Tải bản đầy đủ (.pdf) (23 trang)

Tiềm năng xuất khẩu hàng hoá Việt Nam vào thị trường Hoa Kỳ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (620.65 KB, 23 trang )


1

MC LC
LI M ĐU…………………………………………………………………. Trang 1
PHN I. THC TRNG XUT KHU HNG HO VO
TH TRƯNG HOA K………………………………………… Trang 2
I. Tng quan v quan h Vit Nam – Hoa K………………………………….Trang 2
II. Tnh hnh xut khu hng ho Vit Nam
sang th trưng Hoa K qua cc năm………………………………… … Trang 3
PHN II. TH TRƯNG HOA K V NHNG TIM NĂNG……… Trang 10
I. Sơ lưc v th trưng Hoa K………….………………………………… Trang 10
II. Tim năng ca th trưng Hoa K………… …………………………….Trang 11
PHN III. CƠ HI V THCH THC CA VIT NAM
KHI XÂM NHP TH TRƯNG HOA K………………… Trang 14
I. Cơ hi …………………………………………………………………… Trang 14
II. Kh khăn v thch thc……………………………………………………Trang 15
PHN IV. Đ XUT GII PHP………………………………………….Trang 17
I. Đi vi nh nưc…….…………………………………………………… Trang 17
II. Đi vi doanh nghip………………………………………………… Trang 19
KT LUN………………………………………………………………… Trang 21

TI LIU THAM KHO
1. Gio trnh Kinh tế ngoại thương ca
GS,TS Bùi Xuân Lưu – PGS,TS Nguyễn Hữu Khải
2. Cm nang v thâm nhập th trưng Mỹ
3. www.vietrade.gov.vn (Website Cc Xc Tiến Thương Mại)
4. www.customs.gov.vn (Website Tng Cc Hải Quan Vit Nam)
5. www.vneconomy.vn
6. www.vi.wikipedia.org


2

LI MỞ ĐU
Đi lên từ mt nưc nông nghip lạc hậu, gánh chu hơn 1000 năm đô h ca
giặc ngoại xâm. Nn kinh tế Vit Nam đã trỗi dậy, thoát khỏi sự kìm kẹp ca chính
sách bế quan tỏa cảng bảo th, từng bưc hòa nhập vào nn kinh tế thế gii. Từ sau
Đại hi đại biểu toàn quc lần th VI (1986) ca Đảng Cng sản Vit Nam, nh nưc
ta bắt đầu ch trương hi nhập kinh tế. Sau Đại hi đại biểu toàn quc lần th VIII
(1996), ch trương ny cng đưc đy mạnh. Cho đến giữa năm 2007, Vit Nam đã
có quan h kinh tế vi 224 nưc và vùng lãnh th trên thế gii, đã ký hơn 350 hip
đnh hp tác phát triển song phương, 87 hip đnh thương mại, 51 hip đnh thc đy
và bảo h đầu tư, 40 hip đnh trnh đnh thuế hai lần, 81 thoả thuận v đi xử ti hu
quc. Trong các th trưng xut khu ca nưc ta, Mỹ ni lên là mt trong s những
đại din ch cht, đng gp không nhỏ vào kim ngạch xut khu hàng hóa ca nưc
ta mỗi năm. C thể, năm 2009, th phần Mỹ 19,9% tính theo tr giá xut khu hàng
hóa (nguồn Tng cc thng kê). Những dẫn chng trên đã cho thy sự chuyển biến
tích cực v đng tự hào ca nn kinh tế Vit Nam. Tuy nhiên, trong thành công bao
gi cũng c trở ngại, kh khăn. Nn kinh tế non trẻ Vit Nam khi bưc vo thương
trưng quc tế cũng đã mắc phải rt nhiu trở ngại trong giao thương vi cc đi tác
trên thế gii. Đặc bit, Mỹ là mt th trưng rt khó tính vi những quy đnh khắt khe
và nhiu rào cản thương mại. Vn đ đặt ra là, mt khi các sản phm ca nưc ta đp
ng đầy đ các yêu cầu xut khu và thâm nhập tt vào th trưng trên thì vn đ tăng
trưởng khi lưng xut khu hng ha đến các th trưng khác trên thế gii sẽ dễ dàng
hơn, nâng tầm nn kinh tế, thương mại nưc ta lên mt v thế mi. Chính vì lẽ đ,
chúng em chọn đ ti “ Tm hiểu tim năng ca th trưng Hoa K đi vi hàng xut
khu Vit Nam”. Qua đây, em cũng xin chân thnh cm ơn cô Nguyễn Th Thu Thy
đã gip chng em hon thnh bi tập nhóm này!




3

PHN I. THC TRNG XUT KHU HNG HO VIT NAM
VO TH TRƯNG HOA K
I. TNG QUAN V QUAN H VIT NAM – HOA K
Sau hai mươi năm gin đoạn kể từ khi kết thúc chiến tranh, Tng thng Hoa
K Bill Clinton tuyên b chính thc bnh thưng hóa quan h ngoại giao vi Vit
Nam vào ngày 11/07/1995. Ngoại giao Hoa K và Vit Nam ngy cng trở nên sâu
sắc v đa dạng hơn, hai nưc thưng xuyên mở rng trao đi chính tr, đi thoại
v nhân quyn và an ninh khu vực, hai nưc ký kết Hip đnh thương mại song
phương vo vào tháng 7/2000, bắt đầu có hiu lực từ tháng 12/2001. Tháng 11/2007,
Hoa K chp thuận Quy chế Quan h Thương mại Bnh thưng Vĩnh viễn (PNTR)
cho Vit Nam.
Từ khi bắt đầu c hiu lực ca Hip đnh Thương mại song phương năm 2001,
thương mại hai chiu giữa hai nưc đưc gia tăng, kết hp vi dòng đầu tư quy mô
ln ca Hoa K vo Vit Nam. Trong năm 2006, Hoa K xut khu 1,1 tỷ USD hàng
ha vo Vit Nam v nhập khu 8,6 tỷ USD từ Vit Nam
Theo nguồn tin từ báo giaoducthoidai.vn ngày 17/02/2013:
“B trưởng John Kerry cho biết: Việt Nam đã trở thành quốc gia hiện đại, là
đối tác quan trọng của Hoa Kỳ, với khoảng 40% dân số ở độ tuổi dưới 25. Hiện nay
tại Hoa Kỳ có hơn 16.000 lưu học sinh Việt Nam du học, lớn hơn số lượng lưu học
sinh các quốc gia khác đang học tp tại Hoa Kỳ.
Ph Th tưng B trưởng Ngoại giao Phạm Bnh Minh cho biết: Kinh tế,
thương mại là lĩnh vực ưu tiên hợp tác giữa Việt Nam và Hoa Kỳ. Nếu thời điểm năm
1995 hai nước bắt đầu bình thường hóa quan hệ, kim ngạch thương mại mới đạt 450
triệu USD thì năm 2012 đã đạt gần 25 tỷ USD, tăng gấp 50 lần Đó là mức tăng vượt
bc. Đầu tư của Hoa Kỳ tai Việt Nam hiện đứng đứng thứ 7 với trên 10 tỷ USD.
Trong hội đàm hai bên đã thống nhất cần tăng cường hợp tác hơn nữa trong lĩnh vực
kinh tế, thương mại, đầu tư trong thời gian tới để tương xứng với mối quan hệ đối tác
toàn diện Việt Nam và Hoa Kỳ.

