Tải bản đầy đủ (.doc) (87 trang)

Báo cáo đánh giá tác động môi trường DỰ ÁN SỬA CHỮA NÂNG CẤP CỤM CẦU CẢNG NHÀ MÁY LỌC DẦU CÁT LÁI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.42 MB, 87 trang )

CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN DẦU KHÍ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH – SAIGON PETRO
Báo cáo đánh giá tác động môi trường “DỰ ÁN SỬA CHỮA NÂNG CẤP CỤM CẦU CẢNG NHÀ MÁY LỌC DẦU CÁT LÁI”
MỤC LỤC
MỤC LỤC1
CHƯƠNG. 1MÔ TẢ TÓM TẮT DỰ ÁN 11
1. TÊN DỰ ÁN 11
2. CHỦ ĐẦU TƯ 11
3. VỊ TRÍ ĐỊA LÝ CỦA DỰ ÁN 12
4. NỘI DUNG CHỦ YẾU CỦA DỰ ÁN 15
5. Tiến độ thực hiện dự án 21
Hiện tại, cầu cảng B đang trong giai đoạn tiến hành thi công sửa chữa nâng cấp 21
Dự án sửa chữa cầu cảng A sẽ được tiến hành khởi công ngay sau khi khi công
trình cầu cảng B hoàn thành 21
Toàn bộ dự án sẽ được hoàn thành trong năm 2007 21
CHƯƠNG. 2ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, MÔI TRƯỜNG VÀ KINH TẾ 22
XÃ HỘI 22
CHƯƠNG. 3ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG 34
Tùy thuộc vào từng công việc cụ thể của dự án, có thể nhận dạng ra các tác động đặc trưng và
cơ bản nhất như trình bày ở bảng dưới dây. Phạm vi và mức độ của các tác động này sẽ được
đề cập kỹ hơn ở các phần sau: 35
Các hoạt động chính yếu 36
Nguồn phát sinh tác động 36
Tác động có liên quan đến chất thải 36
Tác động không liên quan đến chất thải 36
Tập kết công nhân 37
Lán trại tạm và sinh hoạt hàng ngày của công nhân 37
Các chất thải sinh hoạt của công nhân: 37
Nước thải sinh hoạt 37
Gia tăng mật độ giao thông đi lại trên các tuyến đường trong khu vực 37
Tập kết vật liệu xây dựng và các phương tiện thi công đến hiện trường 38
Hoạt động của các phương tiện vận chuyển vật liệu và thiết bị 38


Các chất thải từ phương tiện vận chuyển 38
Các sự cố tại nạn giao thông 38
Xây dựng các hạng mục công trình chính 39
Hoạt động của các phương tiện thi công 39
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH TM & DV Công Nghệ Xanh Trang 1
48 Lữ Gia, Phường 15, Quận 11, TP.HCM, ĐT: 08.8665645; Fax: 08.8665644
CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN DẦU KHÍ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH – SAIGON PETRO
Báo cáo đánh giá tác động môi trường “DỰ ÁN SỬA CHỮA NÂNG CẤP CỤM CẦU CẢNG NHÀ MÁY LỌC DẦU CÁT LÁI”
Chất thải từ xây dựng (xà bần, gạch…) 39
Các sự cố thi công tiểm ẩn 39
Nạo vét 40
Hoạt động của các phương tiện nạo vét 40
Tiếng ồn, khí thải, bụi từ các phương tiện thi công; 40
Các sự cố thi công tiền ẩn 40
Nước thải sinh hoạt 51
CHƯƠNG. 4BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU TÁC ĐỘNG XẤU, PHÒNG NGỪA VÀ
ỨNG PHÓ SỰ CỐ MÔI TRƯỜNG 62
CHƯƠNG. 5CAM KẾT THỰC HIỆN BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG 81
CHƯƠNG. 6CÁC CÔNG TRÌNH XỬ LÝ MÔI TRƯỜNG, CHƯƠNG TRÌNH
QUẢN LÝ VÀ GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG 83
CHƯƠNG. 7DỰ TOÁN KINH PHÍ CHO CÁC CÔNG TRÌNH MÔI TRƯỜNG. 86
Tổng giá trị bảo trì, bảo dưỡng thiết bị (thuế VAT 5%) 32.914.500đ 87
CHƯƠNG. 8THAM VẤN Ý KIẾN CỘNG ĐỒNG 88
CHƯƠNG. 9NGUỒN CUNG CẤP SỐ LIỆU, DỮ LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP
ĐÁNH GIÁ 89
PHẦN PHỤ LỤC 92
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH TM & DV Công Nghệ Xanh Trang 2
48 Lữ Gia, Phường 15, Quận 11, TP.HCM, ĐT: 08.8665645; Fax: 08.8665644
CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN DẦU KHÍ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH – SAIGON PETRO
Báo cáo đánh giá tác động môi trường “DỰ ÁN SỬA CHỮA NÂNG CẤP CỤM CẦU CẢNG NHÀ MÁY LỌC DẦU CÁT LÁI”

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1-1: Đặc điểm của cầu bến 15
Bảng 1-2: Danh mục thiết bị ở cảng tiếp nhận 15
Bảng 1-3: Danh mục thiết bị ở cảng xuất hàng 16
Bảng 1-4 : Nội dung thiết kế nâng cấp 18
Bảng 1-5: Thống kê số lượt tàu ra vào cầu cảng B từ năm 2002 – 2005 20
Bảng 1-6: Các thông số chủ yếu theo tiêu chuẩn của tàu tính toán 21
Bảng 2-1: Chỉ tiêu các lớp đất được tổng hợp 23
Bảng 2-2: Kết quả đo đạc chất lượng không khí tại khu vực dự án 29
Bảng 2-3: Chất lượng môi trường nước mặt 30
Bảng 2-4: Chất lượng môi trường nước thải sau khi qua hệ thống xử lý 31
Bảng 3-5 Mức ồn sinh ra từ hoạt động của các thiết bị thi công 43
Bảng 3-4: Tải lượng các chất ô nhiễm nước thải sinh hoạt theo đầu người 58
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH TM & DV Công Nghệ Xanh Trang 3
48 Lữ Gia, Phường 15, Quận 11, TP.HCM, ĐT: 08.8665645; Fax: 08.8665644
CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN DẦU KHÍ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH – SAIGON PETRO
Báo cáo đánh giá tác động môi trường “DỰ ÁN SỬA CHỮA NÂNG CẤP CỤM CẦU CẢNG NHÀ MÁY LỌC DẦU CÁT LÁI”
DANH MỤC CÁC HÌNH
13
Hình 1-1: Vị trí của các cầu cảng 13
Hình 1-2: Hiện trạng cầu cảng A 14
Hình 1-3: Hiện trạng cầu cảng B 14
Hình 4-1 Sơ đồ công nghệ xử lý nước thải của Nhà máy lọc dầu Cát Lái 68
76
Hình 4-2: Sơ đồ báo cáo sự cố 76
Hình 4-3: Sơ đồ phân cấp triển khai 77
Hình 4-4: Phương án triển khai phao tại chỗ 78
Hình 4-5: Phương án triển khai phao ngoài song 78
Hình 4-6: Phương án triển khai phao ngoài sông 79
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH TM & DV Công Nghệ Xanh Trang 4

