Tải bản đầy đủ (.doc) (84 trang)

Chuyên Đề Một số vấn đề về đại cương hóa học hữu cơ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (922.27 KB, 84 trang )

Chuyên đề đại cương hữu cơ
CHUYÊN ĐỀ ĐẠI CƯƠNG HỮU CƠ
MỞ ĐẦU
Trong chương trình hóa học phổ thông cũng như trong chương trình phổ thông chuyên, phần
Đại cương hóa học hữu cơ là phần nội dung khó, trừu tượng và bao quát nhất do đó rất cần
thiết để đi sâu vào việc dự đoán, so sánh tính chất và các phản ứng của hợp chất hữu cơ. Khi
học về phần này, nếu chỉ sử dụng sách giáo khoa và một số sách tham khảo thì học sinh khó
hình dung và khó áp dụng các kiến thức vào giải các bài tập hóa học có liên quan. Đặc biệt là
với phần nội dung về Danh pháp của hợp chất hữu cơ - Ảnh hưởng của hiệu ứng cấu trúc đến
tính chất của hợp chất hữu cơ – Đồng phân lập thể là phần nội dung khá rộng và khó để học
sinh nhìn một cách khái quát được vấn đề. Vì vậy, để giúp học sinh tiếp cận kiến thức về
Danh pháp của hợp chất hữu cơ; Hiệu ứng cấu trúc và ảnh hưởng của hiệu ứng cấu trúc đến
tính chất của hợp chất hữu cơ; Đồng phân lập thể trong hóa học hữu cơ và góp phần nâng cao
chất lượng và hiệu quả của việc giảng dạy bồi dưỡng học sinh giỏi Hoá học ở trường Phổ
thông chúng tôi lựa chọn chuyên đề: “ MỘT SỐ VẤN ĐỀ VỀ ĐẠI CƯƠNG HÓA HỌC
HỮU CƠ”.
NỘI DUNG
PHẦN I: DANH PHÁP HỢP CHẤT HỮU CƠ
A-QUI TẮC CHUNG CỦA VIỆC GỌI TÊN THEO DANH PHÁP THẾ IUPAC
I – HIĐROCACBON
Có 3 bước chính:
1. Xác định hiđrua nền ( mạch chính, vòng chính)
- Theo qui tắc cụ thể tùy vào loại hiđrocacbon
VD:
+ Với hiđrocacbon no mạch hở thì chọn mạch chính là mạch C dài nhất, có chứa nhiều
nhánh nhất làm mạch chính
+ Với hiđrocacbon không no mạch hở, đó là mạch với số lượng liên kết kép tối đa và khi
cần thì ưu tiên cho nôi đôi hơn là nối ba,
Cách gọi tên các loại hiđrua nền:
a) Hiđrua nền đơn nhân: chỉ chứa một nguyên tử của nguyên tố được khảo sát còn lại
là các nguyên tử hiđro. Tên = tên của nguyên tố tương ứng + hậu tố –an


VD: BH
3
: Boran; CH
4
: metan, cacban; SiH
4
: Silan; PbH
4
: Plumban; OH
2
: Oxiđan; SH
2
:
Sunfan; NH
3
: Azan; PH
3
: Phosphan (Phosphin)
b) Hiđrua axiclic đa nhân
+ Hiđro cacbon no: ngoại trừ 4 hiđrocacbon đầu dãy đồng đẳng, các hiđrocacbon còn lại
đều có tên được hình thành từ tiền tố chỉ số lượng nguyên tử C và đuôi là –an
Số Tiền tố Số Tiền tố Số Tiền tố
1 Mono- 11 Unđeca- 21 Henicosa-
2 Đi- 12 Đođeca- 30 Triaconta-
3 Tri- 13 Triđeca- 40 Tetraconta-
Tổ Hoá học-THPT chuyên Lào Cai
1
Chuyên đề đại cương hữu cơ
4 Tetra- 14 Tetrađeca- 60 Hexaconta-
5 Penta- 15 Pentađeca- 100 Hecta-

6 Hexa- 16 Hexađeca- 200 Đicta-
7 Hepta- 17 Heptađeca- 300 Tricta-
8 Octa- 18 Octađeca- 400 Tetracta-
9 Nona- 19 Nonađeca- 500 Pentacta-
10 Đeca- 20 Icosa- 1000 Kilia-
* Chú ý: bắt đầu từ đođeca- hầu hết các tiền tố được hình thành bằng cách tổ hợp các tiền
tố hợp phần theo trình tự ngược với trong số Ả Rập
VD: 13: triđecan; 22: đocosan; 31: Hentriaconta; 32: Đotriacontan; 33- Tritriacontan; 132:
Đotriacontahectan
+ Hiđrua khác hiđrocacbon
Tên = Tiền tố cơ bản về độ bội + tên hiđrua đơn nhân
VD: NH
2
-NH
2
: Điazan (hay Hiđrazin)
+ Hiđrua dị tố: là những mạch có chứa C và dị nguyên tử và cũng có thể không chứa các
bon:
1 2 3 4 5 6
CH
3
– O - CH
2
– CH
2
– O – CH
3
: 2,5-đioxahexan
c) Hiđrua đơn vòng
+ Hiđrocacbon đơn vòng: Đa số có tên từ hiđrocacbon mạch hở tương ứng có thêm tiền

tố xiclo
Với hệ vòng đơn có nối đôi luôn phiên , số C > 6 được gọi là các annulen kèm theo (ở
phía trước) con số trong dấu móc vuông để chỉ số nguyên tử C mắt vòng VD:
[10]Annulen
2. Đánh số thứ tự các nguyên tử C trên mạch chính
- Tùy theo hiđrocacbon mà có qui tắc cụ thể
+ Với hiđrocacbon no: đánh số thứ tự từ đầu nào gần nhánh nhất sao cho tổng chỉ số của
C có mạch nhánh là nhỏ nhất
+ Với hiđrocacbon không no cần đánh số từ đầu nào gần liên kết kép hơn ( nối ba “ = “ ưu
tiên hơn nối đôi “≡”).
3. Gọi tên đầy đủ
Chỉ số của các nhánh + Tên của các nhánh (theo trình tự chữ cái không tính đến tên
của độ bội) + Tên của hiđrua nền + Chỉ số của liên kết kép (nếu có) + Hậu tố của liên
kết kép (theo trình tự –en trước – in)
VD:

CH
2
-CH
3
CH
2
CH
3
-CH
2
-CH
2
-CH
2

CH
3
-CH
2
CH
2
-CH
2
-CH-CH-CH-CH-CH
2
-CH
3
CH
3
CH
2
-CH
3

6-Butyl-3-etyl-4-metyl-5-propyl đecan
Tổ Hoá học-THPT chuyên Lào Cai
2
10 9 8 7 6 5 4 3 2 1
CH
2
-CH
2
-CH
2
-CH