B trưởng John Kerry nhận đnh: Kim ngạch thương mại Hoa Kỳ và Việt Nam
tăng 50 lần và tiếp tục tiến triển liên tục và nếu Hiệp định đối tác xuyên Thái Bình
Dương (TPP) sớm được hoàn tất sẽ tạo liên minh thương mại lớn mạnh với 40%
GDP của toàn thế giới. Là tổ chức thương mại quyền lực, TPP yêu cầu các nước

4

tham gia phải nâng các tiêu chuẩn lên để cạnh tranh tốt hơn. Hiệp định này cũng là
bước quan trọng góp phần tăng thêm công ăn việc làm tại cả Hoa Kỳ và Việt Nam.”

II. TÌNH HÌNH XUẤT KHẨU HÀNG HOÁ VIT NAM SANG THỊ TRƯNG
HOA K QUA CÁC NĂM
1. Tình hình xuất khẩu hng hoá Việt Nam sang Hoa Kì giai đoạn trước 2013,
cập nhật tới tháng 2/2014
Hoa Kỳ - nền kinh tế lớn nhất toàn cầu – được ghi nhận là đối tác thương
mại lớn thứ hai của Việt Nam trên toàn thế giới, chỉ đứng sau Trung Quốc và là
đối tác thương mại lớn nhất của Việt Nam trong khu vực châu Mỹ trong năm
2013: S liu Thng kê Hải quan cho thy, trong năm 2013, tng kim ngạch xut
nhập khu hàng hóa ca Vit Nam và Hoa K đạt 29,1 tỷ USD, tăng 18,8% so vi
năm 2012 v gp 4,3 lần so vi con s 6,77 tỷ USD đưc ghi nhận vo năm 2005.
Trong đ, xut khu đạt gần 23,9 tỷ USD, cao hơn 21,4% so vi năm 2012 và nhập
khu đạt 5,23 tỷ USD, tăng 8,4% so vi kết quả hoạt đng ca mt năm trưc đ.
Cán cân thương mại hàng hóa của Việt Nam trong trao đổi thương mại với
Hoa Kỳ luôn duy trì mức thặng dư lớn: Cn cân thương mại hàng hóa ca Vit Nam
trong trao đi thương mại vi Hoa K luôn duy trì mc thặng dư ln trong những
năm gần đây. C thể trong năm 2010, mc thặng dư hng ha ca Vit Nam trong
buôn bn trao đi thương mại vi Hoa K đã vưt qua con s 10 tỷ USD, tăng 26,5%
so vi năm 2009. Đến năm 2013, xut khu ca Vit Nam sang Hoa K cao gp 4,5
lần so vi nhập khu dẫn đến mc xut siêu ca Vit Nam sang th trưng ny đạt con
s kỷ lc 18,6 tỷ USD.


Biu đ 1: Kim
ngạch xuất nhập khẩu
v cán cân thương mại
Việt Nam – Hoa K
giai đoạn 2010 - 2013
Nguồn:TổngcụcHảiquan

Số liệu thống kê

5

của Hải quan Việt Nam cho thấy từ năm 2007 đến nay Hoa Kỳ là thị trường tiêu
thụ hàng hoá lớn nhất của Việt Nam và là thị trường cung cấp hàng hóa lớn thứ 7
sang thị trường Việt Nam trong các năm gần đây. Tuy nhiên, theo Cơ sở dữ liu
thương mại ca Liên Hp Quc (UN Comtrade) và s liu đưc công b vào giữa
thng 9 năm 2013 ca T chc Thương mại thế gii (WTO), tr giá buôn bán hàng
hóa hai chiu giữa Vit Nam vi th trưng này chỉ chiếm tỷ trọng rt nhỏ trong tng
kim ngạch xut nhập khu ca Hoa K (chỉ 1%). Đi vi Hoa K, Vit Nam l đi tác
xếp th 23 v xut khu hàng hóa sang Hoa K và xếp th 40 v nhập khu hàng hóa
có xut x th trưng này.

Bảng 1: Tỷ trọng và thứ hạng kim ngạch hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu
giữa Việt Nam- Hoa K giai đoạn 2007-2013
Năm
Xuất khẩu
Nhập khẩu
Thị phần (%)
Thứ hạng
Thị phần (%)

Thứ hạng
2007
33,3
1
12,6
9
2008
32,6
1
13,5
7
2009
19,9
1
4,3
7
2010
19,7
1
4,4
7
2011
17,5
1
4,3
7
2012
17,2
1
4,3

7
2013
18,1
1
4,0
7
Nguồn: Tổng cục Hải quan

(Ghi chú: Thị phần xuất khẩu, nhp khẩu là tỷ trọng kim ngạch xuất khẩu,
nhp khẩu giữa Việt Nam và Hoa Kỳ trong tổng kim ngạch xuất khẩu, nhp khẩu của
Việt Nam với tất cả các nước/thị trường trên thế giới.
Thứ hạng xuất khẩu, nhp khẩu là thứ hạng xuất khẩu, nhp khẩu giữa Việt
Nam và Hoa Kỳ so với tất cả các thị trường/nước mà Việt Nam xuất khẩu, nhp khẩu
hàng hoá)




6

Bảng 2: Một số chỉ tiêu thống kê chính của Hoa K trong năm 2012

Nguồn:WTO

Trong nhiu năm qua, hàng dt may vẫn là ngành hàng dẫn đầu v xut khu
ca Vit Nam vào th trưng Hoa K vi tr giá xut khu trong năm 2013 l 8,6 tỷ
USD, chiếm đến 36% tng kim ngạch xut khu ca Vit Nam vào th trưng này và
chiếm gần 48% tng kim ngạch xut khu hàng dt may ca cả nưc. Đng ch ý
hơn, kim ngạch xut khu mặt hng đin thoại các loại và linh kin ca Vit Nam
sang Hoa K trong năm 2013 tăng trưởng khá mạnh mẽ, cao gp 5 lần so vi năm

2012. Ngoài ra, các mặt hng như gỗ và sản phm ca gỗ, hàng thy sản, giày dép các
loại cũng l những mặt hàng ch lực, đng gp tỷ trọng ln trong tng kim ngạch
xut khu ca Vit Nam sang Hoa K.


