Tải bản đầy đủ (.doc) (19 trang)

RÈN LUYỆN TƯ DUY CHO HỌC SINH BẰNG CÁC BÀI TẬP NHẬN BIẾT - TÁCH - TINH CHẾ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (258.13 KB, 19 trang )

Hoá học Năm học 2010-2011
RÈN LUYỆN TƯ DUY CHO HỌC SINH
BẰNG CÁC BÀI TẬP NHẬN BIẾT - TÁCH - TINH CHẾ
A. PHẦN MỞ ĐẦU
Bài tập Hoá học được các Giáo viên sử dụng khi giảng dạy Hoá học ở
các trường phổ thông, là một trong những phương pháp tốt nhất để rèn luyện tư
duy tái hiện kiến thức cũ cũng như để nhằm giải quyết các Bài tập nhanh, chính
xác. Một trong số các bài tập đó là nhận biết, tách và tinh chế các chất. Bài tập
loại này có nhiều điểm giống nhau, tuy nhiên cũng có nét riêng biệt, dựa vào
điểm giống nhau - khác nhau đó mà học sinh có các phương án để giải quyết.
Trước khi vào các bài tập ví dụ thì giáo viên cần ôn tập cho học sinh theo kiểu
bảng sơ đồ về đặc điểm chung, riêng của từng chất. Bài tập kiểu này được giáo
viên sử dụng khi giảng dạy hoặc ra đề thi nhằm đánh giá học sinh rất tốt vì ngoài
nắm vững kiến thức cơ bản thì học sinh cần phải có một kỹ năng tư duy tái hiện,
so sánh lựa chọn tốt.
Bài tập nhận biết và phân biệt các chất có nhiều điểm giống nhau. Tuy
nhiên có nét riêng biệt sau đây: Nhận biết có thể là một chất duy nhất nào đó
hoặc là một số riêng biệt ở trạng thái mất nhãn, cần dùng các biện pháp hóa lí
thích hợp để xác định chính xác tên của hóa chất. Khái niệm phân biệt bao hàm ý
so sánh (ít nhất phải có hai hóa chất trở lên) nhưng mục đích cuối cùng của phân
biệt cũng là để nhận biết tên của một số hóa chất nào đó. Tuy nhiên, trong khuôn
khổ giới hạn, bản thân chỉ tập trung đi sâu vào nội dung nhận biết.
Bùi Ngọc Anh - THPT Ba Đình -Nga Sơn - 1 -
Hoá học Năm học 2010-2011
B. PHẦN NỘI DUNG
1. Nguyên tắc và yêu cầu khi giải bài tập nhận biết.
- Để nhận biết các chất hóa học cần nắm vững tính chất lí hóa cơ bản của
chất đó, chẳn hạn: Trạng thái tồn tại, màu sắc, mùi vị, độ tan, độ nóng chảy, độ
sôi, các phản ứng hóa học đặc trưng có kèm theo dấu hiệu tạo kết tủa, hòa tan,
sủi bọt khí, thay đổi mời sắc… kể cả những chất do chúng tạo nên trong quá
trình nhận biết.


- Phản ứng hóa học được chọn để nhận biết là phản ứng đặc trưng đơn giản
và có dấu hiệu rõ rệt. Trừ trường học đặc biệt, thông thường muốn nhận biết n
hóa chất cần phải tiến hành (n – l) thí nghiệm.
- Tất cả các chất được lựa chọn dùng để nhận biết các chất theo yêu cầu của
đề bài, đều được coi là thuốc thử.
2. Phương pháp làm bài.
+ Bước 1: Trích mẫu thử (có thể đánh số các ống nghiệm để tiện theo dõi).
+ Bước 2: Chọn thuốc thử (tùy theo yêu cầu đề bài: thuốc thử tùy chọn, hạn
chế hay không dùng thuốc thử nào khác).
+ Bước 3: Cho thuốc thử vào mẫu, trình bày hiện tượng quan sát (mô tả) rút
ra kết luận đã nhận ra hóa chất nào.
+ Bước 4: Viết phương trình phản ứng minh họa.
Chú ý: Có thể gộp bước 2 và bước 3 thành một bảng phân biệt như sau:
Hóa chất cần nhận biết
Thuốc thử
A B C …
X



Y


… …
Kết luận đã nhận ra (A) (B) (C) …
Hoặc dùng sơ đồ để nhận biết :














E
D
C
B
A
→
X







E
D
C
B
→
Y






E
D
C
→
Z



D
C
→
T
D






.C
B
A
 →
2
)(OHBa
tan

& ↑↓

Bùi Ngọc Anh - THPT Ba Đình -Nga Sơn - 2 -
Hoá học Năm học 2010-2011
3. Các dạng bài tập nhận biết thường gặp.
- Nhận biết các hóa chất (rắn, lỏng, khí) riêng biệt.
- Nhận biết các chất trong cùng một hỗn hợp.
- Xác định sự có mặt của các chất (hoặc các ion) trong cùng một dung dịch.
Tùy theo yêu cầu của bài tập mà trong mỗi dạng lại có thể gặp 1 trong các
trường hợp sau:
- Nhận biết với thuốc tự do (tùy chọn)
- Nhận biết với thuốc thử hạn chế (có giới hạn)
- Nhận biết không được dùng thuốc thử bên ngoài).
4. Một số thuốc thử vô cơ
a). Một số thuốc thử thông dụng.
TT Thuốc thử Chất cần nhận biết Hiện tượng
1 Quỳ tím 1. Axit
2. Bazơ kiềm
1. Quỳ tím hóa đỏ
2. Quỳ tím hóa xanh
2 Phenolphtalein
(không màu)
Bazơ kiềm Không màu

màu hồng
3 Nước ( H
2
0)
1. Các kim loại mạnh ( Li,
Na, K, Ca, Ba ).

