12/10/2009
1
Luật Xây dựng số 16/2003/QH11
Chương II- Quy hoạch xây dựng
Chương III- Dự án dầu tư xây dựng
công trình
Chương IV- Khảo sát thiết kế xây
dựng
Chương V- Xây dựng công trình
Chương VI- Lựa chọn nhà thầu và
hợp ñồng xây dựng
Chương VII- Quản lý nhà nước
Chương VIII- Khen thưởng và xử lý
vi phạm
Trong Luật có gì????
• ðiều 3: Quy hoạch xây dựng
phải ñáp ứng
các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội, quốc
phòng, an ninh, bảo vệ môi trường…
ðiều 4. Nguyên tắc cơ bản trong
hoạt ñộng xây dựng
• Tổ chức, cá nhân hoạt ñộng xây dựng phải tuân theo các nguyên tắc cơ bản
sau ñây:
1. Bảo ñảm xây dựng công trình theo quy hoạch, thiết kế; bảo ñảm mỹ quan
công trình, bảo vệ môi trường và cảnh quan chung; phù hợp với ñiều kiện
tự nhiên, ñặc ñiểm văn hoá, xã hội của từng ñịa phương; kết hợp phát triển
kinh tế - xã hội và với quốc phòng, an ninh;
2. Tuân thủ quy chuẩn xây dựng, tiêu chuẩn xây dựng do cơ quan quản lý nhà
nước có thẩm quyền về xây dựng ban hành;
3. Bảo ñảm chất lượng, tiến ñộ, an toàn công trình, tính mạng con người và tài
sản, phòng, chống cháy, nổ, bảo ñảm vệ sinh môi trường trong xây dựng;
4. Bảo ñảm xây dựng ñồng bộ trong từng công trình, ñồng bộ các công trình hạ
tầng kỹ thuật;
5. Bảo ñảm tiết kiệm, có hiệu quả, chống lãng phí, thất thoát và các tiêu cực
khác trong xây dựng.
12/10/2009
2
ðiều 10. Các hành vi bị nghiêm
cấm trong hoạt ñộng xây dựng
• Vi phạm các quy ñịnh về an toàn tính mạng
con người
, tài sản và vệ sinh môi trường trong
xây dựng
ðiều 36. Yêu cầu ñối với dự án ñầu tư
xây dựng công trình
1. Dự án ñầu tư xây dựng công trình phải bảo ñảm các yêu cầu
chủ yếu sau ñây:
a) Phù hợp với quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch
phát triển ngành và quy hoạch xây dựng;
b) Có phương án thiết kế và phương án công nghệ phù hợp;
c) An toàn trong xây dựng, vận hành, khai thác, sử dụng công
trình, an toàn phòng,
chống cháy, nổ và bảo vệ môi trường;
d) Bảo ñảm hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án.
ðiều 36. Yêu cầu ñối với dự án ñầu tư
xây dựng công trình
2. ðối với những công trình xây dựng có quy mô lớn, trước khi lập dự án, chủ
ñầu tư xây dựng công trình phải lập báo cáo ñầu tư xây dựng công trình ñể
trình cấp có thẩm quyền cho phép ñầu tư.
Nội dung chủ yếu của báo cáo ñầu tư xây dựng công trình bao gồm sự cần thiết
ñầu tư, dự kiến quy mô ñầu tư, hình thức ñầu tư; phân tích, lựa chọn sơ bộ
về công nghệ, xác ñịnh sơ bộ tổng mức ñầu tư, phương án huy ñộng các
nguồn vốn, khả năng hoàn vốn và trả nợ; tính toán sơ bộ hiệu quả ñầu tư về
mặt kinh tế - xã hội của dự án.
3. ðối với dự án ñầu tư xây dựng công trình có sử dụng vốn nhà nước, ngoài
việc phải bảo ñảm các yêu cầu quy ñịnh tại khoản 1 ðiều này thì việc xác
ñịnh chi phí xây dựng phải phù hợp với các ñịnh mức,
chỉ tiêu kinh tế - kỹ
thuật do cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền
về xây dựng ban hành và
hướng dẫn áp dụng. ðối với dự án ñầu tư xây dựng công trình có sử dụng
vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) thì phải bảo ñảm kịp thời vốn ñối
ứng trong ngân sách nhà nước hàng năm.
