Tải bản đầy đủ (.doc) (35 trang)

SKKN môn Hóa học THPT_Một số phương pháp giải toán hóa học định lượng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (211.68 KB, 35 trang )

SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM
ĐỀ TÀI:
"MỘT SỐ GIẢI PHÁP GIÚP HỌC SINH CÓ KỸ NĂNG GIẢI
PHƯƠNG TRÌNH VÔ TỈ"
PHẦN I: ĐẶT VĂN ĐỀ
Hoá học là bộ môn khoa học rất quan trọng trong nhà trường phổ thông nói
chung và trường THCS nói riêng. Môn hoá học cung cấp cho học sinh một hệ thống
kiến thức phổ thông, cơ bản và thiết thực đầu tiên về hoá học, là giáo viên bộ môn hoá
học thì cần hình thành ở các em học sinh một kỹ năng cơ bản, phổ thông, thói quen
học tập và làm việc khoa học để làm nền tảng cho việc giáo dục xã hội chủ nghĩa, phát
triển năng lực nhận thức, năng lực hành động. Có những phẩm chất thiết như cẩn thận,
kiên trì, trung thực, tỉ mỉ, chính xác, yêu chân lí khoa học, có ý thức trách nhiệm với
bản thân, gia đình và xã hội có thể hoà hợp với môi trường thiên nhiên, chuẩn bị cho
học sinh học lên cao và đi vào cuộc sống lao động.
Bài tập hoá học là một trong những phương tiện cơ bản nhất để dạy học sinh tập
vận dụng kiến thức vào cuộc sống sản xuất và nghiên cứu khoa học. Hiện nay việc giải
bài tập Hóa học nói chung, bài tập Hóa học vô cơ định lượng nói riêng đối với học sinh
còn gặp nhiều khó khăn, học sinh thường thu được kết quả thấp trong học tập bởi bài tập
Hóa học trong mỗi nội dung kiểm tra đều có tỉ lệ về điểm số tương đối nhiều (từ 40% đến
60% tổng số điểm của bài kiểm tra). Bên cạnh đó một số học sinh chỉ biết làm bài tập
một cách máy móc không hiểu bản chất hoá học của bài tập. Chính vì lý do nêu trên tôi
đã chọn đề tài sáng kiến là “Phân loại và giải bài tập định lượng hoá học vô cơ ở
trường THCS” góp một phần nhỏ vào khắc phục tình trạng trên của học sinh.
PHẦN II: NỘI DUNG
II.1. CƠ SỞ KHOA HỌC:
Bài tập hoá học định lượng là một trong những cách hình thành kiến thức kỹ năng
mới cho học sinh.
Phương pháp luyện tập thông qua sử dụng bài tập là một trong phương pháp quan
trọng để nâng cao chất lượng dạy học môn.
- Với học sinh hoạt động giải bài tập là một hoạt động tích cực và có những tác
dụng sau:


+ Thứ nhất: Là rèn khả năng vận dụng kiến thức đã học, kiến thức tiếp thu được qua bài
giảng thành kiến thức của mình, kiến thức được nhớ lâu khi được vận dụng thường xuyên.
+ Thứ hai: Đào sâu, mở rộng kiến thức đã học một cách sinh động, phong phú, hấp dẫn.
+ Thứ ba: Là phương tiện để ôn tập củng cố, hệ thống hoá kiến thức một cách tốt
nhất.
+ Thứ tư: Rèn kỹ năng hoá học cho học sinh như: (Viết và cân bằng phản ứng, tính
toán theo công thức hóa học và phương trình hoá học).
+ Thứ năm: Phát triển năng lực nhận thức, rèn trí thông minh cho học sinh.
II.2. CƠ SỞ THỰC TIỄN:
- Thực tiễn qua quá trình dạy học tôi nhận thấy:
+ Nếu không chú trọng rèn luyện kĩ năng phân loại và giải bài tập định lượng tư
cho học sinh thì kiến thức học sinh tiếp thu rất nông và hời hợt.
+ Độ bền và nhớ kiến thức không lâu.
+ Việc tạo hứng thú và niềm tin cho học sinh trong quá trình học sẽ gặp nhiều khó
khăn.
II.3. GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ:
II.3.1. PHÂN LOẠI BÀI TẬP HÓA VÔ CƠ ĐỊNH LƯỢNG:
Bài tập vô cơ định lượng hóa THCS được chia thành những dạng sau:
1 - Bài tập xác định công thức phân tử hợp chất vô cơ.
2 - Bài tập tính theo phương trình hóa học dựa vào một chất phản ứng.
3 - Bài tập tính theo phương trình hóa học khi biết lượng của 2 chất phản ứng.
4 - Bài tập pha trộn dung dịch.
5 - Bài tập xác định thành phần của hỗn hợp.
6 - Bài tập chất tăng giảm khối lượng.
7 - Bài tập về chất khí.
8 - Bài tập tính khối lượng hỗn hợp dựa vào định luật bảo toàn khối lượng.
9 - Bài tập tổng hợp nhiều kiến thức.
II.3.2. PHƯƠNG PHÁP THỰC HIỆN:
1. Cơ sở lý thuyết: Cơ sở lý thuyết quan trọng cho việc giải bài tập hoá học vô cơ
định lượng là những kiến thức hoá học đại cương và hoá vô cơ.

