Đông Hải.
aPhía Bắc giáp kênh Vinh.

aPhía Nam giáp Sông Thống Nhất.
aPhía Đông giáp Đại lộ Bắc Nam.
aPhía Tây giáp kênhVinh.
G_GDG9=!b(!
Địa hình khu vực tương đối bằng ph{ng dốc dần từ Bắc xuống Nam cao độ cao nhất 17
m và cao độ thấp nhất là 10,0 m
G_GFG"c7%"&($d(!"L(%!`!e7f
Tỉnh Thanh hoá nằm trong khu vực khí hậu nhiệt đới gió mùa.
aSố giờ nắng trung bình năm: 1668 giờ
aNhiệt độ không khí trung bình năm: 23,6
o
C
aLượng mưa trung bình năm: 1744,9mm
aĐộ ẩm trung bình năm 85%
Độ ẩm tương đối trung bình năm tại Thành phố Thanh Hoá dao động trong phạm vi 85-
86%.
Tốc độ gió trung bình năm 11,8-2,2m/s; tốc độ gió mạnh nhất trong bão 40-41m/s. tốc độ
gió mạnh nhất trong mùa Đông Bắc không quá 25 m/s
G_GgG9=.!h$$!7i/C($M*()%!7/d.

GVHD: THS.ĐỖ HỒNG ANH Page 3 SVTH: TRẦN NGỌC HÙNG
©

KHOA KĨ THUẬT MÔI TRƯỜNG ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP - THOÁT NƯỚC
Mặt bằng khu vực tương đối bằng ph{ng dốc dần từ Bắc xuống Nam, cao độ khu vực thấp
nhất là 4,5m cao nhất là 10m.
Địa hình khu vực xây dựng thuộc nền đất ruộng c„ thuộc đồng bằng sông mã có nền địa
chất tương đối ổn định. Mực nước ngầm về mùa khô thấp ( sâu dưới mặt đất 5m) là điều
kiện thuận lợi để xây dựng các tuyến cống có độ sâu lớn
 !"

#$
Đất trồng trọt …0…m đến …1…m Cát…8…m đến …10…m
Á Cát …1…m đến …3…m Sˆt…10…m đến …15…m
Á sˆt …3…m đến …8…m Cát…15…m đến …20…m
%&' !(
Thanh Hóa có 4 hệ thống sông chính là sông Hoạt, sông Mã, sông Bạng, sông Yên với
tổng chiều dài 881 km, tổng diện tích lưu vực là 39.756km
2;
tổng lượng nước trung bình
hàng năm 19,52 tỉ m
3
. Sông suối Thanh Hoá chảy qua nhiều vùng địa hình phức tạp, là
tiềm năng lớn cho phát triển thủy điện. Nước ngầm ở Thanh Hoá c„ng rất phong phú về
trữ lượng và chủng loại bởi vì có đầy đủ các loại đất đá trầm tích, biến chất, mac ma và
phun trào.
Chế độ thủy văn trong khu vực chịu ảnh hưởng trực tiếp bởi chế độ thủy văn của sông
Mã. theo các tải liệu khảo sát cho thấy thì Lưu lượng lớn nhất tại sông Mã xuất hiện năm
1973 là 5410m
3
/s và mực nước đo được tại Thanh hoá là +5,85m.
GDGj]6Y<Z
GDG_Gk(l'/03=*Bm()G
()*+,#-'(./(
Bảng dự báo quy mô dân số và lao động năm 2013 và 2030 của Tp. Thanh Hoá
GVHD: THS.ĐỖ HỒNG ANH Page 4 SVTH: TRẦN NGỌC HÙNG
©

KHOA KĨ THUẬT MÔI TRƯỜNG ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP - THOÁT NƯỚC
TT CHỈ TIÊU ĐƠN VỊ 1999 2013 2030
1 Tổng dân số Người 179.573 300.000 400.000

- Nội thành - 130.356 270.000 380.000
- Ngoại thành - 49.217 30.000 20.000
2 Tổng số hộ Hộ 35.280 68.790 90.363
- Nội thành - 28.350 62.790 86.363
- Ngoại thành - 6930 6.000 4.000
3 Tổng lao động Người 93.600 171.000 220.000
Chỉ tiêu đất ở tính chung cho toàn Thành phố Thanh Hoá là 33m
2
/người. Riêng
khu đô thị Đông Hương do vị trí thuộc khu nội thành mở rộng sẽ áp dụng chỉ tiêu
35m
2
/người. Dự kiến dân số trong khu đô thị mới đến năm 2030 sẽ đạt khoảng 70.000
người.
%(01'+,#-(
Khu đô thị mới Đông Hương được chia thành 2 khu vực:
aKhu vực I:
+Tổng diện tích 126,5 ha.
+ Vị trí: Nằm ở phía Bắc giới hạn bởi kênh Vinh,Đại lộ Lê Lợi và
quốc lộ 1A.
+ Mật độ dân số: 250 người/ha.
aKhu vực II:
+ Tổng diện tích 137,15 ha
+ Vị trí: Nằm ở phía Nam Đại lộ Lê Lợi,kênh Vinh và quốc lộ 1A
+ Mật độ dân số: 300 người/ha.
GVHD: THS.ĐỖ HỒNG ANH Page 5 SVTH: TRẦN NGỌC HÙNG
©

KHOA KĨ THUẬT MÔI TRƯỜNG ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP - THOÁT NƯỚC
GDGDG"c7%"&(%"(!$#1n!m"G