7

Bảng 3: 10 mặt hàng chủ yếu Việt Nam xuất khẩu sang Hoa K
trong năm 2012 v 2013
Đơn vị: Triệu USD
STT
Tên hàng
Năm
2012
Năm 2013
Tăng/giảm so
với năm trước
(%)
1
Sản phm dt may
7.457
8.612
15,5
2
Giày dép các loại
2.243
2.631
17,3
3
Gỗ và sản phm từ gỗ

1.766
1.982
12,2
4
Máy vi tính, sản phm đin tử &
linh kin
935
1.474
57,6
5
Hàng thy sản
1.166
1.463
25,5
6
Máy móc, thiết b, dng c & ph
tùng
943
1,010
7,1
7
Ti xch, ví, vali mũ v ô dù
624
836
34
8
Đin thoại các loại và linh kin
140
753
439,2

9
Hạt điu
407
539
32,6
10
Dầu thô
362
506
39,9
Nguồn: Tổng cục Hải quan

Đi vi nhập khu, các mặt hàng chính Hoa K xut khu sang Vit Nam trong
năm 2013 bao gồm my mc thiết b & dng c ph tùng; máy vi tính, sản phm đin
tử và linh kin; bông các loại, cht dẻo nguyên liu, thc ăn gia sc & nguyên liu;
đậu tương (Biu đ 2)
Theo ưc tính sơ b ca Tng cc Hải quan, tng kim ngạch hàng hóa xut
nhập khu Vit Nam - Hoa K trong 2 thng đầu năm 2014 ưc đạt 4,9 tỷ USD, tăng
mạnh 25,8% so vi kết quả thực hin ca cùng k năm 2013. Trong đ, xut khu
hàng hóa ca Vit Nam sang Hoa K dự kiến đạt 3,9 tỷ USD, tăng 26,5% v cc

8

doanh nghip Vit Nam nhập khu hàng hóa có xut x từ Hoa K đạt 936 triu USD,
tăng 22,4% so vi kết quả hoạt đng ca 2 thng đầu năm 2013.


Nguồn: Tổng cục Hải quan

2. Hạn chế của hàng hoá xuất khẩu của Việt Nam

Các nhà sản xuất hay nhà thương mại khôn ngoan đang quan tâm đến thị
trường Mỹ rộng lớn thường sử dụng một công ty tư vấn nghiên cứu tốt để khảo sát
tiềm năng. Nó có thể tiết kiệm một khối lượng lớn tiền bạc, thời gian cho việc mở một
chiến dịch thử nghiệm và điều chỉnh.
Nhiu công ty Mỹ cung cp các dch v nghiên cu toàn din cho các công ty
nưc ngoài, các công ty kế ton chính như Dun & Bradstreet c nhiu nguồn để khảo
sát triển vọng bán cho sản phm, đi th cạnh tranh, những rào cản phải đương đầu
khi thâm nhập vào th trưng.
Vic nghiên cu tiếp th trưc xut khu luôn là mt ý tưởng tt, không những
nó có thể rọi sáng mt th trưng rng ln chưa đưc biết rõ mà còn giúp cảnh giác
vi những cạm bẫy bạn không bao gi nghĩ đến. Vic nghiên cu không phải rẻ, thậm

9

chí mt khảo st cơ bản phải chi phí nhiu nghìn USD; nhưng n c thể tránh cho bạn
phải chi thêm hàng nghìn USD nữa.
Những mặt hàng nào của Việt Nam có thể bán cho Mỹ?
Mỹ là th trưng ln nht thế gii và là nn kinh tế ln vi GDP khoảng gần
8.000 tỷ USD, chiếm 22% GDP thế gii. Thực tế, cc nưc châu Á như Nhật Bản,
Hàn Quc, ASEAN và Trung Quc đu rt coi trọng th trưng Mỹ. Nhu cầu hàng
hóa Mỹ cũng rt đa dạng v chng loại và cht lưng, từ loại ph thông đến cao cp.
Do chưa đưc hưởng quy chế ti hu quc nên giá tr và chng loại hàng hóa
ca Vit Nam xut sang Mỹ còn nhiu hạn chế. Đến nay Vit Nam mi xut đưc
mt s mặt hng như gạo, cà phê, hạt điu, cao su, gỗ gia dng, rau quả và hải sản
mt s hng như giy dép, dt, may có vào Mỹ nhưng b đnh thuế cao từ 40% - 90%
giá nhập và b chính sách quota.
Trong thi gian vừa qua, Vit Nam và Mỹ đã trải qua mt s vòng đm phn v
hip đnh thương mại, đã ký hip đnh bản quyn. Tuy vậy quan h kinh tế giữa hai
nưc vẫn chưa đầy đ.
Vy hàng hóa nào của Việt Nam đủ sức cạnh tranh tại Mỹ?

Thông thưng chúng ta hay dựa vào thế mạnh hàng hóa riêng bit ca Vit
Nam để quyết đnh đưa vo th trưng mi. Các loại hàng quen thuc đưc đ cập đến
là nông lâm sản, thy hải sản, may mặc và th công mỹ ngh.
Đối với nông sản: Đây không phải là loại hàng mà Mỹ cần nhập khu. Ngưc
lại, Mỹ là mt trong những nưc xut khu nông sản hng đầu. Hơn nữa, FDA (Food
and Drug Administration) - Cơ quan quản lý thực phm và thuc men ca Mỹ - kiểm
tra khá nghiêm ngặt các loại hàng này vào Mỹ.
Đối với hàng may mặc: Tỷ trọng nhập khu hàng may mặc ca Mỹ trong
những năm gần đây tăng mạnh. Các bạn hàng ch yếu v loại hàng này là Hong
Kong, Trung Quc, Hàn Quc, Đi Loan chiếm tỷ l 50% trong tng s hàng nhập
loại này vào Mỹ. Thế nhưng Hip đnh quc tế có ảnh hưởng trực tiếp đến nhập khu
hàng may mặc vào Mỹ là NAFTA (North American Free Trade Agreement) có hiu
lực từ thng 1/1994. Đưng vận chuyển xa xôi, gi thnh cao, chưa đưc hưởng Ti
hu quc v đặc bit hip đnh NAFTA, đã lm cho hàng may mặc Vit Nam vào Mỹ
kh khăn không kém.

10

Các hàng thủ công mỹ nghệ: Ngoài giá thành cao, chu thuế nặng, vận chuyển
xa, tính thm mỹ còn chưa phù hp vi th hiếu ca Mỹ.
Mỹ là mt th trưng khng lồ, nhưng không kém phần khắc nghit đi vi
hàng hóa "Made in Vit Nam". Nếu xu thế nhập khu ca Mỹ không trùng khp vi
hàng hóa xut khu ca Vit Nam thì rõ ràng hàng Vit Nam sẽ mt đi tính cạnh
tranh, ít nht l trong vi năm ti.
Cải tổ chiến lược kinh doanh, một vấn đề cấp bách trong giai đoạn hiện nay?
Các doanh nghip xut khu trong nưc thưng không coi trọng vic tiếp th
mặt hàng xut khu. Thông thưng, các công ty th đng ch các nhà nhập khu nưc
ngoài tự tm đến để giao dch mua bán hoặc t chc những cuc triển lãm đa phương
để cho đn bạn hàng từ nưc ngoài. Khi có khách hàng liên h tìm hiểu để đặt hàng,
các doanh nghip thưng chú trọng gia tăng s lưng đơn đặt hng hơn l vn đ hp