Phần đại cương các kiến thức cần nắm được là các định luật, khái niệm cơ bản của
hoá học. Những kiến thức này sẽ theo học sinh trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu
hoá học gồm:
- Định luật thành phần không đổi.
- Định luật bảo toàn khối lượng.
- Định luật Avôgađrô
- Định luật tuần hoàn.
- Công thức hoá học, phản ứng hoá học, phương trình hóa học
- Dung dịch - nồng độ dung dịch - độ tan, các phản ứng trong dung dịch.
- Các hợp chất vô cơ, kim loại, phi kim…
Ngoài ra học sinh cần phải nắm chắc tính chất của một số nguyên tố: ôxi, hiđrô,
nhôm, sắt, cacbon, clo, silic và hợp chất của chúng, cách điều chế đơn chất, hợp chất,
cách tính theo công thức hóa học và phương trình hóa học.
Để giải được các bài tập định lượng học sinh cần phải có những kiến thức về toán
học: giải hệ phương trình ẩn, phương trình bậc nhất, giải phương trình bậc 2, giải bài toán
bằng phương pháp biện luận.
2. Phương pháp chung giải bài tập hoá vô cơ định lượng.
- Viết đầy đủ, chính xác các phản ứng xảy ra dựa vào tính chất hoá học của các chất
và điều kiện cụ thể ở mỗi bài tập.
- Nắm vững một số thủ thuật tính toán tích hợp để giải nhanh, ngắn gọn một bài
toán phức tạp.
II.3.2. MỘT SỐ DẠNG BÀI TẬP THƯỜNG GẶP:
*Dạng 1: Bài tập xác định công thức phân tử hợp chất vô cơ:
I. Yêu cầu:
- Học sinh nắm vững nguyên tử khối của nguyên tố, tính được khối lượng mol của
hợp chất.
- Nắm vững hoá trị các nguyên tố, qui tắc hoá trị, cách tìm lại hoá trị các nguyên tố
đó.
- Biết cách tính thành phần % của nguyên tố trong hợp chất.
II. Bài tập áp dụng:

1. Lập CTHH của hợp chất khi biết % nguyên tố và khối lượng mol chất
(PTK):
a) VD: + Lập CTHH của hợp chất có thành phần
%H = 3.06%; %P = 31,63%
% 0 = 65,31% biết khối lượng mol hợp chất là 98g.
+ Giải:
Gọi CTHH của hợp chất là H
x
P
y
O
z
(x, y, z nguyên dương)
Biết M
H
= x; M
P
= 31y; M
0
= 16z; M
chất
= 98g
Ta có:
98,0
100
98
31,65
16
63,31
31

06,3
====
zyx
x = 3,06 . 0,98

3; 31y = 0,98 . 31,63 -> y

1; 16z = 0,98 . 65,31 -> z

4
Vậy CTHH của hợp chất: H
3
PO
4
.
b) Phương pháp:
- Đưa công thức về dạng chung AxBy hoặc AxByCz (x, y, z nguyên dương)
- Tìm M
A
, M
B
, M
C

- Đặt đẳng thức:
100%%%
chatC
BA
M
C

M
B
M
A
M
===
- Tìm x, y, z lập CTHH của hợp chất.
c) Bài tập tương tự:
1) Lập CTHH của hợp chất A có PTK = 160 gồm 40% Cu; 20% S, 40% 0.
2) Lập CTHH của hợp chất B có PTK = 98 gồm 2,04% H; 32,65 S; 65,31% 0
3) Một hợp chất C gồm 70% Fe và 30% 0 biết khối lượng mol hợp chất là 160g.
4) Hợp chất A có thành phần gồm 43,34% Na, 11,32%C; 45,29% 0 biết M
A
= 106g.
Tìm CTHH của hợp chất A.
5) Hợp chất D có 36,64% Fe; 21,05%S; x%0. Biết M
D
= 152g. Tìm CTHH của hợp
chất D.
2. Lập CTHH dựa vào khối lượng mol chất (PTK) và tỉ lệ khối lượng nguyên
tố.
a) Ví dụ: Hợp chất A có PTK = 84 gồm các nguyên tố Mg, C, O có tỉ lệ khối lượng
tương ứng là 2: 1: 4. Lập CTHH của A.
+ Giải:
Gọi CTHH hợp chất A là Mg
x
C
y
O
z