2. Các oxit kim loại mạnh
(LiO, Na
2
O, K
2
O, CaO,
BaO)
3. Các muối của Na
+
, NO
3
-

4. Khí NH
3
5. Khí HCl, CO
2
, SO
2
,
SO
3

6. P
2
O
5
1. Giải phóng H
2
(riêng Ca

còn tạo dd đục Ca(OH)
2
)
2. Tan, tạo dung dịch làm
hồng phenolphtalein (riêng
CaO tạo dung dịch).
3. Tan
4. Tan,dd làm xanh quỳ tím
làm hồng phenolphtalein
5. Tan

dd làm đỏ quỳ tím
6. Tan

dd làm đỏ quỳ tím
Dung dịch axit
- Axit nhóm 1 ( tính
oxi hóa do ion H
+
) :
HCl, H
2
S0
4
, H
3
PO
4

,

RCOOH,…
1. Muối.
CO
−−− 22
3
2
3
,, SSO
HCO

3
, HSO

3
. HS
-

2. Kim loại đứng trước
Hiđro
1. Tan

khí CO
2
, SO
2
, H
2
S
bay ra
2. Tan


Khí H
2
bay ra
4
- Axit nhóm 2 ( tính
oxi hóa do ion gốc axit,
H
+
làm môi trường)
HNO
3
, H
2
SO
4
đặc
Hầu hết các kim loại (trừ
Au, Pt)
Tan

Khí NO
2
, SO
2
Bùi Ngọc Anh - THPT Ba Đình -Nga Sơn - 3 -
Hoá học Năm học 2010-2011
nóng.
Axít clohiđric HCl
1. MnO

2
2. Ag
2
O, muối Ag
+
3. CuO
1. Khí Cl
2
thoát ra
2. Kết tủa trắng AgCl
3. Dung dịch màu xanh
Axít sunfuric H
2
SO
4
Ba, BaO, Ba(OH)
2
muối Ba
2+
Kết tủa trắng BaSO
4
Axít HNO
3
Fe, FeO, Fe
3
O
4
, FeS FeS
2
,

FeCO
3
, Fe(OH)
2
, CuS,
Cu
2
S
Khí NO
2
, SO
2
, CO
2
thoát ra.
5 Dung dịch bazơ (kiềm )
1. Kim loại Be, Zn, Pb, Al
2. Các chất BeO, ZnO,
PbO, Al
2
O
3,
Cr
2
O
3
,
Be(OH), Zn(OH)
2
,

Pb(OH)
2
, Al(OH)
3
,
Cr(OH)
3
1. Tan

khí H
2
bay ra
2. Tan
6
Dung dịch muối
1. Ag
+
, Pb
2+
2. Ba
2+
3. Cd
2+
, Pb
2+
1. ion Cl
-
2. SO
4
2-

3. S
2-
1. AgCl

trắng (PbCl
2
)
2. BaSO
4

trắng
3. CdS

vàng, PbS

đen
b). Thuốc thử cho một số hóa chất.
Kim loại
Chất cần
nhận biết
Thuốc thử Hiện tượng Phương trình phản ứng
(1) (2) (3) (4)
Li
K
Na
Ca
Ba
Đốt cháy
Ngọn lửa đỏ tia
Không phản ứng

Ngọn lửa tím
Ngọn lửa vàng
Ngọn lửa màu đỏ
da cam
Ngọn lửa màu vàng
lục
H
2
O
dd trong + H
2


(với Ca dd đục)
M + nH
2
O

M(OH)
n
+
+
2
n
H
2


Be
Zn

Pb
Al
Dd OH
-
(NaOH,
KOH)
Tan + H
2


M + (4-n)OH
-
+(n-2)H
2
O


M
4
2
−n
O
+
2
n
H
2


Bùi Ngọc Anh - THPT Ba Đình -Nga Sơn - 4 -

Hoá học Năm học 2010-2011
Các kim
loại từ
Mg

Pb
Dd H
+
HCl, H
2
SO
4
l
Tan + H
2


(với Pb
có PbCl
2


trắng)
M+nH
+


M
n+
+

2
n
H
2


Cu
HNO
3
đ, t
o
Tan + dd màu xanh
+ NO
2


nâu đỏ
Cu + 4NHO
3


Cu(NO
3
)
2
+ 2NO
2

+ 2H
2

O
dd HCl/H
2
SO
4
loãng có sục
O
2
Tan + dd màu xanh 2Cu + O
2
+ 4HCl


2CuCl
2
+ 2H
2
O
Đốt cháy
trong O
2
Màu đỏ (Cu)




màu đen (CuO)
2Cu + O
2



2CuO
Ag
HNO
3
đ,t
o
sau
đó cho NaCl
vào dd
Tan + NO
2

nâu đỏ
+ AgCl

trắng
Ag + 2HNO
3


AgNO
3
+
NO
2

+ H
2
O

AgNO
3
+ NaCl

AgCl


+ NaNO
3


Au
Hỗn hợp
HNO
3
đ và
HCl đ trộn
theo tỉ lệ thể
tích 1:3
Tan + NO


Au + HNO
3
+ 3HCl


AuCl
3
+ NO


+ 2H
2
O
Phi
kim
l
2
(màu
tím đen)
Đung nóng Thăng hoa (hơi
màu tím)
Hồ tinh bột Màu xanh đen
S (màu
vàng)
Đốt trong O
2
Khí SO
2
mùi hắc
S + O
2

→
o
t
SO
2
P (màu
đỏ)

Đốt cháy, sản
phẩm hoà tan
vào nước (thử
quỳ tím)
Quỳ tím hoá đỏ
4P + 5O
2

→
o
t
2P
2
O
5
P
2
O
5
+ 3H
2
O

2H
3
PO
4
(dd axít làm quỳ tím hoá
đỏ)
C (màu

đen )
Đốt cháy
CO
2


làm đục
nước vôi trong

C + O
2

→
o
t
CO
2
CO
2
+ Ca(OH)
2

CaCO
3

+ H
2
O
Cl
2

Nước Br
2
(nâu
đỏ)
Nhạt màu 5Cl
2
+ Br
2
+ 6H
2
O

10HCl + 2HBrO
3
dd Kl + hồ
tinh bột
Không màu

màu
xanh
Cl
2
+ 2Kl

2KCl + l
2
Hồ tinh bột
→
o
t

màu
xanh
l
2
(hơi) Hồ tinh bột Không màu

màu
Bùi Ngọc Anh - THPT Ba Đình -Nga Sơn - 5 -
Hoá học Năm học 2010-2011
Khí và hơi
xanh
O
2
H
2
Que đóm làm
tàn đỏ
Bùng cháy
Cu (đỏ), t
0
Hoá đen (CuO)
2Cu + O
2
→
o
t
2CuO
2
Đốt, làm lạnh Hơi nước đọng lại 2H
2