đồng thanh ton ha đơn. Chính điểm ny đã tạo ra mt môi trưng thuận li cho các
th đoạn lừa gạt tinh vi ca cc tư nhân hoặc công ty nưc ngoài. Mt điểm khác là
các nhà xut khu trong nưc thưng giao dch vi các môi gii trung gian ngoài
nưc để kiếm đơn đặt hng nhưng lại không tìm hiểu kỹ lý lch hoạt đng ca họ.
Trong giai đoạn hin nay, không cần tiếp th ở mãi bên kia nửa vòng tri đt.
Các hãng ln ca Mỹ chỉ thuần ty mua hng ca cc nh nhập khu Mỹ, do đ sc
cạnh tranh để đưc hp đồng ca các nhà nhập khu này rt ln. Cc công ty thương
mại Mỹ mua hàng trực tiếp tại Vit Nam còn qu ít v quy mô không đng kể.
Các doanh nghip cần thay đi chiến lưc kinh doanh để phù hp vi hoàn
cảnh hin tại. C thể là cần mở rng mạng lưi tiếp th trực tiếp vào th trưng Mỹ,
kết hp các doanh nghip nhỏ và vừa để thành lập các tập đon kinh tế nhập khu trực
tiếp hàng hóa vào Mỹ, mở rng mạng lưi kinh doanh nhắm trực tiếp vào gii tiêu th
Mỹ. Đây l điu chúng ta còn thiếu và cần điu chỉnh để phát triển kinh doanh trong
những thi k kinh tế khng hoảng hin nay.
C sản phm tt, giá cạnh tranh mun xut khu ti Mỹ, nhưng c thể điu đ
là không dễ dng. Đây l mt th trưng khng lồ vi nhiu đi th cạnh tranh, họ đu
đang c gắng thâm nhập và bán sản phm.
Sẽ rt hữu ích khi bạn phân bit giữa "Selling to" (bán ti) Mỹ và "selling in"
(bán ở) Mỹ. "Selling to" là bán thẳng vi giá FOB (Free on Board) - Giá giao hàng
trên phương tin vận chuyển. Bạn thương lưng giá cả, cc điu kin vi ngưi mua

11

Mỹ giao hàng hóa ca bạn ti bến cảng hoặc sân bay, chuyển vận đơn ti ngân hàng
và nhận tin mặt theo L/C (Letter of Credit) - thư tín dng - ca bạn.
"Selling in" c nghĩa l nhận thêm nhiu trách nhim, chi phí và ri ro hơn.
Phải đầu tư nhiu thi gian và công sc hơn l ở th trưng ca nưc bạn. Phải thiết
lập h thng phân phi, quan h vi ngưi bán lẻ hay ngưi tiêu dùng, triển khai và
thực hin kế hoạch tiếp th, lập văn phòng, v cần phải phải c vn v cc quy đnh và
luật l ca Chính ph Mỹ.

Đi vi hầu hết nhà xut khu, trưc tiên phải thử nghim sự tiếp nhận ca th
trưng đi vi sản phm qua vic bn cho ngưi mua. Sau đ, nếu sản phm đưc
tiếp nhận tt ở Mỹ th có thể thăm dò khả năng pht triển vào th trưng.

PHN II: TH TRƯNG HOA K V NHNG TIM NĂNG
I. SƠ LƯỢC V THỊ TRƯNG HOA K
Vi 3,79 triu dặm vuông (9,83 triu km²) và 305 triu dân, Hoa K là quc gia
ln hạng ba v tng din tích và hạng ba v dân s trên thế gii. Hoa K là mt trong
những quc gia đa dạng chng tc nht trên thế gii, do kết quả ca những cuc di
dân đến từ nhiu quc gia khác trên thế gii.
Hoa K có mt nn kinh tế hỗn hp tư bản ch nghĩa đưc kích thích bởi tài
nguyên thiên nhiên phong phú, mt cơ sở hạ tầng phát triển tt và hiu sut cao. Theo
IMF (International Monetary Fund) - Quỹ Tin t Quc tế, tng sản phm ni đa ca
Hoa K hơn 13 nghn tỉ dollar Mỹ năm 2007 chiếm 20% tng sản phm thế gii. Đây
là tng sản phm ni đa ln nht thế gii, ln hơn mt chút so vi tng sản phm ni
đa kết hp ca Liên Minh Châu Âu (EU) ở sc mua tương đương năm 2006. Hoa K
đng hạng 8 thế gii v tng sản lưng ni đa trên đầu ngưi và hạng tư v tng sản
phm ni đa trên đầu ngưi theo sc mua tương đương.
Hoa Kỳ là nước nhập cảng hàng hóa lớn nhất và là nước xuất cảng đứng hạng
nhì. Canada, Trung Quốc, Mexico, Nhật Bản và Đức là các bạn hàng lớn nhất của
Hoa Kỳ. Hàng xuất cảng hàng đầu là máy móc điện, trong khi xe hơi chiếm vị trí
hàng đầu về nhập cảng. Nợ quốc gia của Hoa Kỳ lớn nhất trên thế giới, năm 2005
chiếm 23% tổng số nợ toàn thế giới. Tính theo phần trăm tổng sản phẩm nội địa, nợ
của Hoa Kỳ xếp thứ 30 trong số 120 quốc gia mà số liệu sẵn có.

12

Kinh tế tư nhân chiếm phần lớn nền kinh tế. Hoạt động kinh tế của chính phủ
chiếm 12,4% tổng sản phẩm nội địa. Nền kinh tế hậu công nghiệp với khía cạnh dịch
vụ đóng góp khoảng trên 75% tổng sản phẩm nội địa. Ngành thương nghiệp dẫn đầu,

tính theo tổng doanh thu là buôn bán sỉ và lẻ; theo lợi tức khấu trừ là tài chính và bảo
hiểm. Hoa Kỳ vẫn là một siêu cường công nghiệp với các sản phẩm hóa học dẫn đầu
ngành sản xuất. Hoa Kỳ là nước sản xuất dầu lớn hạng ba trên thế giới và nước tiêu
thụ dầu đứng hạng nhất. Đây là nước sản xuất năng lượng điện và hạt nhân số một của
thế giới cũng như khí đốt thiên nhiên hóa lỏng, nhôm, sulfur, phosphat, và muối.
Nông nghiệp chỉ chiếm 1% GDP nhưng chiếm 60% sản xuất nông nghiệp của thế
giới.
Điu đ cho thy Hoa K là mt th trưng có sc mua cao, mt th trưng
rng ln vi nhu cầu đa dạng. Tuy nhiên th trưng ny cũng không hon ton dễ tính.
Hoa K là mt th trưng đòi hỏi tiêu chun hàng hóa rt cao. Hầu hết các tiêu chun
hng ha đu từ quc gia này mà ra và đặc bit thể hin rõ trong mi quan h quc tế
vi cc nưc trong đ c Vit Nam ví d như ISO 9000, ISO 14000