(x, y, x nguyên dương)
Ta có: 24x + 12y + 16z = 84
=>
12
412
84
4
16
1
12
2
24
=
++
===
zyx
24x = 12. 2 => x = 1; 12y = 12 => y = 1; 16z = 4. 12 => z = 3
Vậy CTHH của A là: MgCO
3
b) Phương pháp:
- Đưa công thức về dạng chung A
x
B
y
C
z
tỷ lệ khối lượng nguyên tố: a, b, c (x, y, z
nguyên dương).
- Tìm M
A

, M
B
, M
C
, M
chất
.
- Đặt đẳng thức:
cba
M
c
M
b
M
a
M
chatC
BA
++
===
- Tìm x, y, z … lập CTHH
c) Bài tập tương tự:
1. Hợp chất A có M
A
= 80g được tạo nên từ nguyên tố S và O, biết tỉ lệ m
S
: m
O
=
2 : 3

2. Hợp chất B được tạo nên từ nguyên tố Cu, S, O biết tỉ lệ khối lượng giữa các
nguyên tốt m
Cu
: m
S
: m
O
= 2 : 1 : 2; PTK của B = 160.
3. Hợp chất C có PTK = 98 gồm nguyên tố H, S, O có tỉ lệ khối lượng m
H
: m
S
: m
O
= 1 : 16 : 32.
3. Lập CTHH dựa vào thành phần % khối lượng nguyên tố.
a) Ví dụ: Tìm công thức đơn giản của hợp chất A gồm 40%Cu, 20%S, 40%O.
+ Giải:
Gọi CTHH của A là Cu
x
S
y
O
z
(x, y, z nguyên dương).
Biết M
Cu
= 64x; M
S
= 32y; M

O
= 16z
Ta có: 64x : 32y : 16z = 40 : 20 : 40
x : y : z =
16
40
:
16
10
:
16
10
16
40
:
32
20
:
64
40
=
x : y : z = 1 : 1 : 4
=> x = 1; y = 1; z = 4. Vậy công thức đơn giản của A là CuSO
4
.
b) Phương pháp:
- Đưa công thức về dạng chung A
x
B
y

C
z
(x, y , z nguyên dương)
- Tìm M
A
; M
B
; M
C
.
- Đặt tỉ lệ: M
A :
M
B
: M
C
= %A : %B : %C
- Tìm x, y, z lập công thức đơn giản của hợp chất.
c) Bài tập tương tự:
1. Tìm CTHH đơn giản hợp chất A gồm 43,4% Na, 11,3%C, 45,3%O.
2. Tìm CTHH đơn giản hợp chất B gồm 57,5%Na, 40%O, 2,5%H.
3. Tìm CTHH đơn giản hợp chất C gồm 15,8%Al, 28,1%S, 56,1%O.
4. Lập CTHH dựa vào số phần khối lượng nguyên tố.
a) Ví dụ: Tìm CTHH của hợp chất A biết rằng trong thành phần gồm 24 phần khối
lượng nguyên tố cácbon kết hợp với 32 phần khối lượng nguyên tố ôxi.
+ Giải:
Gọi công thức hoá học của A là: C
x
O
y

(x, y nguyên dương)
Ta có: M
C
= 12x; M
O
= 16y
12x : 16y = 24 : 32
x : y =
1:12:2
16
32
:
12
24
==
Vậy x = 1; y = 1 => CTHH đơn giản của A là CO.
b) Phương pháp:
- Đưa công thức về dạng chung A
x
B
y
C
z
(x, y , z nguyên dương)
- Tìm M
A
; M
B
; M
C