+ O
2


2H
2
O
CuO (đen, t
o
) Hoá đỏ (Cu)
CuO + H
2
→
o
t
Cu

+
H
2
O
H
2
O (hơi)
CuSO
4
khan Trắng

màu xanh
CuSO

4
+ 5H
2
O

CuSO
4
.
5H
2
O
CO
dd PdCl
2

Pd

vàng
CO + PdCl
2
+ H
2
O

Pd

+ 2HCl + CO
2

CuO (đen), t

o
Hoá đỏ Cu
CuO + CO
→
o
t
Cu + CO
2

CO
2
Nước vôi
trong
Vẩn đục CO
2
+ Ca (OH)
2

CaCO
3

+H
2
O
SO
2
Nước Br
2
(nâu
đỏ)

Nhạt màu SO
2
+ Br
2
+ 2H
2
O


H
2
SO
4
+ 2HBr
dd thuốc tím Nhạt màu 5SO
2
+ 2KMnO
4
+ 2H
2
O

2H
2
SO
4
+ 2MnSO
4
+
K

2
SO
4
Cánh hoa màu
hồng
Mất màu
SO
3
dd BaCl
2
BaSO
4


trắng BaCl
2
+ SO
3
+ H
2
O

BaSO
4

+ 2HCl
Mùi Trứng thối
dd Pb(NO
3
)

2
PbS

Pb
2+
+ H
2
S

PbS

+2H
+
HCl Quỳ tím ẩm Hoá đỏ
NH
3
Tạo khói trắng HCl + NH
3

NH
4
Cl
dd AgNO
3
AgCl

trắng HCl + AgNO
3

AgCl


+
+HNO
3
NH
3
Quỳ tím ẩm Hoá xanh
HCl (đặc) Tạo khói trắng NH
3
+HCl

NH
4
Cl tt
Mùi Mùi khai
NO
Không khí Hoá nâu đỏ
NO+
2
1
O
2

NO
2
NO
2
Màu Màu nâu đỏ
Quỳ tím ẩm Hoá đỏ 3NO
2

+H
2
O

2HNO
3
+NO
Làm lạnh Màu nâu

không
màu
2NO
2
 →
− C
0
11
N
2
O
4

Bùi Ngọc Anh - THPT Ba Đình -Nga Sơn - 6 -
Hoá học Năm học 2010-2011
nâu đỏ không màu
N
2
Que đón đang
cháy
Tắt

Sinh vật nhỏ Chết
Li
+
Tẩm lên dây
Pt rồi đốt trên
đèn khí
Ngọn lửa đỏ tía
Na
+
Ngọn lửa vàng
K
+
Ngọn lửa tím
NH
+
4
NaOH đặc,
hoặc dd kiềm
Khí NH
3

(mùi
khai)
NH
+
4
+OH
-



NH
3

+H
2
O
Ba
2+
dd H
2
SO
4
, dd
chứa SO
−2
4
Kết tủa trắng,
không tan trong H
+
Ba
2+
+ SO
−2
4

BaSO
4

dd Na
2

CO
3
, dd
chứa CO
−2
3
Kết tủa trắng, tan
trong dd H
+
Ba
2+
+ CO
−2
3

BaCO
3

Ca
2+
dd Na
2
CO
3
dd chứa CO
−2
3
Kết tủa trắng, tan
trong dd H
+

Ca
2+
+ CO
−2
3

CaCO
3

Mg
2+
Dung dịch
OH
-
(NaOH,
KOH)

trắng
Mg
2+
+ 2OH
-


Mg(OH)
2

Cu
2+


xanh


đen
Cu
2+
+ 2OH
-


Cu(OH)
2

Cu
2+
+ S
2-


CuS

Fe
2+

trắng xanh,
chuyển

nâu đỏ
Fe
2+

+ 2OH
-


Fe(OH)
2

4Fe(OH)
2
+ O
2
+ 2H
2
O


4Fe(OH)
3

Fe
3+

đỏ nâu Fe
3+
+ 3OH
-


Fe(OH)
3


Ag
+
dd NaOH

nâu đen Ag
+
+OH
-

AgOH

2AgOH

Ag
2
O + H
2
O
dd HCl

trắng Ag
+
+Cl
-

AgCl

Cd
2+

dd H
2
S, dd S
2-

vàng (dễ tan
trong axit mạnh)
Cd
2+
+ S
2-

CdS

Pb
2+
dd H
2
S, dd S
2-

đen Pb
2+
+ S
2-

PbS

Al
3+

Al
3+
 →

H30

Al(OH)
3

 →

OH
AlO

2
Zn
2+
Zn
2+
 →

H20

Zn(OH)
2

 →

OH
ZnO

−2
2
Be
2+
Be
2+

 →

H20
Be(OH)
2

 →

OH
BeO
−2
2
Pb
2+
Cho từ từ
dung dịch
NaOH, KOH
Pb
2+

 →

H20

Pb(OH)
2

 →

OH
PbO
−2
2
Bùi Ngọc Anh - THPT Ba Đình -Nga Sơn - 7 -
Hoá học Năm học 2010-2011
đến dư
Cation
Cr
3+

xám tan ngay
trong OH
-

Cr
3+

 →

H30
Cr(OH)
3

 →


OH
CrO

2
Cl
-
dd AgNO
3

trắng Ag
+
+Cl
+

AgCl

Br
-

vàng nhạt Ag
+
+Br
+

AgBr

l
-


vàng Ag
+
+l
+

Agl

PO
−3
4

vàng (tan trong
dd HNO
3
)
3Ag
+
+PO
−3
4

Ag
3
PO
4

S
2-

đen 2Ag

+
+S
2-

Ag
2
S

dd Pb(NO
3
)
2

đen Pb
2+
+ S
2-

PbS

SO
4
2-
dd BaCl
2,
dd
chứa Ba
2+

trắng

Ba
2+
+SO
−2
4

BaSO
4

SO
3
2-
Dung dịch H
+
(HCl, H
2
SO
4
l)
SO
2

SO
−2
3
+H
+

SO
2


+H
2
O
HSO

3
SO
2


HSO

3
+H
+

SO
2

+H
2
O
CO
−2
3
SO
2

CO

−2
3
+H
+

CO
2

+H
2
O
HCO

3
SO
2

HCO
−2
3
+H
+

CO
2

+H
2
O
SiO

−2
3

keo trắng
SiO
−2
3
+2H
+

H
2
SiO
3

NO

3
H
2
SO
4đ,
vụn
đồng (t
0
)
NO
2

(màu nâu đỏ)

dd Cu
2+
(màu xanh
Cu+4HNO
3

Cu(NO
3
) +
+2NO
2

+2H
2
O
NO

2
H
2
SO
4
l, t
o
, có
không khí
NO
2

(màu nâu)

3NO

2
+H
2
SO
4
(l)