48 Lữ Gia, Phường 15, Quận 11, TP.HCM, ĐT: 08.8665645; Fax: 08.8665644
CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN DẦU KHÍ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH – SAIGON PETRO
Báo cáo đánh giá tác động môi trường “DỰ ÁN SỬA CHỮA NÂNG CẤP CỤM CẦU CẢNG NHÀ MÁY LỌC DẦU CÁT LÁI”
CHỮ VIẾT TẮT
Bộ KHCN&MT Bộ Khoa Học Công Nghệ Và Môi Trường
BOD Biochemicaloxygen demand – Nhu Cầu Oxy Sinh Hóa
BTNNT Bộ Tài Nguyên Môi Trường
COD Chemical oxygen demand – Nhu Cầu Oxy Hóa Học
CTR Chất Thải Rắn
CTNH Chất Thải Nguy Hại
DO Dissolved Oxygen – Oxy hòa Tan
ĐTM Đánh Giá tác Động Môi Trường
PCCC Phòng Cháy Chữa Cháy
TCXD Tiêu Chuẩn Xây Dựng
TCVN Tiêu Chuẩn Việt Nam
TP.HCM Thành Phố Hồ Chí Minh
TOC Total Organic Carbons – Tổng chất Rắn Hữu Cơ
TDS Total Dissolved Solid
TNHH Trách Nhiệm Hữu Hạn
UBND Ủy Ban Nhân Dân
VOC Volatile Organic Compound – Chất Hữu Cơ Bay Hơi
TM&DV Thương Mại Và Dịch Vụ
MLSS Lượng chất rắn lơ lửng trong bùn lỏng
F/M Tỉ số khối lượng cơ chất trên khối lượng bùn hoạt tính
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH TM & DV Công Nghệ Xanh Trang 5
48 Lữ Gia, Phường 15, Quận 11, TP.HCM, ĐT: 08.8665645; Fax: 08.8665644
CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN DẦU KHÍ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH – SAIGON PETRO
Báo cáo đánh giá tác động môi trường “DỰ ÁN SỬA CHỮA NÂNG CẤP CỤM CẦU CẢNG NHÀ MÁY LỌC DẦU CÁT LÁI”
MỞ ĐẦU
1. XUẤT XỨ CỦA DỰ ÁN

Nhà máy lọc dầu Cát Lái được xây dựng từ năm 1986 với cơ sở ban đầu là cụm chế biến
dầu thô Bạch Hổ thử nghiệm. Hiện nay Nhà máy có công suất lọc dầu thô nhẹ là
350.000 tấn/năm và là đầu mối tiếp nhận, tồn trữ xăng dầu, phục vụ cho việc kinh doanh
xăng dầu của Saigon Petro. Các cầu cảng của Nhà máy được xây dựng trên sông Đồng
Nai, có nhiệm vụ tiếp nhận các tàu dầu thô và sản phẩm xăng dầu trong nước và từ nước
ngoài về, cũng như xuất đi từ đây các loại xăng dầu cho các phương tiện đường thủy đi
các tỉnh khắp miền Nam, Trung.
Ngoài ra, các cầu cảng của Nhà máy cũng tiếp nhận các tàu khí đốt hóa lỏng (LPG) cho
Xí nghiệp Gas Cát Lái (Saigon Petro), cung cấp gas cho kho chứa và hệ thống chiết nạp
không chỉ cho Xí nghiệp mà còn nhiều kho và trạm chiết khác trong thành phố, nhiều
tỉnh miền Đông, miền Tây.
Từ năm 1991, khi Nhà máy sản xuất Dầu nhờn Castrol đi vào hoạt động tại Cát Lái, cầu
cảng A của Nhà máy là nơi cập của các tàu nhập các loại dầu gốc, các hóa chất phục vụ
cho sản xuất dầu nhờn.
Hoạt động của cụm cầu cảng thuộc Nhà máy lọc dầu Cát Lái hiện tại có thể tóm tắt như
sau:
- Cầu cảng A và cầu cảng B tiếp nhận xăng dầu, khí đốt hóa lỏng, dầu gốc và hóa
chất
- Cầu cảng A-A1 (có cùng cầu dẫn), có nhiệm vụ xuất xăng dầu cho tàu, xà lan.
Trong năm 2006, Công ty TNHH Dầu khí Tp.HCM SAIGON PETRO đã lập 2 dự án và
tiến hành bước thiết kế như sau:
1. Sửa chữa lớn cầu cảng B, nâng cấp khả năng tiếp nhận tàu xăng dầu từ 25.000
DWT lên 32.000 DWT.
2. Sửa chữa – cải tạo cầu cảng A (bến xuất hàng cho xà lan), thay thế toàn bộ kết
cấu cọc – sàn thép bằng kết cấu bêtông cốt thép
Các dự án nhằm mục đích nâng cao hiệu quả sản xuất – kinh doanh của Công ty bằng
việc giảm cước phí vận chuyển, nhập khẩu, đồng thời thay thế toàn bộ kết cấu trụ va, trụ
tựa tàu bằng thép đã bị xuống cấp theo thời gian bằng kết cấu bêtông vững chắc hơn và
chịu được mọi tác động của sông nước, thời tiết.
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH TM & DV Công Nghệ Xanh Trang 6