- Đặt tỉ lệ: M
A :
M
B
: M
C
= m
A :
m
B
: m
C
- Tìm x, y, z . Tìm công thức đơn giản của hợp chất.
c) Bài tập tương tự:
1. Tìm CTHH của ôxít nitơ biết thành phần gồm 7 phần khối lượng nguyên tố ni tơ
kết hợp với 16 phần khối lượng nguyên tố ô xi.
2. Tìm CTHH hoá học của hợp chất theo kết quả sau:
a) Hợp chất A gồm 78 phần khối lượng nguyên tố K kết hợp với 16 phần khối
lượng nguyên tố O.
b) Hợp chất B gồm 46 phần khối lượng nguyên tố Na kết hợp với 16 phần khối
lượng nguyên tố O.
c) Hợp chất C gồm 3,6 phần khối lượng nguyên tố C kết hợp với 9,6 phần khối
lượng nguyên tố O.
d) Hợp chất D gồm 10 phần khối lượng nguyên tố H kết hợp với 80 phần khối
lượng nguyên tố O.
5. Lập CTHH dựa vào PTHH.
a) Ví dụ 1: Cho 2,4 gam kim loại R hoá trị II tác dụng với dung dịch H
2
SO
4

loãng
dư thấy giải phóng 2,24 lít H
2
(ĐKTC). Hãy xác định kim loại M.
+ Giải:
n
H
2
= 2,24 : 22,4 = 0,1 (mol)
PTHH: R + H
2
SO
4


RSO
4
+ H
2
1mol 1mol
0,1mol 0,1mol
M
R
=
)(24
1,0
4,2
g
n
m

==
Vậy R là nguyên tố Mg.
Ví dụ 2: Hoà tan hoàn toàn một ôxít kim loại R có hoá trị II tác dụng vừa đủ với dung
dịch H
2
SO
4
15,8% thu được muối có nồng độ 18,21%. Xác định kim loại R?
+ Giải:
Vì R (II) nên oxit của R có dạng: RO; gọi M
R
= x (g)
RO + H
2
SO
4

RSO
4
+ H
2
(x + 16)g 98(g) (x + 96)g
khối lượng dung dịch H
2
SO
4
=
)(25,620
8,15
100.98

g
=
=> khối lượng dung dịch sau phản ứng = khối lượng dung dịch H
2
SO
4
= x + 16 +
620,25 = x + 636,25.
C%
RSO
4

=
21,18
25,636
100).96(
=
+
+
x
x

(x + 96) . 100 = 18,21 (x + 636,25)
100x + 9600 = 18,21x + 11586
81,79x = 1986

x ≈ 24
M
R
≈ 24g => NTK của R = 24 Vậy R là Mg

b) Phương pháp:
- Đọc kỹ đề, xác định CTHH của chất tham gia và sản phẩm.
- Viết PTHH
- Dựa vào lượng của các chất đã cho tính theo PTHH. Tìm M nguyên tố.
c) Bài tập tương tự:
1. Cho 6,5gam kim loại R (II) tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl thu được muối
của kim loại và 0,2 gam khí H
2
. Tìm kim loại R.
2. Cho 11,5g kim loại (I) tác dụng với lượng nước dư thu được 5,6 lít H
2
(ĐKTC).
Tìm kim loại đã phản ứng.
3. Cho 10g kim loại R(II) tác dụng với nước dư thu được 5,6 lít H
2
(ĐKTC) tìm
kim loại R.
4. Hoà tan một muối cacbonat của kim loại M (II) bằng một lượng vừa đủ dung
dịch H
2
SO
4
9,8% thu được dung dịch muối sunphát 14,18%. Tìm kim loại M?
5. Hoà tan hoàn toàn một ôxít của kim loại hoá trị II vào một lượng vừa đủ dung
dịch H
2
SO
4
20% thu được dung dịch muối có nồng độ 22,6%. Xác định tên kim loại.
*Dạng 2: Bài tập tính theo PTHH dựa vào lượng của một chất tham gia hoặc

sản phẩm.
I. Yêu cầu:
- Học sinh nắm vững công thức hoá học của chất theo qui tắc hoá trị.
- Viết đúng CTHH của chất tham gia và sản phẩm.
- Nắm vững cách tính theo PTHH theo số mol hoặc khối lượng.
II. Bài tập áp dụng:
1. Khi hiệu suất phản ứng 100% (phản ứng xảy ra hoàn toàn)
a) Khi chỉ xảy ra 1 phản ứng:
+ Ví dụ: Để trung hoà 200 gam dung dịch NaOH 10% cần bao nhiêu gam dung
dịch HCl 3,65%?
+ Giải:
m
NaOH
=
)(20
100
10.200
g
=


n
NaOH
=
)(5,0
40
20
mol
=
PTHH: NaOH + HCl


NaCl + H
2
O
1mol 1mol 1mol 1mol
0,5mol 0,5mol 0,5mol 0,5mol
m
HCl
= 0,5 . 36,5 = 18,25 (g)
khối lượng dung dịch HCl =
)(500
65,3
100.25,18
g
=
Đáp số: khối lượng dung dịch HCl 3,65% = 500 gam
b) Khi xảy ra 2 phản ứng:
+ Ví dụ: Nung hoàn toàn m gam CaCO
3
, dẫn khí thu được đi qua dung dịch
Ba(OH)
2
dư thu được 19,7g kết tủa. Tìm m?
+ Giải:
Các PTHH xảy ra:
CaCO
3

