Tải bản đầy đủ (.doc) (69 trang)

Phân tích tài chính công ty TNHH Yaho

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (522.75 KB, 69 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ TP HCM
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
……….………

Đề tài


GVHD : PGS.TS NGUYỄN PHÚ TỤ
SVTH : LỮ UY VŨ
MSSV : 08B4010098
LỚP : 08HQT1
TP.Hồ Chí Minh, Năm 2010
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của tôi. Những kết quả và các số
liệu trong khóa luận được thực hiện tại công ty TNHH YAHO, không sao chép
bất kỳ nguồn nào khác. Tôi hoàn toàn chòu trách nhiệm trước nhà trường về sự
cam đoan này.
TP. Hồ Chí Minh, ngày tháng năm 2010
Tác giả
LỮ UY VŨ
ii

iii
LỜI CẢM ƠN
Qua thời gian học tập tại trường Đại học Kỹ Thuật Công Nghệ Tp.HCM,
em đã nhận được sự giúp đỡ nhiệt tình và tận tâm Ban Giám Hiệu trường, Ban
chủ nhiệm khoa Quản Trò Kinh Doanh và các thầy cô đã dạy em trong thời gian
qua.
Đặc biệt, trong thời gian làm khóa luận tốt nghiệp với sự giúp đỡ của khoa
Quản Trò Kinh Doanh và sự hướng dẫn nhiệt tình của thầy Nguyễn Phú Tụ đã


giúp em hoàn thành tốt được đề tài của mình.
Đồng thời, với môi trường làm việc năng động, nhiệt tình và đoàn kết của
công ty TNHH YAHO đã tạo điều kiện cho em tiếp cận với môi trường làm việc
thực tế của công ty. Trong đó, phòng kế toán và phòng kinh doanh đã cung cấp
số liệu, giúp em tìm hiểu thực tế làm việc của công ty.
Em xin trân trọng cảm ơn sự giúp đỡ của nhà trường, của khoa Quản Trò
Kinh doanh, Thầy Nguyễn Phú Tụ và toàn thể Giám đốc, nhân viên công ty đã
giúp đỡ em hoàn thành khóa luận tốt nghiệp trong thời gian qua.
Sinh viên
LỮ UY VŨ
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG ĐƠN VỊ THỰC TẬP
------

..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
Tp. Hồ Chí Minh, ngày tháng năm 2010
Chữ ký

iv
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN
------

..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
Tp. Hồ Chí Minh, ngày tháng năm 2010
Chữ ký của giảng viên
v
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN PHẢN BIỆN
------

..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................

..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
Tp. Hồ Chí Minh, ngày tháng năm 2010
Chữ ký của giảng viên
vi
MUÏC LUÏC
vii
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD : PGS.TS NGUYỄN PHÚ TỤ
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT
TNHH : Trách nhiệm hữu hạn.
WTO : World Trade Organization.
ĐVT : Đơn vò tính.
VND : Việt Nam đồng.
TNDN: Thu nhập doanh nghiệp.
SVTH : LỮ UY VŨ Trang 1
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD : PGS.TS NGUYỄN PHÚ TỤ
DANH SÁCH CÁC BẢNG SỬ DỤNG
1. Bảng 1.1 : Các đối tượng quan tâm đến tài chính của công ty.
2. Bảng 2.1 : So sánh Doanh thu – Lợi nhuận năm 2007-2008-2009.
3. Bảng 2.2 : Biến động của tài sản theo quy mô (năm 2007-2008).
4. Bảng 2.3 : Biến động của tài sản theo quy mô (năm 2008-2009).
5. Bảng 2.4 : Biến động của nguồn vốn theo quy mô (năm 2007-2008).