2
-CH
3
CH
2
= C-CH
2
-C ≡ C - CH-CH
3
CH
3
1 2 3 4 5 6 7
Chuyên đề đại cương hữu cơ
2- Pentyl-6-metyl hept-1-en-4-in
* MỘT SỐ CÁCH GỌI TÊN CỤ THỂ
I.1- HIĐROCACBON NO MẠCH HỞ
A. Hiđrocacbon no mạch hở không nhánh: Trừ 4 chất đầu dãy đồng đẳng còn lại tên của
tất cả các đồng đẳng cao hơn đều được hình thành bằng cách tổ hợp tiền tố cơ bản về độ bội
với hậu tố –an
B. Hiđrocacbon no mạch nhánh
1. Xác định hiđrua nền: Chọn mạch C dài nhất, có chứa nhiều nhánh nhất làm mạch chính
2. Đánh số các nguyên tử C trên mạch chính xuất phát từ đầu nào gần nhánh nhất để cho
tổng chỉ số của các nhánh là nhỏ nhất
3. Xác định tên của các nhánh: sắp xếp theo trình tự chữ cái và chọn tiền tố về độ bội thích
hợp nếu có ≥ 2 nhánh giống nhau
Các nhánh đơn giản được xếp theo trình tự chữ cái đầu của tên nhánh, khong dùng chữ
cái đầu của tiền tố về độ bội
VD: Butyl → Etyl → Đimetyl → Propyl
Các nhánh phức tạp (có nhóm thế trong nhánh) cũng được sắp xếp theo trình tự chữ
cái đầu, nhưng là tên hoàn chỉnh cho dù đó là chữ cái đầu của nhóm thế tong nhánh hay tên

của tiền tố cơ bản về độ bội
VD: (1,2-đimetylpentyl) → Etyl → Metyl → (1-Metylbutyl) → (2-Metylbutyl)
Khi có mặt ≥ 2 nhánh phức tạp giống nhau cần dùng các tiền tố như bis-, tris,
tetrakis-,
VD: bis(1-metyletyl) hoặc điisopropyl
bis(2,2-đimetylpropyl) hoặc đineopentyl
4. Thiết lập tên đầy đủ:
Chỉ số của nhánh + Tiền tố độ bội + Tên của nhánh+ Tên hiđrua nền
VD:
I.2- NHÓM (GỐC) HIĐROCACBON NO
1. Gốc hiđrocacbon no hóa trị I
Có 2 cách gọi tên:
a) Đổi đuôi –an → -yl: Trong nhóm có mạch chính thì chọn mạch dài nhất kể từ
nguyên tử C mang hóa trị tự do (được đánh số 1) làm mạch chính rồi gọi tên
nhóm theo danh pháp thế
b) Thêm đuôi –yl vào tên của ankan kèm theo chỉ số cho hóa trị tự do, đánh số
mạch C sao cho chỉ số có giá trị nhỏ nhất
VD: CH
3
CH
2
CH
2
CH
2
CH
3
pentan
CH
3

CH
2
CH
2
CH
2
CH
2
- a) Pentyl b) Pentan-1-yl
CH
3
CH
2
CH
2
CH CH
3
a) 1-Metylbutyl b) Pentan-2-yl
|
Kiểu gọi tên thứ 2 thường dùng cho các nhóm mà cấu tạo phức tạp (chứa nhiều liên kết
kép, nhiều vòng, ) và các nhóm đa hóa trị
Một số tên gốc nửa hệ thống được sử dụng
(CH
3
)
2
CH-: Isopropyl (CH
3
)
2

CHCH
2
CH
2
- : Isopentyl
(CH
3
)
2
CHCH
2
-: Isobutyl CH
3
CH
2
-C(CH
3
)
2
-: tert-Pentyl
CH
3
CH
2
CH(CH
3
)-: sec-Butyl (CH
3
)
3

C-CH
2
-: Neopentyl
(CH
3
)
3
C-: tert-Butyl
2. Gốc hiđrocacbon no hóa trị 2
Tổ Hoá học-THPT chuyên Lào Cai
3
Chuyên đề đại cương hữu cơ
- Nếu hai hóa trị tự do được dùng để tạo liên kết đôi thì: -an → -yliđen hoặc thêm –yliđen vào
tên ankan
- Nếu 2 hóa trị tự do được dùng để tạo 2 liên kết đơn thì thêm -điyl vào tên của hiđrua nền
- Đối với các gốc hóa trị 2 có công thức chung –[CH
2
]
n
- có thể gọi: thêm tiền tố của độ bội
vào “metylen” trừ trường hợp n = 1, 2
-CH
2
- -CH
2
-CH
2
- -CH
2
-CH

2
-CH
2
-
metylen etylen trimetylen
3. Gốc hóa trị 3 và cao hơn
- Ba hóa trị tự do: triyl
- Hóa trị tự do để tạo liên kết 3: -yliđin
- 3 hóa trị tự do dùng để tạo 1 liên kết đôi, 1 liên kết đơn: -yl-yliđen
Tương tự với các gốc hóa trị cao hơn ta cũng kết hợp các đuôi yl, yliđen, yliđin kèm theo chỉ
số chỉ vị trí, tiền tố về độ bội
I.3- HIĐROCACBON KHÔNG NO MẠCH HỞ
- Chọn mạch C dài nhất có chứa nhiều liên kết bội làm mạch chính (ưu tiên mạch có số
nối đôi nhiều hơn)
- Đánh số thứ tự sao cho tổng chỉ số của liên kết bội là nhỏ nhất kể cả khi chỉ số nối 3
nhỏ hơn
- Gọi tên: chỉ số nhánh+tên nhánh + tên hiđrua nền + chỉ số liên kết đôi+ (độ bội)en
+ chỉ số liên kết ba+ (độ bội)in
I.4- GỐC HIĐROCACBON KHÔNG NO
1. Gốc hóa trị 1
- Thêm hâu tố yl kèm theo chỉ số cho vị trí hóa trị tự do vào tên của hiđrocacbon tương ứng
- Chọn mạch chính cho gốc không no theo sự giảm dần độ ưu tiên:
+ Số liên kết kép là tối đa
+ Số nguyên tử C là nhiều nhất
+ Số nối đôi là nhiều nhất
2. Gốc hóa trị cao hơn
Tương tự với hiđrocacbon no
I.5- HIĐROCACBON MẠCH VÒNG NO VÀ KHÔNG NO
1- Hiđrocacbon đơn vòng no
+ Không nhánh: xiclo + tên ankan tương ứng

+ Có nhánh: đánh số thứ tự nhánh sao cho tổng chỉ số nhánh là nhỏ nhất
• Gốc hiđrocacbon đơn vòng no: gọi tương tự gốc hiđrocacbon no
2- Hiđrocacbon đơn vòng không no: tương tự hiđrocacbon không no mạch hở thêm tiền tố
xiclo-
3- Hiđrocacbon hai vòng có chung 1 nguyên tử mắt vòng:
Spiro + [các chỉ số nguyên tử C riêng] + tên hiđrocacbon mạch hở tương ứng
(ghi từ số nhỏ đến số lớn)
Mạch C được đánh số hết vòng nhỏ đến vòng lớn, bắt đầu từ 1 nguyên tử kề nguyên tử chung
II- DẪN XUẤT CỦA HIĐROCACBON
1. Xác định các nhóm đặc trưng thuộc về loại A hay loại B; nếu có nhiều nhóm loại B
cần xác định nhóm chính
a) Phân loại nhóm đặc trưng
- Các nhóm đặc trưng chỉ có tên ở dạng tiền tố (nhóm loại A)
Nhóm
đặc trưng
-Br -Cl - F - I -IO
2
-NO -NO
2
- OR - SR -SeR
Tổ Hoá học-THPT chuyên Lào Cai
4
Chuyên đề đại cương hữu cơ
Tên
-Brom
-
Bromo
-Clo
-
Cloro

-Flo
-
Fluoro
-Iot
-Iođo
-
Iođyl
-
Nitros
o
-Nitro
-(R)-
Oxi-
(R)-
sunfanyl
(R)-
selanyl
- Các nhóm đặc trưng có thể có tên ở dạng tiền tố hoặc hậu tố (nhóm loại B)
Loại hợp chất Nhóm Tiền tố Hậu tố
Axit cacboxylic
-(C)OOH Axit oic
-COOH Cacboxi Axit cacboxylic
Este
-(C)OOR R oat
-COOR (R)oxicacbonyl R cacboxylat
Axyl halogenua
-(C)OHal oyl halogenua
-COHal Halogencacbonyl- cacbonyl halogenua
Amit
-(C)ONH