II. TIM NĂNG CA THỊ TRƯNG HOA K
Thứ nhất, tính mở cửa khá cao của thị trường
Điu ny đưc thể hin ở chỗ quy chế xut - nhập khu vo th trưng Hoa K
phù hp vi những nguyên tắc cơ bản ca t chc Thương mại thế gii (WTO). Hoa
K l nưc nhập khu ln cc mặt hng c hm lưng lao đng cao như dt may, giầy
dép, đồ dùng gia đnh…, trong đ c những mặt hng tiêu dùng thông thưng hầu như
Hoa K không còn sản xut nữa. Hoa K phải nhập cc mặt hng ny từ cc nưc
Châu , đặc bit l Trung Quc, Nhật Bản, Hn Quc. Cc sản phm chế tạo c hm
lưng vn v công ngh cao đưc nhập từ Châu Âu v Nhật Bản. Ngoi ra Hoa K
cũng nhập khu hng ho từ rt nhiu nưc ở cc Châu lc khc. Điu ny cũng tạo
điu kin cho cc doanh nghip Vit Nam hon ton c thể tm thy chỗ đng tại th
trưng Hoa K.
Thứ hai, tính quy chuẩn và thống nhất cao độ của sản phẩm đưa vào thị
trường Hoa Kỳ
Hàng hoá xut khu vo Hoa K đòi hỏi thực hin nghiêm tc v chặt chẽ, nht
l đảm bảo cc yêu cầu cht lưng mt cch nghiêm ngặt v đồng b. Cc nh nhập


13

khu Hoa K luôn c n tưng v đòi hỏi c uy tín phải đưc đặt lên hng đầu từ khi
bắt đầu c mi quan h hp tc. Hng ho nhập khu vo Hoa K thưng phải c
khi lưng ln, đng quy chun, đảm bảo đng thi hạn, v không phương hại li ích
kinh tế ca cc Công ty Hoa K. Từ đ cho thy Vit Nam chỉ nên lựa chọn v tập
trung đầu tư vo mt s mặt hng v ngnh hng xut khu ch lực, không dn trải.
(Ngay cả mặt hng th công mỹ ngh cũng cần đảm bảo tính thng nht v c khi
lưng đ ln).
Thứ ba, tính pháp lý cao của các quan hệ thị trường
Môi trưng php lý ca Hoa K l hết sc phc tạp, nhiu khi c sự khc bit
giữa luật ca Liên Bang, Bang v còn cả những quy đnh riêng bit ca chính quyn
đa phương. H thng php luật liên quan đến bảo v quyn li ngưi tiêu dùng ở Hoa
K đưc thực thi kh tt v thế hng ho bn ra ở đây phải đưc bảo hnh tt v an
ton trong thi gian cam kết để tạo uy tín v nim tin. Do đ vic hiểu biết cc vn đ
php lý liên quan l điu kin mu cht khi xâm nhập vo th trưng Hoa K v vic
sử dng cc Công ty tư vn ni chung trong đ c Công ty tư vn Hoa K l điu cần
ch trọng.
Thứ tư, tính thống nhất, ổn định cao của hệ thống phân phối
H thng phân phi hng ho ở Hoa K pht triển ở trnh đ cao, c t chc
hon chỉnh, nếu không dựa vo cc h thng phân phi hin c th không thể đưa
hng ho vo th trưng ny (không c buôn bn tiểu ngạch hoặc buôn bn đưng
biên như c thể thy trong mt s trưng hp khc). Ngưi dân Mỹ c thi quen mua
sắm tại cc siêu th hay cửa hng ln. H thng phân phi ny vừa l cơ hi, vừa l
thch thc ln cho cc doanh nghip Vit Nam khi thâm nhập th trưng Hoa K.
Nếu chưa tham gia vo cc kênh phân phi ln th không những không pht triển
đưc th trưng m còn cản trở đến th phần tiêu th v gặp những vưng mắc vo h
thng luật php ca Mỹ. Mun đi đng kênh cc doanh nghip Vit Nam cần phải lựa
chọn đưc nh phân phi c uy tín v đảm bảo đưc s lưng v quy cch hng ho
đng vi th hiếu v yêu cầu ca khch hng Mỹ.

Thứ năm, thị trường có sức cạnh tranh rất cao
Hoa K l nưc nhập khu ln nht thế gii, trên th trưng Hoa K c đầy đ
cc nh cung cp ln nhỏ ở hầu hết cc quc gia trên thế gii, v thế mc đ cạnh
tranh l vô cùng gay gắt. Trong cuc cạnh tranh ny, gi cả v cht lưng l hai yếu t

14

cơ bản, nhưng không thể không tính đến những yếu t khc như bao b, mẫu mã, xut
x, nhãn hiu sản phm… Đi vi doanh nghip Vit Nam th đây l những vn đ
còn mi mẻ nhưng cũng cần c gắng pht huy những thế mạnh ca mnh.
Thứ sáu, các hiệp hội kinh doanh có vai trò không nhỏ
 Hoa K c rt nhiu hip hi ca cc nh kinh doanh, cc hip hi ny c vai
trò ln trong vic hưng dẫn v phi hp hoạt đng ca cc doanh nghip vi li ích
cng đồng doanh nghip tại Hoa K, trong đ c doanh nghip vừa v nhỏ. Điu đ
cho thy rằng vic thiết lập quan h vi cc hip hi kinh doanh ở Hoa K l con
đưng hữu hiu để tiếp cận v xâm nhập th trưng Hoa K, thc đy hoạt đng đầu
tư ca cc doanh nghip hoạt đng tại Vit Nam.
Thứ bảy, lực lượng người Việt Nam ở nước ngoài tại Hoa Kỳ có vai trò quan
trọng trong việc xúc tiến thương mại và đầu tư tại Hoa Kỳ
Lực lưng ngưi Vit tại Hoa K rt đông, lên đến 1,3 triu ngưi c khả năng
hòa nhập vi dân cư sở tại nhưng tính cng đồng chưa cao. Vai trò cầu ni ca ngưi
Vit l hết sc quan trọng nhưng trong thực tế còn cần đưc rèn luyn v thử thch.
Phong cch lm vic v phương thc hp tc giữa họ vi doanh nghip trong nưc
còn nhiu điu phải đưc rt kinh nghim. Tim năng lực lưng sinh viên Vit Nam
đang du học tại Hoa K chưa đưc quan tâm đng mc, tính cng đồng Vit Nam rt
yếu nên khả năng thực hin công tc xc tiến v đầu tư b hạn chế. Bởi vậy mt mặt
phải thận trọng trnh vi vng khi tiếp xc vi cc doanh nghip Hoa K. Giai đoạn
đầu cần c sự môi gii ca Vit kiu. Mặt khc phải tm v lựa chọn đưc khch hng
tin cậy, thu ht nhiu doanh nghip c uy tín vo kinh doanh v đầu tư ở Vit Nam.
Thứ tám, chi phí dịch vụ trong cơ cấu giá thành sản phẩm chiếm tỷ trọng

cao
Hng ho đưa vo bn lẻ tại Hoa K kh cao bởi chi phí dch v ln lm hạn
chế cơ hi thâm nhập ca cc doanh nghip Vit Nam khi vo th trưng Hoa K.
Thứ chín, hệ thống tư vấn tại Hoa Kỳ giữ vai trò quan trọng đặc biệt là tư
vấn pháp luật
Đây l đòi hỏi khch quan bởi đặc điểm ca th trưng ny, chi phí tư vn tại
Hoa K rt cao. Cc doanh nghip Vit Nam phải biết sử dng tư vn ca cc Công ty
tư vn php luật Hoa K, mặt khc đòi hỏi cc doanh nghip Vit Nam cần phải