→
0

t
CaO + CO
2
(1)
CO
2
+ Ba(OH)
2


BaCO
3
 + H
2
O (2)
Theo PTHH (1) và (2) : n
CaCO
3
= n
CO
2
=
)(1,0
197
7,19
mol
=
m
CaCO
3

= 0,1 . 100 = 10(g)
Đáp số: m
CaCO
3
= 10 (g)
c) Khi xảy ra nhiều phản ứng:
+ Ví dụ: Đốt cháy hoàn toàn 8g S thu lấy khí SO
2
, đem ôxi hoá SO
2
ở 400
0
C có mặt
của V
2
O
5
thu được khí SO
3
, cho khí SO
3
phản ứng với nước thu được m gam H
2
SO
4
. Tính
m? biết H phản ứng = 100%.
+ Giải:
n
S

= 8 : 32 = 0,25 (mol)
Các PTHH: S + O
2

→
0
t
SO
2
(1)
2SO
2
+ O
2
 →
52
;400 OVC
o

2SO
3
(2)
SO
3
+ H
2
O
→
H
2

SO
4
(3)
Theo PTHH (3), (2), (1) ta có: n
H
2
SO
4
= n
SO
3
= n
SO
2
= n
S
= 0,25 (mol)
m
H
2
SO
4
= 0,25 . 98 = 24,5 (g)
Đáp số: m
H
2
SO
4
= 24,5 (g)
2. Khi hiệu suất nhỏ hơn 100% (phản ứng xảy ra không hoàn toàn)

a) Khi xảy ra 1 phản ứng:
+ Ví dụ: Nung 1 tấn đá vôi (chứa 20% tạp chất) thu được bao nhiêu tấn vôi sống
biết H phản ứng = 80%.
+ Giải: 1 tấn = 1000kg
m
tạp chất
=
)(200100.
100
20
kg
=


m
CaCO
3
= 1000 - 200 = 800 (kg)
CaCO
3

→
0
t
CaO + CO
2
100(g) 56(g)
800(kg) x(kg)
Vì H phản ứng = 80%


m
CaO
= x =
)(4,358
100
80
.448
100
80
.
100
56.800
kg
==
Đáp số: m
CaO
= 358,4kg
b) Khi xảy ra nhiều phản ứng:
+ Ví dụ: Tính khối lượng H
2
SO
4
thu được khi sản xuất từ 44 tấn quặng FeS
2
biết H
S
của các giai đoạn là 70%.
+ Giải:
Sản xuất H
2

SO
4
gồm 3 giai đoạn:
- Giai đoạn 1: Điều chế SO
2
4FeS
2
+ 11O
2

0
t
→
2Fe
2
O
3
+ 8SO
2
480(g) 512g
4,4tấn x(tấn)
Vì H = 70%

m
SO
2
= x =
2853,3%70.
480
512.4,4

=
(tấn)
- Giai đoạn 2: Ô xi hoá SO
2


SO
3
.
2SO
2
+ O
2

→
0
t
2SO
3
128(g) 160g
3,2853 tấn y (tấn)
H = 70%

m
SO
3
= y =
8746,2%70.
128
160.2853,3

=
(tấn)
- Giai đoạn 3: Cho SO
3
phản ứng với nước.
SO
3
+ H
2
SO
4

→
H
2
SO
4
80(g) 98(g)
2,8746(tấn) 27(tấn)
H = 70%

m
H
2
SO
4
= 2 =
465,270.
80
98.8746,2

=
(tấn)
Đáp số: m
H
2
SO
4
= 2,465 (tấn)
 Phương pháp giải bài tập tính theo PTHH dựa vào lượng một chất.
- Chuyển đổi các lượng chất đã cho ra số mol.
- Lập PTHH - Viết tỉ lệ mol các chất.
- Dựa vào số mol chất đã cho tìm số mol chất cần biết.
- Tính các lượng chất theo yêu cầu của đề bài.
*Dạng 3: Bài tập tính theo PTHH dựa vào lượng 2 chất phản ứng.
I. Yêu cầu:
- Đọc kỹ đề bài xác định đúng chất phản ứng hết, chất còn dư sau phản ứng.
- Tính theo PTHH dựa vào chất phản ứng hết.
II. Bài tập áp dụng:
1. Bài 1: Gây nổ một hỗn hợp gồm 10g khí H
2
và 10l khí O
2
(ĐKTC) có bao nhiêu
gam H
2
O được tạo thành?
+ Giải:
n
H
2

