SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM
ĐỀ TÀI:
“PHƯƠNG PHÁP GIẢI MỘT SỐ DẠNG BÀI TẬP PHẦN QUẦN
THỂ NGẪU PHỐI - TỰ PHỐI Ở SINH HỌC LỚP 12”
1
1. Đặt vấn đề
Để học tốt và thi tốt các kỳ thi với hình thức trắc nghiệm như hiện nay học sinh cần
đổi mới phương pháp học tập và làm quen với hình thức thi cử. Nếu trước đây học và thi
môn sinh học, học sinh cần học thuộc và nhớ từng câu, từng chữ hoặc đồi với bài toán
học sinh phải giải trọn vẹn các bài toán. Nay học sinh lưu ý trước hết đến sự hiểu bài,
hiểu thấu đáo các kiến thức cơ bản đã học vận dụng những hiểu biết đó vào việc phân
tích, xác định nhận biết các đáp án đúng sai trong các câu trắc nghiệm. Đặc biệt đối với
các câu bài tập làm thế nào để có được kết quả nhanh nhất? Đó là câu hỏi lớn đối với tất
cả các giáo viên. Trước thực tế đó đòi hỏi mỗi giáo viên cần xây dựng cách dạy riêng của
mình. Ngoài khó khăn đã nêu, cả giáo viên và học sinh còn gặp phải khó khăn hơn nữa
đó là:
Chương trình sinh học lớp 12 thời gian dành cho phần bài tập quần thể giao phối và
quần thể tự phối rất ít nhưng ngược lại trong các đề thi tỉ lệ điểm của phần này không nhỏ
(đối với đề thi tốt nghiệp 2 câu, đối với thi đại học 3 câu. Theo cấu trúc đề thi của bộ
2011). Khối lượng kiến thức nhiều, nhiều bài tập áp dụng, trong khi đó thời gian hạn hẹp
giáo viên khó có thể truyền đạt hết cho học sinh. Do đó mỗi giáo viên có cách dạy riêng
cho mình.Với tôi khi dạy phần này tôi thường thống kê một số công thức cơ bản và
phương pháp giải những dạng bài tập đó. Tôi hướng dẫn các em vận dụng lí thuyết tìm ra
công thức và cách giải nhanh để các em hiểu bài sâu hơn và làm bài trong các lần kiểm
tra cũng như thi cử đạt hiệu quả. Sau đây là một số công thức và phương pháp giải các
dạng bài tập tôi đã thống kê để dạy trên lớp.
2. Cơ sở lí luận:
Chương trình sinh học 12 chương “ nguyên nhân và cơ chế tiến hoá ”theo tôi đây là
chương khó dạy nhất và với học sinh đây là chương khó học, khó hiểu và cả khó nhớ
2
nhất. Tiến hoá là gì? Nguyên nhân nào dẫn đến tiến hoá?. Trả lời 2 câu hỏi đó đã là cả
vấn đề. Đi sâu về mặt bản chất cơ chế nào làm diễn ra sự tiến hoá? Sự ổn định, cũng
như thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể ngẫu phối và tự phối liên quan gì đến
tiến hoá về bản chất được hiểu như thế nào?, và làm thế nào để cho học sinh hiểu được
thì không dễ dàng chút nào. Với thời gian trên lớp thì quá ít mà nội dung kiến thức nhiều
khó mang tính lí thuyết đơn thuần, do đó giáo viên khó truyền đạt hết cho học sinh nếu
không có những nghiên cứu cụ thể.
3. Cơ sở thực tiễn
+Ở phần này sách giáo khoa chỉ đề cập suông về mặt lí thuyết, sách bài tập có rất ít
bài tập về phần này.
+Nếu giáo viên dạy theo sách giáo khoa và hướng dẫn của sách giáo viên ( giáo
viên không mở rộng) thì không một học sinh nào có thể làm được một bài tập về phần
quần thể.
+Ngược lại với thời gian dành cho phần này, thực tế trong hầu hết các đề thi nội
dung phần này lại chiếm tỉ lệ nhiều, đều dưới dạng bài tập, nhiều bài tập thậm chí rất khó.
Nếu ở lớp giáo viên không có cách dạy riêng cho học sinh của mình thì khó mà học sinh
có được điểm của phần thi này.
+Với những thực tiễn ở trên để làm đúng và nhanh nhất những câu bài tập quần thể
học sinh có phương pháp giải nhanh. Vậy làm thế nào để giải nhanh.
-Nắm được dạng toán.
-Thuộc công thức, các hệ số.
-Thế và tính thật nhanh
3
+ Làm thế nào để học sinh có được kỹ năng ở trên . Trừ những học sinh có khả năng tự
học tự nghiên cứu còn đa số các học sinh phải nhờ thầy cô giáo mới có được kỹ năng đó.