15

nhanh chng xây dựng đưc những Công ty tư vn ca Vit Nam c trnh đ chuyên
môn ngang tầm quc tế như cc công ty Hoa K.
Vit Nam đang thực hin mt chiến lưc công nghip ha hưng v xut khu,
th trưng Hoa K c tầm quan trọng đặc bit, l điểm đến ca cc sản phm chế tạo
xut khu. Vi vic dnh cho Vit Nam quyn xut khu sang Hoa K trên cơ sở
MFN (Most Favoured Nation) - Đại ng ti hu quc, Hip đnh Thương mại Vit
Nam - Hoa K đã mở ra những cơ hi to ln để pht triển hng xut khu ca Vit
Nam. Để c thể tận dng đưc cơ hi, biến khả năng thnh hin thực, tc l c thể
thực sự thâm nhập đưc vo th trưng rng ln, phc tạp v xa xôi như Hoa K, Vit
Nam cần hoạch đnh mt chính sch tng thể vi cc giải php đồng b cả v phía
Nh nưc v doanh nghip.

PHN III. CƠ HI V THCH THC CA VIT NAM
KHI XÂM NHP VO TH TRƯNG HOA K
I. CƠ HI
Vi kim ngạch nhập khu hàng hoá mỗi năm lên ti 1.250 tỷ USD, Hoa K trở
thành th trng khng lồ vi các loại hàng hoá mà Vit Nam có thể xut khu. Nhu
cầu ca th trng Hoa K rt đa dạng vì thu nhập bình quân ca ngưi dân cao nhưng
không đồng đu, còn quá nhiu chênh lch do vậy có thể xut sang th trưng này các

loại hàng hoá từ rẻ tin đến đắt tin. Tim lực xut khu và khả năng cạnh tranh ca
hàng hoá Vit Nam trên th trưng quc tế đã đưc nâng cao mt bưc, cơ cu hàng
ho thay đi theo hưng tăng tỷ trọng hng chế biến, v theo hưng đa dạng ho sản
phm. Hip đnh thương mại Vit - Mỹ đã v đang pht huy hiu quả, các doanh
nghip ca Vit Nam đã quen v hiểu hơn v th trưng Hoa K, từ đ tiếp cận hiu
quả hơn vo th trưng ny.Hơn 1 triu ngưi Vit Nam đang sng tại Hoa K là th
trưng đng kể đi vi các mặt hàng thực phm, và là cầu ni rt tt để hàng hoá
Vit Nam thâm nhập th trưng Hoa K.Quan h chính tr hai nc tiếp tc đc nâng
cao theo chiu hưng tích cực.
Thâm nhập vào th trưng tim năng Hoa K, Vit Nam có những cơ hi ln :
 Cơ hi tăng thu nhập, GDP
 Tăng kim ngạch xut khu.
 Hạ thuế sut, rào cản thương mại.

16

 Tăng đầu tư, thu ht đầu tư trực tiếp nưc ngoi (FDI)
 Cơ hi cải tiến môi trưng kinh doanh.
 Phát triển theo hưng văn minh hin đại.

II. KH KHĂN V THÁCH THC
“Quan hệ song phương Việt Nam – Hoa Kỳ mới được thiết lp từ năm 1995.
Còn từ tháng 2-1994 trở về trước, Hoa Kỳ cấm vn Việt Nam nên hầu như không có
quan hệ buôn bán. Sau cấm vn, chúng ta vẫn chịu sự phân biệt đối xử, mức thuế suất
cao gấp nhiều lần mức thuế thường. Do đó, trước năm 2001, hàng hóa Việt Nam
không thể cạnh tranh, kim ngạch xuất khẩu chưa tới 1 tỷ USD. Tháng 12/2001, BTA
(Hip đnh thương mại Vit Nam – Hoa K) chính thức có hiệu lực, lúc này, kim
ngạch xuất khẩu năm 2002 tăng khoảng 3 lần. Khi Việt Nam gia nhp WTO, tháng
12-2006, Hoa Kỳ mới thiết lp quan hệ thương mại bình thường vĩnh viễn PNTR
(Quan h thương mại bnh thưng vĩnh viễn) với Việt Nam. Từ đây, các doanh nghiệp

Hoa Kỳ yên tâm hơn và có chiến lược đầu tư, mua hàng dài hạn hơn với hàng Việt.
Ông Nguyễn Duy Khiên, V trưởng V Th trưng châu Mỹ cho rằng: Hoa Kỳ
là thị trường khổng lồ và rất hấp dẫn. Theo số liệu thống kê, nhu cầu nhp khẩu hàng
hóa của Hoa Kỳ năm 2011 xấp xỉ 2.300 tỷ USD, tổng kim ngạch nhp khẩu giai đoạn
2001-2011 bằng Đức và Trung Quốc cộng lại, gấp 3 lần của Nht Bản và 5 lần của
Canada. Nguyên nhân Hoa Kỳ phải nhp khẩu nhiều và liên tục tăng như thế là do
dân số đông, cơ cấu GDP của Hoa Kỳ thiên về dịch vụ, công nghiệp chỉ chiếm 22,2%
và nông nghiệp 1,2%. Vì thế, do chi phí nhân công cao nên các ngành công nghiệp
đòi hỏi nhiều lao động như may mặc, giày dép, đồ gỗ ở Hoa Kỳ không thể cạnh
tranh với hàng nhp khẩu và hầu như không còn tồn tại.
Thêm vào đó, người dân Hoa Kỳ có thói quen mua sắm thoải mái và sống trên
nợ, tỷ lệ tiết kiệm cá nhân rất thấp. Thị trường này cũng không quá khó tính như thị
trường Nht Bản, Tây Âu. Đặc biệt, với khoảng 1,5 triệu người Việt ở Hoa Kỳ, đây sẽ
là cộng đồng cầu nối quan trọng đưa hàng của ta vào thị trường này. Đồng thời, các
doanh nghiệp Hoa Kỳ luôn có xu hướng đa dạng nguồn cung. Hiện nay, Trung Quốc
là đại công xưởng của cả thế giới. Tuy nhiên, các doanh nghiệp nhp khẩu luôn có
chính sách tìm kiếm các thị trường khác để tạo đối trọng phù hợp, tránh lệ thuộc vào