NO

3
+
2NO

+SO
−2
4
+H
2
O
NO
 →
)(
2
KKO
NO
2
( đỏ nâu)
ClO


3
(KClO
3
)
Cô cạn, nung,
xúc tác MnO
2
Khí O
2

, que đóm
còn than hống bùng
cháy.
2KClO
3

 →
0
2
,tMnO
2KCl +
3O
2

c) Nhận biết các oxit của kim loại.
Không có




M là kim loại kiềm
+CO
2
Na, K
Bùi Ngọc Anh - THPT Ba Đình -Nga Sơn - 8 -
Hoá học Năm học 2010-2011
Tan
các Có


M là kiềm thổ: Ca, Ba
M
2
O
n
oxit +H
2
O
kim loại OH
-
Tan

M là Zn, Al,…
Không tan
Không tan


M là kim
loại khác: Fe, Cu, Ag


Nhận biết một số oxit:
Na
2
O
K
2
O
 →
+ OH
2
dung dịch trong suốt, làm xanh quỳ tím
BaO

 →
+ OH
2
dung dịch trong suốt, làm sạch quỳ tím
CaO
Dung dịch Na
2
CO
3

Kết tủa CaCO
3


ZnO
 →
+

+H
tan
Al
2
O
3

 →

+H
tan
CuO
→
+
H
dung dịch màu xanh (Cu
2+
)
Ag
2
O
 →
ddHCl
AgCl

trắng
t
0
MnO
2


 →
ddHCldac
Cl
2

màu vàng
t
0
P
2
O
5

 →
OH
2
dung dịch làm đỏ quỳ tím

 →
+ddNaOHd
tan (SiO
−2
3
)
SiO
2

 →
ddHF

tan (SiF
4
7. Một số hợp chất hữu cơ
Hợp chất Hiđrocacbon
Chất cần
nhận biết
Thuốc thử Hiện tượng Phương trình phản ứng
(1) (2) (3) (4)
Ankan
Cl
2
, Br
2
Không khí
Tạo khí quỳ tím
hoá đỏ
Sản phẩm đục
nước vôi trong
C
n
H
2n+2
+ Cl
2
→
as
C
n
H
2n+1

Cl
+HCl
C
n
H
2n+2

→
2
O
CO
2
, H
2
O
CO
2
+ Ca (OH)
2

CaCO
3

+H
2
O
Anken
nước Brom
dd KMnO
4

mất màu
mất màu
C
n
H
2n
+ Br
2


C
n
H
2n
Br
2

3C
n
H
2n
+ 2KMnO
4
+4H
2
O

Bùi Ngọc Anh - THPT Ba Đình -Nga Sơn - 9 -
Hoá học Năm học 2010-2011
3C

n
H
2n
(OH)
2
+2MnO
2

+2KOH
Ankadien nước Brom
dd KMnO
4
mất màu
mất màu
C
n
H
2n-2
+ 2Br
2


C
n
H
2n-2
Br
4
Ankin
nước Brom

dd KMnO
4
thế ion KL
mất màu
mất màu

màu vàng
C
n
H
2n-2
+ 2Br
2


C
n
H
2n-2
Br
4
R-C

CH +AgNO
3
+NH
3

R-C


CAg

+ NH
4
NO
3
Aren
& đồng
đẳng của
Benzen
nước Brom
dd KMnO
4
không mất màu
mất màu C
6
H
5
-CH
3
+ 3[O]

C
6
H
5
-
COOH + H
2
O

Ancol
Na
CuO màu đen
Bọt khí H
2
CuO đen

đỏ
2C
2
H
5
OH + 2Na

2C
2
H
5
ONa
+H
2

R-CH
2
OH +CuO

R-CHO +Cu
+H
2
O

Glyxeron Cu(OH)
2
dd màu xanh C
3
H
5
(OH)
3
+ Cu(OH)
2

Đồng II Glixerat tan + 2H
2
O
Phenol
Na, NaOH
Na
2
CO
3

CO
2
nước Brom
có pư
bọt khí CO
2
không pư
NaHCO
3

kết tinh
Kết tủa trắng
2C
6
H
5
OH + 2Na

2C
6
H
5
ONa
+H
2

C
6
H
5
OH + NaOH

C
6
H
5
ONa
+H
2
O

C
6
H
5
OH + Na
2
CO
3


C
6
H
5
ONa
+CO
2

+H
2
O
C
6
H
5
ONa + CO
2
+ H
2
O


C
6
H
5
OH

+NaHCO
3
C
6
H
5
OH + 3Br
2


C
6
H
5
(OH)Br
3

+ 3HBr
nước Brom
thuốc tím
AgNO
3
/NH

3

mất màu
mất màu
kết tủa Ag
RCHO +Br
2
+ H
2
O

ROOH +
2HBr
3RCHO +2KMnO
4
+ H
2
O

3ROOH + 2MnO
2
+2KOH
Bùi Ngọc Anh - THPT Ba Đình -Nga Sơn - 10 -
Hoá học Năm học 2010-2011
Dẫn xuất
Hiđrocacbon

Anđehit
Cu(OH)
2

Cu
2
O đỏ gạch
RCHO + 2[Ag(NH
3
)
2
] OH

ROONH
4
+ 3NH
3
+ H
2
O + 2Ag

RCHO + 2Cu(OH)
2
+ 2NaOH

ROONa + Cu
2
O

+ 3H
2
O
H-COOH
quỳ tím

AgNO
3
/NH
3


đỏ
kết tủa Ag

HCOOH + 4[Ag(NH
3
)
2
] OH

CO
2
+ 8NH
3
+ 4H
2
O + 4Ag

R-COOH
quỳ tím
Na
2
CO
3
đỏ

bọt khí CO
2
2RCOOH + Na
2
CO
3


2RCOONa +CO
2

+H
2
O
Este
nước
Mùi thơm, dễ
bay hơi
ít tan
Chất béo Trạng thái
nước
rắn, lỏng
ít tan
5-Một số Ví dụ minh hoạ
a)Bài tập nhận biết:
Bài 1: Có 4 dung dịch đựng trong 4 lọ không ghi nhãn : HCl, HNO
3
, H
2
SO

4
,
H
3
PO
4
. Chỉ dùng một kim loại có thể nhận biết được các dung dịch trên là:
A. Ba B. Al C. Zn D. Ag
Hướng dẫn : Cho vào mỗi dung dịch axit trên một mẩu nhỏ Ag . ở ống nào Ag
tan có khí bay lên hoá nâu trong không khí ở miệng bình là dung dịch HNO
3
do :
3Ag + 4HNO
3


