Tải bản đầy đủ (.doc) (24 trang)

Bài soạn SKKN- Một số phương pháp giải nhanh bài tập định lượng hóa học

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (666.24 KB, 24 trang )

SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO …
TRƯỜNG THPT …
TỔ HÓA HỌC
ĐỀ TÀI :
’’ MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP GIẢI NHANH BÀI TẬP ĐỊNH LƯỢNG HÓA HỌC’’
Phần I
Mở đầu
I-Lý do chọn đề tài:
- Trong việc giải quyết bài tập trắc nghiệm khách thờng liên quan đến yếu tố quan trọng mà hầu
hết học sinh đều mắc phải đó là yếu tố thời gian để khắc phục yếu tố này học sinh cần năm
vững tính sơ đồ hóa và phơng pháp giải quyết nhanh bài tập.
- Tăng khả năng t duy , làm nhanh bài tập cho học sinh lớp 12 trong giải quyết bài tập trắc
nghiệp dạng tính toán trong sách giáo khoa , sách bài tập , một số dạng bài tập trong các đề thi
vào đại học 2007-2008
- Đây là loại bài tập phổ biến trong chơng trình học phổ thông và chơng trình thi đại học từ năm
2007 .- Giúp học sinh rèn luyện kĩ năng viết phơng trình phản ứng. Khắc sâu kiến thức, hệ thống
hoá kiến thức nâng cao mức độ t duy, khả năng phân tích phán đoán khái quát.
- Phát huy tính tích cực chủ động sáng tạo của học sinh trong việc giải quyết bài tập trắc nghiệm
theo hớng sơ đồ hóa vấn đề .
Từ những lí do trên, tôi chọn đề tài:Định hớng một số phơng pháp giải nhanh bài tập định
lợng hóa học
II. Các phơng pháp giải bài tập nhanh
A. Phơng pháp tăng giảm khối lợng
1. Ví dụ 1: Hoà tan 6,2g hỗn hợp 2 kim loại kiềm trong nớc (lấy d) thu đợc 2,24 lít khí H
2
(đktc). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu đợc bao nhiêu gam chất rắn?
Giải
* Nếu dùng các phơng pháp đại số thông thờng: đặt ẩn số, lập hệ phơng trình thì mất nhiều thời
gian và kết cục không tìm ra đáp số cho bài toán.
* Nếu dùng phơng pháp tăng giảm khối lợng và bảo toàn khối lợng ta có thể giải quyết vấn đề
một cách đơn giản và hiệu quả.


m
rắn
= m
hỗn hợp kim loại
+
OH
m

Vì phản ứng xảy ra tạo hiđroxit kim loại và giải phóng H
2
. Ta đã biết:
H
2
O

H
+
+ OH
-
.
2
2,24
2 2. 0,2( )
22,4
H
OH H
n n n mol
+
= = = =
Vậy m

rắn
=6,2+0,2ì17 = 9,6 (g).
2. Ví dụ 2: Có 1 lít dung dịch Na
2
CO
3
0,1M và (NH
4
)
2
CO
3
0,25M. Cho 43g hỗn hợp BaCl
2

CaCl
2
vào dung dịch đó. Sau khi các phản ứng kết thúc thu đợc 39,7g kết tủa A. Tính phần trăm
khối lợng của các chất trong A.
Giải:
2
3
CO
n

trong 1lít dung dịch Na
2
CO
3
0,1M và (NH

4
)
2
CO
3
0,25M là: 0,1+0,25=0,3 (mol)
Các phản ứng xảy ra:
Ba
2+
+ CO
3
2-
BaCO
3

Ca
2+
+ CO
3
2-
CaCO
3

Cứ 1 mol BaCl
2
hoặc CaCl
2
chuyển thành BaCO
3
hoặc CaCO

3
khối lợng giảm: 71- 60 = 11(g).
Vậy tổng số mol của
43-39,7
(BaCO3 + CaCO3) = 0,3( )
11
mol
=
chứng tỏ d CO
3
2-
.
Ta có ngay hệ phơng trình: Đặt x, y là số mol của BaCO
3
và CaCO
3
trong A ta có:
0,3
197 100 39,7
x y
x y
+ =


+ =

giải ra:
0,1( )
0,2( )
x mol

y mol
=


=

3
3
0,1 197
% 100 49,62(%)
39,7
% 100 49,62 50,38(%)
BaCO
CaCO
m
m
ì
= ì =
= =
3. Ví dụ 3: Hoà tan 10g hỗn hợp 2 muối XCO
3
và Y
2
(CO
3
)
3
bằng dung dịch HCl d ta thu đợc
dung dịch A và 0,672 lít khí bay ra ở đktc. Hỏi cô cạn dung dịch A thu đợc bao nhiêu gam muối
khan?