17

một nhà cung cấp. Và đây chính là cơ hội cho các mặt hàng mà chúng ta có lợi thế
cạnh tranh xuất khẩu sang Hoa Kỳ.
Tuy nhiên, điều đáng buồn là Việt Nam chưa tạo được đột biến về mặt hàng
xuất khẩu, vẫn chủ yếu là quần áo, giày dép, dầu thô, thủy sản , sử dụng lao động là
chính, không đòi hỏi kỹ thut khắt khe. Cái khó nữa với chúng ta là Việt Nam là người
đến sau. Chúng ta chỉ mới xuất khẩu sang Hoa Kỳ từ năm 2002, trong khi đó, các đối
thủ cạnh tranh của ta đã có chỗ đứng vững chắc tại thị trường này. Những mặt hàng
chúng ta đang xuất khẩu cũng chịu sự cạnh tranh khốc liệt, nhất là từ hàng Trung
Quốc, chưa kể đến các nước khác như giày dép Indonesia, quần áo Bangladesh,
Pakistan, các nước vùng Caribe

"Quãng đường vn chuyển xa, chi phí vn tải và giao dịch cao dẫn đến các mặt
hàng cồng kềnh trị giá thấp rất khó cạnh tranh, tiêu chuẩn kỹ thut phức tạp, các vụ
kiện chống bán phá giá, quy mô doanh nghiệp Việt còn nhỏ, phần đông dừng ở gia
công thuần thúy, chưa có thương hiệu là hàng loạt thách thức mà doanh nghiệp Việt
phải lường trước khi muốn xuất khẩu sang thị trường này” – ông Khiên kết luận”.
Nguồn:
Vic bn ph gi đang diễn ra ngày càng nhiu ở hầu hết các quc gia kể cả các
quc gia phát triển v đang pht triển. Mặc dù l nưc đang pht triển ở trnh đ thp,
nhưng vi năm trở lại đây hàng hoá ca Vit Nam đã dần thâm nhập vào các th
trưng khác nhau và các doanh nghip Vit Nam cũng đã b nưc ngoài tiến hành
điu tra bán phá giá ti 8 lần (tính từ 1994 – 2002). Trong s 8 v các doanh nghip
Vit Nam b p đặt thuế chng phá giá. V kin bán phá giá cá tra, các ba – sa ca
Vit Nam tại Mỹ (năm 2002) đưc coi là mt v kin có quy mô ln và có rt nhiu
p đặt bt công từ phía Mỹ. Cc ngnh đã từng b kin phá giá ca Vit Nam là tỏi,
giày dép, bt ngọt, cá tra, cá basa, bật lửa gas.
Vit Nam còn rt ít kinh nghim trong vic đương đầu vi các v kin phá giá
và vận dng cơ chế chng bán phá giá. Qua các v kin ph gi chng ta c cơ hi
nhìn nhận rõ hơn thực trạng thương mại quc tế hin nay. EU đã bc bỏ v kin
doanh Vit Nam bán phá giá bật lửa gas vào th trưng này vi lý lẽ, DN Vit Nam
hoạt đng trong nn kinh tế th trưng. Trong khi đ, Hoa K lại kết luận Vit Nam
có nn kinh tế phi th trưng. Vic xem xét Vit Nam là nn kinh tế th trưng hay phi
th trưng hoàn toàn mang tính chính tr, không ph thuc vào yếu t kỹ thuật, mặc dù

18

phía Mỹ c đưa ra 5 yếu t kỹ thuật để xem xét. Như vậy, kinh tế th trưng chỉ là cái
c mà nguyên nhân sâu xa chính là giá bán. Vi mc giá 1kg cá basa khoảng 3USD
th cc doanh nghip Hoa K cạnh tranh ni, khi đ hnh thc kin ph gi đưc sử
dng nhiu nht. Ch nghĩa bảo h mậu dch Hoa K đã pht triển đến mt mc tinh
vi vi cc nưc có nn kinh tế phát triển, đôi khi lại trắng trn theo li đơn phương p

đặt, nht là vi các nn kinh tế nhỏ bé. Cách tt nht l chng ta không để xảy ra kin
cáo bán phá giá. Thực tế chng ta không bn ph gi nhưng không tm hiểu xem đi
tác ca ta ở nưc sở tại chi phí sản xut như thế nào, bán gía bao nhiêu. Nếu chúng ta
nghiên cu kỹ, sẽ đưa đưc mc giá phù hp, không gây mâu thuẫn v li ích vi DN
Hoa k thì chắc chắn vic kin cáo sẽ ít xảy ra. Mặt khác, ngay cả trong tình hình xut
khu thuận li, chng ta cũng nên san sẻ sang các th trưng khác, bởi c gia tăng sản
lưng xut khu vào mt th trưng sẽ b doanh nghip nưc sở tại phản ng mt cách
tiêu cực. Vit Nam không thể tránh khỏi vic tiếp tc b kin phá giá. Lý do có thể
nêu ra như chng bn ph gi đưc sử dng như mt công c bảo h mi, Vit Nam
c điu kin để xut khu những mặt hàng giá rẻ và Vit Nam b cho là mt nn kinh
tế phi th trưng.
Những hàng hoá xut khu ca Vit Nam thông thưng có li thế cạnh tranh do
giá nhân công rẻ dẫn đến giá thành thp so vi các quc gia khác và xu thế ngày càng
nhiu ca hàng hoá Vit Nam thâm nhập vào th trưng quc tế chắc rằng các cuc
điu tra chng ph gi đi vi các doanh nghip Vit Nam sẽ không dừng lại ở đ v
mt khi đã b p đặt thuế chng bán phá giá thì khả năng xut khu mặt hng đ sẽ b
giảm đi rt nhiu. Vì thế, vn đ đặt ra cho các doanh nghip và các nhà quản lý ca
Vit Nam là làm thế no để có thể hạn chế đưc những tc đng bt li để “đồng
hnh” cùng cc công c chng bán phá giá.

PHN IV. Đ XUT GII PHP
I. ĐI VI NH NƯC
Tiếp tc hon thin h thng php luật Vit Nam nhằm tạo tương thích đi vi
những quy đnh luật php Mỹ v hip đnh thương mại Vit Mỹ. Do hip đnh thương
mại Vit Mỹ c nhiu điểm đặc thù, nhiu quy đnh không phù hp vi luật php ca
Vit Nam như chính sch thuế, luật cạnh tranh, thương mại nh nưc, cch giải quyết