6. Bảng 2.5 : Biến động của nguồn vốn theo quy mô (năm 2008-2009).
7. Bảng 2.6 : Kết cấu của tài sản năm 2007-2008.
8. Bảng 2.7 : Kết cấu của tài sản năm 2008-2009.
9. Bảng 2.8 : Kết cấu của nguồn vốn năm 2007-2008.
10. Bảng 2.9 : Kết cấu của nguồn vốn năm 2008-2009.
11. Bảng 2.10 : Biến động về Doanh thu-Chi phí-Lợi nhuận năm 2007-2008.
12. Bảng 2.11 : Biến động về Doanh thu-Chi phí-Lợi nhuận năm 2008-2009.
13. Bảng 2.12 : Tổng hợp Doanh thu-Chi phí-Lợi nhuận năm 2007-2008
14. Bảng 2.13 : Tổng hợp Doanh thu-Chi phí-Lợi nhuận năm 2008-2009
15. Bảng 2.14 : Kết cấu của Doanh thu-Chi phí-Lợi nhuận năm 2007-2008
16. Bảng 2.15 : Kết cấu của Doanh thu-Chi phí-Lợi nhuận năm 2008-2009
17. Bảng 2.16 : Các khoản phải thu năm 2007-2008.
18. Bảng 2.17 : Các khoản phải thu năm 2008-2009.
19. Bảng 2.18 : Các khoản phải trả năm 2007-2008.
20. Bảng 2.19 : Các khoản phải trả năm 2008-2009.
21. Bảng 2.20 : Tỷ số thanh toán nhanh bằng tiền.
22. Bảng 2.21 : Tỷ số thanh toán hiện thời.
23. Bảng 2.22 : Tỷ số thanh toán nhanh.
24. Bảng 2.23 : Vòng quay hàng tồn kho.
25. Bảng 2.24 : Vòng quay khoản phải thu.
26. Bảng 2.25 : Vòng quay tài sản ngắn hạn.
27. Bảng 2.26 : Vòng quay tài sản dài hạn.
28. Bảng 2.27 : Vòng quay tổng tài sản.
29. Bảng 2.28 : Tỷ số nợ trên tổng tài sản.
30. Bảng 2.29 : Tỷ số nợ trên vốn chủ sở hữu.
SVTH : LỮ UY VŨ Trang 2
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD : PGS.TS NGUYỄN PHÚ TỤ
31. Bảng 2.30 : Tỷ số khả năng trả lãi.
32. Bảng 2.31 : Số liệu đòn bẩy tài chính.
33. Bảng 2.32 : Tỷ số lợi nhuận trên doanh thu.

34. Bảng 2.33 : Tỷ số lợi nhuận trước thuế và lãi vay so với tổng tài sản.
35. Bảng 2.34 : Tỷ số lợi nhuận ròng trên tổng tài sản.
36. Bảng 2.35 : Tỷ số lợi nhuận ròng trên vốn chủ sở hữu.
SVTH : LỮ UY VŨ Trang 3
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD : PGS.TS NGUYỄN PHÚ TỤ
DANH SÁCH CÁC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1 : QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ
Sơ đồ 2.2 : TỔ CHỨC QUẢN LÝ CỦA CÔNG TY
SVTH : LỮ UY VŨ Trang 4
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD : PGS.TS NGUYỄN PHÚ TỤ
LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài.
Hiện nay, nền kinh tế thế giới vừa trải qua thời kỳ khủng hoảng toàn cầu
và đang trên đà phục hồi. Nguyên nhân dẫn đến tình trạng khủng hoảng là do
tình hình tài chính của các công ty trên thế giới không được quản lý chặt chẽ để
cho nợ quá nhiều dẫn đến mất khả năng chi trả. Điều đó cho thấy được nền tài
chính của công ty quyết đònh sự phát triển hay suy yếu của một công ty.
Ngày nay, Việt Nam đã và đang là một thành viên của Tổ chức thương mại
thế giới (WTO) cũng không thoát khỏi sự ảnh hưởng của toàn thế giới, và Việt
Nam muốn nền kinh tế của mình từng bước phát triển bền vững đòi hỏi tiềm lực
kinh tế của mình phải mạnh để hạn chế được những thiệt hại do khủng hoảng
kinh tế gây ra.
Và với chính sách mở cửa kêu gọi đầu tư từ nước ngoài, ở Việt Nam ngày
càng có nhiều công ty với vốn nước ngoài hoặc liên doanh với nhau. Điều này
đã tạo ra sự cạnh tranh gay gắt giữa các công ty với nhau, đồng thời các công ty
cũng muốn thu hút vốn đầu tư này vào công ty mình để cho công ty ngày càng
phát triển tốt hơn.
Với những lý do trên đã cho thấy được tầm quan trọng của việc đánh giá
được tình hình tài chính của công ty, vì vậy em chọn đề tài “Phân tích tài chính
công ty TNHH YAHO” làm đề tài nghiên cứu.