12/10/2009
3
ðiều 37. Nội dung dự án ñầu tư
xây dựng công trình
• Nội dung d
ự án ñầu tư xây dựng công trình bao gồm:
• 1. Phần thuyết minh ñược lập tuỳ theo loại dự án ñầu tư xây
dựng công trình,
bao gồm các nội dung chủ yếu sau: mục tiêu,
ñịa ñiểm, quy mô, công suất, công nghệ, các giải pháp kinh tế -
kỹ thuật, nguồn vốn và tổng mức ñầu tư, chủ ñầu tư và hình
thức quản lý dự án, hình thức ñầu tư, thời gian, hiệu quả,
phòng,
chống cháy, nổ, ñánh giá tác ñộng môi trường;
• 2. Phần thiết kế cơ sở ñược lập phải phù hợp với từng dự án
ñầu tư xây dựng công trình, bao gồm thuyết minh và các bản
vẽ thể hiện ñược các giải pháp về kiến trúc; kích thước, kết cấu
chính; mặt bằng, mặt cắt, mặt ñứng; các giải pháp kỹ thuật,
giải pháp về xây dựng; công nghệ, trang thiết bị công trình,
chủng loại vật liệu xây dựng chủ yếu ñược sử dụng ñể xây
dựng
công
trình
.
ðiều 47. Yêu cầu ñối với khảo sát
xây dựng
Khảo sát xây dựng phải bảo ñảm các yêu cầu sau ñây:
1. Nhiệm vụ khảo sát phải phù hợp với yêu cầu từng
loại công việc, từng bước thiết kế;
2. Bảo ñảm tính trung thực, khách quan, phản ánh ñúng
thực tế;
3. Khối lượng, nội dung, yêu cầu kỹ thuật ñối với khảo
sát xây dựng phải phù hợp với nhiệm vụ khảo sát,
quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng;
ðiều 47. Yêu cầu ñối với khảo sát
xây dựng (tt)
4. ðối với khảo sát ñịa chất công trình, ngoài các yêu
cầu tại các khoản 1, 2 và 3 ðiều này còn phải xác
ñịnh ñộ xâm thực, mức ñộ dao ñộng của mực
nước
ngầm theo mùa ñể ñề xuất các biện pháp phòng,
chống thích hợp. ðối với những công trình quy mô
lớn, công trình quan trọng phải có khảo sát quan trắc
các tác ñộng của môi trường ñến công trình trong quá
trình xây dựng và sử dụng;
5. Kết quả khảo sát phải ñược ñánh giá, nghiệm thu theo
quy ñịnh của pháp luật.
12/10/2009
4
ðiều 52. Yêu cầu ñối với thiết kế
xây dựng công trình
• 1. Thiết kế xây dựng công trình phải bảo ñảm các yêu cầu chung sau ñây:
• a) Phù hợp với quy hoạch xây dựng, cảnh quan, ñiều kiện tự nhiên
, và các
quy ñịnh về kiến trúc; dự án ñầu tư xây dựng công trình ñã ñược phê duyệt;
• b) Phù hợp với thiết kế công nghệ trong trường hợp dự án ñầu tư xây dựng
công trình có thiết kế công nghệ;
• c)
Nền móng công trình phải bảo ñảm bền vững, không bị lún nứt, biến
dạng quá giới hạn cho phép làm ảnh hưởng ñến tuổi thọ công trình,
và các
công trình lân cận;
• d) Nội dung thiết kế xây dựng công trình phải phù hợp với yêu cầu của
từng bước thiết kế, thoả mãn yêu cầu về chức năng sử dụng; bảo ñảm mỹ
quan, giá thành hợp lý;
• ñ) A
n toàn, tiết kiệm, phù hợp với quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng ñược áp
dụng; các tiêu chuẩn về phòng,
chống cháy, nổ, bảo vệ môi trường và
những tiêu chuẩn liên quan
•
ðiều 53. Nội dung thiết kế
xây dựng công trình
Công năng sử dụng
2
1
Phương án công nghệ
3
Phương án kiến trúc
4
Tuổi thọ công trình
5
Phương án kết cấu, kỹ thuật
6
Phương án phòng, chống cháy, nổ
7
Phương án sử dụng năng lượng ñạt hiệu suất cao
8
ðánh giá tác ñộng môi trường
9
Tổng dự toán, dự toán chi phí xây dựng
ðánh giá tác ñộng môi trường là gì?
12/10/2009
5
Thủ Tướng Nguyễn Tấn Dũng Bị Kiện????
• Luật sư Cù Huy Hà Vũ từ Hà Nội nộp ñơn khởi kiện
thủ tướng chính phủ nước CHXHCN Việt Nam vì "ban
hành trái pháp luật" quyết ñịnh cho khai thác bauxite ở
Tây Nguyên.