Thanh Hóa Là Tỉnh có diện tích rộng, Thanh Hoá có diện tích tự nhiên 1.112.033 ha
Là 1 trong những tỉnh có diện tích rộng nhất nước. Thanh Hoá nằm trong vùng ảnh hưởng
của những tác động từ vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ, các tỉnh Bắc Lào và vùng trọng
điểm kinh tế Trung bộ, ở vị trí cửa ngõ nối liền Bắc Bộ với Trung Bộ lại có nguồn tài
nguyên Thiên nhiên phong phú: /#23454%6
7/#2:Thanh Hoá là một trong số ít các tỉnh ở Việt Nam có nguồn tài nguyên
khoáng sản phong phú và đa dạng; có 296 mỏ và điểm khoáng sản với 42 loại khác nhau,
nhiều loại có trữ lượng lớn so với cả nước như: đá granit và marble (trữ lượng 2 -3 tỉ m
3
),
đá vôi làm xi măng (trên 370 triệu tấn), sˆt làm xi măng (85 triệu tấn), crôm (khoảng 21
triệu tấn), quặng sắt (2 triệu tấn), secpentin (15 triệu tấn), đôlômit (4,7 triệu tấn),
4%6: Thanh Hoá có 102 km bờ biển và vùng lãnh hải rộng 17.000 km
2
, với
những bãi cá, bãi tôm có trữ lượng lớn. Dọc bờ biển có 5 cửa lạch lớn, thuận lợi cho tàu
thuyền đánh cá ra vào. Đây c„ng là những trung tâm nghề cá của tỉnh. Ở vùng cửa lạch là
những bãi bồi bùn cát rộng hàng ngàn ha, thuận lợi cho nuôi trồng hải sản, trồng cói,
trồng cây chắn sóng và sản xuất muối. Diện tích nước mặn ở vùng biển đảo Mê, Biện Sơn
có thể nuôi cá song, trai ngọc, tôm hùm và hàng chục ngàn ha nước mặn ven bờ thuận lợi
cho nuôi nhuyễn thể vỏ cứng như ngao, sò …
Vùng biển Thanh Hoá có trữ lượng khoảng 100.000 - 120.000 tấn hải sản, với nhiều
loại hải sản có giá trị kinh tế cao.
45$Thanh Hoá là một trong những tỉnh có tài nguyên rừng lớn với diện tích
đất có rừng là 484.246 ha, trữ lượng khoảng 16,64 triệu m
3
gỗ, hàng năm có thể khai thác
50.000 - 60.000 m
3
Từ khi thành lập đến nay Tỉnh Thanh Hóa đã phát huy tốt thế mạnh của mình và đạt

những kết quả tăng trưởng ấn tượng tới 20% / năm. Người dân thành thị có mức thu nhập
đầu người 1750 USD / năm . Thanh Hóa hiện đang là đô thị loại 2 và đang tiến tới sát
nhập với thị xã sầm sơn thành đô thị loại I( dự án đã được thủ tướng chính phủ phê duyệt)
GVHD: THS.ĐỖ HỒNG ANH Page 6 SVTH: TRẦN NGỌC HÙNG
©

KHOA KĨ THUẬT MÔI TRƯỜNG ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP - THOÁT NƯỚC
GDGFG;lo!A$N()%p$!7e$f
Tuân thủ đồ án quy hoạch chi tiết tỉ lệ 1/5000 khu vực phía Nam Đại lộ Lê Lợi thuộc khu
đô thị mới Đông Hương,thành phố Thanh Hóa đã được phê duyệt:
a) Giao thông:
- Đại lộ Lê Lợi: Mặt cắt 1-1 ,lộ giới 42,0m (lòng đường 10,5x2=21,0 m,phân cách
3m,vỉa hè 9,0x2).
- Đường Đông Hương 2,mặt cắt 2-2,lộ giới 42,0m (lòng đường 10,5x2=21,0
m,phân cách 3m,vỉa hè 6,0+12)
- Đường Đông Hương 9,mặt cắt 3-3,lộ giới 22,5m (lòng đường 10,5m,vỉa hè
6,0x2).
* Giao thông nội bộ:
- Mặt cắt 4-4,lộ giới 17,5m(lòng đường: 7,5m; Vỉa hè 5,0x2);
- Mặt cắt 4*-4*,lộ giới 17,5m(lòng đường: 7,5m; Vỉa hè 5,0x2);
- Mặt cắt 5-5,lộ giới 19m(lòng đường: 6,0x2=12m;phân cách 4m; Vỉa hè
1,5x2);
b) Cấp điện:
- Nguồn cấp cho khu vực được lấy từ lưới điện hiện có trên Đại lộ Lê Lợi.
- Trên cơ sở quy mô dan số,công trình công cộng,xác định tổng công suất khoảng
1.160KVA.Lắp ,ới 03 trạm biến áp,đường dây trung,hạ thế sử dụng loại cáp ngầm,các tủ
điện đặt trên các vỉa hè phân phối đến các hộ tiêu thụ điện.
GFGWU[UWH
GFG_G"&($MA().hq(, G
▪ Lựa chọn nguồn nước:

Trên cơ sở làm việc với công ty cấp nước Thanh Hoá về hiện trạng và qui hoạch phát
triển hệ thống cấp nước thành phố, nguồn nước cấp cho khu đô thị được lấy từ nhà máy
nước Hàm Rồng cách khu vực dự án khoảng 3km về phía Tây Bắc. Nhà máy nước Hàm
Rồng sử dụng nước thô lấy từ sông Mã, xử lý đạt tiêu chuẩn nước dùng cho sinh hoạt.
Công suất hiện nay của nhà máy là 30.000m
3
/ngày đêm, trong thời gian tới sẽ nâng công
suất lên 50.000m
3
/ngày đêm. Cột áp min tại đầu mạng lưới tính tại cốt đáy bể nước trên
núi Hàm Rồng là +32m, áp lực nước tự do tại đầu mạng vào Khu đô thị ~25m. Với công
suất và áp lực này, nguồn nước từ nhà máy nước Hàm Rồng đảm bảo cấp nước lâu dài và
ổn định cho toàn bộ Khu đô thị. Ngoài ra mạng lưới cấp nước của thành phố Thanh Hoá
còn sử dụng một nguồn nước từ một nhà máy nước nữa ở phía Nam thành phố. Do mạng
GVHD: THS.ĐỖ HỒNG ANH Page 7 SVTH: TRẦN NGỌC HÙNG
©

KHOA KĨ THUẬT MÔI TRƯỜNG ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP - THOÁT NƯỚC
lưới liên kết vòng, nguồn nước này có thể cung cấp cho một phần Khu đô thị trong
trường hợp có sự cố đối với nguồn nước từ nhà máy nước Hàm Rồng.
▪ Nhu cầu dùng nước:
aTiêu chuẩn cấp nước:
rNước cấp cho sinh hoạt: 180l/người/ngàyđêm
rNước tưới cây tưới đường: 0.5l/m
2
/ngàyđêm
rNước công trình công cộng: 30m
3
/ha/ngàyđêm
rNước cứu hoả: 20l/s cho 1 đám cháy

aTổng lượng nước cần cung cấp cho dự án:
Nước sinh hoạt: 0.18m
3
x 70000người = 12600m
3
/ngày
Nước tưới cây tưới đường: 0.0005m3 x (24.15ha +61.64ha) x 10000 = 429m
3
/ngày
Nước cấp cho công trình dịch vụ, công cộng: 30m
3
x 21.67= 650m
3
/ngày
Tổng lưu lượng nước ngày trung bình: 12600+429+650 = 13679m
3
/ngày
Ngày dùng nước max: 13679m
3
/ngày x 1.3 = 17782.7m
3
/ngày
Giờ dùng nước max tính toán: 17782.7m
3
/ngày/24 x 1.5 = 1111.4m
3
/h
Lượng nước cần cấp cho cứu hoả với dự kiến có thể có 2 đám cháy đồng thời:
Q
ch