2. Mục tiêu nghiên cứu.
Thông qua báo cáo tài chính cụ thể là Bảng cân đối kế toán và Bảng kết
quả hoạt động kinh doanh để đánh giá về tình hình tài chính của công ty như :
- Sự hình thành của tài sản, vốn vay từ đâu.
- Khả năng thanh toán
- Hiệu quả hoạt động
- Cơ cấu tài chính.
- Hiệu quả sử dụng vốn.
Từ đó, ta có những kiến nghò nhằm giúp cho tình hình tài chính của công ty
ngày càng tốt hơn.
SVTH : LỮ UY VŨ Trang 5
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD : PGS.TS NGUYỄN PHÚ TỤ
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.
a. Đối tượng nghiên cứu.
- Số liệu được tổng hợp từ báo cáo tài chính của công ty như : Bảng cân đối
kế toán, Bảng kết quả hoạt động kinh doanh. Từ đó ta tính toán phân tích so
sánh các số liệu đó.
b. Phạm vi nghiên cưu.
- Phân tích báo cáo tài chính của công ty trong 3 năm 2007, 2008, 2009 để
đánh giá tình hình tài chính của công ty.
4. Phương pháp nghiên cứu.
- Phương pháp thống kê mô tả (Bảng thống kê).
- Phương pháp so sánh (so sánh tuyệt đối, so sánh các tỷ số).
- Trừu tượng hóa.
5. Kết cấu của đề tài.
Nội dung nghiên cứu gồm 3 phần :
- Phần 1 : Cơ sở lý luận về phân tích tài chính.
- Phần 2 : Phân tích tài chính của công ty TNHH YAHO.
- Phần 3 : Nhận xét – Kiến nghò.
SVTH : LỮ UY VŨ Trang 6

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD : PGS.TS NGUYỄN PHÚ TỤ
Chương 1: Cơ sở lý luận về phân tích tài chính
1.1. Tổng quan về phân tích tài chính của công ty.
1.1.1. Khái niệm phân tích tài chính.
Phân tích tài chính là quá trình tính toán, xem xét, tìm hiểu các số liệu được
lập trên các báo cáo tài chính và so sánh các số liệu đó giữa tình hình hiện tại
với quá khứ. Từ đó đánh giá được tình hình tài chính của công ty và đưa ra
những kế hoạch cho tương lai.
1.1.2. Ý nghóa của việc phân tích tài chính.
Tài chính đóng vai trò quan trọng trong hoạt động sản xuất kinh doanh của
công ty. Vì vậy, phân tích tài chính giúp các nhà quản lý của công ty thấy rõ
được tình hình tài chính của công ty, các nhân tố ảnh hưởng trực tiếp tới tình hình
tài chính. Từ đó đưa ra các giải pháp nhằm giúp ổn đònh tài chính phát triển công
ty ngày càng vững mạnh. Việc phân tích tài chính phải đạt những yêu cầu sau :
- Cung cấp đầy đủ và kòp thời các thông tin về tài chính để giúp chủ sở hữu,
người cho vay, nhà đầu tư nắm bắt kòp thời, giúp họ có những quyết đònh đúng
đắn.
- Đánh giá đúng thực trạng của công ty trong kỳ báo cáo, tìm ra nguyên
nhân ảnh hưởng và đưa ra các giải pháp nhằm ổn đònh tình hình tài chính để đạt
được mục tiêu công ty đề ra.
- Cung cấp thông tin về việc sử dụng tài chính với mục đích tăng lợi nhuận.
1.1.3. Mục đích của việc phân tích tài chính.
Phân tích tài chính nhằm mục đích cung cấp thông tin cho các đối tượng có
nhu cầu sử dụng. Tùy vào từng đối tượng mà sự quan tâm của họ đối với thông
tin có nhiều khía cạnh khác nhau. Dưới đây là bảng về đối tượng quan tâm tới
thông tin về tài chính của công ty.
Bảng 1.1 : Các đối tượng quan tâm đến tài chính của công ty.
Đối tượng Thông tin cần biết Quyết đònh trong tương lai
Chủ sở hữu Lợi nhuận, khả năng trả
nợ, hoạt động của nguồn