= 10 : 2 = 5(mol); n
O
2
= 10 : 22,4 = 0,45 (mol)
PTHH: 2H
2
+ O
2

→
0
t
2H
2
O
2mol 1mol 2mol
0,9mol 0,45mol 0,9mol
Theo PTHH: n
H
2
: n
O
2
= 2 : 1
Theo đầu bài:
1
45,0
2
5
>

Vậy H
2
dư tính theo O
2
m
H
2
O
= 0,9 . 18 = 16,2 (g)
2. Bài 2: Hoà tan 2,4 g CuO trong 200 gam dung dịch HNO
3
15,75%.
a) Tính khối lượng HNO
3
tham gia phản ứng?
b) Khối lượng muối đồng được tạo thành là bao nhiêu gam?
c) Tính nồng độ phần trăm các chất có trong dung dịch sau khi phản ứng kết
thúc.
+ Giải: n
CuO
= 2,4 : 80 = 0,03 (mol)
m
HNO
3
=
)(5,31
100
200.75,15
g=



n
HNO
3
= 31,5 : 63 = 0,5 (mol)
PTHH: CuO + 2HNO
3

→
Cu(NO
3
)
2
+ H
2
O
Theo PTHH: 1mol 2mol 1mol 1mol
Theo phản ứng: 0,03mol 0,06mol 0,03mol 0,03mol
Sau phản ứng: 0mol 0,44mol 0,03mol 0,03mol
a) m
HNO
3
phản ứng = 0,06 . 63 = 3,78 (g)
b) m
Cu(NO
3
)
2
= 0,03 . 188 = 5,64(g)
c) Dung dịch sau phản ứng gồm HNO

3
dư và Cu(NO
3
)
2
m
HNO
3
dư = 0,44 . 63 = 27,72(g)
m
dung dịch sau phản ứng
= m
Cu(NO
3
)
2
+ m
HNO
3
= 5,64 + 200 = 205,64(g)
C% HNO
3
dư =
%696,13
64,205
100.72,27
=
C% Cu(NO
3
)

2
=
%787,2
64,205
100.64,5
=
3. Bài 3: Cho 114 g dung dịch H
2
SO
4
20% vào 400 gam dung dịch BaCl
2
5,2%.
a) Viết PTHH. Tính khối lượng của sản phẩm.
b) Tính nồng độ phần trăm của các chất có trong dung dịch sau khi tác bỏ kết
tủa?
+ Giải:
m
BaCl
2
=
)(8,20
100
400.2,5
g=


n
BaCl
2

= 20,8 : 208 = 0,1(mol)
m
H
2
SO
4
=
)(8,22
100
114.20
g=


n
H
2
SO
4
= 22,8 : 98 = 0,233(mol)
a) PTHH: H
2
SO
4
+ BaCl
2


BaSO
4
+ 2HCl

1mol 1mol 1mol 2mol
0,1mol 0,1mol 0,1mol 0,2mol
Theo PTHH: n
H
2
SO
4
: n
BaCl
2
= 1 : 1
Theo đầu bài:
1
1,0
1
233,0
>
Vậy H
2
SO
4
dư tính theo BaCl
2
m
BaSO
4
= 0,1 . 233 = 23,3 (g)
m
H
2

SO
4
(dư) = 22,8 - (0,1 . 98) = 13(g)
m
HCl
= 0,2 . 36,5 = 7,3 (g)
b) m
dung dịch sau phản ứng
= m
dung dịch H
2
SO
4
+ m
dung dịch BaCl
2
– m
BaSO
4
= 114 + 400 – 23,3 = 490,7 (g)
C%
H
2
SO
4

(dư) =
%6,2
7,490
100.13


C%
HCl
=
%49,1
7,490
100.3,7

Đáp số: m
BaSO
4
= 23,3g
C%
H
2
SO
4

(dư) = 2,6%
C%
HCl
= 1,49%
4. Bài 4: Cho 10g CaCO
3
tác dụng với 150 ml dung dịch HCl 2M (D=1,2g/ml) thu
được 2,24l khí x (đktc) và một dung dịch A. Cho khí x hấp thụ hết vào trong 100ml dung
dịch NaOH để tạo ra một muối NaHCO
3
.
a) Tính C% các chất trong dung dịch A.

b) Tính C
M
của dung dịch NaOH đã dùng.
+ Giải:
n
CaCO
3
= 10 : 100 = 0,1 (mol)
n
HCl
= C
M
. V = 2. 0,15 = 0,3 (mol)
a) CaCO
3
+ 2HCl