• Ông Cù Huy Hà Vũ nói thêm ông kiện thủ tướng
Nguyễn Tấn Dũng vì ông Dũng là người ký ban hành
quyết ñịnh số 167/2007/Qð -TTg ngày 01/11/2007 "phê
duyệt quy hoạch, phân vùng, thăm dò, khai thác, chế
biến, sử dụng quặng bauxite giai ñoạn 2007-2015."
• "Tôi thấy quyết ñịnh này trái luật bảo vệ môi trường:
"ðối với quy hoạch phê duyệt, quy hoạch ñó phải có
báo cáo ñánh giá môi trường chiến lược,"
14
15
Môi trường
Xã hội
Kinh tế
Phát triển
bền vững
12/10/2009
6
16
1. KHÁI NIỆM VỀ ðÁNH GIÁ TÁC ðỘNG MÔI TRƯỜNG
“ðánh giá tác ñộng môi trường hay phân tích tác ñộng môi
trường là sự xem xét một cách có hệ thống các hậu quả về môi
trường của các ñề án, chính sách và chương trình với mục ñích
cung cấp cho người ra quyết ñịnh một bản liệt kê và tính toán
các tác ñộng mà phương án hành ñộng khác nhau có thể ñem
lại.”
(Clark, Brian.D, 1980)
“ðánh giá tác ñộng môi trường của hoạt ñộng phát triển kinh tế
xã hội là xác ñịnh, phân tích và dự báo những tác ñộng lợi và
hại, trước mắt và lâu dài mà việc thực hiện hoạt ñộng có thể
gây ra cho tài nguyên thiên nhiên và chất lượng môi trường
sống của con người tại nơi có liên quan tới hoạt ñộng, trên cơ
sở ñó ñề xuất các biện pháp phòng tránh, khắc phục các tác
ñộng tiêu cực.”
(Lê Thạc Cán, 1994)
17
1. KHÁI NIỆM VỀ ðÁNH GIÁ TÁC ðỘNG MÔI TRƯỜNG
“ðánh giá tác ñộng môi trường là một quá trình nghiên cứu
nhằm nhận dạng, dự báo và phân tích những tác ñộng môi
trường có ý nghĩa quan trọng của dự án và cung cấp thông tin
cần thiết ñể nâng cao chất lượng của việc ra quyết ñịnh.”
“ðánh giá tác ñộng môi trường là việc xem xét các ảnh hưởng
qua lại giữa môi trường với các hoạt ñộng phát triển kinh tế
trong các chính sách, các chương trình và các dự án phát
triển.”
18
1. KHÁI NIỆM VỀ ðÁNH GIÁ TÁC ðỘNG MÔI TRƯỜNG
“ðánh giá tác ñộng môi trường là quá trình phân tích, ñánh giá,
dự báo ảnh hưởng ñến môi trường của các dự án, qui hoạch
phát triển kinh tế - xã hội, của các cơ sở sản xuất, kinh doanh,
công trình kinh tế, khoa học, kỹ thuật, y tế, văn hóa, xã hội, an
ninh quốc phòng và các công trình khác, ñề xuất các giải pháp
thích hợp ñể bảo vệ môi trường.”
(Luật BVMT 1993)
“ðánh giá tác ñộng môi trường là
việc phân tích, dự báo các tác ñộng
ñến môi trường của dự án ñầu tư cụ
thể ñể ñưa ra các biện pháp bảo vệ
môi trường khi triển khai dự án ñó.”
(Luật BVMT 2005)
12/10/2009
7
19
3. MỤC ðÍCH, Ý NGHĨA VÀ ðỐI TƯỢNG CỦA ðTM
ðánh giá tác ñộng môi trường
ðánh giá môi
trường chiến lược
(ðMC)
ðánh giá tác
ñộng môi trường
(ðTM)
Cam kết bảo vệ
môi trường
(CKBVMT)
ðối tượng của ðTM:
20
3. MỤC ðÍCH, Ý NGHĨA VÀ ðỐI TƯỢNG CỦA ðTM
ðối tượng của ðTM:
Theo Luật Bảo vệ môi trường 1993
Dự án ñầu tư
Cơ sở hoạt ñộng
Chiến lược
Quy hoạch,
Kế hoạch
ðTM theo ðiều 18 ðTM theo ðiều 17
ðTM
21
3. MỤC ðÍCH, Ý NGHĨA VÀ ðỐI TƯỢNG CỦA ðTM
ðối tượng của ðTM:
Theo kinh nghiệm của Thế giới
Dự án
ñầu tư
Cơ sở hoạt ñộng
Chính sách
Quy hoạch/kế hoạch
Chương trình
ðMC ðTM
Kiểm toán môi trường
12/10/2009
8
22
3. MỤC ðÍCH, Ý NGHĨA VÀ ðỐI TƯỢNG CỦA ðTM
ðối tượng của ðTM:
Theo Luật bảo vệ môi trường 2005
Dự án
Cơ sở hoạt ñộng
Chiến lược
Quy hoạch
Kế hoạch
ðMC ðTM
CKBVMT
23
3. MỤC ðÍCH, Ý NGHĨA VÀ ðỐI TƯỢNG CỦA ðTM
ðối tượng của ðTM:
ðánh giá môi trường chiến lược là việc phân tích, dự báo các
tác ñộng ñến môi trường của dự án chiến lược, quy hoạch, kế
hoạch phát triển trước khi phê duyệt nhằm bảo ñảm phát triển
bền vững.