vốn.
Có nên tiếp tục thuê nhà
quản trò nữa hay không.
SVTH : LỮ UY VŨ Trang 7
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD : PGS.TS NGUYỄN PHÚ TỤ
Nhà quản trò Quan tâm đến các tỷ số
tài chính.
Nên tiếp tục hay thay đổi
hoạt động kinh doanh, mở
rộng đầu tư hay thu hẹp.
Chủ nợ Khả năng trả nợ Tiếp tục cho vay hay
không, bán chòu sản phẩm
Nhà đầu tư Sự an toàn của vốn, lợi
nhuận, thời gian hoàn vốn
Có nên đầu tư hay không,
đầu tư như thế nào.
Cơ quan Nhà Nước Lợi nhuận, hoạt động kinh
doanh.
Đưa ra mức thuế phù hợp
1.2. Nội dung phân tích tài chính.
1.2.1. Phân tích khái quát về tài chính của công ty.
1.2.1.1. Phân tích bảng cân đối kế toán.
Phân tích bảng cân đối kế toán giúp ta thấy được sự biến động của tài sản
và nguồn vốn. Ta sử dụng hai phương chính là phân tích theo chiều ngang và
phân tích theo chiều dọc.
a. Phân tích sự biến động của tài sản và nguồn vốn (theo quy mô).
a-1. Khái niệm.
Phân tích sự biến động của tài sản và nguồn vốn (phân tích theo chiều
ngang) là đánh giá sơ bộ một khoản mục nào đó trong báo cáo tài chính để thấy
được tổng quát sự thay đổi về lượng và tỷ lệ của khoản mục đó giữa kỳ phân tích

với kỳ gốc.
a-2. Cách tính.
- Số tuyệt đối (quy mô) : Y = Y
1
– Y
0
(1)
Trong đó :
Y
1
: kỳ phân tích
Y
0
: kỳ gốc
- Tỷ lệ tăng :

SVTH : LỮ UY VŨ Trang 8
Yx100
Y
0
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD : PGS.TS NGUYỄN PHÚ TỤ
b. Phân tích sự biến động của tài sản và nguồn vốn (theo kết cấu).
b-1. Khái niệm.
Phân tích sự biến động của nguồn vốn (phân tích theo chiều dọc) giúp ta dễ
dàng thấy được sự thay đổi của từng khoản mục so với tổng thể. Từ đó, ta có thể
so sánh được với kỳ gốc để đánh giá tài chính của doanh nghiệp như thế nào.
b-2. Cách tính.
- Số tương đối :
1.2.1.2. Phân tích bảng kết quả hoạt động kinh doanh.
- Phân tích bảng kết quả hoạt động kinh doanh cũng tương tự như phân tích

bảng cân đối kế toán, ta cũng đi phân tích theo chiều ngang và chiều dọc nhưng
ở đây ta phân tích sự biến động của thu nhập, chi phí và lợi nhuận.
1.2.2. Phân tích các chỉ số tài chính.
Công việc phân tích bảng cân đối kế toán và bảng kết quả hoạt động kinh
doanh chỉ là mới thực hiện việc đánh giá khái quá về tình hình tài chính của
công ty chứ chưa nêu rõ được hiện trạng nền tài chính của công ty như thế nào.
Để hiểu rõ được thực trạng của tài chính công ty ta phải đi phân tích các chỉ số
tài chính, từ đó ta mới có những nhận đònh chính xác về nền tài chính của công
ty.
- Phân tích các chỉ số tài chính của công ty gồm có :
+ Phân tích khả năng thanh toán.
+ Phân tích hiệu quả hoạt động.
+ Phân tích đầu tư và cơ cấu tài chính.
+ Phân tích hiệu quả sử dụng vốn.
+ Phân tích khả năng sinh lời.
1.2.2.1. Phân tích khả năng thanh toán.
SVTH : LỮ UY VŨ Trang 9
Y
i
x 100
(3)
∑Y
i
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD : PGS.TS NGUYỄN PHÚ TỤ
Phân tích khả năng thanh toán là đánh giá sự biến động của khoản phải
thu, khoản phải trả nhằm tìm ra các nguyên nhân dẫn đến sự chậm trễ trong việc
thanh toán để có những biện pháp giúp cải thiện khả năng thanh toán.
a. Phân tích các khoản phải thu.
- Phân tích các khoản phải thu nhằm đánh giá chính xác được các khoản nợ
cần thu hồi để tránh thất thoát và bò chiếm dụng vốn trong thời gian dài.