3AgNO
3
+ NO

+ 4H
2
O
2NO + O
2


2NO
2
đem đun nóng lên, lọ nào Ag tan có khí bay lên là dung dịch H

2
SO
4
do :
2Ag + 2H
2
SO
4


Ag
2
SO
4
+ SO
2

+ 2H
2
O
Sau đó dùng dung dịch AgNO
3
để nhận biết 2 dung dịch axit còn lại: ống nào
có kết tủa trắng là HCl, tạo kết tủa vàng là H
3
PO
4

HCl + AgNO
3



AgCl

+ HNO
3

H
3
PO
4
+ 3AgNO
3


Ag
3
PO
4

+ 3HNO
3
Bài 2: Có 5 gói bột màu như nhau : CuO, FeO, MnO
2
, Ag
2
O, Fe+ FeO. Có thể
dùng dung dịch nào dưới đây để phân biệt các chất :
A.HNO
3

B. AgNO
3
C. HCl D. Ba(OH)
2
Bùi Ngọc Anh - THPT Ba Đình -Nga Sơn - 11 -
Hoá học Năm học 2010-2011
Hướng dẫn : Cho dung dịch HCl để nhận biết 5 mẫu bột ở trên vì các mẫu tan
trong dung dịch và ngoài ra còn có hiện tượng :
- Nhận được MnO
2
do có khí vàng Clo thoát ra
- Nhận được Ag
2
O do có kết tủa trắng AgCl
- Nhận được Fe+ FeO do có bọt khí H
2
không màu thoát ra
- Nhận được CuO do dung dịch tạo thành có màu xanh
-Nhận được FeO tan không có hiện tượng
Bài 3: Để tìm ra lọ đựng khí SO
2
cạnh các lọ khác, mỗi lọ đựng một khí CO
2
,
H
2
S, NH
3
. Cần dùng dung dịch :
A. Nước Brom B. NaOH, Ca(OH)

2
C. Ca(OH)
2
D. KMnO
4
, NaOH
Hướng dẫn : Cho lần lượt nước Brom vào các mẫu thử khí:
+ Mẫu thử khí không làm brom đổi màu là khí CO
2
+ Mẫu thử khí làm mất màu nước Brom là SO
2
SO
2
+ Br
2
+ 2H
2
O

2HBr + H
2
SO
4
+ Mẫu thử khí làm mất màu nước Brom và có S màu vàng xuất hiện là H
2
S
H
2
S + Br
2



2HBr + S

+ Mẫu thử khí làm mất màu nước Brom và có khí không màu xuất hiện là
NH
3
2NH
3
+ 3Br
2


6HBr + N
2


Bài 4: Để phân biệt các dung dịch các chất riêng biệt : Saccarozơ, mantozơ,
etanol, foomalin . Người ta có thể dùng:
A. AgNO
3
/NH
3
B. Cu(OH)
2
/OH
-
C. Nước brom D. Na
Hướng dẫn : Dùng Cu(OH)
2

ở nhiệt độ thường nhận Saccarozơ, mantozơ do
tạo dung dịch màu xanh lam . Sau đó đun nóng 2 dung dịch trên, mẫu nào xuất
hiện kết tủa Cu
2
O kết tủa đỏ gạch là mẫu chứa mantozơ , còn lại là mẫu
Saccarozơ
Dùng Cu(OH)
2
ở nhiệt độ cao để nhận ra foomalin, còn lại mẫu không có
hiện tượng là etanol
b) Bài tập tinh chế:
Bài 1: Khí Butan có lẫn tạp chất C
2
H
4
và SO
2
. Để thu được Butan nguyên chất
phải cho hỗn hợp lội từ từ qua:
A. dung dịch Ca(OH)
2
hay nước Br
2
B. dung dịch KMnO
4
hay nước Br
2
C. dung dịch H
2
SO

4
l hay dd KMnO
4
D. dung dịch Ca(OH)
2
hay dd KMnO
4

Hướng dẫn :
+ Dùng nước Brom loại bỏ C
2
H
4
và SO
2
trong hỗn hợp khí : Butan, C
2
H
4

SO
2
. Khí thoát ra Butan tinh khiết :
SO
2
+ Br
2
+ 2H
2
O


2HBr + H
2
SO
4
C
2
H
4
+ Br
2


C
2
H
4
Br
2
+ Dùng dung dịch KMnO
4
loại bỏ C
2
H
4
và SO
2
trong hỗn hợp khí :
Butan, C
2

H
4
và SO
2
. :
Bùi Ngọc Anh - THPT Ba Đình -Nga Sơn - 12 -
Hoá học Năm học 2010-2011
5SO
2
+ 2KMnO
4
+ 2H
2
O

K
2
SO
4
+ 2MnSO
4
+2H
2
SO
4
C
2
H
4
+ Br

2


C
2
H
4
Br
2
Khí thoát ra Butan tinh khiết
Bài 2: Có một hỗn hợp gồm Al
2
O
3
, Cr
2
O
3
, CuO . Chỉ cần một hoá chất có thể
tách CuO ra khỏi hỗn hợp là :
A. dd NH
3
B. dd NaOH C. dd HCl D. CO
2
Hướng dẫn :
Cho dd NaOH dư vào hỗn hợp Al
2
O
3
, Cr

2
O
3
, CuO. Khuấy đều cho đến khi
chất rrắn không tan hết, Al
2
O
3
và Cr
2
O
3
tan hoàn toàn trong dd NaOH dư.Chất
rắn còn lại lọc tách, sấy khô thu được CuO hoàn toàn tinh khiết:
Al
2
O
3
+ 2NạOH + 3H
2
O

2[NaAl(OH)
4
]
dd tan

Cr
2
O

3
+ 2NạOH + 3H
2
O

2[NaCr(OH)
4
]
dd tan
Hoặc sử dụng sơ đồ sau:





CuO
OAl
OCr
32
32
 →
ddNaOH





CuO
OAl
OCr

tan
tan
32
32

c) Bài tập tách
Bài 1:Để tách một hỗn hợp gồm Benzen, Phenol, anilin có thể dùng các hợp
chất :
1. dd NaOH 2. H
2
SO
4
3. NH
3
4. nước Brom
A. 3,4 B. 2,3 C. 1,2 D.1,4
Hướng dẫn :
Cho dd NaOH dư vào hỗn hợp gồm Benzen, Phenol, anilin thì Phenol, anilin
tan phản ứng còn Benzen không phản ứng tách lớp, chiết được Benzen
C
6
H
5
OH + NaOH