= 2 x 20 = 40l/s
GFGDG"&($MA()$!*+$(, f
- Khu đô thị mới Đông Hương hiện nay đang sử dụng mạng lưới thoát nước riêng
hoàn toàn,hệ thống thoát nước thải khu vực thoát riêng với hệ thống thoát nước
mưa.Cống thoát nước thải trong khu vực dùng cống bê tông cốt thˆp đúc sẵn.
- Nước thải được thu gom bằng những tuyến cống D300 đặt trên các hè
đường,lòng đường,đấu nối vào hệ thống thoát nước thải chung của thành phố.
GgGT]\Y^DEFEG
GgG_G"&($MA()l2st()Bh$G
Tổng diện tích đất trong phạm vi quy hoạch là 384,4 ha được tổng hợp theo bảng
sau:
GVHD: THS.ĐỖ HỒNG ANH Page 8 SVTH: TRẦN NGỌC HÙNG
©

KHOA KĨ THUẬT MÔI TRƯỜNG ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP - THOÁT NƯỚC
Bảng 1: Tổng hợp hiện trạng quỹ đất xây dựng
STT Khu vực Diện
tích(m
2
)
Diện tích
(ha)
Tỉ lệ (%) Dân số
(người)
 u()T FvgEvgw FvgGEv _EEGEE xwxy
1 Đất thổ cư 778348 77.83 20.27 7783
2 Đất biệt thự 19167 1.92 0.50 192
3 Đất công trình công cộng 15997 1.60 0.42
4 Đất canh tác nông nghiệp 2246496 224.65 58.49
5 Đất ngh™a trang 6024 0.60 0.16

6 Kênh mương , Ao hồ 157985 15.80 4.11
7 Đất cơ quan, xí nghiệp 103499 10.35 2.69
8 Đất trống 133738 13.37 3.48
9 Đất giao thông 379595 37.96 9.88
GgGDGT7@!*A.!1k@sd()%!7B8$!98(),;()G
(89,+!:;<*2,93'%'=*:$
-Diện tích 142,04 ha chiếm 36,98% khu vực quy hoạch.
-Đất xây dựng nhà ở bao gồm 4 loại dành cho các đối tượng khác nhau trong khu ở
bao gồm: ở làng xóm hiện có; ở biệt thự - nhà vườn, ở lô phố và ở chung cư cao tầng.
- Khu vực làng xóm hiện có có tổng diện tích 73,92 ha chiếm 19,25% khu vực quy
hoạch sẽ được quy hoạch cải tạo đồng bộ với khu đô thị mới đảm bảo nâng cấp chất
lượng hệ thống hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật.
- Đất xây dựng nhà ở chung cư cao tầng chủ yếu được quy hoạch ở cạnh trục
đường đại lộ Bắc Nam (phía Tây khu vực quy hoạch). Mật độ xây dựng TB 20-50%,chiều
cao TB 9 tầng (cao từ 5-30 tầng), khoảng lùi xây dựng tối thiểu 10m.
GVHD: THS.ĐỖ HỒNG ANH Page 9 SVTH: TRẦN NGỌC HÙNG
©

KHOA KĨ THUẬT MÔI TRƯỜNG ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP - THOÁT NƯỚC
- Đất xây dựng nhà ở biệt thự, nhà vườn có diện tích từ 150-600m2/lô, mật độ xây
dựng TB 30-50%, chiều cao trung bình 2-3 tầng, khoảng lùi xây dựng 3-5m, mặt tiền tối
thiểu 6m.
- Đất xây dựng nhà lô phố có diện tích từ 80m2-150m2/lô, mặt tiền tối thiểu 5m,
mật độ xây dựng TB 70%-100% (tính trong từng ô đất), chiều cao trung bình 3-5 tầng.
%(89,+!'$
-Diện tích 41,67ha chiếm 10,85% đất khu vực quy hoạch.
-Khu xây dựng công trình công cộng, dịch vụ bao gồm các công trình như: Trường
học, nhà trẻ, trung tâm y tế , Trung tâm thương mại, hệ thống khách sạn, cửa hàng,
được quy hoạch xây dựng trong các lô đất công cộng của đô thị. Mật độ xây dựng TB 30-
45%, tầng cao trung bình 3-5 tầng, khoảng lùi xây dựng tối thiểu 10m.

.Gh$.;?7=(f
- Diện tích 23,73 ha chiếm 6,18% khu vực quy hoạch, gồm các khu đất dự kiến bố
trí các công trình cơ quan, văn phòng không thuộc quản lý hành chính của đô thị, được bố
trí bên cạnh các trục đường chính, chiều cao công trình từ 5-30 tầng, mật độ xây dựng 30-
50%, khoảng lùi xây dựng tối thiểu 10m.
(8,93*>?;@&,9'%'=*:$
-Diện tích 90,45ha chiếm 23,5% khu vực quy hoạch.
- Bao gồm các khu công viên cây xanh cấp đô thị và khu vực như khu công viên
nước, khu công viên quảng trường văn Hóa trung tâm thành phố, khu cây xanh ven sông
Thống Nhất và kênh Vinh; các khu cây xanh thể dục thể thao của đơn vị ở.
GVHD: THS.ĐỖ HỒNG ANH Page 10 SVTH: TRẦN NGỌC HÙNG
©