- Cách tính :
- Ý nghóa :
Tỷ số này cho thấy sự biến động từng khoản mục của các khoản phải thu so
với tổng nguồn vốn cho thấy được sự tiến bộ của việc thu hồi công nợ.
b. Phân tích các khoản phải trả.
- Phân tích các khoản phải trả là đánh giá tình hình các khoản nợ mà công
ty phải thanh toán.
- Cách tính :
- Ý nghóa :
Tỷ số này cho thấy được tài sản hình thành có bao nhiêu đồng là tiền nợ.
c. Phân tích khả năng thanh toán nhanh bằng tiền.
- Tỷ số khả năng thanh toán nhanh bằng tiền cho biết lượng tiền mặt và các
khoản tương đương tiền hiện có tại công ty có đáp ứng được nhu cầu thanh toán
các khoản nợ ngắn hạn phải trả hay không.
- Cách tính :
Tỷ số thanh toán
nhanh bằng tiền
=
Tiền + Các khoản tương đương tiền
(6)
Nợ phải trả ngắn hạn
SVTH : LỮ UY VŨ Trang 10
Tỷ lệ giữa các khoản phải
thu so với nguồn vốn
=
Các khoản phải thu
X 100 (4)
Tổng nguồn vốn
Tỷ số nợ =
Tổng nợ phải trả

X 100 (5)
Tổng nguồn vốn
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD : PGS.TS NGUYỄN PHÚ TỤ
- Ý nghóa :
Tỷ số này cho biết được lượng tiền mặt tại quỹ của công ty có đủ để chi trả
cho các công việc cần gấp hay không.
d. Phân tích khả năng thanh toán hiện thời.
- Phân tích khả năng thanh toán hiện thời là xem xét tài sản ngắn hạn có đủ
trả nợ ngắn hạn không.
- Cách tính :
Tỷ lệ nợ =
Tài sản ngắn hạn
(7)
Nợ ngắn hạn
- Ý nghóa :
Tỷ số này cho biết 1 đồng nợ ngắn hạn của công ty thì có bao nhiêu đồng
tài sản ngắn hạn có thể thanh toán được.
e. Phân tích khả năng thanh toán nhanh.
- Tỷ số thanh toán nhanh thể hiện khả năng thanh toán thực sự của công ty
trước những khoản nợ ngắn hạn.
- Cách tính :
Tỷ số thanh toán
nhanh
=
Tài sản ngắn hạn – Hàng tồn kho
(8)
Nợ ngắn hạn
- Ý nghóa :
Tỷ số này cho biết sau khi loại trừ lượng hàng tồn kho thì khả năng thanh
toán của công ty như thế nào bởi vì hàng tồn kho là mặt hàng có khả năng thanh

khoản kém.
1.2.2.2. Phân tích hiệu quả hoạt động.
Phân tích hiệu quả hoạt động là đi đánh giá việc sử dụng tài sản có đem lại
hiệu quả hay không hay nói cách khác là việc quản lý tài sản có hiệu quả không.
a. Vòng quay hàng tồn kho.
- Vòng quay hàng tồn kho cho biết khả năng quay vòng của hàng tồn kho
trong 1 năm.
- Cách tính :
Vòng quay
hàng tồn kho
=
Doanh thu
(9)
Hàng tồn kho
SVTH : LỮ UY VŨ Trang 11
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD : PGS.TS NGUYỄN PHÚ TỤ
- Ý nghóa :
Tỷ số này cho biết trong kỳ hàng tồn kho quay bao nhiêu vòng để tạo ra
doanh thu.
b. Vòng quay khoản phải thu.
- Vòng quay khoản phải thu thể hiện khả năng quản lý công nợ của công
ty.
- Cách tính :
Vòng quay khoản
phải thu
=
Doanh thu
(10)
Khoản phải thu
- Ý nghóa :

Tỷ số này cho biết khả năng thu hồi nợ của công ty có tốt không.
c. Vòng quay tài sản ngắn hạn.
- Vòng quay tài sản ngắn hạn đánh giá việc quay vòng các khoản tiền mặt,
khoản phải thu và hàng tồn kho. Nói chung đây là tỷ số khái quát cho biết hiệu
quả hoạt động của tài sản ngắn hạn.
- Cách tính :
Vòng quay tài
sản ngắn hạn
=
Doanh thu
(11)
Tài sản ngắn hạn.