C
6
H
5
ONa + H

2
O
Hỗn hợp dung dịch còn lại gồm: C
6
H
5
ONa, C
6
H
5
NH
2
, NaOH dư cho dd H
2
SO
4
thì phenol được tách ra dưới dạng kết tinh.
2C
6
H
5
ONa + H
2
SO
4
l

2C
6
H

5
OH

+ Na
2
SO
4

2C
6
H
5
NH
2
+ H
2
SO
4
l

(C
6
H
5
NH
3
)
2
SO
4

Hỗn hợp dung dịch còn lại gồm: (C
6
H
5
NH
3
)
2
SO
4
,dd H
2
SO
4
dư, Na
2
SO
4
cho dd
NaOH dư vào thì tách được anilin
(C
6
H
5
NH
3
)
2
SO
4

+ 2NaOH

2C
6
H
5
NH
2
+ Na
2
SO
4
+H
2
O
Bài 2: Có hỗn hợp bột gồm CuO, CaO. Dùng hoá chất nào để tách chúng ra
khỏi hỗn hợp :
A. H
2
O B. CO
2
C. CO D. H
2
O và CO
2
Hướng dẫn :
Cho hỗn hợp bột gồm CuO ,CaO vào nước dư . CaO tan hoàn toàn, CuO
không tan tách ra
CaO + H
2

O

Ca(OH)
2
Bùi Ngọc Anh - THPT Ba Đình -Nga Sơn - 13 -
Hoá học Năm học 2010-2011
Sục CO
2
dư vào dd thu được ở trên
CO
2
+ Ca (OH)
2

CaCO
3

+H
2
O
lọc tách kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được CaO
CaCO
3
→
0
t

CaO + CO
2



6- Một số Bài tập tham khảo
a) Một số Bài tập tham khảo phần Vô cơ
Bài 1: Có 4 dung dịch NaOH, H
2
SO
4
, HCl, Na
2
CO
3
. Chỉ được dùng thêm một
thuốc thử để phân biệt các dung dịch. Thuốc thử đó là :
A. HNO
3
B. KOH C. BaCl
2
D. NaCl
Bài 2: Để nhận biết ion

3
NO
, người ta thường dùng Cu và dung dịch H
2
SO
4
loãng đun nóng vì:
A. tạo dung dịch màu xanh và có khí không mùi làm xanh giấy quỳ ẩm
B. tạo dung dịch có màu vàng nhạt
C. phản ứng tạo kết tủa màu xanh

D. phản ứng tạo dung dịch có màu và khí không màu hoá nâu trong không khí
Bài 3: Có 5 ống nghiệm đựng 5 dung dịch : CaCl
2
, ZnSO
4
, Al
2
(SO
4
)
3
, FeSO
4
,
FeCl
3
. Hoá chất cần dùng để nhận biết ra từng dung dịch là :
A. NH
3
B. Quỳ tím C. AgNO
3
D. NaOH
Bài 4: Có các chất bột Na
2
O, CaO, Al
2
O
3
, MgO đựng trong các lọ riêng biệt.
Để nhận biết từng chất cần dùng thêm:

A. NaOH B. HCl C. H
2
O D. HNO
3
Bài 5: Để nhận biết các khí CO
2
, SO
2
, H
2
S, NH
3
cần dùng các dung dịch :
A. nước Brom và NaOH B. NaOH và Ca(OH)
2
C. KMnO
4
và NaOH D. nước Brom và Ca(OH)
2
Bài 6: Có 4 lọ hoá chất bị mất nhãn đựng riêng biệt 4 dung dịch không màu sau
đây : NH
4
Cl, NaCl, BaCl
2
, Na
2
CO
3
. Có thể dùng thuốc thử nào sau đây để phân
biệt các dung dịch trên:

A. HCl B. H
2
SO
4
C. NaOH D. Quỳ tím
Bài 7: Để tách và giữ nguyên được lượng Ag có trong hỗn hợp Fe, Cu, Ag có
thể dùng một hoá chất là dung dịch:
A. HNO
3
B. AgNO
3
C. Fe(NO
3
)
3
D. HCl
Bùi Ngọc Anh - THPT Ba Đình -Nga Sơn - 14 -
Hoá học Năm học 2010-2011
Bài 8: Có 6 dung dịch gồm: KHCO
3
, CuSO
4
, (NH
4
)
2
SO
4
, AlCl
3

, Mg(NO
3
)
2
,
NaOH đựng trong 6 lọ mất nhãn. Để phận biệt các dung dịch trên ta dùng thuốc
thử là :
A. HNO
3
B. HCl C. Ba D. H
2
O
Bài 9: Để nhận biết dung dịch FeSO
4
và Fe
2
(SO
4
)
3
ta cần dùng thuốc thử là:
A. dung dịch AgNO
3
B. dung dịch KMnO
4
/H
+
C. dung dịch NaOH D. Tất cả
Bài 10: Để tách Au ra khỏi hỗn hợp gồm : Au, Cu, Ag, Fe người ta dùng:
A. dd FeCl

3
B. nước cường toan C. dd HNO
3
D.AgNO
3

Bài 11: Có 4 lọ hoá chất bị mất nhãn đựng 4 dung dịc trong suốt, không màu
chứa 1 trong các hoá chất riêng biệt: NaOH, H
2
SO
4
, HCl, NaCl. Để nhận biết
từng chất có trong từng lọ dung dịch cần ít nhất số hoá chất :
A. 1 B. 3 C. 0 D.2
Bài 12: Có các thuốc thử sau : Cu, NaOH, HNO
3
, H
2
S, KI, KMnO
4
+ H
2
SO
4
l. Số
thuốc thử có thể dùng để nhận biết 2 dung dịch : FeSO
4
và Fe
2
(SO

4
)
3
là:
A. 3 B. 4 C. 5 D. 6
Bài 13: Để nhận biết 3 dung dịch: HCl, HNO
3
, H
3
PO
4
riêng biệt ta dùng:
A. Cu và dung dịch AgNO
3
B. Quỳ tím và dung dịch NaOH
C. Cu và quỳ tím D. Quỳ tím và dung dịch AgNO
3
Bài 14: Để tìm ra lọ đựng khí SO
2
cạnh các lọ khác, mỗi lọ đựng một khí: CO
2
,
H
2
S, NH
3
. Cần dùng dung dịch:
A. nước Brom B. dung dịch NaOH, Ca(OH)
2