48 Lữ Gia, Phường 15, Quận 11, TP.HCM, ĐT: 08.8665645; Fax: 08.8665644
CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN DẦU KHÍ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH – SAIGON PETRO
Báo cáo đánh giá tác động môi trường “DỰ ÁN SỬA CHỮA NÂNG CẤP CỤM CẦU CẢNG NHÀ MÁY LỌC DẦU CÁT LÁI”
Dự án được phê duyệt bởi đơn vị chủ quản là Ban Tài Chính – Quản trị Thành ủy (nay
thuộc Văn phòng Thành Ủy) Tp.HCM và được chấp thuận bởi Cục Hàng hải Việt Nam.
2. CĂN CỨ PHÁP LUẬT VÀ KỸ THUẬT CỦA VIỆC THỰC HIỆN ĐÁNH GIÁ
TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
2.1. Các văn bản pháp quy
Báo cáo Đánh giá tác động môi trường đối với hoạt động của Cụm cầu cảng được thiết
lập trên cơ sở tuân thủ các văn bản pháp lý sau đây:
- Luật Bảo vệ môi trường số 52/2005/QH11 đã được Nước CHXHCN Việt Nam
thông qua ngày 29/11/2005.
- Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09/08/2006 của Chính phủ quy định chi tiết về
việc hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ Môi trường.
- Phụ lục I ban hành theo Nghị định 80/2006/NĐ-CP ngày 09/08/2006 của Chính phủ
về việc quy định danh mục các Dự án phải lập báo cáo Đánh giá tác động môi
trường
- Thông tư 08/2006/TT-BTNMT ngày 08/09/2006 của Bộ Tài Nguyên Môi trường về
việc hướng dẫn đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và
cam kết bảo vệ môi trường.
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số: 4104000115 do Sở kế hoạch và Đầu tư
Tp.HCM cấp ngày 26/05/2005
- Tài liệu khảo sát địa hình, địa chất tại khu vực xây dựng cầu cảng do Công ty Cổ
phần tư vấn XDCT Hàng Hải thực hiện tháng 02/2006
- Hồ sơ khảo sát hiện trạng cầu cảng B – Saigon Petro số 06.KSHT.01 do Công ty Cổ
phần Tư vấn XDCT Hàng Hải lập tháng 03/2006.
- Giấy chứng nhận phù hợp của cảng biển A & B Cảng Cát Lái (Saigon Petro) - số
ISPS/SoCPF/020/VN ngày 25/06/2004 do Cục Hàng hải Việt Nam cấp cho Công ty
Công ty TNHH Một thành viên Dầu khí Tp.HCM Saigon Petro
- Quyết định số 120/QĐ/PCHH ngày 9/3/1995 của Cục trưởng Cục Hàng hải Việt

Nam về việc cho phép tàu biển ra vào cầu cảng dầu A – Saigon Petro
- Quyết định số 248/QĐ-PCHH ngày 19/05/1995 của Cục trưởng Cục Hàng hải Việt
Nam về việc công bố Cầu cảng B – Saigon Petro
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH TM & DV Công Nghệ Xanh Trang 7
48 Lữ Gia, Phường 15, Quận 11, TP.HCM, ĐT: 08.8665645; Fax: 08.8665644
CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN DẦU KHÍ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH – SAIGON PETRO
Báo cáo đánh giá tác động môi trường “DỰ ÁN SỬA CHỮA NÂNG CẤP CỤM CẦU CẢNG NHÀ MÁY LỌC DẦU CÁT LÁI”
- Quy định kỹ thuật khai thác cầu cảng – Bộ Giao thông vận tải – Cục Hàng hải Việt
Nam, 2005.
2.2. Các tiêu chuẩn kỹ thuật
+ TCVN 5945 – 2005 – Tiêu chuẩn nước thải công nghiệp
+ TCVN 5937 - 2005 - Chất lượng không khí – Tiêu chuẩn chất lượng không khí
xung quanh.
+ TCVN 5938 - 2005 – Chất lượng không khí – Nồng độ tối đa cho phép của một
số chất độc hại trong không khí xung quanh.
+ TCVN 5948 – 1999 – Tiếng ồn phương tiện giao thông đường bộ phát ra khi
tăng tốc độ - Mức ồn tối đa cho phép.
+ TCVN 5949 – 1998 –Tiếng ồn khu vực công cộng và dân cư – Mức ồn tối đa
cho phép
3. TỔ CHỨC THỰC HIỆN ĐTM
Công ty TNHH Một Thành viên Dầu khí Tp.HCM – Saigon Petro ủy quyền cho công ty
TNHH TM & DV Công Nghệ Xanh để thực hiện Báo cáo ĐTM, với các công việc cụ
thể như sau:
- Thu thập các tài liệu, số liệu, văn bản cần thiết về kinh tế, kỹ thuật, điều kiện tự
nhiên môi trường, kinh tế xã hội và các tài liệu khác có liên quan đến dự án và khu
vực xung quanh.
- Khảo sát, đo đạc hiện trạng môi trường tại khu vực thực hiện dự án và các vùng phụ
cận.
- Dự báo, đánh giá tác động của dự án đến các yếu tố môi trường và kinh tế xã hội, đề
xuất biện pháp khống chế khắc phục.