2
amit
-CONH
2
Aminocacbonyl- cacboxamit
Nitrin
-(C) ≡ N
– nitrin
- C ≡ N
Xiano- (Xian-) cacbonitrin
Anđehit
-(C)H=O Oxo- al
-CH=O Fomyl- cacbanđehit
Xeton
-(C)=O
|
Oxo on
Ancol, phenol -OH Hiđroxi ol
Thiol
-SH Sunfanyl-
(Mecapto-)
thiol
Amin NH
2
Amino- amin
Các chữ (C) chỉ ra rằng nguyên tử C này được tính trong tên của hiđrua nền
b) Độ ưu tiên của các nhóm đặc trưng
Khi trong phân tử có mặt 2 hoặc hơn nhóm loại B cần xác định nhóm chuẩn để gọi tên
dưới dạng hậu tố, còn các nhóm khác được gọi tên dưới dạng tiền tố
Nhóm chính có độ ưu tiên cao hơn trong dãy sau:

Axit cacboxylic > Anhiđrit axit > Este > Halogenua axit > Amit > Anđehit > Xeton >
Ancol và phenol > Amin > Ete
2. Xác định hiđrua nền
Là mạch chứa nhóm chức chính với số lượng tối đa, sau đó đến các nhóm chức và nhóm
thế khác với số lượng càng nhiều càng tốt
3. Đánh số mạch chính từ đầu nào gần nhóm chức chính nhất. Các hậu tố chỉ độ chưa
bão hòa (-en, -in) được đặt ngay trước tên của nhóm chính
4. Đối với các hợp chất đơn chức và đa chức đồng nhất chứa nhóm đặc trưng loại B
thì nhóm đặc trưng được thể hiện ở dạng hậu tố cùng với chỉ số (đặt ngay trước hậu
tố)
5. Đối với các hợp chất đơn chức và đa chức đồng nhất chỉ chứa nhóm chức loại A
thì gọi tên các nhóm đặc trưng ở dạng tiền tố cùng với chỉ số (đặt trước tiền tố) rồi đến
tên của hiđrua nền
6. Đối với hợp chất tạp chức chứa nhiều nhóm chức đặc trưng khác nhau, trong số đó
có nhóm chức loại B, thì gọi tên tất cả các nhóm không phải là chính ở dạng tiền tố
cùng với chỉ số (đặt ngay trước mỗi tiền tố) rồi đến tên hiđrua nền (mạch chính) cùng
Tổ Hoá học-THPT chuyên Lào Cai
5
Chuyên đề đại cương hữu cơ
với độ chưa bão hòa (nếu có) và sau cùng là tên nhóm chính ở dạng hậu tố với chỉ số
(đặt ngay trước hậu tố)
• Tóm tắt trình tự gọi tên dẫn xuất của hiđrocacbon :
Chỉ số + Nhóm thế và nhóm chức không chính (ở dạng tiền tố, trình tự chữ cái)+
Mạch chính + chỉ số + độ chưa bão hòa (dạng hậu tố –en, -in, )+ chỉ số + Nhóm chức
chính (dạng hậu tố)
VD:
1) CH
3
-CH
2

-OH và HO-CH
2
-CH
2
-OH
Nhóm chức chính: -OH (loại B) có hậu tố –ol
Hiđrua nền: CH
3
-CH
3
có tên etan
Tên hợp chất : Etan-1,2-điol
2)
Nhóm chính: C=O hậu tố –on
Hiđrua nền: CH
3
CH
2
CH
2
CH
2
CH
2
CH
3
hexan
Các tiền tố: -Cl, -OH, -CH
3
: cloro-; hiđroxi-; metyl-

Tên hợp chất: 3-Cloro-6-hiđroxi-5-metyl hex-3-en-2-on
B- DANH PHÁP ĐỒNG PHÂN CẤU HÌNH
I- ĐỒNG PHÂN HÌNH HỌC
- Các trường hợp xuất hiện đồng phân hình học
Điều kiện cần và đủ:
- Phân tử phải có liên kết đôi (một hoặc nhiều liên kết đôi) hoặc có vòng no
- ở mỗi nguyên tử C của liên kết đôi và ở ít nhất 2 nguyên tử C của vòng no phải có 2 nguyên
tử hoặc nhóm nguyên tử khác nhau
abC=Ccd (a

b, c

d)
1. Trường hợp có 1 liên kết đôi
a) Hệ abC=Ccd sẽ có hai đồng phân hình học nếu a

b, c

d
b) Hệ abC = Nc cũng có 2 đồng phân hình học nếu a

b ( có đồng phân hình học vì nguyên
tử N còn 1 đôi e chưa liên kết có thể coi là một nhóm thế)
c) Hệ aN = Nb dù a giống b hay khác b đều có 2 đồng phân hình học
2. Trường hợp có nhiều liên kết đôi
a) Hệ có một số lẻ liên kết C=C liền nhau: abC=(C=)
n
=Ccd (n lẻ), nếu a

b, c


d sẽ có 2
đồng phân hình học
b) Hệ có nhiều liên kết C=C liên hợp
- Hệ abC = CH - (-CH=CH-)
n-2
-CH = C cd, số đồng phân là 2
n
nếu Cab

Ccd. Thí dụ:
- Hệ abC = CH - (-CH=CH-)
n-2
-CH = Cab, số đồng phân ít hơn 2
n
c) Hệ có n nối đôi biệt lập: xét từng nối đôi đó, số đồng phân hình học là 2
n

3. Trường hợp các hợp chất vòng no
Cách gọi tên các dạng đồng phân hình học
1. Hệ danh pháp cis-trans
- Mạch C chính cùng phân bố về 1 phía của liên kết đôi C= C thì gọi là cis-, nếu phân bố về 2
phía của liên kết đôi C = C gọi là đồng phân trans-
Tổ Hoá học-THPT chuyên Lào Cai
6
CH
2
- CH – CH = C - C – CH
3
| | | ||

OH CH
3
Cl O
Chuyên đề đại cương hữu cơ
C C
C
6
H
5
NO
2
C
6
H
4
C
6
H
5
C
6
H
4
NO
2

C C
C
6
H

5
NO
2
C
6
H
4
C
6
H
4
NO
2
C
6
H
5

cis- trans-
C C
C
6
H
5
NO
2
C
6
H
4

C
6
H
4
NO
2
C C
C
6
H
5

C C
C
6
H
5
NO
2
C
6
H
4
C
6
H
5
C C
C
6

H
4
NO
2
- Hệ danh pháp này gặp khó khăn trong trường hợp có nhiều nhóm thế phức tạp
VD: ClBr C= CHBr
2. Hệ danh pháp syn-anti
- áp dụng với các hợp chất không no của N nhưng không áp dụng được với anken
- syn : cùng; anti: khác
Riêng với loại R-CH = N-OH lấy H làm chuẩn
3. Hệ danh pháp Z-E
- Khắc phục được nhược điểm của 2 hệ danh pháp trên
abC=Ccd; abC = Nc
Cách xác định:
+ So sánh a với b, c với d về độ hơn cấp. Cơ sở để xác định độ hơn cấp là số thứ tự Z của
nguyên tử đính trực tiếp gắn vào nối đôi. Z càng lớn thì độ hơn cấp càng cao
+ Nếu các nguyên tử trực tiếp gắn vào nối đôi là đồng nhất thì cần xét các nguyên tử trực tiếp
liên kết với nguyên tử C đó; phải nhân đôi hoặc nhân ba đối với nguyên tử có nối đôi hoặc
nối ba
+ Sau khi xác định độ hơn cấp thấy a>b; c>d; xét vị trí không gian của a và c; nếu chúng ở
cùng một phía gọi là dạng Z; khác phía gọi là dạng E
C C
a
b
c
d

C C
a
b

d
c
Z E
VD:
II- ĐỒNG PHÂN QUANG HỌC
Điều kiện để xuất hiện đồng phân quang học
- Có yếu tố không trùng vật ảnh nghĩa là phân tử 2 đồng phân đó không thể lồng khít lên
nhau giống như ảnh và người trong gương. Yếu tố không trùng vật ảnh phổ biến nhất là C bất
đối (C
*
): C
*
abcd (a≠b ≠ c ≠ d)