C. dung dịch Ca(OH)
2
D. dung dịch KMnO
4
, NaOH
Bài 15: Hỗn hợp khí thải chứa : HCl, CO
2
, H
2
S. Nên dùng chất nào để loại bỏ
chúng tốt nhất :
A. Nước vôi trong B. dd NaOH C. dd HCl D.nước
Bài 16: Có 4 mẫu kim loại: Fe, Al, Mg, Ag. Hoá chất có thể dùng để nhận biết 4
kim loại trên là:
A. NaOH, ZnSO
4
B. NaOH, HNO
3
C. NaOH, HCl D. HCl, CuSO
4
Bài 17: Có 4 dd đựng trong 4 lọ riêng biệt là: NaCl, AlCl
3
, ZnCl
2
, FeCl
2
. Thuốc
thử duy nhất dùng để nhận biết từng chất là :
A. dd AgNO
3

B. dd HNO
3
C. dd NaOH D. dd NH
3
Bài 18: Có 4 dd HCl, HNO
3
, KCl, KNO
3
. Hoá chất để dùng nhận biết là :
A. Ba, Ba(OH)
2
B.Quỳ tím và AgNO
3
C. Quỳ tím và NaOH D.Quỳ tím và Cu
Bài 19: Có 3 lọ đựng hỗn hợp bột là : ( Fe + FeO); (FeO + Fe
3
O
4
); (FeO + CuO).
Chỉ dùng một hoá chất có thể nhận biết từng lọ. Hoá chất là :
A. dd HNO
3
l B. dd H
2
SO
4
đặc C. dd CuSO
4
D. dd HCl
Bùi Ngọc Anh - THPT Ba Đình -Nga Sơn - 15 -

Hoá học Năm học 2010-2011
Bài 20: Có 4 chất bột màu trắng: bột vôi sống, bột thạch cao CaSO
4
.2H
2
O, bột
đá vôi, bột gạo. Chỉ dùng một hoá chất nào dưới đây có thể nhận biết được bột
gạo:
A. dd Iot B. dd Brom C. dd HCl D. dd H
2
SO
4

Bài 21: Một loại muối ăn có lẫn tạp chất MgCl
2
, CaCl
2
, BaCl
2
. Để loại bỏ tạp
chất ra khỏi muối ăn, ngoài nước cần dùng thêm 2 hoá chất là :
A. NaOH, HCl B.Na
2
CO
3
, HCl C. Na
2
SO
4
, HCl D. AgNO

3
, HCl
Bài 22: Có 5 lọ không ghi nhãn: BaCl
2
, NH
4
Cl, (NH
4
)
2
SO
4
, NaOH, Na
2
CO
3
. Chỉ
dùng một thuốc thử có thể nhận biết được 5 lọ hoá chất là :
A. Ba(NO
3
)
2
B. Na
2
SO
4
C. Quỳ tím D. AgNO
3
Bài 23: Hỗn hợp X gồm 3 chất rắn. Chỉ dùng dd NaOH dư, t
0

tách được chất rắn


KLPT lớn nhất. 3 chất rắn là :
A. Al
2
O
3
, Fe
2
O
3
, SiO
2
B. Al
2
O
3
, CuO, ZnO
C. Al
2
O
3
, FeO, BaO D. Al
2
O
3
, Fe
2
O

3
, MgO
Bài 24: Để phân biệt NaHCO
3
và NaHSO
4
ta có thể dùng:
A. dd BaCl
2
B.dd HCl C. dd Ba(OH)
2
D. A & B đều
được
Bài 25: Có 3 lọ đựng : Fe + FeO; Fe + Fe
2
O
3
; FeO + Fe
3
O
4
. Chỉ dùng 2 hoá chất
dd có thể nhận biết được là :
A. HCl, KMnO
4
B. CuSO
4
, NaOH C.HNO
3
, NaOH D.HCl, NaOH

Bài 26: Để nhận biết khí H
2
S thường dùng
A. Giấy lọc tẩm dd Pb(NO
3
)
2
C. Giấy lọc tẩm dd CuSO
4
B. Quỳ tím ẩm D. Tất cả
Bài 27: Có thể phân biệt 3 dd KOH, HCl, H
2
SO
4
l bằng 1 thuốc thử là :
A. Quỳ tím B. Zn C.Al D. BaCO
3
b) Một số Bài tập tham khảo phần Hữu cơ
Bài 1: Có 3 lọ mất nhãn đựng riêng biệt 3 dung dịch: C
2
H
5
OH, C
6
H
5
OH,
C
6
H

5
NH
2
được hoà tan trong C
6
H
6
. Để nhận biết từng chất cần dùng:
A. Quỳ tím, nước Brom C. dd Brom, Na
B. Phenolphlatein, Na D. Phenolphlatein, dd Brom
Bài 2: Để phân biệt phenol và rượu Benzylic có thể dùng thuốc thử là:
1. Na 2. NaOH 3. nước Brom
A. chỉ có 1 B. chỉ có1, 2 C. chỉ có 2, 3 D. chỉ có 2
Bài 3. Để phân biệt rượu anlylic và andehit axetic có thể dùng thuốc thử là :
A. nước Brom B. dd KMnO
4
C. dd AgNO
3
/NH
3
D. Tất cả
Bài 4: Để phân biệt 2 chất lỏng etanol A và propan 1,3 điol B, người ta cần
dùng :
A. Cho tác dụng với Na, chất nào nhiều bọt khí hiđro thoát ra là B
B. Đun nóng với H
2
SO
4
, chất nào tạo ra olefin là A.
Bùi Ngọc Anh - THPT Ba Đình -Nga Sơn - 16 -

Hoá học Năm học 2010-2011
C. Đốt cháy với số mol bằng nhau, chất nào tạo nhiều CO
2
là B
D. Cho tác dụng với Cu(OH)
2
, chất nào hoà tan tạo dung dịch xanh lam là B
Bài 5: Có 3 dung dịch NH
4
HCO
3
, NaAlO
2
, C
6
H
5
ONa và 4 chất lỏng : Benzen,
toluen, rượu etylic và anilin. Chỉ dùng dung dịch HCl có thể nhận biết được:
A. 5 chất B. 6 chất C. 4 chất D. 7 chất
Bài 6: Hoá chất nào sau đây sử dụng để phân biệt các dung dịch chất sau: axit
axetic, axit meta crylic, axit fomic:
A. Cu(OH)
2
/NaOH B.Quỳ tím C. nước Brom D. dd AgNO
3
/NH
3
Bài 7: Để phân biệt các dung dịch sau đây trong nước: glyxerol, ancol etylic,
glucozơ, anilin cần dùng những hoá chất :