Với nhũng thực tế đó đỏi hỏi giáo viên có những phương pháp nghiên cứu nhất định. Tôi
đã thành lập công thức và đưa ra PHƯƠNG PHÁP GIẢI MỘT SỐ DẠNG BÀI TẬP
PHẦN QUẦN THỂ NGẪU PHỐI-TỰ PHỐI Ở SINH HỌC LỚP 12 để giúp các em
dễ dàng làm được các câu trắc nghiệm phần quần thể dưới dạng bài tập.
4. Nội dung nghiên cứu:
A. Một số công thức cơ bản dùng cho quần thể ngẫu phối và quần thể tự phối:
I. Một số công thức dùng cho quần thể ngẫu phối
-Gọi d là tần số tương đối của thể đồng hợp trội AA.
-Goi h là tần số tương đối của thể dị hợp Aa
-Gọi r là tần số tương đối của thể đồng hợp lặn aa
-Trong đó d + h + r =1
Cấu trúc di truyền của quần thể được viết theo trật tự d, h, r ví dụ:0,25; 0,5; 0,25
-Gọi p là tần số tương đối của alen A
-Gọi q là tần số tương đối của alen a
Vậy: p=d+h/2; q= r + h/2 và p+q = 1
Cấu trúc di truyền của quần thể khi đạt trạng thái cân bằng:
p
2
AA + 2pqAa + q
2
aa
Như vậy trạng thái cân bằng của quần thể phản ánh mối tương quan sau:
4
p
2
q
2
= (2pq/2)
2
II. Một số công thức dùng cho quần thể tự phối:
*Quần thể tự phối có thành phần kiểu gen của thể hệ P ban đầu như sau: xAA + yAa +
zaa
Quần thể P Sau n thế hệ tự phối thành phần kiểu gen thay đổi như sau
Tỷ lệ thể đồng hợp trội AA trong quần thể F
n
là
AA = x +
2
y.
2
1
y
n
−
Tỷ lệ thể dị hợp Aa trong quần thể F
n
là
Aa =
y.
2
1
n
Tỷ lệ thể đồng hợp lặn aa trong quần thể F
n
là
aa = z +
2
y.
2
1
y
n
−
*Thành phần kiểu gen của quần thể tự phối đã qua n thế hệ tự phối là x
n
BB + y
n
Bb + z
n
bb
Thành phần kiểu gen của thế hệ P:
Bb =
n
n
2
1
y
= y
BB = x
n
-
2
y.
2
1
y
n
−
= x (với y =
n
n
2
1
y
)
5
bb = z
n
-
2
y.
2
1
y
n
−
= z (với y =
n
n
2
1
y
)
B. Phương pháp giải một số dạng bài tập cơ bản.
I. Bài tập về quần thể ngẫu phối
1. Các dạng
Dạng 1:
Từ cấu trúc di truyền quần thể chứng minh quần thể đã đạt trạng thái cân bằng hay
không, qua bao nhiêu thế hệ quần thể đạt trạng thái cân bằng.
Dạng 2:
-Từ số lượng kiểu hình đã cho xác định cấu trúc di truyền của quần thể.
-Chú ý đề dạng này thường có 2 kiểu: Kiểu 1 cho số lượng cá thể của tất cả kiểu
hình có trong quần thể. Kiểu 2 chỉ cho tổng số cá thể và số cá thể mang kiểu hình lặn
hoặc trội
Dạng 3:
-Cho số lượng kiểu hình xác định tần số tương đối của các alen
Dạng 4:
Từ tần số tương đối của các alen tìm cấu trúc di truyền quần thể.