3.1. Thành viên chính tham gia lập báo cáo
1. ThS - Vũ Phá Hải – Công ty TNHH TM & DV Công Nghệ Xanh
2. KS - Hồ Ngô Anh Đào - Công ty TNHH TM & DV Công Nghệ Xanh
3. KS - Trương Thị Như Ý - Công ty TNHH TM & DV Công Nghệ Xanh
4. KS – Nguyễn Thanh Uyển - Công ty TNHH TM & DV Công Nghệ Xanh
5. KS – Bùi Văn Nguyên - Công ty TNHH TM & DV Công Nghệ Xanh
3.2. Mục đích Báo cáo đánh giá tác động môi trường
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH TM & DV Công Nghệ Xanh Trang 8
48 Lữ Gia, Phường 15, Quận 11, TP.HCM, ĐT: 08.8665645; Fax: 08.8665644
CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN DẦU KHÍ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH – SAIGON PETRO
Báo cáo đánh giá tác động môi trường “DỰ ÁN SỬA CHỮA NÂNG CẤP CỤM CẦU CẢNG NHÀ MÁY LỌC DẦU CÁT LÁI”
Đánh giá tác động môi trường (ĐTM) là một quá trình phân tích, đánh giá và dự báo các
ảnh hưởng đến môi trường của dự án, quy hoạch phát triển kinh tế xã hội và đề xuất các
giải pháp thích hợp để bảo vệ môi trường.
ĐTM có nhiệm vụ chủ yếu là nêu lên các tác động môi trường do các hoạt động thi
công, dự báo các tác động môi trường có khả năng xảy ra trong tương lai, đề xuất các
biện pháp phòng tránh, nêu lên các khía cạnh về môi trường cần xem xét trong quyết
định chung về việc chấp thuận cho phương án thi công.
Chấp hành Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 9 tháng 8 năm 2006 Về việc quy định chi
tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường số 52/2005/QH11
ngày 29 tháng 11 năm 2005, Công ty TNHH Một Thành viên Dầu khí Tp.HCM Saigon
Petro đã kết hợp cùng Đơn vị tư vấn Công ty TNHH Thương Mại - Dịch vụ Công Nghệ
Xanh tiến hành khảo sát và thực hiện báo cáo ĐTM.
Báo cáo ĐTM này được thực hiện với các mục tiêu chính sau đây:
- Phân tích và dự báo một cách có khoa học những tác động có lợi, có hại của Dự án
đến môi trường khu vực.
- Xây dựng và đề xuất các biện pháp tổng hợp để bảo vệ môi trường, cách ứng phó sự
cố có thể xảy ra, xử lý một cách hợp lý các mâu thuẫn giữa nhu cầu phát triển kinh
tế xã hội và bảo vệ môi trường của khu vực nói riêng và cả nước nói chung.
Nội dung Báo cáo đánh giá tác động môi trường:

- Thực hiện khảo sát và đánh giá hiện trạng môi trường tại địa điểm thực hiện Dự án.
- Đánh giá các khả năng gây ra ô nhiễm và mức độ ảnh hưởng đến điều kiện tài
nguyên môi trường và kinh tế xã hội của khu vực.
- Nghiên cứu và đề xuất các phương án thích hợp, khả thi để hạn chế mức độ gây ô
nhiễm, bảo vệ môi trường cho khu vực.
3.3. Nội dung của báo cáo Đánh giá tác động môi trường
- Mô tả tóm tắt Dự án
- Điều kiện tự nhiên, môi trường và kinh tế – xã hội
- Đánh giá các tác động môi trường
- Biện pháp giảm thiểu các tác động xấu, phòng ngừa và ứng phó sự cố môi trường.
- Cam kết thực hiện biện pháp bảo vệ môi trường
- Các công trình xử lý môi trường, chương trình quản lý và giám sát môi trường.
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH TM & DV Công Nghệ Xanh Trang 9
48 Lữ Gia, Phường 15, Quận 11, TP.HCM, ĐT: 08.8665645; Fax: 08.8665644
CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN DẦU KHÍ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH – SAIGON PETRO
Báo cáo đánh giá tác động môi trường “DỰ ÁN SỬA CHỮA NÂNG CẤP CỤM CẦU CẢNG NHÀ MÁY LỌC DẦU CÁT LÁI”
- Dự toán kinh phí cho các công trình môi trường
- Tham vấn ý kiến cộng đồng
- Chỉ dẫn nguồn cung cấp số liệu, dữ liệu và phương pháp đánh giá
- Kết luận và kiến nghị.
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH TM & DV Công Nghệ Xanh Trang 10
48 Lữ Gia, Phường 15, Quận 11, TP.HCM, ĐT: 08.8665645; Fax: 08.8665644
CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN DẦU KHÍ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH – SAIGON PETRO
Báo cáo đánh giá tác động môi trường “DỰ ÁN SỬA CHỮA NÂNG CẤP CỤM CẦU CẢNG NHÀ MÁY LỌC DẦU CÁT LÁI”
CHƯƠNG. 1 MÔ TẢ TÓM TẮT DỰ ÁN
1. TÊN DỰ ÁN
Tên dự án: “Dự án Sửa Chữa – Nâng Cấp Cụm Cầu Cảng Nhà máy Lọc dầu Cát
Lái”
Mục tiêu:
- Sửa chữa - cải tạo bến xuất Cầu cảng A và thi công hệ thống trụ va cầu dẫn

- Sửa chữa nâng cấp Cầu cảng B lên 32.000 DWT
2. CHỦ ĐẦU TƯ
- Chủ đầu tư: Công ty TNHH Một thành viên Dầu khí Tp.HCM (Saigon Petro)
thuộc Ban Tài chính Quản trị Thành uỷ Tp.HCM.
- Tên giao dịch: Ho Chi Minh City’s Petroleum Limited Company
- Tên viết tắt: Saigon Petro Ltd.Co
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: 4104000115 do Sở kế hoạch và đầu tư
Tp.HCM cấp ngày 26/05/2005
- Trụ sở giao dịch chính: số 27 Nguyễn Thông, P.7, Q.3, Tp.HCM
Ngành nghề kinh doanh của Công ty:
- Lọc, chế biến, kinh doanh các loại sản phẩm từ dầu thô
- Gia công, chiết nạp khí đốt
- Sản xuất, gia công và thực hiện các dịch vụ kỹ thuật đối với các thiết bị và công
trình phục vụ kinh doanh xăng dầu, khí đốt và hoá chất
- Đại lý kinh doanh xăng dầu. Mua bán các sản phẩm chế biến từ dầu mỏ và khí đốt,
máy móc thiết bị phụ tùng, vật tư hoá chất phục vụ ngành dầu khí
- Thiết kế, cung cấp phụ liệu, lắp đặt bồn chứa khí đốt hoá lỏng, bình chịu áp lực và
hệ thống gas phục vụ công nghiệp và tiêu dùng
- Sản xuất, mua bán hoá chất các loại (trừ hoá chất có tính độc hại mạnh)
- Mua bán thiết bị hoá chất cho sản xuất và kinh doanh của ngành dầu khí, xăng dầu
các loại và các sản phẩm dầu mỏ
- Tư vấn thiết kế, giám sát thi công, xây dựng công nghiệp
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH TM & DV Công Nghệ Xanh Trang 11
48 Lữ Gia, Phường 15, Quận 11, TP.HCM, ĐT: 08.8665645; Fax: 08.8665644
CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN DẦU KHÍ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH – SAIGON PETRO
Báo cáo đánh giá tác động môi trường “DỰ ÁN SỬA CHỮA NÂNG CẤP CỤM CẦU CẢNG NHÀ MÁY LỌC DẦU CÁT LÁI”
- Dịch vụ vận chuyển dầu thô, hợp tác kinh tế với các đơn vị trong và ngoài nước để
phục vụ ngành dầu khí.
3. VỊ TRÍ ĐỊA LÝ CỦA DỰ ÁN
Vị trí tương đối của các cầu cảng A, A1, B được thể hiện trong bản vẽ Tổng mặt bằng