Tổ Hoá học-THPT chuyên Lào Cai
7
Chuyên đề đại cương hữu cơ


Kể cả những nguyên tử là đồng vị của nhau cũng được coi là các nguyên tử hoặc
nhóm nguyên tử khác nhau → vẫn có đồng phân hình học
1.Danh pháp D/L
Xuất phát từ Glixeranđehit:
(+)-Glixeranđehit có khả năng làm quay mặt phẳng ánh sáng phân cực sang bên phải nên gọi
là D- Glixeranđehit
(-)-Glixeranđehit có khả năng làm quay mặt phẳng ánh sáng phân cực sang bên trái nên gọi
là L- Glixeranđehit



D- Glixeranđehit L- Glixeranđehit
Tất cả những chất có cấu hình tương tự D- Glixeranđehit và L- Glixeranđehit đều được kí
hiệu bằng chữ D- và L- bất kể dấu của [α ]
VD:
D- Lactic L- Lactic
Tổ Hoá học-THPT chuyên Lào Cai
8
Br

|
I - C - Cl
|
H
Br

|
Cl - C - I
|
H
Br

|
D - C
*
- Cl
|
H
Br


|
Cl- C
*
- D
|
H
COOH


H
*
OH

CH
3
COOH


HO
*
H

CH
3
COOH


H
*
NH

2

CH
3
COOH


H
2
N
*
H

CH
3
CHO


H
*
OH

CH
2
OH
CHO


HO
*

H

CH
2
OH
Chuyên đề đại cương hữu cơ
D- Alanin L- Alanin
* Qui tắc: Khi biểu diễn các đồng phân quang học ta để mạch C theo chiều thẳng
đứng, nhóm chức có chứa nguyên tử C có số oxi hóa cao nhất quay lên phía trên. Khi đó
nhóm –OH, -NH
2
của nguyên tử C bất đối, với số thứ tự cao nhất ở về phía bên phải gọi là
đồng phân D- , ở phía bên trái gọi là đồng phân L-
Hệ danh pháp D/L chỉ nói lên cấu hình tương đối, chỉ có ý nghĩa so sánh và chỉ tiện lợi
đối với các hợp chất kiểu RC
*
HYR’ với Y là dị tố.
Với các hợp chất nhiều C
*
thì việc áp dụng danh pháp này gặp rất nhiều khó khăn
Đối với dãy monosaccarit người ta căn cứ vào vị trí không gian trên công thức Fisơ
của nhóm –OH ở C
*
được đánh số lớn nhất để xếp vào dãy D hay dãy L
VD:
Dãy D Dãy L
2. Danh pháp R/S
* Theo công thức phối cảnh
- Bốn nguyên tử hoặc nhóm nguyên tử ở C
*

được sắp xếp theo sự giảm dần độ hơn cấp
a > b > c > d. Khi đó nhìn phân tử theo hướng C
*
-d, nếu thấy thứ tự a > b > c đi theo chiều
kim đồng hồ thì phân tử có cấu hình R ( rectus – phải), trái lại nếu thứ tự đó ngược với chiều
kim đồng hồ thì phân tử có cấu hình S (sinister – trái)
VD: CH
2
OH – C
*
HOH – CHO
Xét độ hơn cấp: - OH > - CHO > - CH
2
OH > H
* Theo công thức Fisơ: Nếu nhìn vào công thức mà d ở cạnh ngang thì ở đòng phân
R trình tự a > b > c lại ngược chiều kim đồng hồ, còn ở đồng phân S thì theo chiều ngược lại
VD:
(R)-Alanin (S)-Alanin
Hệ thống R/S có thể áp dụng cho những hợp chất có nhiều C
*
, khi ấy người ta ghi
thêm chỉ số cho R, S.
VD:
(2S, 3R)-2,3,4-trihiđroxi butanal (2R, 3S)-2,3,4-trihiđroxi butanal
Tổ Hoá học-THPT chuyên Lào Cai
9
CHO
|
(CHOH)
n




H
*
OH

CH
2
OH
CHO
|
(CHOH)
n



HO
*
H

CH
2
OH
COOH


H NH
2


CH
3
COOH


H
2
N H

CH
3
CHO


HO H

H OH
CH
2
OH
CHO


H OH

HO H
CH
2
OH
Chuyên đề đại cương hữu cơ

3. Danh pháp erythro/threo
Đối với các hợp chất chứa 2 nguyên tử C
*
mà nối trực tiếp với nhau người ta chọn các
đồng phân lập thể của 2,3,4- trihiđroxibutanal làm cơ sở
Đối với phân tử R-CHX-CHY-R’, đôi đối quang nào mà các nguyên tử C
*
có thể đưa
về vị trí che khuất hoàn toàn theo từng cặp R-R’, X-Y, H-H thì được gọi là đối quang
erythro, đôi đối quang còn lại là threo
VD:
Đôi đối quang threo Đôi đối quang erythro
Trong trường hợp R = R’; X = Y, ta chỉ có 1 dạng erythro gọi là đồng phân meso,
cùng đôi đối quang threo
Đôi đối quang threo Hai đồng phân này là 1 gọi là đồng
phân meso
C- BÀI TẬP VẬN DỤNG
Gọi tên các hợp chất hữu cơ sau:
Câu 1:
4-ethyl-5-methyloctane
4-ethyl-3-methylheptane
5-ethyl-4,7-diisopropyl-6
-(3-methylbutan-2-yl)decane
Câu 2:
Tổ Hoá học-THPT chuyên Lào Cai
10
CHO


HO H


H OH
CH
2
OH
CHO


H OH

HO H
CH
2
OH
CHO


H OH

H OH
CH
2
OH
CHO


HO H

HO H
CH

2
OH
CHO


HO H

H OH
CHO
CHO


H OH

HO H
CHO
CHO


H OH

H OH
CHO
CHO


HO H

HO H
CHO

Chuyên đề đại cương hữu cơ
(E)-4-methylpent-2-ene
3,3-dimethylbut-1-ene
(3E,5E)-4-isopropyl
hepta-1,3,5-triene
2-ethylbuta-1,3-diene
(Z)-2,4-diethylhexa-1,4-diene
5-ethyl-4-methylene
-2-propylocta-1,7-diene
Câu 3: Có cả liên kết 2 và liên kết 3: mạch nhiều liên kết bội nhất, dài nhất, nhiều liên kết
đôi nhất, đánh số để locant của liên kết bội nhỏ nhất, để locant của liên kết đôi nhỏ nhất.
pent-1-en-4-yne
(E)-hex-4-en-1-yne
(E)-dodeca-7-en-1,9-diyne
(E)-4-(pentan-3-yl)oct-5-en-2-yne
(2E,5E,10E)-8-(pent-4-ynyl)trideca-2,5,10-triene
(8E)-6-((E)-but-2-enyl)undec-8-en-1-yne
(2Z,6E)-4-(prop-2-ynyl)nona-2,6-diene
(3Z,7E)-5-(pent-4-ynyl)undeca-1,3,7,10-tetraene
(7E)-6-((Z)-pent-1-enyl)undeca-7-en-1,4-diyne
(7Z)-6-((E)-hex-1-enyl)dodeca-7-en-1,4-diyne
Câu 4: Các xicloankan
((E)-pent-1-enyl)
cyclopropane
cyclopropyl
cyclopentane
(2-cyclobutylcyclopropyl)
cyclopentane
1,4-diethyl-2,5-
dimethylcyclohexane