2.Cách giải các dạng bài tập ở trên
a. Dạng 1:
Từ cấu trúc di truyền quần thể chứng minh quần thể đã đạt trạng thái cân bằng hay
không, qua bao nhiêu thế hệ quần thể đạt trạng thái cân bằng:
6
Cách giải 1:
-Gọi p là tần số tương đối của alen A
-Gọi q là tần số tương đối của alen a
p+q = 1
Cấu trúc di truyền của quần thể khi đạt trạng thái cân bằng:
p
2
AA + 2pqAa + q
2
aa
Như vậy trạng thái cân bằng của quần thể phản ánh mối tương quan sau:
p
2
q
2
= (2pq/2)
2
Xác định hệ số p
2
, q
2
, 2pq
Thế vào p
2
q
2
= (2pq/2)
2
quần thể cân bằng
Thế vào p
2
q
2
= (2pq/2)
2
quần thể không cân bằng
Cách giải 2:
Từ cấu trúc di truyền quần thể tìm tần số tương đối của các alen
Có tần số tương đối của các alen thế vào công thức định luật
Nếu quần thể ban đầu đã cho nghiệm đúng công thức định luật (tức trùng công thức
định luật) suy ra quần thể cân bằng
Nếu quần thể ban đầu đã cho không nghiệm đúng công thức định luật (tức không
trùng công thức định luật) suy ra quần thể không cân bằng
Bài1:
Các quần thể sau quần thể nào đã đạt trạng thái cân bằng
QT1: 0,36AA; 0,48Aa; 0,16aa
7
QT2: 0,7AA; 0,2Aa; 0,1aa
Giải:
Cách giải 1:
QT1: 0.36AA; 0.48Aa; 0.16aa
-Gọi p là tần số tương đối của alen A
-Gọi q là tần số tương đối của alen a
Quần thể đạt trạng thái cân bằng khi thoả mãn p
2
AA + 2pqAa + q
2
aa = 1
và khi đó có được p
2
q
2
= (2pq/2)
2
Ở quần thể 1 có p
2
= 0.36 , q
2
= 0.16, 2pq = 0.48
0.36 x 0.16 = (0.48/2)
2
vậy quần thể ban đầu đã cho là cân bằng
Cách giải 2:
QT2: 0,7AA; 0,2Aa; 0,1aa
-Gọi p là tần số tương đối của alen A
-Gọi q là tần số tương đối của alen a
P = 0,7 + 0,1 q = 0.1 +0.1
Quần thể đạt trạng thái cân bằng khi thoả mãn p
2
AA + 2pqAa + q
2
aa
Tức 0,8
2
AA + 2.0,8.0,2Aa + 0,2
2
aa = 0,7AA + 0,2Aa + 0,1aa vậy quần thể không cân
bằng
Bài 2:Quần thể nào trong các quần thể dưới đây đạt trạng thái cần bằng
8
Quần thể Tần số kiểu gen
AA
Tần số kiểu gen
Aa
Tần số kiểu gen
aa
1 1 0 0
2 0 1 0
3 0 0 1
4 0,2 0,5 0,3
Giải nhanh
Quần thể 1: Nếu cân bằng thì p
2
q
2
= (2pq/2)
2
=>1 x 0 = (0/2)
2
=> quần thể cân bằng.
Quần thể 2: Nếu cân bằng thì p
2
q
2
= (2pq/2)
2
=>0 x 0 ≠ (1/2)
2
=> quần thể không cân
bằng.
Quần thể 3: Nếu cân bằng thì p
2
q
2
= (2pq/2)
2
=>0 x 1 = (0/2)
2
=> quần thể cân bằng.
Quần thể 4: Nếu cân bằng thì p
2
q
2
= (2pq/2)
2
=>0,2 x 0,3 = (0,5/2)
2
=> quần thể không
cân bằng.
*các câu trắc nghiệm:
Câu 1.Trong các quần thể sau, quần thể nào không ở trạng thái cân bằng?
A. 25% AA : 50% Aa : 25% aa. B. 64% AA : 32% Aa: 4% aa.
C. 72 cá thể có kiểu gen AA, 32 cá thể có kiểu gen aa, 96 cá thể có kiểu gen Aa.
D. 40 cá thể có kiểu gen đồng hợp trội, 40 cá thể có kiểu gen dị hợp, 20 cá thể có kiểu
gen đồng hợp lặn.
Câu 2: Quần thể nào dưới đây ở trạng thái cân bằng di truyền?
QT 1: 1AA
9
QT 2: 0,5AA : 0,5Aa
QT 3: 0,2AA : 0,6Aa : 0,2aa
QT 4: 0,16AA:0,48Aa:0,36aa
A. 1 và 2 B. 1 và 3 C. 1 và 4 D. 2,3 và 4
Câu 3: Quần thể nào sau đây đã đạt trạng thái cân bằng di
truyền?
A. 0,64 AA : 0,32 Aa : 0,04 aa. B. 0,7 AA : 0,2 Aa : 0,1 aa.
C. 0,4 AA : 0,4 Aa : 0,2 aa. D. 0,6 AA : 0,2 Aa : 0,2 aa.
Câu
4: Một quần thể thực vật tự thụ phấn có tỉ lệ kiểu gen ở thế hệ P là: 0,45AA :
0,30Aa : 0,25aa. Cho biết các cá thể có kiểu gen aa không có khả năng sinh sản. Tính
theo lí thuyết, tỉ lệ các kiểu gen thu được ở F
1
là:
A. 0,525AA : 0,150Aa : 0,325aa. B. 0,7AA : 0,2Aa : 0,1aa.
C. 0,36AA : 0,24Aa : 0,40aa. D. 0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa.
Đáp án: 1D, 2C, 3A, 4B.
b. Dạng 2:
+Từ số lượng kiểu hình đã cho đã cho xác định cấu trúc di truyền của quần thể.