ðánh giá tác ñộng môi trường là việc phân tích, dự báo các tác
ñộng ñến môi trường của dự án ñầu tư cụ thể ñể ñưa ra các
biện pháp bảo vệ môi trường khi triển khai dự án ñó.
Cam kết bảo vệ môi trường là việc xem xét, dự báo các tác
ñộng ñến môi trường của các dự án nhỏ, hoạt ñộng quy mô hộ
gia ñình và cam kết thực hiện các biện pháp giảm thiểu, xử lý
chất thải và tuân thủ pháp luật về bảo vệ môi trường
Theo Luật bảo vệ môi trường 2005
24
4. NỘI DUNG CỦA ðTM
Nội dung báo cáo ðTM
ðiều 20 Luật
Nghị ñịnh 80
Phụ lục 4 Thông tư
08/2006/TT-BTNMT
Nghị ñịnh 21
Thông tư 05/2008/
TT-BTNMT
Nội dung thực hiện báo cáo ðTM
1 Mô tả dự án
2 Khảo sát/ñiều tra khu vực dự án
3
Xác ñịnh các tác ñộng
môi trường của dự án
4
ðề xuất các biện pháp giảm
thiểu tác ñộng
5
Phân tích tổng hợp – ñề nghị
phương án tối ưu, phương thức
giám sát, ñánh giá, quản lý và quan
trắc trong giai ñoạn thực thi dự án
6 Lập báo cáo ðTM tổng hợp
12/10/2009
9
25
5. TỔ CHỨC VÀ QUẢN LÝ CÔNG TÁC ðTM
Việc tổ chức và quản lý công tác ðTM cần có sự thống nhất
giữa các cơ quan liên quan, gồm 4 nhóm cơ quan với chức
năng và sự tham gia khác nhau:
Các cơ quan ban hành luật, quy ñịnh về BVMT và ðTM
Các cơ quan quản lý tài nguyên thiên nhiên và môi trường,
quản lý công tác ðTM
Các cơ quan thực thi ðTM
Các cơ quan tham gia, hỗ trợ và nhận xét
Vai trò của cộng ñồng
26
5. TỔ CHỨC VÀ QUẢN LÝ CÔNG TÁC ðTM
Các cơ quan ban hành luật, quy ñịnh về BVMT và ðTM
Ban hành luật, quy ñịnh, nghị ñịnh, thông tư về bảo vệ môi
trường
Lập, duyệt các chủ trương, ñường lối, chính sách bảo vệ môi
trường ở tầm vĩ mô
Theo dõi quá trình thực hiện công tác bảo vệ môi trường và
phát triển bền vững.
Các cơ quan quản lý tài nguyên thiên nhiên và môi trường,
quản lý công tác ðTM
Quản lý tài nguyên thiên nhiên, môi trường nói chung và
công tác ðTM nói riêng
Cụ thể hóa và ñưa ra các văn bản hướng dẫn việc thi hành
các ñiều luật về ðTM
Thẩm ñịnh, duyệt báo cáo ðTM và các tài liệu liên quan
27
5. TỔ CHỨC VÀ QUẢN LÝ CÔNG TÁC ðTM
Các cơ quan thực thi ðTM
Chủ dự án và các cơ quan chủ trì dự án sẽ thực thi ðTM:
Chủ dự án là người am hiểu về các hoạt ñộng của dự án và
khả năng tác ñộng của dự án ñến môi trường
Những kiến thức còn thiếu, chủ dự án có thể trực tiếp yêu
cầu các cơ quan, tổ chức khác giúp ñỡ
Chủ dự án sẽ là người thực thi các biện pháp xử lý, giảm
thiểu các tác ñộng môi trường nên các giải pháp ñưa ra sẽ có
tính khả thi cao
Chủ dự án có thể tối thiểu hóa ñược chi phí ðTM khi lồng
ghép các hoạt ñộng ñánh giá cùng với các hoạt ñộng sản
xuất
Tính khách quan của công tác ðTM vẫn ñược ñảm bảo nếu
có cơ chế thẩm ñịnh thích hợp
12/10/2009
10
28
5. TỔ CHỨC VÀ QUẢN LÝ CÔNG TÁC ðTM
Các cơ quan tham gia, hỗ trợ và nhận xét
Kiến thức sử dụng trong ðTM rất rộng, vì vậy cần có sự tham gia của các
viện nghiên cứu, các trường ñại học và các chuyên gia.