KHOA KĨ THUẬT MÔI TRƯỜNG ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP - THOÁT NƯỚC
- Các khu vực cây xanh sẽ được thiết kế hợp lý, sử dụng các loại cây phù hợp với
điều kiện khí hậu địa phương và chú ý đến việc kết hợp tổ chức cảnh quan mặt nước. Tại
các khu đất cây xanh tập trung sẽ được bố trí các sân tập thể thao nhỏ như: sân cầu lông,
sân tennis
+(8;@&'%'=*:$
- Diện tích 57ha chiếm 15,03% khu vực quy hoạch.
- Đất giao thông dành để xây dựng các tuyến đường giao thông nội bộ và bãi đỗ xe
trong khu ở.
GgGFGT7@!*A.!.hqz$!*+$(, G
Khu đô thị Đông Hương được quy hoạch sẽ là 1 Khu đô thị Hiện đại với những tòa nhà
cao tầng nằm trong quy hoạch tổng thể của thành phố thanh Hóa về việc hình thành
Thành Phố 2 bên bờ Sông Mã.
Theo “định Hướng phát triển thoát nước đô thị và khu công nghiệp Việt Nam đến năm
2025 tầm nhìn đến năm 2050” thì Thoát nước và xử lý nước thải là vấn đề được ưu tiên
trong định hướng phát triển, đòi hỏi sự tham gia quan tâm của toàn xã hội nhằm nâng cao
chất lượng sống cho người Việt Nam. Theo đó 100% Các nhà máy sản xuất công nghiệp

và các Khu Đô Thị Mới Hiện đại phải có hệ thống thoát nước riêng hoàn toàn đồng thời
nước thải phải xử lý đạt tiêu chuẩn môi trường mới được phˆp xả thải.
Như vậy Việc quy hoạch thoát nước cho khu đô thị Đông Hương được quán triệt theo
định hướng phát triển thoát nước. Toàn bộ nước mưa và nước thải sẽ được thu gom trên 1
tuyến cống ( xây dựng hệ thống thoát nước chung) nước mưa sẽ được thu gom và vận
chuyển nhanh nhất vào mạng lưới nước thải,xử lý một phần,phần còn lại xả ra kênh Vinh
nhằm giảm đường kính ống và tránh ngập lụt. Nước thải và nước mưa sau khi được thu
gom sẽ vận chuyển về trạm XLNT và xử lý đạt tiêu chuẩn trước khi xả ra kênh Vinh.
Việc Quy Hoạch thoát nước và cấp nước gồm những nội dung chính sau:
A(B(C(D()"?$
▪ Giải pháp cấp nước:
GVHD: THS.ĐỖ HỒNG ANH Page 11 SVTH: TRẦN NGỌC HÙNG
©

KHOA KĨ THUẬT MÔI TRƯỜNG ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP - THOÁT NƯỚC
Dọc theo các trục đường chính của Khu đô thị sẽ bố trí các tuyến ống cấp nước chính
(mạng truyền dẫn), tạo thành các mạng vòng nhằm cấp nước an toàn ổn định cho dự án.
Các tuyến ống chính của dự án sẽ được đấu nối vào trục đường ống cấp nước chính D500
chạy dọc theo quốc lộ 1 c„ dẫn nước từ nhà máy nước Hàm Rồng về. Sẽ bố trí một số
điểm đấu nối với hệ thống ống chính thành phố dẫn qua các cầu vượt sông Cầu Hạc và
Kênh Vinh nhằm tăng độ tin cậy của hệ thống cấp nước, giúp cho mạng lưới cấp nước
của Khu đô thị có thể nhận nước từ nhiều nguồn. Các đường ống chính cấp nước cấp
nước cho khu đô thị có đường kính D100-D300.
Các dự án sau này khi thực hiện xây dựng trên từng lô đất sẽ tiếp tục phát triển các ống
nhánh cấp nước cho dự án của mình (mạng phân phối) và đấu nối vào hệ thống ống cấp
chính của khu đô thị. Các hộ dân tại các khu chia lô không được đấu th{ng đường ống cấp
nước của mình vào hệ thống ống truyền dẫn mà bắt buộc phải thông qua hệ thống ống
phân phối D40-D100. Đối với các dự án, công trình lớn cần ống cấp D>75 có thể được
đấu nối vào ống chính đô thị.
Đối với các nhà cao tầng cần áp lực lớn sẽ phải tự bố trí các trạm bơm và bể chứa của

riêng mình.
Hệ thống cấp nước cứu hoả cho khu đô thị dự kiến là hệ thống cứu hoả áp lực thấp kết
hợp với hệ thống cấp nước sinh hoạt và sản xuất. Các trụ cứu hoả được bố trí dọc theo các
tuyến đường với khoảng cách trung bình 120-150m/trụ. Khi có cháy xảy ra, xe cứu hoả sẽ
hút nước từ các trụ này để tiến hành cứu hoả. Lưu lượng nước cứu hoả tính toán là 20l/s,
tính cho số đám cháy đồng thời xảy ra trong khu đô thị này bằng 2. Áp lực tự do nhỏ nhất
trên mạng khi cứu hoả không dưới 10m.
Đường ống cấp nước ở đây dự kiến sử dụng ống gang dẻo DI hoặc ống UPVC phù hợp
với mạng lưới đường ống hiện có và theo qui hoạch phát triển cấp nước của thành phố.
A(B(C(E()"/?%F#*G(
▪ Lưu vực, hướng thoát nước
aKhu đô thị sẽ được xây dựng một hệ thống thoát nước thải chung với hệ thống
thoát nước mưa để đảm bảo tiêu chuẩn là một đô thị hiện đại đáp ứng nhu cầu
phát triển của thành phố.
aDo khu đô thị sẽ được xây dựng trong 1 giai đoạn nên ta thiết kế 1 hệ thống thoát
nước có các đường ống đan xen trong cả 2 khu vực 1 và 2 nhằm làm giảm việc
GVHD: THS.ĐỖ HỒNG ANH Page 12 SVTH: TRẦN NGỌC HÙNG
©

KHOA KĨ THUẬT MÔI TRƯỜNG ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP - THOÁT NƯỚC
đường ống đi vòng c„ng như làm giảm những đoạn cống phải vận chuyển với lưu
lượng bˆ
aViệc hợp nhất 2 lưu vực để xây dựng các tuyến cống ngay trong giai đoạn xây
dựng mà không tách riêng nhằm đảm bảo chặt chẽ những nguyên tắc của vạch
tuyến mạng lưới thoát nước :
aPhải hết sức lợi dụng địa hình , đặt cống thoát nước theo chiều nước tự chảy từ
phía đất cao đến phía đất thấp của lưu vực, đảm bảo lượng nước thải lớn nhất tự
chảy theo cống, tránh đào đắp nhiều tránh đặt nhiều trạm bơm lãng phí
- Đặt cống đường phố thật hợp lý để tổng chiều dài ngắn nhất , tránh trường hợp
nước chảy vòng vo và tránh đặt cống sâu