- Ý nghóa :
Tỷ số này cho biết cứ 1 đồng tài sản ngắn hạn thì tạo ra bao nhiêu đồng
doanh thu.
d. Vòng quay tài sản dài hạn.
- Vòng quay tài sản dài hạn thể hiện hiệu quả của việc sử dụng tài sản cố
đònh cũng như các khoản đầu tư dài hạn.
- Cách tính :
Vòng quay tài
sản dài hạn
=
Doanh thu
(12)
Tài sản dài hạn ròng
- Ý nghóa :
SVTH : LỮ UY VŨ Trang 12
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD : PGS.TS NGUYỄN PHÚ TỤ
Tỷ số này cho biết cứ 1 đồng tài sản dài hạn thì tạo ra bao nhiêu đồng

doanh thu.
e. Vòng quay tổng tài sản.
- Vòng quay tổng tài sản thể hiện hoạt động của tài sản nói chung.
- Cách tính :
Vòng quay
tổng tài sản
=
Doanh thu
(13)
Tổng tài sản
- Ý nghóa :
Tỷ số này cho biết cứ 1 đồng tài sản thì tạo ra bao nhiêu đồng doanh thu.
1.2.2.3. Phân tích đầu tư và cơ cấu tài chính.
- Phân tích đầu tư và cơ cấu tài chính là phân tích tình hình quản trò nợ và
hiệu quả sử dụng đòn bẩy tài chính.
a. Tỷ số nợ trên tổng tài sản.
- Tỷ số này cho biết tài sản của công ty có bao nhiêu phần trăm được đầu
tư từ tiền vay.
- Cách tính :
Tỷ số nợ so với
tổng tài sản
=
Tổng nợ
(14)
Giá trò tổng tài sản
- Ý nghóa :
Tỷ số này cho biết mối quan hệ giữa tài sản và nợ phải trả.
b. Tỷ số nợ so với vốn chủ sở hữu.
- Tỷ số này cho biết mối tương quan giữa nợ và vốn chủ sở hữu.
- Cách tính :

Tỷ số nợ trên
vốn chủ sở hữu
=
Tổng nợ
(15)
Giá trò vốn chủ sở hữu
- Ý nghóa :
Tỷ số này cho biết được vốn đầu tư của công ty được hình thành từ bao
nhiêu là nợ và bao nhiêu là vốn chủ sở hữu.
c. Tỷ số khả năng trả lãi.
SVTH : LỮ UY VŨ Trang 13
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD : PGS.TS NGUYỄN PHÚ TỤ
- Tỷ số này cho biết khả năng trả lãi vay của công ty như thế nào, cao hay
thấp.
- Cách tính :
Tỷ số khả năng
trả lãi vay
=
Lợi nhuận trước lãi vay và thuế
(16)
Chi phí lãi vay
- Ý nghóa :
Tỷ số này cho biết được mối quan hệ giữa lãi vay và lợi nhuận.
d. Phân tích đòn bẩy tài chính.
- Đòn bẫy tài chính thể hiện mối liên hệ giữa lợi nhuận ròng và lợi nhuận
trước thuế và lãi vay.
- Cách tính :
Đòn bẩy tài chính =
Lợi nhuận trước thuế và lãi vay
(17)

Lợi nhuận trước thuế
- Ý nghóa :
Tỷ số này cho biết hiệu quả hoạt động của việc sử dụng vốn vay.
1.2.2.4. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn.
- Việc sử dụng vốn có đạt hiệu quả hay không cũng góp phần nâng cao
hình ảnh của công ty và đây cũng là một chỉ số quan trọng để nhà đầu tư đưa ra
quyết đònh có nên đầu tư hay không.
a. Tỷ số lợi nhuận trên doanh thu.
- Tỷ số này cho biết mối quan hệ giữa lợi nhuận và doanh thu. Đây là mối
quan tâm của các nhà đầu tư, chủ sở hữu.
- Cách tính :
Tỷ số lợi nhuận
trên doanh thu
=
Lợi nhuận ròng
X 100 (18)
Doanh thu

- Ý nghóa :
Tỷ số này cho biết cứ 100 đồng doanh thu thì đem lại cho công ty bao nhiêu
đồng lợi nhuận.
SVTH : LỮ UY VŨ Trang 14
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD : PGS.TS NGUYỄN PHÚ TỤ
b. Tỷ số lợi nhuận trước thuế và lãi vay so với tổng tài sản.
- Tỷ số này cho biết lợi nhuận đem lại cho công ty mà chưa tính đến sự ảnh
hưởng của thuế và đòn bẫy tài chính.
- Cách tính :
Tỷ số EBIT so
với tài sản
=