Khối kiến thức về hoạt ñộng phát triển: gồm kiến thức về loại dự án, công nghệ
sản xuất, quy hoạch phát triển, cơ sở hạ tầng… Khối kiến thức này sẽ giúp ñánh
giá ñược khả năng tác ñộng tới tài nguyên thông qua nguyên nhiên liệu ñầu vào,
ñến chất lượng môi trường tự nhiên thông qua phát thải ô nhiễm và ñến môi
trường kinh tế - xã hội thông qua lực lượng lao ñộng và sản phẩm ñầu ra.
Khối kiến thức khoa học – kỹ thuật về tài nguyên và môi trường: dạng tài nguyên
mà dự án sử dụng là tài nguyên tái tạo hay không tái tạo, khả năng cung cấp, khả
năng thay thế…
Các kiến thức về sinh thái, về số lượng, chất lượng các loài, về ña dạng ñộng thực
vật tại khu vực ñặt dự án…
Các kiến thức về chất lượng môi trường vật lý, ñặc biệt là không khí và nước cần
cho việc ñánh giá tác ñộng của khí thải, nước thải ñến môi trường sống.
Khối kiến thức về văn hóa xã hội với các thông số về phân bố dân cư, dân số, lối
sống, mức sống, truyền thống cộng ñồng…
Khối kiến thức về ðTM
29
5. TỔ CHỨC VÀ QUẢN LÝ CÔNG TÁC ðTM
Vai trò của cộng ñồng
Cộng ñồng ở nơi ñặt dự án là những người chịu tác ñộng trực
tiếp của dự án, vì vậy họ có quyền ñược biết và ñược tham gia
vào công tác ðTM.
Cộng ñồng bao gồm toàn bộ dân cư sống trong khu vực, nghĩa
là họ có kiến thức và trình ñộ hiểu biết ña dạng.
Tạo cơ chế ñể tận dụng ñược những ñóng góp hiệu
quả của cả cộng ñồng.
30
5. TỔ CHỨC VÀ QUẢN LÝ CÔNG TÁC ðTM
Các bên liên quan ñến công tác ðTM
Cơ quan quản lý công tác ðTM
Các cơ quan quản lý nhà nước khác
Chủ dự án /Tổ chức dịch vụ tư vấn
Các chuyên gia môi trường
Các trường ñại học và viện nghiên cứu
Cộng ñồng xung quanh khu vực dự án
Các tổ chức tài trợ quốc tế
12/10/2009
11
31
6. SỬ DỤNG KẾT QUẢ ðTM
Ngoài những nhà lãnh ñạo, những người ra quyết ñịnh, báo cáo
ðTM còn phục vụ cho một số tổ chức sau:
Chủ dự án: biết ñược nơi ñặt dự án tốt nhất và các giải pháp
giảm bớt các tác ñộng bất lợi.
Những nhà ñầu tư: biết ñược khả năng ñứng vững của dự án
cũng như trách nhiệm pháp lý của dự án.
Cơ quan lập kế hoạch vùng: biết các tác ñộng sẽ ảnh hưởng như
thế nào ñến các dự án sau ñó cũng như ñến sử dụng lãnh thổ.
Chính phủ: biết sự liên quan của tác ñộng có hại của dự án ñối
với dự án khác ñang ñược khuyến khích ñề xuất.
Cộng ñồng ñịa phương: biết ñược khả năng ảnh hưởng của tác
ñộng lên chất lượng cuộc sống của họ.