hiện trạng Cầu Cảng Saigon Petro – Phụ lục. Các Cầu cảng thuộc địa bàn phường Thạnh
Mỹ Lợi, Quận 2, Tp.HCM
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH TM & DV Công Nghệ Xanh Trang 12
48 Lữ Gia, Phường 15, Quận 11, TP.HCM, ĐT: 08.8665645; Fax: 08.8665644
CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN DẦU KHÍ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH – SAIGON PETRO
Báo cáo đánh giá tác động môi trường “DỰ ÁN SỬA CHỮA NÂNG CẤP CỤM CẦU CẢNG NHÀ MÁY LỌC DẦU CÁT LÁI”
Hình 1-1: Vị trí của các cầu cảng
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH TM & DV Công Nghệ Xanh Trang 13
48 Lữ Gia, Phường 15, Quận 11, TP.HCM, ĐT: 08.8665645; Fax: 08.8665644
CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN DẦU KHÍ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH – SAIGON PETRO
Báo cáo đánh giá tác động môi trường “DỰ ÁN SỬA CHỮA NÂNG CẤP CỤM CẦU CẢNG NHÀ MÁY LỌC DẦU CÁT LÁI”
Hình 1-2: Hiện trạng cầu cảng A
Hình 1-3: Hiện trạng cầu cảng B
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH TM & DV Công Nghệ Xanh Trang 14
48 Lữ Gia, Phường 15, Quận 11, TP.HCM, ĐT: 08.8665645; Fax: 08.8665644
CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN DẦU KHÍ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH – SAIGON PETRO
Báo cáo đánh giá tác động môi trường “DỰ ÁN SỬA CHỮA NÂNG CẤP CỤM CẦU CẢNG NHÀ MÁY LỌC DẦU CÁT LÁI”
1.3.1. Cầu cảng A
Cầu cảng A tiếp giáp với mặt bến Nhà máy Liên doanh SAIGON SHIPYARD về phía
thượng lưu.
1.3.2. Cầu cảng B
Vị trí cầu cảng B:
- Cách ngã ba Mũi Đèn Đỏ khoảng 2,5 km về phía thượng lưu sông Đồng Nai,
- Phía hạ lưu sông Đồng Nai, tiếp giáp cầu cảng Ciment Nhà máy Liên doanh
Holcim
- Cách cầu cảng A1 khoảng 120m về phía hạ lưu (khoảng cách từ trụ neo va hạ lưu
của cầu cảng A1 đến trụ neo thượng lưu của cầu cảng B).
4. NỘI DUNG CHỦ YẾU CỦA DỰ ÁN
1.4.1. Hiện trạng cầu cảng A
 Luồng vào cảng

- Chiều dài: 49 hải lý (tính từ phao số 0);
- Độ sâu: 12m
- Mớn nước: 9,5m
- Chế độ thủy triều: Bán nhật triều (chênh lệch bình quân là 2,7m)
- Cỡ tàu lớn nhất tiếp nhận được: 25.000 DWT
 Cầu bến
Bảng 1-1: Đặc điểm của cầu bến
Cầu/số hiệu Chiều dài
(giữa đệm va)
Chiều dài
thủy điện
Sâu Thiết bị Loại tàu/hàng
Cầu cảng AA1 80m 210m 10m Chuyên
dùng
Xăng, dầu, LPG
Cầu cảng B 77m 210m 10m Chuyên
dùng
Xăng, dầu, LPG
 Thiết bị
Bảng 1-2: Danh mục thiết bị ở cảng tiếp nhận
Danh mục Số lượng Thông số kỹ thuật Tình trạng hoạt động
Cần tiếp nhận xăng dầu 02 cái CS: 1.600 m
3
/h Tốt
Ống nhập 3.000m
φ8

– 12

Tốt

Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH TM & DV Công Nghệ Xanh Trang 15
48 Lữ Gia, Phường 15, Quận 11, TP.HCM, ĐT: 08.8665645; Fax: 08.8665644
CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN DẦU KHÍ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH – SAIGON PETRO
Báo cáo đánh giá tác động môi trường “DỰ ÁN SỬA CHỮA NÂNG CẤP CỤM CẦU CẢNG NHÀ MÁY LỌC DẦU CÁT LÁI”
Ống mềm 100m
φ6

– 8

Tốt
Hệ thống thu gom dầu - Thùng chứa, bơm Tốt
Bảng 1-3: Danh mục thiết bị ở cảng xuất hàng
Danh mục Số lượng Thông số kỹ thuật Tình trạng hoạt động
Ống xuất
4.000m
φ4

– 8

Tốt
Bơm 20 cái CS: 50 – 200 m
3
/h,
Áp suất: 5 bar max
Tốt
Đồng hồ lưu lượng 06 cái CS: 50 – 200 m
3
/h Tốt
Hệ thống gờ bao và máng
chứa thu gom tại các