CaCl
2
+ H
2
O + CO
2
PTHH: 1mol 2mol 1mol 1mol 1mol
Phản ứng: 0,1mol 0,2mol 0,1mol 0,1mol 0,1mol
Sau phản ứng: 0mol 0,1mol 0,1mol 0,1mol 0,1mol
Vậy dung dịch A gồm CaCl
2
và HCl dư, khí x là CO
2

m
CaCl
2

= 0,1 . 111 = 11,1(g)
m
HCl
(dư) = 0,1 . 36,5 = 3,65 (g)
m
dung dịch sau phản ứng
= m
CaCO
3
+ m
dung dịch HCl
- m
CO
2
= 10 + (1,2 . 150) – (0,1 . 44) = 185,6(g)
C%
HCl
(dư) =
%97,1
6,185
100.65,3

C%
CaCl
2


=
%98,5
6,185
100.1,11

b) x: CO
2
; V
dung dịch NaOH
= 100(ml) = 0,1(l)
CO
2
+ NaOH

NaHCO
3
1mol 1mol
0,1mol 0,1mol
C
M
NaOH
=
0,1
1( )
0,1
n
M
V
= =
Đáp số: C%

HCl
= 1,97%; C%
CaCl
2
= 5,98%
C
M
NaOH
= 1M
 Phương pháp giải:
- Chuyển đổi các lượng chất ra sốmol
- Lập PTHH - Viết tỉ lệ mol
- So sánh tỉ lệ sốmol chất phản ứng tìm chất phản ứng hết, chất dư.
- Dựa vào số mol chất phản ứng hết tính số mol các chất theo PTHH.
- Tính các lượng chất theo yêu cầu của đề bài.
*Dạng 4: Bài tập pha trộn dung dịch:
I. Yêu cầu:
- Xác định đúng lượng chất đã cho thuộc đại lượng nào trong công thức tính nồng
độ.
- Nhớ các công thức liên quan đến tính nồng độ.
- Một số công thức liên quan khi pha trộn dung dịch.
+ Khối lượng chất tan:
m = n . M
m = m
dung dịch
– m
dung môi
m
CT
=

%.
100
dd
C m


m
CT
=
100
% CDV
+ Khối lượng dung dịch:
m
dung dịch
= m
chất tan
+ m
dung môi
m
dung dịch
= V . D (V tính bằng ml)
m
dung dịch
=
%
100.
C
m
CT
+ Nồng độ phần trăm:

C% =
2
100.
md
m
CT
; C% =
100
.MC
M
; C% =
%100.
100+S
S
+ Nồng độ mol: C
M
=
V
n
(V tính bằng lít) C
M
=
%.
10
C
M
D
+ Thể tích dung dịch: V
dd
=

dd
m
D
(V tính bằng ml)
+ Công thức pha trộn dung dịch:
m
dd1
(g): C
1
C
2
- C
m
dd2
(g): C
2
C
1
- C
V
dd1
(ml): C
1
C
2
- C
V
dd2
(ml): C
2

C
1
- C
V
dd1
(ml): D
1
D
2
- D
V
dd2
(ml): D
2
D
1
- D
II. Bài tập áp dụng:
1. Bài 1: Cần dùng bao nhiêu ml dung dịch NaOH 3%, D = 1,05g/ml và bao nhiêu
ml dung dịch 10%, D = 1,12g/ml để pha chế được 2l dung dịch NaOH 8%, D = 1,1g/ml.
+ Giải:
Gọi thể tích dung dịch NaOH 3% là a (ml)
Gọi thể tích dung dịch NaOH 10% là b (ml)
m
NaOH
sau khi pha trộn =
)(176
100
8.1,1.2000
100

%
g
CDV
==
m
NaOH

(1)
=
;0315,0
100
3.05,1.
a
a
=
m
NaOH

(2)
=
b
b
112,0
100
10.12,1.
=
Ta có: 0,0315a + 0,112b = 176(1)
a + b = 2000 (2)

a = 2000 - b (3)

Thay (3) vào (1): 0,0315 (2000 - b) + 0,112b = 176
C
=>
1
2
2 1
| |
| |
dd
dd
m
C C
m C C