(Environmental IA. Basic…,UNEP, 1988)
32
7. LỢI ÍCH VÀ CHI PHÍ CỦA ðTM
Lợi ích của ðTM
Triển khai quá trình ðTM càng sớm vào chu trình dự án, lợi ích
mang lại càng nhiều:
Hoàn thiện thiết kế và lựa chọn vị trí dự án
ðặt dự án vào ñúng bối cảnh môi trường và xã hội
Là một kế hoạch về môi trường, xây dựng cơ sở khoa học cho
việc ra quyết ñịnh hay thẩm ñịnh dự án
Là một công cụ ñể ngăn ngừa tác ñộng và kiểm soát tác ñộng
Có kế hoạch chi tiêu hợp lý cho công tác môi trường trong
các giai ñoạn xây dựng dự án, vận hành và giám sát
Tiết kiệm chi phí khắc phục hậu quả của dự án
Làm cho dự án hiệu quả hơn về kinh tế và xã hội
Tăng cường trách nhiệm của các bên có liên quan
ðóng góp tích cực cho sự phát triển bền vững
33
7. LỢI ÍCH VÀ CHI PHÍ CỦA ðTM
Chi phí cho ðTM
Chi phí ðTM gồm kinh phí nghiên cứu, lập báo cáo, thẩm ñịnh
báo cáo, thực hiện các biện pháp giảm thiểu và giám sát ðTM, ñược
lấy từ nguồn vốn dự án.
Chi phí ðTM có tính chất trước mắt, trong thời gian ngắn và
chủ yếu do chủ dự án chịu.
Chi phí ñầu tư cho ðTM sẽ tiết kiệm kinh phí chung của việc
thực hiện dự án thông qua những lợi ích lâu dài của nó.
12/10/2009
12
Cấu trúc chương trình sắp tới
Chuyên ñề 2: Tác ñộng môi trường của quá
trình xây dựng công trình dân dụng, công
nghiệp và hạ tầng kỹ thuật
Chuyên ñề 3: Công nghệ xử lý nước thải từ
hoạt ñộng xây dựng
Cấu trúc chương trình sắp tới
Chuyên ñề 5: Công nghệ xử lý ô nhiễm không
khí và tiếng ồn
Chuyên ñề 6: Báo cáo ñánh giá tác ñộng môi
trường tổng hợp
Chuyên ñề 4: Công nghệ xử lý chất thải rắn
xây dựng
Vũ Hải Yến
12/10/2009
13
Xây dựng là gì?
Hoạt ñộng xây dựng bao gồm lập quy hoạch xây dựng, lập dự án ñầu tư
xây dựng công trình, khảo sát xây dựng, thiết kế xây dựng công trình, thi
công xây dựng công trình, giám sát thi công xây dựng công trình, quản lý
dự án ñầu tư xây dựng công trình, lựa chọn nhà thầu trong hoạt ñộng xây
dựng và các hoạt ñộng khác có liên quan ñến xây dựng công trình.
Nội dung
Tác ñộng ñến môi trường
2
1
Nguyên nhân gây ô nhiễm từ xây dựng
3
Biện pháp khắc phục
4
Kết luận
Trong quá trình khai thác tài nguyên
2.1
Trong quá trình thi công
2.2
Trong quá trình vận hành
2.3
Môi trường là gì?
• "Môi trường bao gồm các yếu tố tự nhiên và
yếu tố vật chất nhân tạo quan hệ mật thiết với
nhau, bao quanh con người, có ảnh hưởng tới
ñời sống, sản xuất, sự tồn tại, phát triển của
con người và thiên nhiên." (Theo ðiều 1, Luật
Bảo vệ Môi trường của Việt Nam).
12/10/2009
14
Nguyên nhân gây ô nhiễm trong
ngành xây dựng
• Mở rộng ñất rừng thành ñất khai hoang ñể con
người sinh sống
• Khai thác tài nguyên thiên nhiên ñể ñáp ứng
nguồn nguyên liệu thi công cho công trình
(vật tư sử dụng chủ yếu cho công trình hầu hết
từ tự nhiên)
Nguyên nhân gây ô nhiễm trong
ngành xây dựng (tt)
• Các công trình ngầm gây ảnh hưởng ñến ñịa
chất bên dưới công trình (mạch nước ngầm, ñộ
ổn ñịnh của ñất…)
• Trong quá trình thi công gây tiếng ồn, khói
bụi, nước bẩn, …
• Sự tự giác và tôn trọng môi trường của người
xây dựng công trình.