Lợi nhuận trước lãi vay và thuế (EBIT)
X 100 (19)
Tổng tài sản
- Ý nghóa :
Tỷ số này cho biết bình quân cứ 100 đồng tổng tài sản thì tạo ra được bao
nhiêu đồng lợi nhuận trước lãi vay và thuế.
c. Tỷ số lợi nhuận ròng trên tài sản.
- Tỷ số này thể hiện mức lợi nhuận tạo ra từ tài sản của công ty.
- Cách tính :
Tỷ số lợi nhuận ròng
trên tổng tài sản
=
Lợi nhuận ròng
X 100 (20)
Tổng tài sản

- Ý nghóa :
Tỷ số này cho biết cứ bình quân 100 đồng tổng tài sản thì tạo ra bao nhiêu
đồng lợi nhuận ròng.
d. Tỷ số lợi nhuận ròng trên vốn chủ sở hữu.
- Tỷ số này cho biết hiệu quả sử dụng vốn của công ty.
- Cách tính :
Tỷ số lợi nhuận ròng
trên vốn chủ sở hữu
=
Lợi nhuận ròng
X 100 (21)
Vốn chủ sở hữu
- Ý nghóa :
Tỷ số này cho biết cứ bình quân 100 đồng vốn chủ sở hữu thì tạo ra bao

nhiêu đồng lợi nhuận ròng.
SVTH : LỮ UY VŨ Trang 15
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD : PGS.TS NGUYỄN PHÚ TỤ
Chương 2 : Phân tích tài chính của công ty TNHH YAHO.
2.1. Giới thiệu khái quát về công ty TNHH YAHO.
2.1.1. Lòch sử hình thành và phát triển.
- Vào những năm đầu thế kỷ 21 đất nước đang trên đà phát triển trong cơ
chế thò trường, Việt Nam ngày càng khẳng đònh được đây là một thò trường đầy
tiềm năng cho các thành kinh tế của các nước đầu tư, nhất là trong lónh vực hàng
tiêu dùng. Đặc biệt do mức sống của người dân trong và ngoài nước được nâng
cao, vì vậy hàng tiêu dùng chất lượng cũng như đảm bảo vệ sinh là những sản
phẩm được người tiêu dùng quan tâm trong thời gian này.
- Trước những nhu cầu ngày càng lớn của người tiêu dùng, Công ty
Wedison Enterprise Co., trụ sở đặt tại 5F-3, số 238 Khu 1, đường Ho-Ping East,
thành phố Đài Bắc, Đài Loan xin đầu vào Việt Nam, thành lập một doanh
nghiệp 100% vốn nước ngoài với tên gọi Công Ty TNHH YAHO theo quyết đònh
số 406/GP-HCM vào ngày 23-08-2002.
- Ban đầu trụ sở chính đặt tại 10/44A An Dương Vương, Bình Hưng Hòa,
Bình Chánh, Tp Hồ Chí Minh, nay thuộc 119 Bình Long, Bình Hưng Hòa A, Bình
Tân, Tp Hồ Chí Minh.
- Công ty có chức năng và nhiệm vụ là tổ chức sản xuất kinh doanh các mặt
hàng sử dụng một lần phucï vụ cho nhu cầu tiêu dùng như: Khăn giấy ướt, khăn
giấy hộp, khăn ướt Baby, băng vệ sinh phụ nữ, bông trang điểm, quần lót miễn
giặt….
- Trải qua 3 năm hoạt động đến năm 2005, sản phẩm của công ty đã phát
triển mạnh trên thò trường trong và ngoài nước, nhằm nâng cao bộ mặt cũng như
để thuận lợi cho việc kinh doanh ngày càng đi lên, vì thế công ty xin thành lập
văn phòng trụ sở đặt tại 211 Nguyễn Văn Trỗi, Phú Nhuận (nay đổi thành 168
Nguyễn Văn Trỗi, Phú Nhuận).
SVTH : LỮ UY VŨ Trang 16