Giải
* Khi chuyển từ muối cácbonat thành muối Clorua, thì cứ 1 mol CO
2
lợng muối tăng.
CO
3
2-
chuyển thành 2Cl
-
1mol CO
2

60g chuyển thành 71g, khối lợng tăng 11g.
Theo giả thiết:
2
0,672
0,03( )
22,4
CO
n mol= =
* Khi cô cạn dung dịch thu đợc muối Clorua.
Tổng khối lợng muối Clorua = 10 + 0,03ì11 = 10,33(g).
B. Phơng pháp bảo toàn khối lợng
1. Ví dụ 1: Hoà tan 10g hỗn hợp 2 muối Cacbonat của kim loại A, B hoá trị (II) bằng dung dịch
axit HCl (d) ta thu đợc dung dịch A và 0,672 lit khí (đktc). Hỏi cô cạn dung dịch A thu đợc bao
nhiêu gam muối khan?
Giải:
*Bài toán này có thể giải bằng phơng pháp tăng giảm khối lợng hoặc có thể giải nhanh bằng ph-
ơng pháp bảo toàn khối lợng.
*Đặt công thức chung của A và B là

A
ta có:
3 2 2 2
2ACO HCl ACl H O CO
+ + +
0,06 0,03 0,03
2 2
3 2
2
2
10 0,06 36,5 0,03 18 0,03 44
10,33( )
HCl H O CO
ACO ACl
ACl
ACl
m m m m m
g m
m g
+ = + +
+ ì = + ì + ì
=
2. Ví dụ 2: Có một hỗn hợp gồm NaCl và NaBr. Cho hỗn hợp đó tác dụng với dung dịch AgNO
3
d thì tạo ra kết tủa có khối lợng bằng khối lợng của AgNO
3
đã tham gia phản ứng. Tính thành
phần % về khối lợng của mỗi muối trong hỗn hợp đầu.
Giải
n

NaCl
=x mol, n
NaBr
=y mol. Đặt x+y=1.
Phơng trình: NaCl + AgNO
3
AgCl + NaNO
3
mol x x x x
NaBr + AgNO
3
AgBr + NaNO
3
mol y y y y
3 3
3
1( ) 85( )
( ).170 170( )
NaNO NaNO
AgCl AgNO
n x y mol m g
m m x y g
= + = =
= = + =
Theo định luật bảo toàn khối lợng ta có: m
NaCl
=m
NaBr
=85(g)
Ta có hệ phơng trình:

1 0,405( )
58,5 103 85 0,595( )
x y x mol
x y y mol
+ = =



+ = =

m
NaCl
=0,405ì58,5 = 23,7(g) chiếm 27,88%
m
NaBr
chiếm100-27,88 = 72,11%
3. Ví dụ 3: Hỗn hợp A gồm 0,1 mol etylenglicol và 0,2 mol chất X. Để đốt cháy hỗn hợp A cần
21,28 lít O
2
ở đktc và thu đợc 35,2g CO
2
và 19,8g H
2
O. Tính khối lợng của phân tử X.
Giải:
Phơng trình đốt cháy hỗn hợp:
C
2
H
6

O
2
+ 2,5 O
2
2 CO
2
+ 3 H
2
O
X + O
2
CO
2
+ H
2
O
Theo định luật bảo toàn khối lợng:
2 6 2 2 2 2
18,4( )
18,4
92( )
0,2
X C H O O CO H O
X
X
m m m m m
m g
M u
+ + = +
=