điểm xuất hàng
- - Tốt
1.4.2. Dự án sửa chữa – cải tạo bến xuất xà lan cầu cảng A
1.4.2.1. Quy mô công trình
Theo thiết kế ban đầu:
- Tải trọng tàu dầu khai thác (Sà lan): 500 DWT có kích thước
+ Chiều dài: L = 42,0m
+ Chiều rộng: B = 9,2m
+ Chiều cao thành tàu H = 4,2m
+ Mớn nước tàu đầy tải: T
g
= 2,6m
+ Mớn nước tàu không tải T
g
= 0,7m
- Tải trọng của người, hàng hóa và thiết bị trên cầu tàu, q = 1,0 T/m
2
- Cao độ mặt bến: +5,0m
- Cao độ đáy bến: - 2,4m
1.4.2.2. Dự án sửa chữa cải tạo bến xuất cầu cảng A và thi công hệ thống trụ va cầu
dẫn
Trụ va được thiết kế dạng bệ cọc cao bằng bêtông cốt thép trên nền móng cọc 40 x 40cm,
dài 28m và 30m. Đài cọc bằng bêtông cốt thép được đỗ tại chỗ, kích thước 3m x 2,5m x
1m dày. Bản mặt cầu bằng bêtông cốt thép dày 25cm, được chia theo các phân đoạn bến.
1.4.3. Dự án sửa chữa nâng cấp cầu cảng B – SAIGON PETRO
1.4.3.1. Đánh giá hiện trạng cầu cảng B – Saigon Petro
Căn cứ vào kết quả khảo sát hiện trạng cầu cảng do Công ty Cổ phần Tư vấn xây dựng
Công trình Hàng Hải thực hiện (tháng 02/2006) cho thấy:
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH TM & DV Công Nghệ Xanh Trang 16
48 Lữ Gia, Phường 15, Quận 11, TP.HCM, ĐT: 08.8665645; Fax: 08.8665644

CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN DẦU KHÍ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH – SAIGON PETRO
Báo cáo đánh giá tác động môi trường “DỰ ÁN SỬA CHỮA NÂNG CẤP CỤM CẦU CẢNG NHÀ MÁY LỌC DẦU CÁT LÁI”
Hiện trạng cầu cảng B – Saigon Petro đã có dấu hiệu bị xuống cấp. Một số cấu kiện chịu
lực chính của cầu cảng đã bị ăn mòn và hư hỏng làm ảnh hưởng đến tuổi thọ công trình.
Trụ va TV2 mới bị tàu đâm va gây hư hại và làm giảm khả năng khai thác. Hệ thống phao
neo phụ trợ mũi lái, hệ xích neo liên kết phao với rùa neo đã bị ăn mòn, đặc biệt là các
mắt xích nằm sát dưới mặt đất bị ăn mòn nhiều nhất. (Mắc xích bị ăn mòn mạnh nhất có
độ giảm tiết diện là 26% đối với xích phao hạ lưu và 15% đối với xích phao thượng lưu)
nên cần thay thế các mắc xích này để đảm bảo điều kiện chịu lực khi neo tàu.
1.4.3.2. Quy mô công trình sau khi nâng cấp
a. Tải trọng tàu khai thác
- Tàu dầu khai thác theo thiết kế ban đầu: 25.000 DWT có kích thước:
+ Chiều dài: L = 176,0m
+ Chiều rộng: B = 25,5m
+ Mớn nước có tải: T
c
= 10,1m
- Tàu dầu (lớn nhất) khai thác sau khi được nâng cấp: 32.000 DWT có kích thước:
+ Chiều dài: L = 190,0m
+ Chiều rộng: B = 28,5m
+ Mớn nước có tải: T
c
= 11,0m
+ Lượng giãn nước tương ứng: W
t
= 40.400T
b. Tải trọng khai thác trên mặt cầu
- Tải trọng khai thác trên sàn công nghệ
+ Tải trọng khai thác quy đổi: q = 2.0T/m
2

- Tải trọng khai thác trên trụ va
+ Tải trọng khai thác quy đổi: q = 0,5T/m
2
- Theo các quy định về phân cấp công trình (tiêu chuẩn thiết kế - Công trình bến cảng
biển 22TCN207-1992) thì cầu cảng B sau khi được nâng cấp, xác định là công trình
bến cấp III
Khi cầu cảng B được sửa chữa, nâng cấp để tiếp nhận được tàu có trọng tải đến 32.000
DWT, cầu cảng B sẽ chủ yếu làm nhiệm vụ nhập xăng dầu theo xu thế chung của đội tàu
vận tải, cầu cảng A sẽ kết hợp cả công tác xuất thuỷ cho tàu đến 5.000 DWT ; Chỉ khi cầu
cảng A xuất xăng dầu quá tải mới chuyển sang cầu cảng B, tận dụng các cần xuất nhập
trên cầu cảng B để xuất. Vì vậy, căn cứ vào sản lượng tiêu thụ xăng dầu và LPG của kho
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH TM & DV Công Nghệ Xanh Trang 17
48 Lữ Gia, Phường 15, Quận 11, TP.HCM, ĐT: 08.8665645; Fax: 08.8665644
CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN DẦU KHÍ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH – SAIGON PETRO
Báo cáo đánh giá tác động môi trường “DỰ ÁN SỬA CHỮA NÂNG CẤP CỤM CẦU CẢNG NHÀ MÁY LỌC DẦU CÁT LÁI”
cảng Saigon Petro, dự báo đến năm 2010 – 2015, sau khi cầu cảng B đã sửa chữa, lượng
xăng dầu, LPG nhập qua cầu cảng B sẽ chiếm khoảng 70% lượng hàng đến kho cảng
Saigon Petro.
1.4.3.3. Nội dung thiết kế nâng cấp
Căn cứ theo dự án đã được phê duyệt, cầu cảng B – Sai Gon Petro được nâng cấp lên
32.000 DWT theo các thông số trong bảng sau:
Bảng 1-4 : Nội dung thiết kế nâng cấp
STT Cấu kiện Ký hiệu Số lượng Ghi chú
1 Thanh thải bằng thép TV1; TV2 02 Xây dựng mới thay trụ cũ
2 Trụ va chính TV1; TV2 02 Thanh thải
3 Trụ va phụ TV3; TV4 02 Sửa chữa nâng cấp
4 Trụ neo TN1, TN2 02 Giữ nguyên
5 Sàn công nghệ SCN 01 Sửa chữa nâng cấp
6 Cầu dẫn CD 01 Mở rộng nâng cấp
7 Cầu công tác CCT 04 Sửa chữa