-Kiểu 1: cho số lượng tất cả kiểu hình có trong quần thể.
Cách giải:
Cấu trúc di truyền của quần thể
-Tỷ lệ kiểu gen đồng trội = số lượng cá thể do kiểu gen đồng trội qui định/Tổng
số cá thể của quần thể
10
-Tỷ lệ kiểu gen dị hợp = số cá thể do kiểu gen dị hợp quy định/ Tổng số cá thể
của quần thể
-Tỷ lệ kiểu gen đồng lặn = Số cá thể do kiểu gen lặn quy định/ Tổng số cá thể
của quần thể.
- Kiểu 2: chỉ cho tổng số cá thể và số cá thể mang kiểu hình lặn hoặc trội
Cách giải:
*Nếu tỷ lệ kiểu hình trội=> kiểu hình lặn = 100% - Trội.
*Tỷ lệ kiểu gen đồng lặn = Số cá thể do kiểu gen lặn quy định/ Tổng số cá thể của quần
thể.
-Từ tỷ lệ kiểu gen đồng lặn => Tần số tương đối của alen lặn tức tần số của q => Tần số
tương đối của alen trội tức tần số p.
- Áp dụng công thức định luật p
2
AA + 2pq Aa + q
2
aa = 1 => cấu trúc di truyền quần thể.
Bài 1:(kiểu 1)
Ở gà, cho biết các kiểu gen: AA qui định lông đen, Aa qui định lông đốm, aa qui
định lông trắng.
Một quần thể gà có 410 con lông đen, 580 con lông đốm, 10 con lông trắng.
a. Cấu trúc di truyền của quần thể nói trên có ở trạng thái cân bằng không?
b. Quần thể đạt trạng thái cân bằng với điều kiện nào?
c. Xác định cấu trúc di truyền của quần thể khi đạt trạng thái cân bằng?
Giải:
a. Cấu trúc di truyền của quần thể được xác định dựa vào tỉ lệ của các kiểu gen:
11
Tổng số cá thể của quần thể: 580 + 410 + 10 =1000
Tỉ lệ thể đồng hợp trội AA là 410/1000 = 0,41
Tỉ lệ thể dị hợp Aa là 580/1000 = 0,58
Tỉ lệ thể đồng hợp lặn aa là 10/1000 = 0.01
Cấu trúc di truyền của quần thể như sau:
0.41 AA + 0.58aa + 0.01aa
Cấu trúc này cho thấy quần thể không ở trạng thái cân bằng vì
0,41 x 0,01 = (0,58/2)
2
=> 0,0041 = 0.0841.
b. Điều kiện để quần thể đạt vị trí cân bằng di truyền khi quá trình ngẫu phối diễn ra thì
ngay ở thế hệ tiếp theo quần thể đã đat sự cân bằng di truyền
c. Tần số alen A là 0,41 + 0,58/2 = 0.7
Tần số của alen a là 1 - 0.7 = 0,3
Sau khi quá trình ngẫu phối xãy ra thì cấu trúc di truyền của quần thể ở thể hệ sau là
(0,7A:0,3a) x (0,7A:0,3a) => 0,49AA + 0,42Aa + 0,09aa
Với cấu trúc trên quần thể đạt trạng thái cân bằng vì thoả mãn
(0,9)
2
AA + 2(0,7 x 0,3) Aa + (0,3)
2
aa
Bài 2:
Một quần thể sóc có số lượng như sau 1050 con lông nâu đồng hợp, 150 con lông
nâu dị hợp, 300 con lông trắng, màu lông do một gen gồm 2 alen qui định. Tìm tần
số tương đối của các alen?
12
Giải:
Tính trạng lông nâu là trội do A quy định
Tính trạng lông trắng là lặn do a quy định
Tỉ lệ thể đồng hợp trội AA là 1050/1500 = 0,7
Tỉ lệ thể dị hợp Aa là 150/1500 = 0,1
Tỉ lệ thể đồng hợp lặn aa là 300/1500 = 0,2
Vậy cấu trúc di truyền của quần thể là: 0,7AA; 0,1Aa; 0,2aa
Bài 3:(kiểu 2)
Quần thể ngẫu phối có thành phần kiểu gen đạt trạng thái cân bằng với 2 loại kiểu hình là
hoa đỏ(do B trội hoàn toàn quy định) và hoa trắng(do b quy định). Tỷ lệ hoa đỏ 84%. Xác
định cấu trúc di truền của quần thể?