= =
C. Phơng pháp bảo toàn electron
* Nguyên tắc
Khi có nhiều chất oxi hoá, chất khử trong một hỗn hợp phản ứng (có nhiều phản ứng hoặc phản
ứng xảy ra nhiều giai đoạn) thì tổng số electron mà các chất khử cho phải bằng tổng số electron
mà chất oxi hoá nhận. Ta chỉ cần xác định đúng trạng thái đầu và trạng thái cuối của chất oxi
hoá hoặc chất khử thì có thể giải đợc bài toán đã cho.
*Một số ví dụ
Ví dụ1: Cho 16,2 gam kim loại R tác dụng với 0,15 mol oxi. Chất rắn thu đợc sau phản ứng cho
hoà tan hoàn toàn vào dung dịch HCl d thấy bay ra 13,44 lít (đktc). Hỏi R là kim loại nào?
Giải:
Nhận xét: R tác dụng với oxi cho oxit kim loại mà hỗn hợp sau phản ứng tác dụng với HCl cho
H
2
. Vậy M tác dụng cha hết với oxi và hỗn hợp chất rắn bao gồm cả R và oxit của R.
Lu ý: Muốn xác định một nguyên tố cần tìm đợc mối liên quan giữa nguyên tử khối và hoá trị
của nó có thể có trong các hợp chất.
4R + nO
2
= 2R
2
O
n
(1)
R
2
O
n
+ 2nHCl = 2RCl
n

+ H
2
O (2)
2R + 2nHCl = 2RCl
n
+ nH
2
(3)
)(6,0
4,22
44,13
2
moln
H
==
+ Theo (1) và (3) tổng số mol electron mà kim loại R đã cho phải bằng tổng số mol electron mà
oxi và H
+
nhận.
+ Gọi x là số mol của kim loại R, nguyên tử khối của kim loại R là M
số mol electron mà kim loại R nhờng là nx.
Theo giả thiết và (1) ta có: Số mol electron mà oxi nhận là 0,15.4
Theo giả thiết và (3) ta có: số mol electron mà H
+
nhận là 0,6.2
nx= 0,15.4 + 0,6.2 = 1,8
n
x
8,1
=

(a)
Mà x là số mol của kim loại
M
x
2,16
=
(b)
Kết hợp (a) và (b) ta có:
Mn
2,168,1
=
M=9n Chỉ có một cặp nghiệm duy nhất là: M = 27 và
n = 3 là phù hợp Đó là Al.
Ví dụ2: Hỗn hợp Y gồm Fe và kim loại R có hoá trị n duy nhất.
a, Hoà tan hoàn toàn 3,61 gam hỗn hợp Y bằng dung dịch HCl d thu đợc 2,128 lít H
2
, còn khi
hoà tan 3,61 gam Y bằng dung dịch HNO
3
loãng, d thì thu đợc 1,972 lít khí NO duy nhất. Xác
định kim loại R và tính thành phần % về khối lợng mỗi kim loại trong Y.
b, Lấy 3,61g Y cho tác dụng với 100ml dung dịch chứa AgNO
3
và Cu(NO
3
)
2
, khuấy kỹ cho tới
khi phản ứng xảy ra hoàn toàn chỉ thu đợc 8,12 gam chất rắn gồm 3 kim loại. Hoà tan chất rắn
đó bằng dung dịch HCl d thấy bay ra 0,672 lít H

2
.
Tính C
M
của AgNO
3
và Cu(NO
3
)
2
trong dung dịch ban đầu. Biết hiệu suất phản ứng là
100%. Các khí đo ở đktc.
Giải:
a, Fe + 2HCl = FeCl
2
+ H
2
(1)
2R + 2nHCl = 2RCl
n
+ nH
2
(2)
Fe + 4HNO
3
= Fe(NO
3
)
3
+ NO + 2H

2
O (3)
3R + 4nHNO
3
= 3R(NO
3
)
n
+ nNO + 2nH
2
O (4)
*Gọi x là số mol Fe, y là số mol R có trong 3,61 gam Y.
Số mol electron mà Fe nhờng ở (1) là 2x. Số mol electron R nhờng ở (2) là ny.
Số mol electron mà H
+
thu vào ở (1) và (2) là:
)(19,0
4,22
128,2
.2 mol
=
Tổng số mol electron mà Fe và R nhờng bằng tổng số electron mà H
+
nhận
2x + ny = 0,19 (a)
- Số mol electron mà Fe nhờng ở (3) là 3x
- Số mol electron mà R nhờng ở (4) là ny (vì R có 1 hoá trị duy nhất)
Số mol electron mà N
+5
thu vào tạo ra NO là:

)(24,0
4,22
792,1
.3 mol
=
3x + ny = 0,24 (b)
Lấy (b) trừ (a) x=0,05 ny=0,09 (c)
+ Mặt khác ta có phơng trình theo khối lợng (gọi nguyên tử khối của nguyên tố R là M):
56x + My = 3,61; mà x=0,05 My=0,81 (d)
Từ (c): ny=0,09 y=
n
09,0
(n là hoá trị của R, n: nguyên, dơng)
Thay vào (d) M
n
09,0
=0,81 M = 9n
Nghiệm duy nhất: Al (hoá trị III, nguyên tử khối 27)
%Fe =
%25,77%100
61,3
56.05,0
=
%Al = 22,75%
b, Các phản ứng có thể xảy ra:
Al + 3AgNO
3
= Al(NO
3
)

3
+ 3Ag (5)
2Al + 3Cu(NO
3
)
2
= 2Al(NO
3
)
3
+ 3Cu (6)
Fe + 2AgNO
3
= Fe(NO
3
)
2
+ 2Ag (7)
Fe + Cu(NO
3
)
2
= Fe(NO
3
)
2
+ Cu (8)
(giáo viên lu ý học sinh phản ứng oxi hoá Fe bằng ion Ag
+
)

*Vì không biết lợng AgNO
3
, Cu(NO
3
)
2
nên có thể d cả Al, Fe và cả 2 kim loại mới tạo ra là Cu,
Ag.
Theo giả thiết: chất rắn thu đợc gồm 3 kim loại mà Al hoạt động mạnh hơn Fe nên Al đã phản
ứng hết theo (5) còn lại: Fe, Cu, Ag.
Fe + 2HCl = FeCl
2
+ H
2
(9)
+ Theo (9): n
Fe
=
)(03,0
4,22
672,0
2
moln
H
==
Theo giả thiết dung dịch HCl d Fe phản ứng hết n
Al
trong hỗn hợp là
)(03,0
27

56.05,061,3
mol
=

Gọi a là số mol AgNO
3
, b là số mol Cu(NO
3
)
2
.
áp dụng phơng pháp bảo toàn electron ta có phơng trình:
1a+2b+2.0,03 = 3.0,03 + 2.0,05 a+2b = 0,13 (*)
Phơng trình theo khối lợng: 108a + 64b + 0,03.56 = 8,12 (**)
Giải hệ phơng trình (*), (**) ta có: a = 0,03 (mol); b = 0,05 (mol).
Vậy: Nồng độ mol/l của AgNO
3
là: C
M
=
M3,0
1,0
03,0
=
Nồng độ mol/l của Cu(NO
3
)
2
là: C
M

=
M5,0
1,0
05,0
=
D. Phơng pháp dùng các giá trị trung bình
D.1. Phơng pháp khối lợng mol trung bình (
M
)
- Sử dụng để giải nhanh các bài toán là hỗn hợp của 2 hay nhiều chất.
- Xác định nguyên tử khối của 2 kim loại ở 2 chu kì liên tiếp nhau, thành phần % số lợng mỗi
đồng vị của 1 nguyên tố, tính thành phần % về thể tích các khí trong hỗn hợp
- Đặc biệt thích hợp khi giải các bài tập lập công thức các đồng đẳng kế tiếp.
* Khối lợng mol trung bình (
M
) là khối lợng của một mol hỗn hợp.
M
=
Mnm
nn
nMnM
n
m
hh
hh
hh
.
..
...
21

2211
=
++
++
=
...
...
21
2211
++
++
=
VV
VMVM
M
hhkhí
Ví dụ1: Hai kim loại kiềm R và R nằm ở 2 chu kì kế tiếp nhau trong bảng hệ thống tuần hoàn.
Hoà tan một ít hỗn hợp của R và R trong nớc ta đợc dung dịch A và 0,336 lít H
2
(đktc). Cho
HCl d vào dung dịch A, sau đó cô cạn ta đợc 2,075 gam muối khan. Xác định tên kim loại R và
R.
Giải:
2R + 2H
2
O = 2ROH + H
2
(1)
2R + 2H
2