1. Chuẩn bị thi công
Sử dụng không gian
12/10/2009
15
1. Chuẩn bị thi công
RỪNG
1. Chuẩn bị thi công
• Sử dụng tài nguyên
QUẶNG
SẮT
1. Chuẩn bị thi công
ðÁ
12/10/2009
16
1. Chuẩn bị thi công
CÁT
BÁO ðỘNG TÌNH TRẠNG SẠT LỞ Ở HAI BỜ SÔNG THẠCH HÃN
Nạn khai thác cát trái phép phá tan hoang hàng héc ta ñất sản xuất của
người dân thôn An ðôn
Với chiều dài 28 km, Thạch Hãn là con sông có lưu vực, lưu
lượng dòng chảy lớn nhất chảy qua ñịa bàn huyện Triệu
Phong (Quảng Trị). Hiện nay, do ảnh hưởng của các ñợt
mưa lũ, ñặc biệt là do nạn khai thác cát, sạn bừa bãi làm
thay ñổi hướng dòng chảy của sông. Tình trạng sạt lở ở hai bên bờ sông
Thạch Hãn có nguy cơ gây mất an toàn cho gần 500 hộ dân của huyện
Triệu Phong ñang sống ở hai bên bờ sông.
… Theo báo cáo của các cơ quan chức năng, tại các con sông trên ñịa
bàn tỉnh Cà Mau, diện tích ñất bị mất ñi do tình trạng sạt lở trong
những năm qua là rất lớn. Tính riêng các con sông lớn và kênh cấp I, II,
III thì mỗi năm có khoảng 300ha ñất bị sạt lở. Từ năm 1998 ñến 2007,
có 29 vụ sạt lở ñất ven sông với quy mô tương ñối lớn, làm thiệt hại về
nhà ở, 3 cửa hàng kinh doanh xăng dầu, một cột ăng-ten bưu ñiện, một
cầu sắt, một kè cảng, một cầu tàu, làm 4 người chết. Trong năm 2008,
từ tháng 4 ñến nay, liên tiếp xảy ra 9 vụ sạt lở, với chiều dài 260m, làm
sập 46 căn nhà, ước tính thiệt hại tài sản trên 1,5 tỷ ñồng.
2. Quá trình thi công
• Gây sụt lún các công trình lân cận
• Gây tụt mực nước ngầm
• Ô nhiễm không khí, tiếng ồn, nước thải, rác
thải…
• Gây ra dịch bệnh (sốt rét, sốt xuất huyết…)
• Ý thức bảo vệ môi trường của công nhân còn
thấp
12/10/2009
17
Thi công gây sụt lún
Thi công phần
móng của công
trình
Thi công gây sụt lún???
• Thời gian gần ñây ở TP.HCM liên tục
xảy ra các sự cố khi thi công công trình
có tầng ngầm. Mới nhất là vụ sụp nền
tại một chung cư ở ñường Bùi Viện,
Q.1. ðiều này có liên quan gì ñến việc
cảnh báo của các nhà khoa học: việc
khai thác nước ngầm quá mức ñã gây
lún nền ñất ở nhiều nơi?
Thi công gây sụt lún???
• Tại hội thảo khoa học góp ý ñề án qui hoạch thủy lợi phục
vụ việc tìm kiếm giải pháp chống ngập úng, phó giáo sư -
tiến sĩ Lê Văn Trung (Trung tâm ñịa - tin học Trường ðH
Quốc gia TP.HCM) cho biết tình hình khai thác sử dụng
nước ngầm tại TP.HCM hiện ñã vượt mức
600.000m
3
/ngày, trong khi lượng bổ sung chỉ
200.000m
3
/ngày. Sự mất cân ñối trên làm giảm mực nước
ở các tầng, cùng với sự phát triển nhanh của các công trình
xây dựng trên mặt ñất ñã gây biến dạng về mặt ñịa hình
(lún ñất).
12/10/2009
18
• Nền ñất: mỗi năm lún 6mm
• Qua quan trắc theo dõi cho thấy mức ñộ lún
trung bình tại TP.HCM là 6mm/năm. Tuy
nhiên ñến nay chưa có nghiên cứu chi tiết về
vấn ñề này ñể cung cấp dữ liệu cho công tác
quản lý và qui hoạch khai thác nước ngầm.
Ông Trung cảnh báo sự biến dạng về ñịa chất
ảnh hưởng nghiêm trọng ñến các công trình
xây dựng cũng như môi trường sống.
Các công trình ngầm 'ñâm' vào
cống thoát nước
UBND TP HCM vừa chỉ
ñạo, ñến ngày 30/4,
những ñơn vị có các
công trình ngầm như
ñường ống cấp nước,
ñiện, ñiện thoại, cáp
quang, ñiện chiếu sáng
giao cắt với cống thoát
nước (ñâm ngang, chạy
phía trên hoặc phía dưới
cống) ñều phải di dời.