Câu 5: Các vòng không no
1-ethyl-2-methyl
cyclopenta-1,3-diene
(cyclopent-2-enyl)
cyclohexane
3-(cyclobuta-1,3-dienyl)
cyclopent-1-ene
2-(cyclohexa-2,5-dienyl)
cyclohexa-1,3-diene
Tổ Hoá học-THPT chuyên Lào Cai
11
Chuyên đề đại cương hữu cơ
cyclodeca-1,6-diyne
cyclodecyne
4-((3E,6Z)-cyclonona-3,6-dienyl)cyclodec-1-yne
Câu 6: Các vòng thơm:
– Dùng nền là các tên thông thường
– Đánh số: Đặt phân tử sao cho tối đa số vòng nằm trên trục ngang, nằm bên phải trục đứng.
Bắt đầu từ nguyên tử C riêng đầu tiên của góc phải phía trên gần trục đứng nhất
benzene
naphthalene
anthracene
phenanthrene
acenaphthylene
aceanthrylene
acephenanthrylene
3,6,10-trimethylaceanthrylene
5-cyclopropyl-1,2,9,10-tetramethylacephenanthrylene
1,2-dimethyl-4,7-divinyl
acenaphthylene

Câu 7: Vòng chung đỉnh và vòng cầu nối
– Spiro[các số C riêng] tên hiđrocacbon
– Đánh số: từ nguyên tử C riêng đầu tiên của vòng nhỏ, theo chiều mạch C, để locant nhỏ
nhất.
Spiro[2.3]hexan
Spiro[4.5]decan
Spiro[4.5]deca-1,6,8-trien
7,9-Dietyl-1,4-
dimetyl-8-
isopropyl
Spiro[4.5]decan
Câu 8: Gọi tên các dẫn xuất sau (các nhóm thế chỉ có tên ở dạng tiền tố)
I
Br
Cl
I
Cl
Br
4-bromo-1-chloro-3-
(iodomethyl)pentane
2-bromo-4-chloro
-3-iodopentane
Br
Cl
I
3-(bromomethyl)-1-
chloro-4-iodopentane
Br
Br
Cl

I
3,3-dibromo-7-chloro-
5-iodohept-1-ene
NO
2
1-methyl-3-nitro
cyclopentane
Cl
2-chloro-1-isopropyl
-4-methylbenzene
NO
5-nitrosocyclo
penta-1,3-diene
Cl
cloro(xiclopropyl)metan
Tổ Hoá học-THPT chuyên Lào Cai
12
Chuyên đề đại cương hữu cơ
Cl
Cl
1,2-dichloro-4,7,7-trimethyl
bicyclo[2.2.1]hept-2-ene
Cl
Cl
I
I
4,7-dicloro-5,6-dietenyl-1,2-
diiodospiro[2.4]hept-1-en
Cl
Cl

Br
Br
2,6-dibromo-2',6'-dicloroBiphenyl
Bài 9: Gọi tên các ancol và phenol:
HO
OH
HO
OH
2-methylenebutane-1,4-diol
HO
OH
OH
hex-5-ene-1,2,4-triol
HO
HO
2-pentyl
propane-1,3-diol
propane-1,2-diol
OH
HO
HO
OH
HO
OH
OH
2-(4-hydroxycycloheptyl)cyclohexane-1,4-diol
2-phenylethanol
cyclohex-3-enol
Xiclopentan
-1,2-dietanol

OH OH
OH
OH
OH
OH
OH
m-cresol
resorcinol 2,5-dimethylphenol
naphthalene-1,3-diol
antraxen-9-ol
OH
HO
HO
HO
HO
HO
OHHO
HO
p-terphenyl-2'-ol
2,5-diphenylphenol
Biphenyl-2,3',4',6-tetraol
(4-droxiphenyl)benzen-2,4,6-triol
Biphenyl-2,4,4',6-tetraol
4-(2,6-dihidroxiphenyl)benzen-1,2-diol
HO
OH
2-phenylnaphthalen-1-ol
2-(naphthalen-6-yl)phenol
OH
HO

2-(2-hydroxyphenyl)naphthalen-1-ol
Câu 10: Các ete: Danh pháp thế, danh pháp gốc chức, danh pháp trao đổi
O
O
O
O
O
methoxyethane
2-isopropoxypropane
2-methyloxirane
1,4-dioxane
Etyl metyl ete
Bis(1-metyl-etyl)ete
propilen oxit
1,4-dioxaxiclohexan
O
O
O
O
O
anisole
bis(methoxymethoxy)methane
Metyl phenyl ete
2,4,6,8-tetraoxanonan
Câu 11: Các anđehit: danh pháp thế, kết hợp. Xeton: danh pháp thế, danh pháp gốc chức.
CHO
OHC
CHO
OHC
CHO

CHO
OHC
CHO
CHO
2-vinylhept-6-ynal
3-((E)-buta-1,3-dienyl)
hexanedial
butane-1,2,4-tricarbaldehyde
3-(formylmethyl)
hexanedial
Tổ Hoá học-THPT chuyên Lào Cai
13
Chuyên đề đại cương hữu cơ
CHO
CHO
CHO
OHC
CHO
cyclohexanecarbaldehyde
naphthalene-1,2-dicarbaldehyde
6,7,9,10-tetraetylspiro[4.5]
deca-6,9-dien-2,3-dietanal
O
O
O
O OO
O
O
butan-2-one
cyclopentanone

butane-2,3-dione
cyclohexa-2,5-diene-1,4-dione
3a,4,5,6,7,7a-hexaethyl-
hexahydro-2-methyl
-2H-indene-1,3-dione
indene
1,2,3,4,5,6-hexaetyl
bixiclo[4.3.0]nonan-7,9-dion
Câu 12: Các axit gọi tên tương tự các andehit.
HOOC
COOH
COOH
HOOC
COOH
COOH
COOH
propane-1,2,3-tricarboxylic acid
3-(carboxymethyl)pentanedioic acid
cyclohexanecarboxylic acid
Câu 13: Các amin gọi tên tương tự các ancol
NH
2
NH
2
H
2
N
NH
2
NH

2
hex-5-en-2-amine
p-toluidine
ethane-1,2-diamine
cyclopentanamine
NH NH
N
N
H
N
H
N
diethylamine N-methylethanamine
N,N-dimethyl
ethanamine
pyrrolidine
1H-pyrrole
1-methylpiperidine
Câu 14: Các muối: Kim loại + gốc axit
COONa
COO
COO
Ca
HOOC COOK
HOOC COOK
sodium propionate
potassium 4-carboxybutanoate
potassium 4-carboxypentanoate
Canxi diaxetat
Kali hidroglutaric

Câu 15: Este được gọi theo danh pháp gốc chức. Este nội = tên axit –ic + lacton
COOCH
3
HOOC
COOCH
3
C
2
H
5
OOC
COOCH
3
methyl cyclohexanecarboxylate
4-(methoxycarbonyl)butanoic acid
ethyl methyl succinate
Metyl hidroglutaric
O
O
H
3
CCOO
COOC
2
H
5
COO
ethyl 4-acetoxybutanoate
dihydrofuran-2(3H)-one
4-Metylphenyl 4-isopropylbenzoat

γ-butyrolacton
Câu 16: Các hợp chất tạp chức: Chọn một nhóm ưu tiên dạng hậu tố, các nhóm khác dạng
tiền tố.
COOH
OH
COOH
O
HOOC COOH
CHO
O
COOH
tetrahydrofuran-2-carboxylic acid
2-hydroxybutanoic acid
2-oxobutanoic acid
2-formylpentanedioic acid
Tổ Hoá học-THPT chuyên Lào Cai
14
Chuyên đề đại cương hữu cơ
H
2
N
Cl
OH
O
CN
CN
Cl
COOH
HO
COOH