O = 2ROH + H
2
(2)
ROH + HCl = RCl + H
2
O (3)
ROH + HCl = RCl + H
2
O (4)
+ Gọi x là số mol của kim loại R. Nguyên tử khối của R là M.
Gọi y là số mol của kim loại R. Nguyên tử khối của R là M.
+ Theo (1) và (2)
015,0
4,22
336,0
22
==+
yx
x+y = 0,03(mol)
+ Theo (1),(2),(3) và (4): Tổng số mol 2 muối bằng tổng số mol 2 kim loại n
muối
=x+y =
0,03(mol).
69
03,0
075,2
2
==
muoi
M

M+35,5 < 69 < M+35,5
R là Na (Nguyên tử khối là 23), R là K (Nguyên tử khối là 39).
Ví dụ2: Cho 11g hỗn hợp 2 rợu no, đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng tác dụng hết với
Na thu đợc 3,36 lít khí H
2
(đktc). Xác định công thức cấu tạo của 2 rợu trên.
Giải:
Gọi: rợu thứ nhất là ROH, rợu thứ hai là ROH.
2ROH + 2Na 2RONa + H
2
(1)
2ROH + 2Na 2RONa + H
2
(2)
)(15,0
4,22
36,3
2
moln
H
==
Theo (1),(2) n
2rợu
=2
2
H
n
=2.0,15 = 0,3(mol)









<<
==
===
OHHCOHR
OHCHROH
HCR
CHR
RRR
R
OHRM
52
3
52
3
:'
:
:'
:
'
67,191767,36
67,3667,36
3,0
11
D.2. Phơng pháp số nguyên tử cácbon trung bình

* Cách tính số nguyên tử cácbon trung bình (kí hiệu là
n
)
Trong phản ứng cháy chúng ta có:
n
=
hh
CO
n
n
2
Trong hỗn hợp chất:
n
=
...
...
21
2211
++
++
xx
xnxn
n
1
, n
2
: Số nguyên tử cácbon của chất 1, 2,
x
1
, x

2
: số mol của chất 1, 2,
Trong hỗn hợp chất có thành phần định tính nh nhau, Ví dụhỗn hợp chất đều đợc tạo thành từ ba
nguyên tố là C, H, O ta có công thức
zyỹ
OHC

zyxM 1612
++=
Một số thí dụ:
Ví dụ1: Đốt cháy hoàn toàn 10,2 gam 2 anđêhit no, đơn chức A và B là đồng đẳng kế tiếp. Đem
sản phẩm thu đợc hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH)
2
thì thu đợc 10g kết tủa. Lọc bỏ kết
tủa, đun nóng phần dung dịch thu đợc 20g kết tủa. Xác định công thức cấu tạo của A và B.
+Thay thế 2 anđêhit bằng công thức tơng đơng:
CHOHC
nn 12
+
CHOHC
nn 12
+
+
OHnCOnO
n
222
)1()1(
2
23
+++

+
(1)
CO
2
+ Ca(OH)
2
= CaCO
3
+ H
2
O (2)
2CO
2
+ Ca(OH)
2
= Ca(HCO
3
)
2
(3)
Ca(HCO
3
)
2


0
t
CaCO
3

+ H
2
O + CO
2
(4)
Theo (2): n
2co
=n
3caco
=
100
10
=0,1(mol)
Theo(4):n
3caco
=
100
20
=0,2(mol)
Theo (3): n
2co
=0,4(mol)
Tổng số mol CO
2
là :n
2co
= 0,1 + 0,4 = 0,5 (mol)
Theo (1) ta có :
3014
2,10

+
n
mol C
n
H
n2
CHO sau khi cháy cho (
n
+1).
3014
2,10
+
n
mol CO
2
.
Theo (1) ,(2), (3),(4) ta có : (
n
+1).
3014
2,10
+
n
= 0,5.
Giải phơng trình

n
=1,5

A là : CH

3
CHO và B là C
2
H
5
CHO.
Ví dụ2: B là hỗn hợp gồm hai axit X và Y kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng axit fomic .Cho
m gam B tác dụng hết với Na thu đợc 6.72 lít khí ở điều kiện tiêu chuẩn .
Đốt cháy hoàn toàn m gam B ,rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy lần lợt đi qua bình (1) đựng H
2
SO
4
đặc ,bình (2) đựng NaOH rắn .Sau thí nghiệm ,độ tăng khối lợng bình (2) lớn hơn độ tăng
khối lợng bình (1) là 36,4 gam.
a) Tính m
b) Xác định công thức cấu tạo của A và B.
Giải :
X, Y là đồng đẳng của HCOOH