A. Cu(OH)
2
, nước Brom C. AgNO
3
/NH
3
, nước Brom
B. Cu(OH)
2
, Na D. Cu(OH)
2
, AgNO
3
/NH
3

Bài 8: Có 6 ống nghiệm, mỗi ống chứa một trong các dung dịch sau: Glyxerol,
glucozơ, lòng trắng trứng, axit fomic, NaOH, axit axetic. Để phân biệt 6 dung
dịch trên có thể dùng 1 loại thuốc thử là :
A. Quỳ tím B. CuSO
4
C. AgNO
3
/NH
3
D. nước Brom
Bài 9: Dùng nước Brom không thể phân biệt được cặp dung dịch nào sau đây ?
A. H-CHO và glucozơ B. Glucozơ và Saccarozơ
C. glucozơ và fructozơ D. H-CHO và Saccarozơ
Bài 10: Khí Butan có lẫn tạp chất C

2
H
4
và dư SO
2
. Để thu được Butan nguyên
chất phải cho hỗn hợp lội từ từ qua:
A. dd Ca(OH)
2
hay nước Brom C. dd H
2
SO
4
l hay dd KMnO
4

B. dd KMnO
4
hay nước Brom D. dd Ca(OH)
2
hay dd KMnO
4

Bài 11: Để phân biệt 4 chất: C
2
H
5
Cl, C
2
H

4
(OH)
2
, CH
3
CHO, CH
3
COOH, ngoài
điều kiện phản ứng và môi trường cần thêm một hoá chất:
A. Na B. NaOH C. Na
2
CO
3
D. Cu(OH)
2
Bài 12: Để loại bỏ SO
3
ra khỏi hỗn hợp SO
2
, SO
3
người ta làm cách nào sau đây:
A. Dẫn hỗn hợp qua dung dịch NH
3
dư B. Dẫn hỗn hợp qua nước và đun nhẹ
C. Dẫn hỗn hợp qua dung dịch Brom D. Dẫn hỗn hợp qua nước vôi trong dư
Bài 13: Để phân biệt phenol và anilin người ta dùng:
A. NaOH B. nước Brom C. thuốc tím D. Quỳ tím
Bài 14: Để phân biệt glucozơ và fructozơ, người ta thường dùng:
A. nước Brom B. AgNO

3
/NH
3
C.Cu(OH)
2
/ NaOH t
0
cao D. CH
3
OH
Bài 15: Không dùng Cu(OH)
2
ở nhiệt độ thường để phân biệt lòng trắng trứng
và dung dịch nào sau đây:
A. phenol B. Glucozơ C.axit axetic D.hồ tinh bột
Bài 16: Có các chất lỏng đựng trong các lọ riêng biệt : Glixerin, phenol, anilin,
axit 2 metyl propanic, andehit axetic. Hoá chất dùng để nhận biết từng chất lỏng
trên là :
A. AgNO
3
/NH
3
B. Na và dd NaOH C.Cu(OH)
2
D. Na và nước Brom
Bùi Ngọc Anh - THPT Ba Đình -Nga Sơn - 17 -
Hoỏ hc Nm hc 2010-2011
Bi 17: phõn bit 3 cht lng : axit HCOOH, glucoz, propan-1,2-iol cú th
dựng:
A. CaCO

3
B.Qu tớm C. Cu(OH)
2
D.AgNO
3
/NH
3
C. PHN KT LUN
1. Kt qu nghiờn cu.
Trong quỏ trỡnh truy n t s d ng B i t p nh n bi t-tỏch-tinh ch , tụi
ó thu c t l % m c h ng thỳ, tớch c c ch ng sỏng t o c a h c
sinh, k t qu nh sau:
Mc - kh nng
Lp 12 M - 47 hs Lp 12 G- 48 hs
Hc sinh T l Hc sinh T l
1
Mức độ hứng thú, tích cực chủ động
sáng tạo, có khả năng tiếp thu tốt
30 63.8% 32 66,7%
2
Có hứng thú nhng cha tích cực chủ
động sáng tạo. Khả năng tiếp thu
còn hạn chế.
15 31.9% 15 31,2%
3
Mức độ hứng thú kém , khả năng
tiếp thu kém.
2
4.3% 1 2,1%
Sau khi áp dụng phơng pháp trên qua kết khảo sát chất lợng đầu năm và cuối năm

trong các kỳ thi thử Đại học, gần đây là thi học kỳ 2 tỷ lệ % điểm cao và làm đ-
ợc các bài toán này rất tốt
2. Bài học kinh nghiệm.
Các bài tp a ra cho hc sinh phi hp dn gõy, hng thỳ cho hc sinh,
phi thng xuyờn b xung cỏc bi toỏn mi trong khi thc hin theo ch .
Cn phi phỏt huy tớnh c lp sỏng to, tớnh tớch cc hot ng ca hc
sinh . Khuyn khớch hc sinh hot ng cựng nhau, tho lun trao i. iu ny
cú ý ngha rt ln i vi hc sinh v cú tỏc dng truyn ti hiu qu i vi hc
sinh yu, trung bỡnh hoc ang m mng v phng phỏp.
Bựi Ngc Anh - THPT Ba ỡnh -Nga Sn - 18 -
Hoá học Năm học 2010-2011
Kết hợp nhiều phương pháp dạy học: tái hiện kiến thức cũ, thuyết trình, đặt
vấn đề hoặc sử dụng phòng thí nghiệm để trình bày trực quan cho học sinh
3. Ý kiến đề xuất.
Trên đây là vài kinh nghiệm nhỏ tôi rút ra từ quá trình tổ chức các hoạt
động dạy học theo phương pháp thi trắc nghiệm, có tác động lớn và trở thành
phương pháp hữu hiệu cho học sinh. Đây chính là mục đích của tôi khi nghiên
cứu đề tài này, mong rằng các biện pháp mà tôi đã áp dụng sẽ được các thầy cô
giáo góp ý để các lớp tiếp theo tôi áp dụng hiệu quả hơn .
Trong khuôn khổ thời gian và khả năng cá nhân còn nhiều hạn chế, qúa
trình viết không tránh khỏi lúng túng và thiếu sót. Rất mong hội đồng khoa học
các cấp đóng góp thêm để cho đề tài được hoàn chỉnh hơn.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Người trình bày
Bùi Ngọc Anh
-
Bùi Ngọc Anh - THPT Ba Đình -Nga Sơn - 19 -

×