HOOC
2-hydroxypropane-1,2,3-
tricarboxylic acid
1-amino-2-chloro-4-ethyl-6-
hydroxyhexan-3-one
4-(chloromethyl)cyclopentane
-1,2-dicarbonitrile
CONH
2
H
2
N
O CHO
4-oxocyclohexanecarbaldehyde
5-aminohexanamide
OHC
COCH
3
3-acetylbenzaldehyde
Câu 17: Các chất dị vòng: cơ sở là ir, et, ol, in, ep, oc, on, ec
N
H
azirine
N
azete
N
H
Azole
N
azain

HN
azepin
N
azocin
NH
azonin
N
azecine
N
H
NH
NH
HN
HN
NH
NH
NH
aziridine
azetidine
pyrrolidine
piperidine
azepane
azocane
azonane
azecane
NH
NH
HN
HN
1,2-dihydroazete

2,3-dihydro-1H-pyrrole
1,2-dihydropyridine
(Z)-2,3,6,7-tetrahydro-1H-azepine
Câu 18: Viết công thức cấu tạo của hợp chất có tên gọi sau:
a) 3 – metylen xiclo pentan
b) 1- anlyl-2-propenyl -1,3 –xiclohexađien
c) bixiclo [2.2.1] 2,5 –heptađien
d) 2 –etenyl bixiclo [4.4.0] -1,5,8 – decatrien
e) (2S, 3S) -2,3 – Butandiol
f) (2R, 3R) -2,3 – Butandiol
Câu 19: Chỉ ra cấu hình E, Z đối với mỗi chất sau:
a) H
3
C CH
2
CH
3
C = C
H H
b) BrCH
2
CH
3


C = C
CH
3
CH
2

CH
3
c) Br CH(CH
3
)
2

C = C
HOCH
2
CH
2
CH
2
CH
3
Tổ Hoá học-THPT chuyên Lào Cai
15
Chuyên đề đại cương hữu cơ
d) H CH
2
Cl
C = C
CH
3
CH
2
COOH
Câu 20. Viết công thức cấu tạo của:
a) (E) (S) -5- brom -2,7 -đimetyl- 4- nomen

b) (R)- 3- clo- 1- buten
c) (E) (S)- 6- flo- 3,7- đimetyl- 3- octen
Câu 21: Viết công thức cấu tạo đồng phân lập thể (nếu có) và gọi tên các chất ứng với
các công thức cấu tạo sau đây và cho biết loại đồng phân, nguyên nhân hoặc điều kiện để
xuất hiện các đồng phân lập thể đó:
a) CHCl = CHCl
b) CH
3
– CH = CH – CH = CH – CH
3
c) C
6
H
5
– N = N - C
6
H
5

d) CH
3
– CH = CH – CH(CH
3
) – COOH
e) C
6
H
5
– CH = CH – CHCl – CH = CH – COOH
Câu 22: Trong từng cặp chất cho dưới đây, cặp chất nào là đồng phân cấu tạo hay đồng

phân cấu hình?
a) cis và trans -1 -clo propen
b) cis và trans -3- metylxiclohexanol
c) cis và trans – 4- metylxiclohexanol
e) Axit lactic ( CH
3
-CHOH-COOH) và axit β- hiđroxipropionic ( CH
2
OH-CH
2
COOH)
e) 1-clopropen, 2- clopropen và 3- clopropen
f) Axit(+) – lactic và (-)-lactic
g) Axit(-)-lactic và (+)- hiđroxipropionic
Câu 23 Viết công thức cấu tạo của các chất có cùng công thức phân tử C
3
H
4
BrCl. Cho
biết đồng phân nào là đồng phân hình học, đồng phân quang học.
Câu 24: Hãy chỉ ra cấu hình R hoặc S cho các hợp chất sau đây:
COOH C
6
H
5
CH
2
COOH
a) H
2

N H b) H
2
N H c) H NH
2
CH
3
CH
3
CH
3
Câu 25/ Gọi tên 5 hợp chất sau:
a)
b)
c)
d)
e)
Hướng dẫn:
Tổ Hoá học-THPT chuyên Lào Cai
16
Chuyên đề đại cương hữu cơ
a/
b/
c/
Pent-1-en-4-in
(E)-hex-4-en-1-in (E) -4-(pentan-3-yl)oct-5-en-2-in
d/
e/
(E)-dodeca-7-en-1,9-điin (7E)-6-((Z)-pent-1-enyl)undeca-7-en-1,4-điin
Câu 26: Viết công thức tất cả các đồng phân hình học của hợp chất C
3

H
4
BrCl và sử dụng
danh pháp Z-E để gọi tên các đồng phân hình học đó.
Hướng dẫn:
 Sáu cặp đồng phân hình học :
H
3
C
Cl
H
Br
Z-2-clo-1-brompropen

H
3
C
Cl
Br
H
E-2-clo-1-brompropen
H
3
C
Br
H
Cl
Z-1-clo-2-brompropen

H

3
C
Br
Cl
H
E-1-clo-2-brompropen
H
3
C
H
Cl
Br
Z-1-clo-1-brompropen

H
3
C
H
Br
Cl
E-1-clo-1-brompropen
ClCH
2
H
Br
H
Z-3-clo-1-brompropen

ClCH
2

H
H
Br
E-3-clo-1-brompropen
BrCH
2
H
Cl
H
Z-1-clo-3-brompropen

BrCH
2
H
H
Cl
E-1-clo-3-brompropen
BrCl
Z-1-clo-2-bromxyclopropan

Br
E-1-clo-2-bromxyclopropan
Cl
Câu 27 Sử dụng danh pháp Z-E để gọi lại tên các chất sau đây:
C
H H
C
CH
2
COOHCH

3
[CH
2
]
5
(a)
Tổ Hoá học-THPT chuyên Lào Cai
17
Chuyên đề đại cương hữu cơ
CH
3
COOH
O
H
C
2
H
5
CH
3
H
CH
3
H
(b)
 (a) Z-dec-3-enoic
C
H H
C
CH

2
COOHCH
3
(CH
2
)
5
1
2
3
10
(b) 2E-6E-10Z-10,11-epoxi-3,7,11-trimetyltrideca-2,6-dienoic
CH
3
COOH
O
H
H
2
C CH
3
H
CH
3
H
1
2
3
4
5

6
7
8
9
10
11
CH
3
13
E
E
Z
Câu 28 Viết công thức tất cả các đồng phân cis-trans của các hợp chất sau đây : (a)
1,2,3,4,5,6,-hexacloxyclohexan; (b) axit linoleic (octadeca-9,12-dienoic); (c) tetradecadien-
6,8 và (d) octatrien-2,4,6.
 (a) 1,2,3,4,5,6,-hexacloxyclohexan: tám đồng phân
Cl
Cl
Cl
Cl
ClCl
Cl
Cl
Cl
ClCl
Cl
ClCl
Cl
Cl
ClCl

Cl Cl Cl
Cl
Cl
Cl
Cl
ClCl ClCl
Cl
Cl
Cl
Cl Cl Cl
Cl
Cl
Cl
Cl
Cl
Cl
Cl
Cl
Cl Cl
Cl
Cl
Cl
(b) Axit linoleic: bốn đồng phân
(CH
2
)
4
-COOH
n-C
8

H
17
n-C
8
H
17
(CH
2
)
4
-COOH
C
C C T
(CH
2
)
4
-COOH
n-C
8
H
17
n-C
8
H
17
(CH
2
)
4

-COOH
T
C T
T
Tổ Hoá học-THPT chuyên Lào Cai
18
Chuyên đề đại cương hữu cơ
(c) tetradecadien-6,8: ba đồng phân
C
5
H
11
-n
n-C
5
H
11
n-C
5
H
11
C
5
H
11
-n
n-C
5
H
11

C
5
H
11
-n
T
T
T
C
C
C
(d) octatrien-2,4,6 : sáu đồng phân
T
T
T
T
T
C
T C
T
C
C
C
C
C
T
C
T
C
PHẦN II: HIỆU ỨNG CẤU TRÚC VÀ ẢNH HƯỞNG CỦA HIỆU ỨNG CẤU TRÚC