Giải:
-Gọi p tần số tương đối của alen B
-q tần số tương đối alen b
-%hoa trắng bb = 100%- 84%= 16%=q
2
=> q = 0,4 => p = 0,6
- Áp dụng công thức định luật p
2
BB + 2pq Bb + q
2
bb = 1
- => cấu trúc di truyền quần thể :0.6
2
BB + 2.0,6.0,4 Bb + 0,4
2
bb = 0,36BB +
0,48Bb + 0,16bb = 1
Bài 4:
13
Ở bò A qui định lông đen, a: lông vàng. Trong một quần thể bò lông vàng chiếm
9% tổng số cá thể của đàn. Biết quần thể đạt trạng thái cân bằng. Tìm tần số của
gen A?
Chú ý giải nhanh:
quần thể đạt trạng thái cân bằng aa = 9% = q
2
=> q = a = o,3 => p = A= 0,7
Bài 5: quần thể người có tần số người bị bạch tạng 1/10000. Giả sử quần thể này cân
bằng
a. Tính tần số các alen ?( biết bạch tạng do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường quy
định)
b. Tính xác suất để 2 người bình thường trong quần thể lấy nhau sinh ra người con đầu
lòng bị bạch tạng?
Giải nhanh:
a. Tính tần số các alen ?
A: bình thường (không bạch tạng), a: bạch tạng
Quần thể cân bằng aa = q
2
= 1/10000 = > a = q = 0,01 => A = p = 0,99
b. Tính xác suất để 2 người bình thường trong quần thể lấy nhau sinh ra người con đầu
lòng bị bạch tạng?
-Bố dị hợp (Aa) xác suất
pqp
pq
2
2
2
+
-Mẹ dị hợp (Aa) xác suất
pqp
pq
2
2
2
+
-Xác suất con bị bệnh
4
1
14
Vậy xác suất để 2 người bình thường trong quần thể lấy nhau sinh ra người con đầu lòng
bị bạch tạng là:
pqp
pq
2
2
2
+
x
pqp
pq
2
2
2
+
x
4
1
thế p=0,01 , q= 0,99 =>
pqp
pq
2
2
2
+
x
pqp
pq
2
2
2
+
x
4
1
= 0,00495
Câu 6: Trong một quần thể cân bằng có 90% alen ở lôcus Rh là R. Alen còn lại là r . Cả
40 trẻ em của quần thể này đến một trường học nhất định . Xác suất để tất cả các em đều
là Rh dương tính là bao nhiêu?
Giải nhanh:
Tần số tương đối của alen R =p= 0,9 => tần số alen r=q = 0,1
Rh dương có kiểu gen RR, Rr tần số của 2 nhóm kiểu gen trên là
RR= p
2
= 0,9
2
= 0,81, Rr = 2pq = 2.0,9.0,1 = 0,18.
Tần số 1 học sinh có Rh dương là: 0,81+0,18 = 0,99
Xác suất để 40 học sinh có Rh dương là (0,99)
40
A.* (0,99)
40
. B. (0,90)
40.
. C. (0,81)
40
. D. 0,99
Bài 7:
Trong một đàn bò, số con lông đỏ chiếm 64%, số con lông khoang chiếm 36%. Biết con
lông đỏ là trội hoàn toàn, được qui định bởi alen A, lông khoang là tính trạng lặn, qui
định bởi alen a. Tìm tần số tương đối của các alen trong quần thể?
Bài 8:
15
Ở cừu, lông dài do gen D qui định , lông ngắn do gen d qui định. Khi kiểm tra một
đàn cừu người ta phát hiện cừu lông ngắn chiếm tần số 1%. Hãy cho biết tần số của
cừu lông dài thuần chủng, cừu lông dài trong đàn cừu ấy?
Các câu trắc nghệm
Câu 1: Giả sử một quần thể giao phối ở trạng thái cân bằng di truyền có 10000 cá thể,
trong đó 100 cá thể có kiểu gen đồng hợp lặn (aa), thì số cá thể có kiểu gen dị hợp (Aa)
trong quần thể sẽ là
A. 9900. B. 900. C. 8100. D. 1800.
Câu 2: Một quần thể động vật tại thời điểm thống kê có 75 AA: 28 Aa: 182 aa, các cá
thể giao phối tự do cấu trúc di truyền của quần thể khi đó là
A. 0,7 AA: 0,1 Aa: 0,2aa. B. 0,36 AA: 0,48 Aa: 0,16 aa.
C. 0,09 AA: 0,42 Aa: 0,49 aa. D. 0,25 AA: 0,1 Aa: 0,65 aa.
Đáp án: 1D, 2C
c.Dạng 3:
-Cho số lượng kiểu hình xác định tần số tương đối của các alen
Cách giải
-Cho số lượng kiểu hình xác định cấu trúc di truyền của quần thể (dạng 2)
-cấu trúc di truyền quần thể là: xAA + yAa + zaa
=> tần số alen A = x +
2
y
; tần số alen a = z +
2
y
16
Bài 1: Quần thể ngẫu phối có thành phần kiểu gen đạt trạng thái cân bằng với 2 loại kiểu
hình là hoa đỏ(do B trội hoàn toàn quy định) và hoa trắng(do b quy định). Tỷ lệ hoa đỏ
84%. Xác định tần số tương đối của các alen?