X,Y là axit cacboxylic no,đơn chức .
+thay thế X,Y bằng công thức tơng đơng C
n
H
n2
1
+
COOH
2 C
n
H

n2
1
+
COOH + 2Na

2 C
n
H
n2
1
+
COONa+H
2
(1)
Theo giả thiết:n
2h
=
4,22
72,6
=0,3 (mol)

Theo (1) tổng số mol axit là :2. 0,3=0,6 (mol)
C
n
H
n2
1
+
COOH + (
2

13
+
n
) O
2

(
n
+1)CO
2
+(
n
+1)H
2
O (1)
CO
2
+ Ca(OH)
2
= CaCO
3


+H
2
O (2)
2CO
2
+ Ca(OH)
2

= Ca(HCO
3
)
2
(3)
Ca(HCO
3
)
2

0t
CaCO
3

+ H
2
O +CO
2
(4)
theo (2) :
2
CO
n

=
3
CaCO
n

(4) : =

100
10

= 0,1 mol

theo (4) :
3
CaCO
n
=
100
20
= 0,2 mol
theo(3):
2
CO
n
=0,4mol.TổngsốmolCO
2
là:
2
CO
n
=0,1+0,4=0,5mol
theo (1) ta có :
3014
2,10
+
n
mol

n
C
12
+
n
H
CHO sau khi cháy cho (
n
+1).
3014
2,10
+
n
mol CO
2
theo (1),(2),(3),(4) ta có :(
n
+1)
3014
2,10
+
n
= 0,5 .
giải phơng trình

n
=1,5

A là : CH
3

CHO và B là C
2
H
5
CHO.
Ví dụ3: B là hỗn hợp gồm 2 axit X và Y kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng của axit fomic .cho
m gam B tác dụng hết với Na thu đợc 6,72 lit khí ở điều kiện tiêu chuẩn .đốt cháy hoàn toàn m
gam B , rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy lần lợt qua
bình (1)đựng H
2
SO
4
đặc bình (2) đựng NaOH rắn. Sau thí nghiệm, độ tăng khối lợng bình (2) lớn
hơn độ tăng khối lợng bình (1) là 36,4 gam.
a, Tính m .
b, Xác định công thức cấu tạo của Avà B
Giải:
X,Y là đồng đẳng của HCOOH

X,Y là axit cacboxylic no ,đơn chức .
+thay thế X,Y bằng công thức tơng đơng
n
C
12
+
n
H
COONa +H
2
(1)

theo giả thiết
2
H
n
=
4,22
72,6
= 0,3 mol

theo (1) tổng số mol axit là :2. 0,3 =0,6 mol
n
C
12
+
n
H
COOH + (
2
13
+
n
) O
2


(
n
+1) CO
2
+ (

n
+1) H
2
O (2)
bình (1) :hấp thụ nớc .
bình (2) :CO
2
+2NaOH
rắn
= Na
2
CO
3
+H
2
O
theo giả thiết :
2
CO
m
-
OH
m
2
=36,4

0,6(
n
+1).(44-18)=36,4


n
=1,333
a) m=n.
M
=0,6(14
n
+46)=38,8(gam)
b,
n
=1,33
COOHHCCOOHCHX
523
;:

D.3. Phơng pháp số nguyên tử hiđro trung bình
Đặc điểm của đồng đẳng liên tiếp là khác nhau 1 nhóm CH
2
. Nh vậy đối với nguyên tử C thì giá
trị
C
bị kẹp giữa 2 giá trị tìm đợc, còn đối với số nguyên tử H thì đó là 2 giá trị kẹp giá trị số
nguyên tử H trung bình. Ta lấy các giá trị chẵn hay lẻ tùy thuộc vào loại hợp chất. Ví dụ đối với
hiđrocacbon thì số nguyên tử H luôn là số chẵn, còn đối với amin đơn chức lại là số lẻ: CH
3
-
NH
2
; C
2
H

5
- NH
2
. Nhờ phơng pháp này, việc giải một số bài toán trở nên đơn giản và nhanh hơn
nhiều.

×