*Các tiêu chuẩn tính toán
- Nước thải của Khu đô thị này chủ yếu là nước thải sinh hoạt, nước thải sinh hoạt
trước khi xả ra mạng lưới thoát nước phải đảm bảo tiêu chuẩn QCVN 14:2008/BTNMT
để đảm bảo điều kiện làm việc bình thường của mạng lưới thoát nước. Nước thải sinh
hoạt đã được xử lý bằng các bể tự hoại dự kiến sẽ có chất lượng khoảng mức C theo
QCVN 40:2011/BTNMT. Đối với các cơ sở sản xuất, dịch vụ nếu có chất lượng nước thải
thấp hơn mức C theo QCVN sẽ phải tiến hành tiền xử lý nước thải trong khuôn viên của
mình để đảm bảo nước thải khi ra cống của Khu đô thị phải đạt chất lượng như đã nêu
trên.
Nước thải khi đưa về trạm xử lý nước thải của Khu đô thị sẽ được xử lý để đảm
bảo điều kiện vệ sinh với khoảng cách ly cho trước cho nguồn nước sử dụng làm mục
đích cấp nước và phải đảm bảo không làm ô nhiễm cục bộ tại vị trí xả thải.
Tiêu chuẩn thải nước được tính toán trên cơ sở tiêu chuẩn cấp nước nhân với các hệ số:
0.8: kể đến lượng bốc hơi, thất thoát
1.1: kể đến lượng nước ngầm thấm vào cống thu nước thải
▪ Cấu tạo hệ thống thoát nước thải
Để tiết kiệm đất và đơn giản trong quản lý vận hành, hệ thống cống thoát nước thải
ở đây sẽ là hệ thống tự chảy, khi độ sâu chôn cống lớn hơn 6,5m sẽ sử dụng bơm cục bộ
bơm nước thải lên tuyến cống phía sau. Phía Nam của khu đô thị bố trí một trạm bơm
chính, trạm bơm này sẽ bơm chuyển tiếp nước thải tới nhà máy xử lý nước thải nằm ở
phía Nam thành phố. Trước mắt khi chưa có hệ thống thoát nước thải và trạm xử lý nước
thải của toàn Thành phố, nước thải khi chảy đến cuối tuyến cống sẽ được bơm vào hệ
GVHD: THS.ĐỖ HỒNG ANH Page 13 SVTH: TRẦN NGỌC HÙNG
©

KHOA KĨ THUẬT MÔI TRƯỜNG ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP - THOÁT NƯỚC
thống cống nước mưa để xả ra nguồn. Giải pháp này tuy chưa thể đảm bảo điều kiện bảo
vệ môi trường cho các nguồn nước kênh Vinh, sông Mã nhưng sẽ làm giảm thiểu ô nhiễm
cho các khu dân cư trong khu đô thị, so với việc xả chung nước thải và nước mưa vào đầu
tuyến; ngoài ra giải pháp này sẽ cho phˆp kết nối đồng bộ hệ thống thoát nước thải trong

tương lai.
Các tuyến cống thoát nước thải sẽ được bố trí trên hè, dọc theo các tuyến đường sát
với các lô công nghiệp. Các hố ga được bố trí với khoảng cách trung bình 40m để đảm
bảo thuận tiện cho quản lý và đầu nối. Nước thải từ các nhà dân chia lô sẽ được gom qua
các đường ống gom sau đó xả vào các ga này. Nước thải từ các công trình lớn sẽ được xả
th{ng ra các ga bố trí sẵn trên hè.
Các tuyến cống nước thải với D< 300 sẽ dùng các cống nhựa PVC để có thể giảm
độ dốc, giảm chiều sâu chôn ống và lắp đặt dễ dàng. Các ống có D≥ 300 hoặc ống qua
đường, sử dụng ống bê tông cốt thˆp.
Các hố ga được sử dụng sẽ dùng kết cấu bê tông cốt thˆp được đổ tại chỗ khi tiến
hành thi công mạng lưới,các hố ga sẽ được đậy các nắp đan bằng thˆp chế tạo sẵn theo
mẫu
Số liệu về nước thải của khu dân cư:
Khu vực Mật độ dân số (người/ha) Tiêu chuẩn thải nước (l/ng.ngđ)
I 250 180
II 300 160
Số liệu về nước thải sản xuất:
aLưu lượng nước thải sản xuất của các nhà máy xí nghiệp chiếm …. lưu lượng
nước thải của khu dân cư do đó
Quy mô và chế độ làm việc của nhà máy,xí nghiệp công nghiệp được phân bố như
sau:
ST
T
Tên
nhà
máy
Biên chế công nhân trong các nhà máy phân bố lưu lượng
nước thải trong các
nhà máy
Công nhân

và lưu lượng
nước thải sản
xuất của các
ca
GVHD: THS.ĐỖ HỒNG ANH Page 14 SVTH: TRẦN NGỌC HÙNG
©

KHOA KĨ THUẬT MÔI TRƯỜNG ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP - THOÁT NƯỚC
số công
nhân trong
từng nhà
máy(%Ncn
)
phân xưởng
Số người được
tắm ở phân
xưởng
nước thải
trong từng
nhà máy xí
nghiệp(%Qsx
)
nước
thải
sản
xuất bị
nhiễm
bẩn(%
)
Nón

g %
Bình
thườn
g %
Nón
g %
Bình
thường
%
Ca
I
C
aI
I
Ca
III
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
1
I
60
30 70 95 40
60 100 50 50
2
II
40
20 80 90 30
40 100 40 30 30
GyGKW{6UG
GyG_G;lo3d=.!O(G
+ Hiện trạng hệ thống thoát nước.