19

tranh chp v thế v phía Vit Nam cần c những điu chỉnh thích hp trong cc quy

đnh ca php luật, c thể như sau:
1. Tiếp tc r sot lại h thng php luật điu chỉnh thương mại, loại bỏ những
quy đnh đã lỗi thi. Hon thin cc quy chế quản lý xut nhập khu sao cho rõ rng
v phù hp vi những đnh hưng xut khu ca nh nưc đồng thi phù hp vi hip
đnh thương mại Vit Mỹ.
2. Soạn thảo v ban hnh luật chng đc quyn v luật cạnh tranh nhằm tạo s
bnh đẳng giữa cc doanh nghip kể cả doanh nghip nh nưc v doanh nghip tư
nhân. Soạn thảo v ban hnh cc luật xut khu mi nhằm phù hp vi tiến trnh giảm
thuế ca cc hip đnh thương mại.
3. Cần tích cực thực hin những nghĩa v đã cam kết trong hip đnh. Vic thực
hin cc nghĩa v rt kh khăn v phc tạp, nảy sinh nhiu vn đ nên nh nưc phải
luôn gim st v chỉ đạo thực hin cc nghĩa v đã cam kết.
4. Nh nưc nên đy mạnh công tc tuyên truyn v ph biến v th trưng Mỹ,
v những chính sch nhập khu tại Mỹ v hip đnh thương mại Vit Mỹ. Th trưng
Mỹ vô cùng phc tạp v c nhiu quy đnh thay đi thưng xuyên v vậy cần c
những thông tin cập nhật thưng xuyên v th trưng ny đặc bit l cc thông tin v
chính sch thuế, cc quy đnh hải quan, cc hng ro phi thuế quan v cc quy đnh
khc khi nhập khu vo Hoa K.
5. Nh nưc đng ra t chc cc lp bồi dưỡng, những cuc hi thảo để nâng
cao mc đ hiểu biết ca cc doanh nghip v th trưng Mỹ. Ngoi ra cần khuyến
khích cc ngnh liên quan c những bi viết, những n phm v th trưng Mỹ nhằm
tạo nguồn thông tin phong ph cho cc doanh nghip Nh nưc cũng nên thnh lập
cc công ty chuyên tư vn cho cc doanh nghip v th trưng Mỹ. Nh nưc c thể
thnh lập quỹ xc tiến tm kiếm th trưng Mỹ cũng như hỗ tr ti chính cho cc
doanh nghip mi thâm nhập vo th trưng Mỹ.
6. Tiếp tc c những chính sch hỗ tr cho cc mặt hng xut khu sang th
trưng Hoa K: Cần phải c sự hỗ tr cho cc nh sản xut v vn đ kỹ thuật để sản

20


xut ra những sản phm phù hp vi tiêu chun th trưng Mỹ như vn đ con ging,
kỹ thuật chăm sc.
7. Tiếp tc cơ chế quản lý xut khu theo hưng hiu quả hơn: Xa bỏ dần tnh
trạng đc quyn xut khu ca mt s doanh nghip. Điu chỉnh linh hoạt lãi sut v
tỷ gi hi đoi nhằm tạo điu kin thuận li cho vic xut khu hng ha theo hưng
vừa c li cho xut khu vừa c li cho nn kinh tế.
8. Tận dng hiu quả những điu kin c li cho Vit Nam trong hip đnh
thương mại Vit - Mỹ. Cần c sự phân bit rõ giữa vai trò nh nưc, chc năng ca
cc cơ quan quản lý vi nhim v ca cc doanh nghip trong công tc quản lý xut
khu.
Cần c những chính sch hỗ tr cc doanh nghip xut khu v vn sản xut,
thnh lập quỹ đ phòng ri ro trong mỗi ngnh hng.
9. C những hnh thc khen thưởng cho những doanh nghip xut khu vo th
trưng Mỹ xut sắc.Tích cực hỗ tr cc doanh nghip hơn nữa v thông tin th trưng
v hoạt đng xc tiến thương mại

II. V PHA CÁC DOANH NGHIP
1. Tích cực hơn, sng tạo hơn trong vic nâng cao khả năng cạnh tranh ca cc
doanh nghip Vit Nam vi cc doanh nghip nưc khc khi xut khu sang th
trưng Mỹ. Nâng cao trnh đ quản lý v trnh đ chuyên môn cũng như ngoại ngữ
tt.
2. Khảo st th trưng Mỹ từ nhiu gc đ khc nhau từ đ đưa ra cc chiến
lưc kinh doanh phù hp. C chiến lưc tm kiếm nguồn hng phù hp c thể chiếm
lĩnh trên th trưng Mỹ.
3. C chính sch thu ht đầu tư nưc ngoi vi nhiu hnh thc khc nhau tạo
ra những sản phm tt cho xut khu. Cc doanh nghip nên p dng quản lý tiêu
chun cht lưng sản phm theo ISO 9000 hay tiêu chun hng ha ca Mỹ cho cc
mặt hng tham gia kinh doanh.

21


4. Cần thận trọng nguồn nguyên liu sản xut trong nưc nhằm hạn chế mc
thp nht chi phí sản xut, phải đăng ký nhãn hiu hng ha để trực tiếp xut khu
sang th trưng Mỹ c hiu quả tạo mc gi cạnh tranh v c thể cắt bt chi phí trung
gian.
5. Cần c những điu chỉnh trong cơ cu hng ha xut khu sang Mỹ theo
hưng tăng tỷ trọng cc mặt hng đã qua chế biến để nâng cao gi tr xut khu.
Mun thế phải xây dựng những cơ sở chế biến hng xut khu, t chc tt công tc
công ngh sau khi thu hoạch để sản phm xut khu đạt tiêu chun cht lưng cao
6. Ch đng tiếp cận công ngh qua vic sử dng c hiu quả hơn h thng
Internet.
7. Thương mại đin tử tuy l lĩnh vực mi mẻ nhưng đang pht triển rt nhanh
v tim năng cũng rt ln, sử dng công c ny sẽ tiết kim đưc cho doanh nghip
trong vic nghiên cu th trưng v chi phí quảng co.












22


KẾT LUN

Dễ dng nhận thy Hoa K mặc dù l th trưng c sc mua ln v nhu cầu đa
dạng song cũng lại l mt th trưng hết sc kh tính vi nhiu quy đnh v luật l
chặt chẽ. Th trưng Hoa K l th trưng c nhiu tim năng v cũng l th trưng
chun ca thế gii do đ vic nghiên cu kỹ cng th trưng Hoa K sẽ gip cho cc
doanh nghip Vit Nam c thể tạo thuận li thâm nhập vo th trưng Hoa K cũng
như cc th trưng khc dễ dng hơn. Qua đ c thể gip cho cc doanh nghip Vit
Nam giải quyết cc kh khăn trong vic thanh ton cũng như trnh vic vp phải cc
ro cản thương mại ca Hoa K v thực hin tt những đơn đặt hng ln từ phía đi
tc Mỹ.
Xu thế quc tế ha đang diễn ra mạnh mẽ v vậy những doanh nghip mun tồn
tại cần phải c những bin php nhằm nâng cao sc cạnh tranh ca hng ha. Mỹ l
bạn hng ln ca Vit Nam v cc nưc WTO do đ chính ph Vit Nam cần c
những điu chỉnh trong quy đnh php luật cho phù hp vi cc quy đnh trong hip
đnh thương mại Vit Mỹ v cc quy đnh ca WTO Ngoi ra chính ph cũng cần hỗ
tr cho cc doanh nghip v vn đ kỹ thuật trong sản xut hng xut khu v t chc
những trung tâm tư vn xut khu cho cc doanh nghip khi xt khu sang th trưng
đầy tim năng ny. Khi đã đạt đưc những tiêu chun ny th vn đ khi lưng hng
ha xut khu sang Hoa K sẽ đưc giải quyết.
Do thi gian v kiến thc c hạn nên trong bi viết kh trnh khỏi những sai st
v vậy chng em mong nhận đưc sự chỉ bảo tận tnh ca cô. Qua đây em cũng xin
mt lần nữa cảm ơn cô Nguyễn Th Thu Thy đã gip chng em hon thnh bi tập
nhóm này!




23


































×