8 Phao
Xích neo
Rùa neo
D = 3,8; H = 1,5m
D76
Rùa 60T
02
02
02
Bảo dưỡng
Bảo dưỡng
Di chuyển
Các hạng mục công trình được sửa chữa hư hỏng cục bộ, cải tạo cho phù hợp với mặt
bằng mới sau khi được nâng cấp bao gồm:
(1) Thanh thải TV1, TV2
(2) Sàn công nghệ
(3) Hệ cầu công tác nối giữa các trụ
(4) Hệ phao neo tàu
Các hạng mục công trình được mở rộng, nâng cấp, và xây dưng mới cho phù hợp với mặt
bằng mới sau khi nâng cấp gồm:
(1) Thanh thải TV1, TV2
(2) Trụ va phụ TV3, TV4
(3) Cầu dẫn và hệ thống giá đỡ ống
(4) Nạo vét khu nước đảm bảo cho tàu 32.000 DWT neo đậu
(Chi tiết bố trí các hạng mục công trình xem trong bản vẽ TK-04 _ Phụ lục 1)
Thông số kỹ thuật chính của cầu cảng B sau khi nâng cấp:
- Cao trình đỉnh: +5,65 (Hải đồ)
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH TM & DV Công Nghệ Xanh Trang 18
48 Lữ Gia, Phường 15, Quận 11, TP.HCM, ĐT: 08.8665645; Fax: 08.8665644
CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN DẦU KHÍ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH – SAIGON PETRO

Báo cáo đánh giá tác động môi trường “DỰ ÁN SỬA CHỮA NÂNG CẤP CỤM CẦU CẢNG NHÀ MÁY LỌC DẦU CÁT LÁI”
- Cao trình đáy: -11,20m
- Mực nước cao thiết kế: +4.10m (Hải đồ)
- Mực nước thấp thiết kế: +0.80m (Hải đồ)
1.4.3.4. Hình thức đầu tư và xây dựng công trình
Hình thức đầu tư là sửa chữa, nâng cấp cầu cảng; bao gồm:
- Gia cường các vị trí thép bị ăn mòn của các trụ neo va hiện hữu (Trụ neo TN1,
TN2, Trụ va trong TV3, TV4), thay thế xích neo, đệm tàu phù hợp với loại tàu
tính toán (tàu đến 32.000 DWT)
- Tháo dỡ 2 trụ va ngoài cũ (Trụ TV1, TV2), đầu tư xây dựng mới 2 trụ va ngoài,
tuyến của các trụ va mới này trùng với tuyến cầu cảng hiện hữu. Điều chỉnh cầu
công tác cho phù hợp với vị trí mới của các trụ va
- Nâng cấp sàn công nghệ để tăng cường khả năng chịu lực
- Nâng cấp mở rộng cầu dẫn
1.4.3.5. Phương án sửa chữa, nâng cấp công trình
Về cơ bản các thông số và mặt bằng cầu cảng được giữ nguyên theo hiện trạng. Cụ thể:
- Tuyến cầu cảng được giữ nguyên theo tuyến cầu hiện hữu (cách biên luồng tàu
biển từ 300 – 314m).
- Khoảng cách giữa 2 trụ va ngoài (hai trụ thay thế trụ va cũ TV1 và TV2) là 77,6m;
- Khoảng cách giaữ 2 trụ va trong là 33,6m và khoảng cách giữa 2 trụ neo là
129,4m
Thực hiện sửa chữa nâng cấp cầu cảng như sau:
01.Xây dựng mới 02 trụ neo va sát về phía ngoài 02 trụ neo va TV1; TV2 hiện hữu; kích
thước mặt bằng trụ: a x b = 10,0 x 10,0m; Cao trình đỉnh trụ: +5,65m (Hải đồ). Tuyến
của 2 trụ trùng với tuyến các trụ neo va hiện hữu; mép ngoài của 2 trụ xây dựng mới
cách biên luồng từ 298,1m (trụ thượng lưu) đến 315,8m (trụ hạ lưu). Kết cầu dạng bệ
cọc cao đài cứng bằng BTCT trên nền cọc ống BTCT dự ứng lực
02.Đối với 04 trụ neo va hiện hữu (trụ TV1, TV2, TV3, TV4) và 02 trụ neo (TN1, TN2):
Giữ nguyên trụ TV3, TV4 và TN1, TN2 chỉ gia cường tại các vị trí thép bị ăn mòn.
Tháo dỡ 02 trụ TV1, TV2, ậtn dụng 2 đệm tàu của 2 trụ va này để lắp sang 2 trụ va

trong TV3, TV4.
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH TM & DV Công Nghệ Xanh Trang 19
48 Lữ Gia, Phường 15, Quận 11, TP.HCM, ĐT: 08.8665645; Fax: 08.8665644
CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN DẦU KHÍ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH – SAIGON PETRO
Báo cáo đánh giá tác động môi trường “DỰ ÁN SỬA CHỮA NÂNG CẤP CỤM CẦU CẢNG NHÀ MÁY LỌC DẦU CÁT LÁI”
03.Sàn công nghệ: Đóng bổ sung 02 hàng cọc ống BTCT dự ứng lực đường kính D600 –
380mm, chiều dài cọc L = 30,0m về 2 phía (thượng lưu và hạ lưu) của sàn công nghệ.
Mỗi hàng có 03 cọc được đóng xiên, độ xiên 10:1 và mở rộng đầu các dầm thép I450
tại vị trí cọc đóng bổ sung.
04.Đối với hệ thống phao neo phụ trợ: Di chuyển, bảo dưỡng xích và phao, thả phao tại
vị trí mới để phù hợp với sơ đồ neo tàu tại cầu cảng A và B, thay thế các cấu kiện xích
đã bị ăn mòn. Vị trí mới của rùa neo thượng lưu cách trụ neo TN1 16,2m về phía bờ
(theo phương ngang bến) và cách 35.7m về phía thượng lưu (theo phương dọc bến).
Vị trí mới của rùa neo hạ lưu cách trụ neo TN2 19.7m về phía bờ (theo phương ngang
bến) và cách 78.4m về phía hạ lưu (theo phương dọc bến).
05.Cầu dẫn và đường ống công nghệ đặt trên cầu dẫn: Nâng cấp, tăng cường khả năng
chịu tải của cầu dẫn, bổ sung các cọc BTCT xen kẽ các cọc BTCT xen kẽ các cọc thép
ống hiện hữu; Bổ sung các dầm ngang BTCT tiết diện b x h = 70 x 50 cm tại các nhịp
cọc đóng bổ sung kết hợp tăng chiều dài dầm ngang trên để có thể lắp đặt thêm 5
tuyến ống thép loại 6