+ Các điều kiện về khí hậu,địa hình.
+ Diện tích tính toán và đặc điểm của lưu vực.
+ Bản đồ quy hoạch tổng thể do Viện Quy Hoạch Đô Thị và Nông Thôn,Bộ Xây
dựng năm 2010.
+ Bản đồ nền tỉ lệ 1/5000.
+ Tiêu chuẩn thải nước.
+ Xây dựng hệ thống thoát nước mới hoàn toàn và được cấp có thẩm quyền phê
duyệt.
 Với hiện trạng của hệ thống thoát nước hiện nay thì nước thải sẽ không đảm bảo
tiêu chuẩn trước khi xả thải vào nguồn tiếp nhận.
GyGDGd=.!O(!&$!'()$!*+$(, G
Lựa chọn 2 phương án thoát nước cho khu đô thị mới Đông Hương.
 !,;()+(_: Xây dựng hệ thống thoát nước riêng hoàn toàn.
Là hệ thống có 2 hay nhiều mạng lưới.
GVHD: THS.ĐỖ HỒNG ANH Page 15 SVTH: TRẦN NGỌC HÙNG
©

KHOA KĨ THUẬT MÔI TRƯỜNG ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP - THOÁT NƯỚC
+ 1 mạng để thoát nước thải bẩn (NTSH,NTSX bẩn thành phần như nước
SH),trước khi xả ra nguồn tiếp nhận phải qua xử lý.
+ 1 mạng lưới khác dùng để vận chuyển nước thải quy ước là sạch (như
nước mưa) có thể xả th{ng vào nguồn tiếp nhận.
• H6*:
+ Chỉ phải làm sạch NTSH,NTSX bẩn nên các công trình (cống,TB,CTXL)
nhỏ,giá thành XLN thấp.
+ Giảm được vốn đầu tư xây dựng.
+ Chế độ thủy lực của hệ thống ổn định.
+ Quản lý,bảo dưỡng dễ.
• I6*:
+ Tổng chiều dài đường ống lớn ( tăng 30% ÷ 40% so với HTTN chung).

+ Tồn tại song song nhiều hệ thống công trình,mạng trong đô thị.
+ Vệ sinh kˆm hơn vì nước bẩn trong nước mưa khoog được xử lý mà thải
trực tiếp vào nguồn ( nhất là lúc nguồn đang ít nước,khả năng pha loãng kˆm).
• 8 J+K:
+ Đô thị lớn,tiện nghi,các XNCN.
+ Địa hình không thuận lợi,đòi hỏi xây dựng nhiều trạm bơm,cột nước bơm
lớn.
+ Cường độ mưa lớn.
+ Nước thải đòi hỏi phải xử lý sinh hóa.
+ Hệ thống riêng hoàn toàn không phù hợp với những vùng ngoại ô,hoặc
giai đoạn đầu xây dựng HTTN của đô thị.
 !,;()+(D: Xây dựng hệ thống thoát nước chung.
Là hệ thống,trong đó tất cả mọi loại nước thải (nước mưa,NTSH và NTSX) được
dẫn và vận chuyển trong cùng một mạng lưới cống tới trạm xử lý hoặc xả ra nguồn
tiếp nhận.Nhiều trường hợp người ta xây dựng các giếng tràn tách nước mưa tại
những điểm cuối của đoạn cống góp nhánh và đầu các cống góp chính để xả phần
lớn lượng nước mưa của hững trận mua to kˆo dài đổ ra nguồn nước gần đó nhằm
giảm kích thước cống và giảm bớt lưu lượng nước mưa tới trạm bơm,lên công
trình xử lý,và thu toàn bộ nước thải khi không mưa và cả nước mưa trận đầu mưa
để xử lý.
• H6*:
+ Tốt nhất về vệ sinh vì toàn bộ các loại nước đều được xử lý ( nếu không
tách nước mưa)
+ Kinh tế đối với các khu nhà cao tầng vì tổng chiều dài của mạng tiểu khu
và mạng đường phố giảm 30% ÷ 40% so với HTTN riêng hoàn toàn.Chi phí quản
lý mạng giảm 15% ÷ 20%.
• I6*:
+ Đối với các khu nhà thấp tầng thì:
GVHD: THS.ĐỖ HỒNG ANH Page 16 SVTH: TRẦN NGỌC HÙNG
©


KHOA KĨ THUẬT MÔI TRƯỜNG ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP - THOÁT NƯỚC
- Chế độ thủy lực (Q,H) trong ống và trong các công trình
(TXL,TB…) không điều hòa,nhất là trong điều kiện mưa lớn như ở nước
ta.Khi Q nhỏ: bùn cát lắng đọng;khi Q lớn: có thể gây ngập lụt.Quản lý vận
hành phức tạp.
- Vốn đầu tư ban đầu không cao vì không có sự ưu tiên cho từng loại
NT.
• 8 J+K:
+ Giai đoạn đầu xây dựng của hệ thống thoát nước riêng.
+ Những đô thị hoặc khu đô thị nhà cao tầng,trong nhà có bể tự hoại.
+ Nguồn tiếp nhận lớn,cho phˆp xả nước thải với mức độ xử lý thấp.
+ Địa hình thuận lợi cho thoát nước,hạn chế số lượng TB và cột nước bơm.
+ Cường độ mưa nhỏ.
 Kết luận:
Lựa chọn phương án 2 tức xây dựng hệ thống thoát nước chung cho khu đô
thị Đông Hương vì:
+ Đây là khu đô thị mới có tổng diện tích nhỏ và đang trong giai đoạn đầu
xây dựng hệ thống thoát nước.
+ Có địa hình thuận lợi cho thoát nước.
+ Khu đô thị nhà cao tầng trung bình từ 3 ÷ 5 tầng.
GyGFGu.!|.$!*+$(, f
Đưa ra 2 phương án thoát nước:
aPhương án 1:
rĐặt trạm xử lý phía Nam thị xã nằm cạnh kênh Vinh, và gần đường chính
Bắc – Nam.
rĐặt tuyến cống chính dọc bờ sông theo hướng dốc của địa hình .
rCác tuyến cống nhánh của khu vực I được vận chuyển theo hướng song
song với Đại lộ lê lợi đổ về tuyến cống chính
r Nước thải ở khu vực hai được thu theo hướng vuông góc với đường đồng

mức đổ về tuyến cống chính
rNước thải từ khu công nghiệp được thu theo hệ thống thu nước riêng xử lý
cục bộ rồi được bơm chảy ra ngoài mạng lưới thoát nước sinh hoạt.
GVHD: THS.ĐỖ HỒNG ANH Page 17 SVTH: TRẦN NGỌC HÙNG
©