ĐẾN TÍNH CHẤT CỦA HỢP CHẤT HỮU CƠ
I. HIỆU ỨNG ELECTRON
I.1 Bản chất
Hiệu ứng electron là phương pháp truyền ảnh hưởng của electron hay sự phân bố lại
electron trong phân tử do ảnh hưởng về độ âm điện khác nhau của các nguyên tố hay nhóm
nguyên tố.
Hiệu ứng electron bao gồm các hiệu ứng cảm ứng, liên hợp, siêu liên hợp …
I.2 Hiệu ứng cảm ứng
I.2.1 Khái niệm
Sự dịch chuyển mật độ electron dọc theo mạch liên kết
σ
trong phân tử gây ra bởi sự
chênh lệch về độ âm điện được gọi là hiệu ứng cảm ứng, được kí hiệu bằng chữ I và được chỉ
bằng mũi tên thẳng hướng về phía nguyên tử có độ âm điện lớn hơn:
Ví dụ ảnh hưởng của hiệu ứng cảm ứng của nguyên tử clo đến tính axit của nhóm
COOH: axit CH
3
-CH
2
-CH
2
-COOH Ka = 1,54.10
-5
axit CH
3
-CH
2
-CHCl-COOH Ka=1,39.10
-3
ở 25

0
C
Ví dụ về ảnh hưởng của các nhóm thế khác nhau:
CH
3
– CH
2
– CH
2
– CH
3
: n – butan
HCOOH có pK
a
= 3,7 ; CH
3
– COOH có pK
a
= 4,7; C
2
H
5
COOH có pK
a
= 4,9
Tổ Hoá học-THPT chuyên Lào Cai
19
Chuyên đề đại cương hữu cơ
HO – CH
2

– COOH có pK
a
= 3,0; Cl – CH
2
– COOH có pK
a
= 2,9.
Trong phân tử butan chỉ có hai nguyên tử C và H. Hai nguyên tố này có độ âm điện gần
bằng nhau. Cho nên các liên kết xíchma trong phân tử hầu như không phân cực. Nguyên tử H
không gây ra hiệu ứng. Người ta lấy hiệu ứng của H bằng không để so sánh với các trường
hợp. Các thí dụ trên khi thay thế nguyên tử H ở axit fomic bằng nhóm nguyên tử khác sẽ
nhận các axit có độ axit khác nhau.
Thay H bằng nhóm -CH
3
và –C
2
H
5
. Tính axit giảm so với axit fomic. Theo lý thuyết
điện tử nhóm –CH
3
và –C
2
H
5
không phải là nhóm đẩy điện tử hoá trị ra khỏi mình về phía
nhóm –COOH, làm cho liên kết O – H giảm sự phân cực so với nhóm O – H trong HCOOH.
H khó phân ly ra nên tính axit giảm.
H C C O H
H

H
O
H C C C O H
H
H
O
H
H
pK
a
của axit propionic lớn hơn pK
a
của axit axetic. Điều này chứng tỏ nhóm etyl đẩy mạnh
hơn nhóm metyl.
Hai axit cuối cùng trong phân tử có nguyên tố Oxy và Clo là hai nguyên tố có độ âm
điện lớn. Chúng có khả năng hút các điện tử liên kết khác về mình. Do đó cặp điện tử liên kết
O – H bị lệch về phía Oxy nhiều hơn, liên kết O – H trở nên phân cực mạnh hơn so với axit
fomic, … Sự phân ly H mạnh hơn nên độ axit tăng lên.
I.2.2 Phân loại
Khi phân loại hiệu ứng cảm ứng dựa vào độ âm điện người ta phân loại như sau:liên kết
C—H không khác nhau nhiều nên liên kết C-H được quy ước có I =0. Từ đó người ta có thể
chia hiệu ứng cảm ứng thành 2 loại:
- Hiệu ứng cảm ứng dương: Nguyên tử khuynh hướng nhường điện tử mạnh hơn hydrogen
(độ âm điện nhỏ) cho hiệu ứng cảm ứng dương +I
- Hiệu ứng cảm ứng âm: Nguyên tử hút điện tử mạnh hơn hydrogen (độ âm điện lớn) mang
hiệu ứng cảm ứng âm -I
Các nhóm mang điện tích dương có hiệu ứng –I. Các nhóm mang điện tích âm có hiệu ứng
+I. Điện tích càng lớn thì hiệu ứng cảm ứng càng mạnh.Các nhóm nguyên tử mang điện tích
có hiệu ứng I mạnh hơn các nhóm trung hòa.
Trong phân nhóm chính của bảng tuần hoàn thì –I giảm từ trên xuống dưới.

-F > -Cl > -Br >-I.
Tổ Hoá học-THPT chuyên Lào Cai
20
Chuyên đề đại cương hữu cơ
-OR > -SR >- SeR
Trong một chu kì của bảng tuần hoàn thì –I tăng từ trái qua phải :
-N(R)
2
< -OR < -F  Quy lực trên cho thấy độ âm điện càng lớn thì hiệu ứng –I càng mạnh.
Các nhóm ankyl có hiệu ứng +I và tăng dần:
- CH
3
< -CH
2
CH
3
< -CH(CH
3
)
2
< C(CH
3
)
Các nhóm không no mang hiệu ứng –I và tăng theo độ không no
R-C≡C- > - C
6
H
5
> (R)
2

C=C-
Hiệu ứng cảm ứng giảm theo chiều dài mạch cacbon. Điều này chứnh minh qua hằng số
phân ly Ka của các axit chứa nhóm thế ở vị trí khác nhau.
Chúng ta có thể thấy ảnh hưởng của số lượng nhóm CH
3
đến tính axit của 4 axit:
HCOOH CH
3
COOH CH
3
CH
2
COOH (CH
3
)
3
COOH
Ka 1,72.10
-4
1,76.10
-5
1,34.10
-5
9,4.10
-6
I.2.3 Đặc điểm:
Hiệu ứng cảm ứng giảm nhanh khi tăng chiều dài của mạch truyền (mạch nhiều liên
kết
σ
).

Hiệu ứng cảm ứng không phụ thuộc và sự án ngữ không gian
Ví dụ 1:Sắp xếp các nhóm nguyên tử sau theo chiều tăng dần hiệu ứng –I (R liên kết trực tiếp
với S trong các nhóm)
-SH (1) -SO
2
R (2) -SOR (3)
Thảo luận (1)<(3)<(2)
Ví dụ 2:
1. Sắp xếp (có giải thích) theo trình tự tăng dần tính axit của các chất trong từng dãy sau:
a) Axit: benzoic, phenyletanoic, 3-phenylpropanoic, xiclohexyletanoic,
1-metylxiclohexan-cacboxylic.
b,
(D)
(A)
(B)
(C)
;
N
COOH
;
COOH
;
CH
2
COOH
N
COOH
2. Sắp xếp (có giải thích) theo trình tự tăng dần nhiệt độ nóng chảy của các chất sau:
S
COOH

(A)
(C)

;
COOH
(B)
;
N
COOH
Tổ Hoá học-THPT chuyên Lào Cai
21
Chuyên đề đại cương hữu cơ
3. Có 5 lọ đựng riêng biệt các chất: cumen hay là isopropylbenzen (A), ancol benzylic (B),
anisol hay là metyl phenyl ete (C), benzanđehit (D) và axit benzoic (E). Hãy sắp xếp thứ tự
tăng dần nhiệt độ sôi, giải thích.
Thảo luận:
1. a)
COOH
CH
2
COOH
CH
2
CH
2
COOH
COOHCH
2
COOH
< <