Giải:
-Theo cách giải ở trên cấu trúc di truyền của quần thể là: 0,36BB + 0,48Bb + 0,16bb
-Tần số tương đối của alen B = x +
2
y
= 0,36 +
2
48,0
= 0,6
-Tần số tương đối của alen b = z +
2
y
= 0,16 +
2
48,0
= 0,4
Bài 2: Quần thể gồm 120 cá thể có kiểu gen BB. 400 cá thể có kiểu gen Bb và 480 cá thể
có kiểu gen bb. Tìm tần số tương đối của mỗi alen?
Bài 3:
Một quần thể có thành phần kiểu gen như sau: 0,64 AA + 0,32 Aa + 0.04 aa
Tìm tần số tương đối của các alen trong quần thể?
Các câu trắc nghiệm
Câu 1: Ở một loài thực vật, gen trội A quy định quả đỏ, alen lặn a quy định quả vàng.
Một quần thể của loài trên ở trạng thái cân bằng di truyền có 75% số cây quả đỏ và 25%
số cây quả vàng. Tần số tương đối của các alen A và a trong quần thể là
A. 0,5A và 0,5a. B. 0,6A và 0,4a.
C. 0,4A và 0,6a. D. 0,2A và 0,8a.
Câu 2: Ở một loài vật nuôi, alen A qui định kiểu hình lông đen trội không hoàn toàn so
với alen a qui định màu lông trắng,kiểu gen dị hợp Aa cho kiểu hình lông lang đen
17
trắng.Một QT vật nuôi giao phối ngẫu nhiên có 32 cá thể lông đen,96 cá thể lông lang, 72
cá thể lông trắng.Tần số tương đối của alen A và a lần lượt là:
A. 0,3 và 0,7 B. 0,7 và 0,3
C. 0,4 và 0,6 D. 0,6 và 0,4
Câu 3: Tần số tương đối các alen của một quần thể có tỉ lệ phân bố kiểu gen 0,81 AA +
0,18 Aa + 0,01 aa là
A. 0,9A; 0,1a. B. 0,7A; 0,3a.
C. 0,4A; 0,6a. D. 0,3 A; 0,7a.
Câu 4: Một quần thể người, nhóm máu O (kiểu gen I
O
I
O
) chiếm tỉ lệ 48,35%; nhóm máu
B (kiểu gen I
B
I
O
, I
B
I
B
) chiếm tỉ lệ 27,94%, nhóm máu A ((kiểu gen I
A
I
O
, I
A
I
A
) chiểm tỉ lệ
19,46%; Nhóm máu AB (kiểu gen I
A
I
B
) chiếm tỉ lệ 4,25%. Tần số của các alen I
A
, I
B
và I
O
trong quần thể này là :
A. I
A
= 0,69; I
B
= 0,13; I
O
= 0,18
B. I
A
= 0,13; I
B
= 0,18; I
O
= 0,69
C. I
A
= 0,17; I
B
= 0,26; I
O
= 0,57
D. I
A
= 0,18; I
B
= 0,13; I
O
= 0,69
Câu 5: : Một quần thể giao phối ở trạng thái cân bằng di truyền, xét một gen có hai alen
(A và a), người ta thấy số cá thể đồng hợp trội nhiều gấp 9 lần số cá thể đồng hợp lặn. Tỉ
lệ phần trăm số cá thể dị hợp trong quần thể này là
A. 37,5%. B. 18,75%. C. 3,75%. D. 56,25%
Đáp án: 1A, 2C, 3A, 4B, 5A.
d. Dạng 4:Từ tần số tương đối của các alen tìm cấu trúc di truyền quần thể.
18
Bài 1:
Giả thiết trong một quần thể người, tần số của các nhóm máu là:
Nhóm A = 0,45 Nhóm B = 0,21
Nhóm AB = 0,3 Nhóm O = 0,004
Xác định tần số tương đối của các alen qui định nhóm máu và cấu trúc di truyền
của quần thể?