=

C
=>
1
2
2 1
| |
| |
dd
dd
V
C C
V C C

=


D
=>
1 2
2 1
| |
| |
V D D
V D D

=

63 - 0,0315b + 0,112b = 176
0,0805b = 113

b = 1403,7 (ml)

a = 2000 - 1403,7 = 596,3 ml
Đáp số: V
dd
NaOH (3%) = 596,3ml
V
dd
NaOH (10%) = 1403,7ml
2. Bài 2: Hoà tan 12,5g CuSO
4
. 5H
2
O vào 87,5 ml nước cất. Xác định C% và C
M

của dung dịch thu được.
M
CuSO
4
. 5H
2
O = 250g. Biết D
H
2
O
= 1g/ml
Cứ 250 CuSO
4
. 5H
2
O có 160 g CuSO
4
và 90g H
2
O.
Vậy 12,5g CuSO
4
. 5H
2
O có x(g) CuSO
4
và y(g) H
2
O
m

CuSO
4

= x =
)(8
250
5,12
g
=
; m
H
2
O
= y =
)(5,4
250
90.5,12
g
=
m
H
2
O
= V. D = 87,5 . 1 = 87,5(g)
m
dd
= m
CuSO
4
. 5H

2
O = 12,5 + 87,5 = 100(g)
C%
CuSO
4
=
%8
100
100.8
=
; n
NaOH
=
)(05,0
160
8
mol
=
V
H
2
O
= 87,5 + 4,5 = 92 (ml) = 0,092 (l)
C
M
4
CuSO
=
M
V

n
54,0
092,0
05,0
==
Đáp số: C%
CuSO
4
= 8%
C
M
4
CuSO
= 0,54M
3. Bài 3: Phải hoà tan bao nhiêu gam KOH nguyên chất vào 1200g dung dịch KOH
12% để có dung dịch KOH 20%.
m
KOH
= ? 100% 20 - 12 = 8
m
dd

KOH
= 1200g, 12% 100 - 20 = 80
Ta có:
)(120
80
8.1200
80
8

1200
gm
m
KOH
KOH
==>−=
Đáp số: m
KOH
= 120(g)
 Phương pháp giải:
- Xác định lượng chất trong đề bài thuộc đại lượng nào.
- Vận dụng linh hoạt các công thức tính nồng độ, pha trộn dung dịch để tính.
*Dạng 5: Bài tập xác định thành phần của hỗn hợp.
I. Khi phản ứng xảy ra hoàn toàn (hiệu suất 100%)
1. Bài 1: Khử hoàn toàn 16,1 gam hỗn hợp gồm ZnO và CuO bằng 1 lượng vừa đủ
khí CO. Khí thu được cho tác dụng với nước vôi trong dư thấy sinh ra 20 gam kết tủa.
a) Xác định thành phần % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp đầu?
b) Xác định khối lượng H
2
SO
4
vừa đủ để tác dụng hết hỗn hợp 2 ô xít trên.
+ Giải:
a) Gọi số mol ZnO trong hỗn hợp là x; sốmol CuO trong hỗn hợp là y.
ZnO + CO
→
0
t
Zn + CO
2

(1)
CuO + CO
→
0
t
Cu + CO
2
(2)
CO
2
+ Ca(OH)
2

→
CaCO
3
+ H
2
O (3)
20%
Theo (3) n
CO
2
= n
CaCO
3
= 2 : 100 = 0,2 (mol)
(1) n
CO
2

= n
ZnO
= x (mol)
(2) n
CO
2
= n
CuO
= y (mol) => x + y = 0,2 (mol) (1)
Ta có: m
ZnO
+ m
CuO
= 81x + 80y = 16,1 (2)
Từ (1) và (2) ta có x = 0,1mol; y = 0,1mol
m
ZnO
= 81x = 81 . 0,1 = 8,1(g)
%m
ZnO
=
%3,50
1,16
100.1,8
=

%m
CuO
= 100% - 50,3% = 49,7%
b) m

H
2
SO
4
=> m
ZnO
= 8,1(g)
m
CuO
= 16,1 – 8,1 = 8(g)
ZnO + H
2
SO
4


ZnSO
4
+ H
2
O (4)
CuO + H
2
SO
4


CuSO
4
+ H

2
O (5)
(1) n
H
2
SO
4
= n
ZnO
= 0,1(mol)
(2) n
H
2
SO
4
= n
CuO
= 0,1(mol) => ∑
42
SOH
n
= 0,1 + 0,1 = 0,2 (mol)
Ta có: m
ZnO
+ m
CuO
= 81x + 80y = 16,1 (2)
Đáp số: %
ZnO
= 50,3% ; %

CuO
= 49,7%
m
H
2
SO
4
= 19,6(g)
2. Bài 2: Hoà tan 10 gam hỗn hợp gồm Fe và Fe
2
O
3
trong dung dịch HCl thu được
dung dịch A và 1,12l khí (ĐKTC).
a) Tính % khối lượng của Fe và Fe
2
O
3
trong hỗn hợp đầu.

×