<
<
+I
1
+I
2
H
3
C
-
I
1
-
I
3
-
I
2
-I
1
-I
2
-I
3
<
<
+I
1
+I
2

<
Các gốc hiđrocacbon có hiệu ứng +I lớn thì K
a
giảm và -I lớn thì K
a
tăng
b)
(D)
<
<
<
-I
1
CH
2
COOH
(C)
(A)
-I
2
-I
3
N
H
C
O
O
-C
3
(B)

-C
4
-I
4
N
COOH
COOH
Vì: - I
1
< - I
2
nên (C) có tính axit lớn hơn (D).
(A) và (B) có N nên tính axit lớn hơn (D) và (C)
(A) có liên kết hiđro nội phân tử làm giảm tính axit so với (B).
2. Tăng dần nhiệt độ nóng chảy của các chất:
S
COOH
(A)
(C)
(B)
COOH
N
COOH
<
<
3. Thứ tự tăng dần nhiệt độ sôi :
(CH
3
)
2

CHC
6
H
5
< C
6
H
5
OCH
3
< C
6
H
5
CH=O < C
6
H
5
CH
2
OH < C
6
H
5
COOH
( A ) ( C ) ( D ) ( B ) ( E ) 1 11
11 1 11 1 1 11 111
*-Phân cực -Phân cực -Phân cực -Phân cực -Phân cực
(yếu hơn C) (yếu hơn D) -Không có -Có liên kết -Có liên kết
-Không có -Không có liên kết hiđro liên hiđro liên

liên kết liên kết hiđro . phân tử (yếu phân tử mạnh
Tổ Hoá học-THPT chuyên Lào Cai
22
Vì: M
C
< M
A
.
(B) có thêm liên kết hiđro liên phân tử
với N của phân tử khác.
Chuyên đề đại cương hữu cơ
hiđro . hiđro . hơn của E ) .
* A , B , C , D , E có khối lượng phân tử xấp xỉ nhau .
I.3 Hiệu ứng liên hợp
I.3.1 Bản chất:
Hiệu ứng liên hợp: là sự phân cực các liên kết pi lan truyền trong hệ liên hợp (biểu thị bằng
mũi tên cong), kí hiệu là C
Các loại hệ liên hợp thường gặp:
Hệ liên hợp π-π, Khi các liên kết bội ở cách nhau đúng 1 liên kết đơn thì tạo thành 1
hệ liên hợp gọi là hệ liên hợp
π
-
π
, ví dụ:
Hệ liên hợp π-p, Khi 1 liên kết bội ở cách 1 obitan p có cặp electron một liên kết đơn
thì tạo thành 1 hệ liên hợp gọi là hệ liên hợp
π
-p, ví dụ:
I.3.2 Phân loại
- Hiệu ứng liên hợp dương (+C): Hầu hết có nguyên tử có cặp electron p tự do, hoặc nối đôi

liên kết với hệ nối đôi khác âm điện hơn. Ví dụ:
Các nguyên tử hay nhóm nguyên tử có cặp điện tử chưa sử dụng ion mang điện tích âm đều
mang hiệu ứng +C .
- O, -S, -N(R)
2
, -OR, -SH, -SR,-SeR,-NH
2
, -NH-CO-R,-F,-Cl,-Br,-I.
Các ion mang diện tích âm co +C mạnh hơn các nguyên tử trung hòa:
- O
-
>OR, -S
-
>-SR.
Trong một chu kì của bản tuần hoàn, +C giảm từ trái sang phải (hiệu ứng +C giảm khi độ âm
điện càng lớn).
-N(R)
2
> -OR > - F
Tổ Hoá học-THPT chuyên Lào Cai
23
Chuyên đề đại cương hữu cơ
Trong cùng một phân nhóm chính,+C giảm từ trên xuống dưới (khả năng xen phủ opitan p
của halogen với opitan

của cacbon trong hệ liên hợp càng giảm khi kích thước của halogen
càng lớn).
-F > -Cl > -Br > -I , -OR > -SR > SeR.
- Hiệu ứng liên hợp âm (-C): Là các nhóm không no hút electron: -NO
2

,-C=O, -C≡ N, …
Hiệu ứng liên hợp âm (-C): gồm các nguyên tử, nhóm nguyên tử cho –C thường là những
nhóm có liên kết pi.
HO
C
O
O
H
. .
. .
NO
2
, COOH, CHO, CONH, C ≡ N, COR, -SO
3
H.
Trong đó: C = O > C = NR > C = CR
2
NO
2
> CN > CHO > COOH
Các nhóm này có hiệu ứng –C và hiệu ứng –I cùng chiều nhau, trường hợp này hiệu ứng
được tăng cường.
Cũng như hiệu ứng cảm ứng, hiệu ứng liên hợp mạnh ở những nguyên tử có độ âm điện lớn,
… nhóm nguyên tử có độ âm điện mạnh hơn sẽ chi phối chiều của hiệu ứng.
CH
3
- O - CH = CH
2
+C -C
NO

2
+C -C
NH
2
-C +C
Đối với nhóm có điện tử càng lớn thì hiệu ứng –C càng mạnh.
Chúng thường có cấu tạo dạng C=Z
Nếu Z có độ âm điện càng cao thì –C càng lớn
Đối với các nhóm tương tự, nhóm nào mang điện tích dương thì có hiệu ứng –C càng lớn
Lưu ý: có một số nhóm như vinyl và phenyl dấu của hiệu ứng liên hợp không cố định, tuỳ
thuộc vào bản chất nhóm thế mà chúng liên kết
- Cách phân loại khác: Hiệu ứng liên hợp tĩnh và hiệu ứng liên hợp động
Hiệu ứng liên hợp tĩnh: có sẵn trong phân tử.
Hiệu ứng liên hợp động: do tác động bên ngoài hoặc sinh ra trong các tiểu phân trung gian
của.
Tổ Hoá học-THPT chuyên Lào Cai
24
Chuyên đề đại cương hữu cơ
I.3.3 Đặc điểm
Hiệu ứng liên hợp ít biến đổi khi tăng chiều dài của mạch liên hợp
Hiệu ứng liên hợp chỉ có hiệu lực trên hệ phẳng nghĩa là phụ thuộc vào sự án ngữ
không gian
Ví dụ 1: Sắp xếp các chất sau theo trình tự tăng dần tính bazơ. Giải thích.

N
N
N
N
N
A B C D E

Thảo luận
Thứ tự tăng dần tính bazơ:
A<C<D<B<E
Giải thích:
- Nguyên nhân tính bazơ: Do N có cặp e tự do
-Tính bazơ tăng khi mật độ e trên N tăng và cation tạo ra bền hơn
-A,C <D,B,E do cặp E trên N đã tham gia liên hợp với 2 nối đôi.
-A<C do C có CH
3
(+I) về vòng nên mật độ e trên N của C cũng tăng lên.
-D<B,E do N của D lai hoá sp
2
còn N của B và D lai hoá sp
3
mà độ âm điện của Nsp
2
>Nsp
3
nên khả năng nhường cặp e sẽ giảm. Mặt khác B,D có 2 nhánh hidrocacbon có +I làm tăng
mật độ e trên N.
- B<E do E có cấu tạo vòng nên tạo cation bền hơn (do được hidrat hoá bền hơn)
Ví dụ 2: So sánh Nhiệt độ sôi của pentađien-1,4 và pentađien- 1,3?
Thảo luận
T
0
sôi:
CH
2
=CH-CH
2

-CH=CH
2
CH
3
-CH=CH-CH=CH
2
>
pentađien-1,3 pentađien- 1,4
Vì: Pentađien-1,3 có hiệu ứng liên hợp làm tăng độ phân cực, nên lực hút giữa các phân tử
tăng.
Ví dụ 3: So sánh khả năng tham gia phản ứng thế electrophin trong nhân benzen của các chất
sau:
Tổ Hoá học-THPT chuyên Lào Cai
25

×