Giải:
-Gọi p là tần số tương đối của alen I
A
.
-Goi q là tần số tương đối của alen I
B
-Gọi r là tần số tương đối của alen I
O
Nhóm máu A B AB O
Kiểu gen
Kiểu hình
I
A
I
A
+I
A
I
O
p
2
+ 2pr
0,45
I
B
I
B
+ I
B
I
O
q
2
+ 2qr
0,21
I
A
I
B
2pq
0,3
I
O
I
O
r
2
0,04
Từ bảng trên ta có:
p
2
+ 2pr + r
2
= 0,45 + 0,04
=> (p + r)
2
= 0,49 => p + r = 0,7
r
2
= 0,04 => r = 0,2
Vậy p = 0,7 - 0,2 = 0,5 => q = 0,3
Cấu trúc di truyền của quần thể được xác định là:
19
(0,5 I
A
+ 0,3
I
B
+ 0,2I
O
) (0,5 I
A
+ 0,3
I
B
+ 0,2I
O
) = 0,25I
A
I
A
+ 0,09I
B
I
B
+ 0,04 I
O
I
O
+
0,3I
A
I
B
+ 0,2I
A
I
O
+ 0,12I
B
I
O
Bài 2:
Tần số tương đối của alen a ở quần thể 1 là 0,3, còn ở quần thể 2 là 0,4 . Vậy quần
nào có nhiều cá thể dị hợp hơn? Biết rằng cả 2 quần thể đều ngẫu phối. Xác định
cấu trúc di truyền của 2 quần thể đó .
Bài 3:
Ở người bệnh bạch tạng do gen a gây ra. Những người bạch tạng thường gặp với
tần số khoảng 1/20000. Xác định tỉ lệ phần trăm số người mang gen bạch tạng ở thể
dị hợp.
Bài 4:
Ở một huyện nọ có 84000 người. Qua thống kê người ta gặp 210 người bạch tạng.
Gọi gen b gen qui định bạch tạng, gen tương ứng với nó là gen B qui định tính
trạng bình thường. Hãy tính xem tổng số gen B và b trong số dân huyện ấy?
Bài 5:
Tần số tương đối của A của phần đực trong quần thể là 0,8
Tần số tương đối của a của phần đực trong quần thể là 0,2
Tần số tương đối của A của phần cái trong quần thể là 0,4
Tần số tương đối của a của phần cái trong quần thể là 0,6
a. Xác định cấu trúc di truyền ở thế hệ thứ nhất ?
b. Khi quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền thì có cấu trúc như thế nào.
Các câu trắc nghiệm
20
Câu 1: Một quần thể có tần số tương đối
a
A
=
2,0
8,0
có tỉ lệ phân bố kiểu gen trong quần thể
là
A 0,64 AA + 0,32 Aa + 0,04 aa. B. 0,04 AA + 0,32 Aa + 0,64 aa.
C. 0,64 AA + 0,04 Aa + 0,32 aa. D. 0,04 AA + 0,64 Aa + 0,32 aa.
Câu 2 Một quần thể có tần số tương đối
a
A
=
4
6
có tỉ lệ phân bố kiểu gen trong quần thể là
A. 0, 42AA + 0,36 Aa + 0,16 aa. B. 0,36 AA + 0,42 Aa + 0,16 aa.
C. 0,16 AA + 0,42 Aa + 0,36aa. D. 0,36 AA + 0,16 Aa + 0,42aa.
Câu 3 Quần thể nào có tần số tương đối giữa các alen:
a
A
=
3
2
A. 0,36AA: 0,48Aa: 0,16aa B. 0,16AA: 0,48Aa: 0,36aa
C. 0,16AA: 0,58Aa: 0,26aa D. 0,60AA: 0,40aa.
Đáp án: 1A, 2B, 3B.
II. Bài tập về quần thể tự phối
1. Các dạng
Dạng 1: Cho thành phần kiểu gen của thế hệ P (thế hệ xuất phát) 100% dị hợp Aa qua n
thế hệ tự phối tìm thành phần kiểu gen của thế hệ F
n
Dạng 2:
Cho thành phần kiểu gen của thế hệ P (thế hệ xuất phát) xAA + yAa + zaa qua n
thế hệ tự phối tìm thành phần kiểu gen của thế hệ F
n
Dạng 3:
21
Cho thành phần kiểu gen của quần thể qua n thế hệ tự phối tìm thành phần kiểu gen
của thế hệ P(thế hệ xuất phát) (cụ thể tìm xAA + yAa + zaa )
2. Cách giải các dạng bài tập ở trên
1. Dạng 1: Cho thành phần kiểu gen của thế hệ P (thế hệ xuất phát) 100% dị hợp Aa qua
n thế hệ tự phối tìm thành phần kiểu gen của thế hệ F
n
Quần thể P Sau n thế hệ tự phối thành phần kiểu gen thay đổi như sau
Tỷ lệ thể đồng hợp trội AA trong quần thể F
n
là
AA =
2
2
1
1
n
−
Tỷ lệ thể dị hợp Aa trong quần thể F
n
là
Aa =
n
2
1
Tỷ lệ thể đồng hợp lặn aa trong quần thể F
n
là
aa =
2
2
1
1
n
−
Bài 1:Quần thể ban đầu 100% cá thể có kiểu gen dị hợp. Sau 3 thế hệ tự thụ phấn thành
phần kiểu gen của quần thể như thế nào?