KHOA KĨ THUẬT MÔI TRƯỜNG ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP - THOÁT NƯỚC
aPhương án 2: về cơ bản giống phương án I, chỉ khác ở chỗ đặt lại tuyến cống
nhánh.
rỞ khu vực 1 phần nước thải ở các tiểu khu cao hơn được thu trực tiếp vào
tuyến cống ,tuyến cống này có hướng vuông góc với đường đồng mức chính
vì vậy nước thải không bị chảy vòng làm giảm đường kính ống khi xây
dựng mạng lưới
rMột phần nước thải ở khu vực 1 vẫn tiếp tục thu về tuyến cống chính
chảy về trạm xử lý
rHướng thoát nước ở khu vực 2 vẫn theo hướng vuông góc với trạm xử lý
R
Y6YH}H~

GVHD: THS.ĐỖ HỒNG ANH Page 18 SVTH: TRẦN NGỌC HÙNG
©

KHOA KĨ THUẬT MÔI TRƯỜNG ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP - THOÁT NƯỚC
G_GH{WR~
G_G_Ge$Bmsk(l'
Khu đô thị Đông Hương được chia thành 2 khu vực:
- Khu vực 1: khu vực phía Bắc giới hạn bởi Đại lộ Lê Lợi có mật độ dân số là 250
người/ha.
- Khu vực 2: khu vực phía Nam giới hạn bởi Đại lộ Lê Lợi có mật độ dân số 300
người/ha.

G_GDG"L7.!7•($!5"(,
- Tiêu chuẩn thải nước khu vực 1: 180l/ng.ngđ
- Tiêu chuẩn thải nước khu vực 2: 160l/ng.ngđ
G_GFG, $!5"%!7.8()()!"&q
Khu đô thị Đông Hương có 2 khu công nghiệp.Lưu lượng nước thải sản xuất của
các nhà máy tại các xí nghiệp này chiếm 11% lưu lượng nước thải của khu dân cư.
G_GgG, $!5"$€.+..8()$Mb(!.8().m()
Trong phạm vi này chỉ xˆt tới lưu lượng nước thải của các bệnh viện và trường
học.
b) Bệnh viện:
rTổng số bệnh nhân chiếm 0,5% dân số toàn khu đô thị .
rTiêu chuẩn thải nước là : 500 l/ng.ngđ.
rHệ số không điều hoà giờ : K
h
= 2,5
rSố giờ thải nước : 24 h/ngày.
c) Trường học
Có 2 trường trung học phổ thông và 7 trường cấp 1-2 với chỉ tiêu:
rTổng số học sinh chiếm 7% dân số thành phố.
rTiêu chuẩn thải nước là : 20 l/ng.ngđ.
rHệ số không điều hoà giờ : K
h
= 1,8
rSố giờ thải nước : 12 h/ngày
GVHD: THS.ĐỖ HỒNG ANH Page 19 SVTH: TRẦN NGỌC HÙNG
©

KHOA KĨ THUẬT MÔI TRƯỜNG ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP - THOÁT NƯỚC
GDG\•‚ƒK6G
GDG_G"&($`.!G

Từ bản đồ qui hoạch thành phố cho cuối giai đoạn tính toán ta xác định được diện tích:
(khu đô thị được chia làm hai lưu vực chính).
rKhu vực I: nằm ở phía Bắc Giới hạn bởi Kênh Vinh , Đại lộ Lê Lợi và
Quốc lộ 1 A Có diện tính F
1
= 126,739 ha.
rKhu vực II: nằm ở phía Nam đại đại lộ Lê lợi giới hạn bởi Đại lộ Lê Lợi ,
kênh Vinh và Quốc lộ 1A ,Có diện tích F
2
= 133,4 ha.
aDiện tích đất xây dựng toàn khu đô thị: F = 260,139 ha.
aMật độ dân số : N
1
= 250 người/ha, N
2
=300 người/ha.
aTiêu chuẩn thải nước : q
01
= 180 l/người – ngđ.q
02
= 160 l/người – ngđ
aHệ số xen kẽ các công trình công cộng: β
1
= 0,9
GDGDGk(l'$`(!$*+(G
Đây là dân số sống ở cuối thời hạn tính toán thiết kế mạng lưới thoát nước(năm
2020) được tính theo công thức:
N F n
β
= × ×

Trong đó:
- N: Dân số tính toán của khu vực.
- n: Mật độ dân số của khu vực.
-
β
: Hệ số kể đến việc xây dựng xen kẽ các công trình công
cộng trong khu dân cư.
a) Khu vực I:
Với
1
126,739F ha=
1
126,739 250 0,9 28516N = × × =
(người)
GVHD: THS.ĐỖ HỒNG ANH Page 20 SVTH: TRẦN NGỌC HÙNG
©

KHOA KĨ THUẬT MÔI TRƯỜNG ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP - THOÁT NƯỚC
b) Khu vực II:
Với
2
133,4F ha=
2
133,4 300 0,9 36018N = × × =
(người)
c)Dân số tính toán của đô thị:
1 2 28516 36018 64534N N N
= + = + =
(người)
GDGF+.B9(!3,„()(, $!5"$`(!$*+(G

a) Lưu lượng nước thải trung bình ngày: Q
tb
ng
Công thức:
0
1000
N q
Q
×
=
Trong đó:
N - Dân số tính toán.
q
0
- Tiêu chuẩn thải nước .
▪ Khu vực I:
1 01
28516 180
5132,88
1000 1000
tb
I
N q
Q
×
×
= = =
(m
3
/ngđ)

▪ Khu vực II:
2 0
36018 160
5762,88
1000 1000
tb
II
N q
Q
×
×
= = =
(m
3
/ngđ)
▪ Lưu lượng nước thải của khu dân cư toàn thành phố:
Q
tb
= Q
tb
I
+ Q
tb
II
= 5132,88 + 5762,88= 10896 (m
3
/ngđ).
b) Lưu lượng nước thải trung bình giây: q
s
tb

Công thức:
GVHD: THS.ĐỖ HỒNG ANH Page 21 SVTH: TRẦN NGỌC HÙNG
©

KHOA KĨ THUẬT MÔI TRƯỜNG ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP - THOÁT NƯỚC
( / )
24 3,6
tb
tb
ng
s
l s
Q
q
=
×
Khu vực I:
1
5132,88
59,4
24 3,6 24 3,6
tb
tb
I
s
Q
q = = =
× ×
(l/s)
Khu vực II:

1
5762,88
66,7
24 3,6 24 3,6
tb
tb
I
s
Q
q = = =
× ×
(l/s)
Toàn khu đô thị:
q
s
tb
= 59,4 + 66,7 = 126,1 (l/s).
Từ lưu lượng trung bình giây tra bảng 2 –TCVN 7957 2008. Ta có hệ số không điều hòa.
Kch.
Với:
q
s1
tb
= 59,4 (l/s). ị K
ch
=1,68
q
s2
tb
= 66,7 (l/s). ị K

ch
= 1,66
q
s
tb
= 126,1 (l/s). ị K
ch
= 1,59
c) Lưu lượng nước thải giây lớn nhất: q
s
max
Công thức: q
s
max
= q
s
tb
× K
ch
Trong đó:
q
s
max
: Lưu lượng nước thải giây lớn nhất.
q
s
tb
: Lưu lượng nước thải giây trung bình.
K
ch

: Hệ số không điều hoà chung.
Khu vực I:
q
s1
max
= q
s1
tb
× K
ch1
= 59,4×1,68 = 99,8(l/s).
Khu vực II:
GVHD: THS.ĐỖ HỒNG ANH Page 22 SVTH: TRẦN NGỌC HÙNG
©

KHOA KĨ THUẬT MÔI TRƯỜNG ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP - THOÁT NƯỚC
q
s2
max
= q
s2
tb
× K
ch2
= 66,7×1,66 = 110,7(l/s).
Toàn thành phố:
q
s
max
= q

s
tb
× K
ch
= 126,1×1,59 = 200,5(l/s).
Ta có bảng sau:
Khu
vực
F
(ha)
n
ng/
ha
β
N
người
Q
0
l/ngđ
Q
m
3
/ng.đ
q
tb
s
(l/s)
K
ch
q

max
s
(l/s)
I 126,739 250 0,9 28516 180 5132,88 59,4 1,68 99,8
II 133,4 300 0,9 36018 160 5762,88 66,7 1,66 110,7
u() D…Ez_Fw …gyFg _Evw… _D…z_ _zyg DEEzy
Ta có hệ số không điều hòa chung toàn thành phố K
ch
= 1,59 từ đó ta xác định
được lưu lượng nước thải ra trong các giờ trong ngày.
II.2.4.Xác định lưu lượng tập trung.
Các lưu lượng tập trung đổ vào mạng lưới thoát nước bao gồm nước thải từ các
khu công cộng (bệnh viện, trường học) và các khu công nghiệp.
AA(E(B(D(L/?25 '
M$
Số bệnh nhân đến bệnh viện chiếm 0,5% dân số toàn thành phố
0,5 64534 0,5
323
100 100
t
N
B
× ×
= = =
(người).
Trong đó:
B
t
- Số bệnh nhân
N - Dân số của thành phố.

⇒ bệnh viện có 350 giường bệnh.
aLưu lượng trung bình ngày:
GVHD: THS.ĐỖ HỒNG ANH Page 23 SVTH: TRẦN NGỌC HÙNG
©

KHOA KĨ THUẬT MÔI TRƯỜNG ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP - THOÁT NƯỚC
0
350 500
175
1000 1000
tb
t
ng
B q
Q
×
×
= = =
(m
3
/ngđ).
Với: q
0
= 500l/ng-ngđ: tiêu chuẩn thải nước của bệnh viện.
aLưu lượng nước thải trung bình giờ.
)/(3,7
24
175
24
3

hm
Q
Q
tb
ng
tb
h
===
aLưu lượng nước thải max giờ.
Q
h
max
= Q
h
tb
× K
h
= 7,3 × 2,5 = 18,25 (m
3
/h)
K
h
= 2,5 Đối với bệnh viện.
aLưu lượng giây max:
)/(5,0
6,3
25,18
6,3
max
max

sl
Q
q
h
s
===
%GN$
a Số học sinh đến trường trong khu đô thị chiếm 8% dân số toàn đô thị
8 8 64534
5163
100 100
N
h
× ×
= = =
(học sinh) ≈ 5200 (học sinh)
Thiết kế 4 trường học mỗi trường 1300 học sinh.
Tiêu chuẩn thải nước q
0
= 25(l/ng. ngày).
aLưu lượng trung bình ngày:
1300 20
26
1000 1000
tb
ng
h q
Q
× ×
= = =

(m
3
/ngđ)
aLưu lượng trung bình giờ :
26
2,17
12 12
tb
ng
tb
h
Q
Q = = =
(m
3
/h)
GVHD: THS.ĐỖ HỒNG ANH Page 24 SVTH: TRẦN NGỌC HÙNG
©

KHOA KĨ THUẬT MÔI TRƯỜNG ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP - THOÁT NƯỚC
Lưu lượng nước thải ra trong 12h mỗi ngày.
a Lưu lượng max giờ:
Q
h
max
= Q
h
tb
× 1,8 = 2,17× 1,8 =3,91(m
3

/h).
Với K
h
= 1,8 - Hệ số không điều hoà giờ đối với trường học.
aLưu lượng max giây:
max
max
3,91
1,08
3,6 3,6
h
s
Q
q = = =
(l/s)
~ <_f{6X•~ƒK
†
IO2
?
P-
G
QG
*
;
)
R
;S(

7


T
)
%

;*
C
S
)

%
;*
C
S
)

*9
;*
C
S
U
#
*9
;S#
1Bệnhviện
350 24 500 2.5 175 7,3 18,25 5,0
4Trường học
1300 12 20 1,8 104 8,68 15,64 4,32
II.2.5.Lưu lượng nước thải từ khu công nghiệp.
T?25 
aLưu lượng nước thải sản xuất của các nhà máy xí nghiệp chiếm 11% lưu lượng

nước thải của khu dân cư do đó
Lưu lượng nước thải sản xuất xả vào mạng lưới thoát nước là:
Q
SX
= Q
tb
× 0,11= 10896
×
0,11 = 1198,56 (m
3
/ngđ).
Lượng nước thải sản xuất này được phân bổ cho hai nhà máy nhà máy I chiếm 60%
Q
SX
, nhà máy 2 chiếm 40 % Q
SX
Q
SXI
= 0,6
×
1198,56=719,136 m
3
/ngđ
Q
SXII
= 0,4
×
1198,56=479,424 m
3
/ngđ

GVHD: THS.ĐỖ HỒNG ANH Page 25 SVTH: TRẦN NGỌC HÙNG

×