• Một ñường ống cấp nước ñâm ngang
cống thóat nước ra cửa xả trên kênh
Nhiêu Lộc- Thị Nghè ñang ñược xử lý,
di dời. Ảnh: Hoàng Tuyên
Các công trình ngầm 'ñâm' vào
cống thoát nước
• Các trường hợp có ñơn vị quản lý nhưng thời
ñiểm lắp ñặt ñược xác ñịnh là sau năm 1975
ñều không ñược sử dụng vốn ngân sách ñể giải
quyết. Các trường hợp không có ñơn vị quản
lý nào thừa nhận vẫn ñược di dời ra khỏi khu
vực cống thoát nước, và mọi thiệt hại phát sinh
ñơn vị có công trình phải tự chịu trách nhiệm.
12/10/2009
19
Các công trình ngầm 'ñâm' vào
cống thoát nước
• Theo Sở GTCC, hiện nay có hơn 1.200 ñiểm
giao cắt giữa các công trình ngầm với hệ thống
cống thoát nước, trong ñó có gần 760 ñiểm
phải xử lý di dời. Tại nhiều ñiểm giao cắt do
thiếu hồ sơ, chứng từ nên chưa thể xác ñịnh
ñược chủ sở hữu và trách nhiệm của cá nhân,
ñơn vị ñể xảy ra trình trạng này.
Các công trình ngầm 'ñâm' vào
cống thoát nước
• Tình trạng các công trình ngầm giao cắt, ñâm
vào hệ thống cấp thoát nước ñã xảy ra từ trước
1975 và từ sau 1990 ñã bùng phát mạnh. Tình
trạng này gây ảnh hưởng về an toàn kỹ thuật,
vệ sinh môi trường. ðã có trường hợp nước
sạch bị nhiễm nước cống do việc ñâm ngang
trên hoặc cháy nổ cáp, ñiện vì bị nhiễm, truyền
nước
Các công trình ngầm 'ñâm' vào
cống thoát nước
• Tính ñến 16h ngày 03/03, 4 hộ dân bị ảnh
hưởng trực tiếp do sụt lún ñã có chỗ ở ổn
ñịnh. Việc kiểm tra hiện trường, xác ñịnh
mức ñộ thiệt hại và ñưa ra phương án giải
quyết ñã ñược tiến hành.
12/10/2009
20
Sạt lở tầng hầm
• Vào ngày 01/03, tại khu vực tiếp giáp giữa
khu Thương xá Vĩnh Trung và khu vực dân
cư thuộc phường Vĩnh Trung (quận Thanh
Khê, ðà Nẵng) ñã xảy ra sạt lở ñất tường vây
tầng hầm dẫn ñến nhà của một số hộ dân bị
nứt, lún.
• Ngay sau khi xảy ra sự cố sụt lún, công trình
cao ốc Vĩnh Trung Plaza ñã bị ñình chỉ thi
công. Ông Lương ðức Trí - ñại diện Công ty
ðức Mạnh - cho biết: “Công ty ñã dừng thi
công và ñang tiến hành ñóng cọc, gia cố nền
ñất, làm taluy tại khu vực sụt lún”.
Toàn cảnh công trình
cao ốc Vĩnh Trung
Plaza và khu vực sụt
lún (bên phải). Ảnh:
Hoàng Táo
Tiếng ồn, khói bụi, nước bẩn
• Hàng ngày, dân ở thôn
Thượng Lâm, xã Cam
Thành, Cam Lộ, Quảng
Trị, ñang phải hít thở bụi
ñá ñộc hại từ các công
trường khai thác ñá quanh
khu vực sinh sống và ñối
mặt nhiều căn bệnh về hô
hấp, da liễu.
Máy nghiền ñá của Công ty
Thiên Tân tự do thả bụi vào
khu dân cư. Ảnh: Hoàng Táo
Khai thác, vận chuyển, sử dụng…
12/10/2009
21
Tiếng ồn???
3. Kết thúc thi công
• Công trình hòa hợp hay không hòa hợp với
môi trường?
12/10/2009
22
12/10/2009
23
12/10/2009
24
12/10/2009
25
4. Biện pháp khắc phục
• Giảm thiểu tác ñộng ñến môi trường
• Kiến trúc hòa hợp môi trường
• Công nghệ vật liệu xây dựng mới từ những
hợp chất thiên nhiên
Kết luận