Giải nhanh:
Sau n thế hệ tự phối thành phần kiểu gen thay đổi như sau (Với n=3)
Tỷ lệ thể đồng hợp trội AA trong quần thể F
n
là
22
AA =
2
2
1
1
n
−
=
3
2
2
1
1
−
= 0,4375
Tỷ lệ thể dị hợp Aa trong quần thể F
n
là
Aa =
n
2
1
=
3
2
1
= 0,125
Tỷ lệ thể đồng hợp lặn aa trong quần thể F
n
là
aa =
2
2
1
1
n
−
=
3
2
2
1
1
−
= 0,4375
2. Dạng 2:
Cho thành phần kiểu gen của thế hệ P qua n thế hệ tự phối tìm thành phần kiểu gen
của thế hệ F
n
Quần thể tự phối có thành phần kiểu gen của thể hệ P ban đầu như sau:xAA + yAa
+ zaa
Quần thể P Sau n thế hệ tự phối thành phần kiểu gen thay đổi như sau
Tỷ lệ thể đồng hợp trội AA trong quần thể F
n
là
AA = x +
2
y.
2
1
y
n
−
Tỷ lệ thể dị hợp Aa trong quần thể F
n
là
Aa =
y.
2
1
n
Tỷ lệ thể đồng hợp lặn aa trong quần thể F
n
là
23
aa = z +
2
y.
2
1
y
n
−
Bài 1:
Quần thể P có 35AA, 14Aa, 91aa
Các cá thể trong quần thể tự phối bắt buộc qua 3 thế hệ tìm cấu trúc của quần thể
qua 3 thế hệ
Giải:
Cấu trúc của quần thể P 0,25AA + 0,1Aa + 0,65aa
Cấu trúc của quần thể qua 3 thế hệ
AA = x +
2
y.
2
1
y
n
−
= 0,25 +
2
1,0.
2
1
1,0
3
−
= 0,29375
Tỷ lệ thể dị hợp Aa trong quần thể F
n
là
Aa =
y.
2
1
n
=
1,0.
2
1
3
= 0,0125
Tỷ lệ thể đồng hợp lặn aa trong quần thể F
n
là
aa = z +
2
y.
2
1
y
n
−
= 0,65 +
2
1,0.
2
1
1,0
3
−
= 0,69375
Vậy cấu trúc của quần thể qua 3 thế hệ
0,29375 AA + 0,125 Aa + 0,69375 aa
Bài 2:
24
Quần thể tự thụ phấn có thành phần kiểu gen ở thế hệ P là 0,8Bb + 0,2bb = 1.Sau 3
thế hệ tự thụ phấn cấu trúc của quần thể như thế nào?
Giải:
Tỷ lệ thể đồng hợp trội AA trong quần thể F
3
là
BB = x +
2
y.
2
1
y
n
−
=
2
8,0.
2
1
8,0
0
3
−
+
= 0,35
Tỷ lệ thể dị hợp Aa trong quần thể F
3
là
Bb =
y.
2
1
n
=
8,0.
2
1
3
= 0,1
Tỷ lệ thể đồng hợp lặn aa trong quần thể F
3
là
bb = z +
2
y.
2
1
y
n
−
=
2
8,0.
2
1
8,0
2,0
3
−
+
= 0,55
Vậy cấu trúc của quần thể qua 3 thế hệ tự thụ phấn là: 0,35 BB + 0,1 Bb + 0,55 bb
Bài 3:
Quần thể tự thụ có thành phần kiểu gen ở thế hệ P là 0,4BB + 0,2 Bb + 0,4bb = 1
Cần bao nhiêu thế hệ tự thụ phấn để có được tỷ lệ đồng hợp trội chiếm 0,475
Giải:
Tỷ lệ thể đồng hợp trội BB trong quần thể F
n
là
BB = x +
2
y.
2
1
y
n
−
=
2
2,0.
2
1
2,0
4,0
n
−
+
= 0,475
25