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD : PGS.TS NGUYỄN PHÚ TỤ
- Từ ngày thành lập đến nay, trong thời gian ngắn, công ty đã phát triển
ngày càng mạnh mẽ, được tính nhiệm của người tiêu dùng, và luôn tạo ra những
sản phẩm mới, chất lượng để đáp ứng nhu cầu ngày càng đa dạng cũng như hợp
vệ sinh của người tiêu dùng.
2.1.2. Quyền hạn chức năng và nhiệm vụ.
2.1.2.1. Quyền hạn.
- Công ty với tư cách pháp nhân đầy đủ, có con dấu riêng, công ty được
quyền huy động vốn từ nước ngoài, vay vốn bằng tiền Việt Nam và ngoại tệ tại
các ngân hàng trong và ngoài nước.
- Công ty được quyền nhập máy móc thiết bò dùng cho sản xuất theo dạng
nhập đầu tư cũng như hợp đồng mua của các cá nhân, thành phần kinh tế ở nước
ngoài.
- Được thu thập và cung cấp thông tin về kinh tế thò trường trong nước và
thế giới.
2.1.2.2. Chức năng và nhiệm vụ.
- Nguồn vốn công ty hoàn toàn do công ty WeDiSon từ Đài Loan đầu tư
vào. Công ty có nhiệm vụ hoạt động theo đúng chức năng của mình là sản xuất
kinh doanh các mặt hàng sử dụng một lần bằng giấy, vải không dệt, bông… may
gia công cụ thể như sau :
- Công ty nhận may gia công, cũng như sản xuất gia công các mặt hàng như
quần lót, khăn lau, khăn ướt, khăn giấy…
- Sản xuất xuất khẩu các mặt hàng sử dụng một lần.
- Sản xuất kinh doanh nội đòa các mặt hàng sử dụng một lần.
- Để thực hiện và hoàn thành được các chỉ tiêu đã đề ra, công ty phải thực
hiện nghiêm chỉnh theo công nghệ sản xuất, áp dụng những khoa học kỹ thuật
tiên tiến nhằm nâng cao chất lượng cũng như số lượng về sản phẩm nhưng cũng
phải phù hợp với thực trạng nền kinh tế nước ta hiện nay.
- Biết tổ chức lao động hợp lý, tận dụng được năng xuất của máy móc thiết
bò để năng cao hiệu qủa của lao động.

- Tổ chức kinh doanh hiệu qủa nhằm đưa sản phẩm của công ty ngày càng
được người tiêu dùng trong và ngoài nước tinh dùng.
2.1.3. Quy trình công nghệ và tổ chức sản xuất kinh doanh tại công ty.
2.1.3.1. Quy trình công nghệ
SVTH : LỮ UY VŨ Trang 17
Khách hàng đặt hàng
Yêu cầu sản xuất
Xưởng sản xuất
Kiểm tra chất lượng
Nhập kho thành phẩm
Xuất hàng
Kiểm tra hàng xuất
Giao cho khách hàng
Nhập kế toán bán hàng
Thu tiền khách hàng
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD : PGS.TS NGUYỄN PHÚ TỤ
Do tính chất của ngành là hàng tiêu dùng hợp vệ sinh, cho nên mức độ tiêu
chuẩn chất lượng là hàng đầu, mỗi sản phẩm có một công nghệ riêng nhưng nhìn
chung quy trình công nghệ sản xuất kinh doanh của công ty như sau.
Sơ đồ 2.1 : QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ
2.1.3.2. Tổ chức sản xuất và kinh doanh tại công ty.
a. Tổ chức sản xuất.
- Trong cơ chế thò trường cạnh tranh hiện nay, tất cả các doanh nghiệp
muốn đứng vững trên thò trường thì đồng nghóa là phải kinh doanh có lãi và luôn
xác đònh mục tiêu hàng đầu là tối đa hoá lợi nhuận. Bởi có lợi nhuận mang lại,
công ty mới có thể tích luỹ tái đầu tư và mở rộng sản xuất nhằm đứng vững trên
thò trường, từng bước đưa công ty ngày càng phát triển trên quy mô lớn.
- Do vậy cũng như mọi công ty khác khác, công ty TNHH YAHO đã đònh ra
cho mình một phương hướng là muốn công ty ngày càng vững mạnh và phát
triển thì điều quan trọng hàng đầu là phải tổ chức sản xuất, phải có một quy

trình công nghệ hợp lý, để có thể giảm thiểu được những chi phí không đáng
SVTH : LỮ UY VŨ Trang 18

×