để phục vụ sản xuất kinh doanh.
1.4.3.6. Dự tính đội tàu ra vào cầu cảng B – Saigon Petro sau khi nâng cấp
Theo số liệu thống kê, tổng hợp của Công ty Saigon Petro, từ năm 2002 – 2005, cầu cảng
B đã tiếp nhận số lượt tàu như sau:
Bảng 1-5: Thống kê số lượt tàu ra vào cầu cảng B từ năm 2002 – 2005
STT Trọng tải tàu
Số lượt tàu
Năm 2002 Năm 2003 Năm 2004 Năm 2005
1 < 5.000 T 75 69 83 90

2 5.000 – 10.000 T 2 2 2 3
3 > 10.000 – 25.000 T 6 2 8 1
4 ≥ 25.000 T 20 19 22 2
Tổng cộng 103 92 115 96
Ghi chú: Từ đầu năm 2005, do sự cố tàu Kasco đâm va gây hư hỏng một phần kết cấu trụ
va TV2 nên các tàu lớn trên 25.000 DWT không cập vào cầu cảng B
Từ số liệu trên cho thấy, từ năm 2002 – 2005 đội tàu trọng tải ≥ 25.000 T đến cầu cảng B
chiếm tỷ lệ gần 20,0% tổng số lượt tàu đến cầu cảng B. Số lượng tàu trọng tải lớn đến cầu
cảng Saigon Petro ngày càng tăng.
Căn cứ vào kết quả trên, kết hợp với những nghiên cứu tham khảo về quá trình phát triển
vận tải biển, đội tàu biển; Căn cứ quy mô luồng tàu biển Vũng Tàu – Sài Gòn; Dự tính
đội tàu vận tải xăng dầu, LPG ra vào cầu cảng B như sau:
- Tàu nhập xăng dầu chủ yếu là cỡ tàu có trọng tải từ 25.000 – 32.000 DWT
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH TM & DV Công Nghệ Xanh Trang 20
48 Lữ Gia, Phường 15, Quận 11, TP.HCM, ĐT: 08.8665645; Fax: 08.8665644
CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN DẦU KHÍ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH – SAIGON PETRO
Báo cáo đánh giá tác động môi trường “DỰ ÁN SỬA CHỮA NÂNG CẤP CỤM CẦU CẢNG NHÀ MÁY LỌC DẦU CÁT LÁI”
- Tàu gas là 1.000 – 3.000 DWT với các thông số kỹ thuật chủ yếu như sau:
Bảng 1-6: Các thông số chủ yếu theo tiêu chuẩn của tàu tính toán
Tàu nhập xăng
dầu (DWT)
Chiều dài
Lmax (m)
Chiều rộng
Bmax (m)
Mức nước đủ
tải Tmax (m)
Mớn nước khai thác
theo ĐK luồng hiện
tại (m)

32.000 190 28,5 11,0 11,0
25.000 175 26,5 10,2 -
20.000 162 24,9 9,8 -
Tàu nhập gas
(DWT)
3.000 88 13,8 5,6 -
1.000 61 9,8 4,0 -
5. Tiến độ thực hiện dự án
Hiện tại, cầu cảng B đang trong giai đoạn tiến hành thi công sửa chữa nâng cấp.
Dự án sửa chữa cầu cảng A sẽ được tiến hành khởi công ngay sau khi khi công trình cầu
cảng B hoàn thành.
Toàn bộ dự án sẽ được hoàn thành trong năm 2007.
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH TM & DV Công Nghệ Xanh Trang 21
48 Lữ Gia, Phường 15, Quận 11, TP.HCM, ĐT: 08.8665645; Fax: 08.8665644
CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN DẦU KHÍ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH – SAIGON PETRO
Báo cáo đánh giá tác động môi trường “DỰ ÁN SỬA CHỮA NÂNG CẤP CỤM CẦU CẢNG NHÀ MÁY LỌC DẦU CÁT LÁI”
CHƯƠNG. 2 ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, MÔI TRƯỜNG VÀ KINH TẾ -
XÃ HỘI
2.1. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
Dự án nằm trong Khu Công Nghiệp Cát Lái 2 Phường Thạnh Mỹ Lợi, Quận 2, Tp.HCM
có những đặc điểm về điều kiện tư nhiên và môi trường như sau:
2.1.1. Điều kiện địa hình khu nước
Căn cứ theo hồ sơ “Khảo sát địa hình khu nước cầu cảng A - B Cát Lái” số 05 – KSĐH-
28 do Công ty Cổ phần Tư vấn xây dựng Công trình Hàng Hải lập tháng 07/2005 cho
thấy:
Cầu cảng B nằm ở hạ lưu cầu cảng A và cách cầu cảng A khoảng 120m (khoảng cách từ
trụ neo va hạ lưu của cầu cảng A đến trụ neo va thượng lưu của cầu cảng B). Phía hạ lưu
cầu cảng B là khu nước của Công ty Xi măng Sao Mai. Chiều rộng lòng sông tại khu vực
≈ 850. Khoảng cách từ trụ neo va (tuyến mép bến) của cầu cảng B đến biên luồng tàu biển
từ 300 – 314m. Độ sâu khu nước tại tuyến mép bến đạt từ -10,1 ÷ -10,8m (Hải đồ). Khu

nước trước bến ra đến luồng tàu phần lớn đạt từ -11,0 ÷ -13,0m.
2.1.2. Điều kiện về địa chất
Căn cứ theo hồ sơ “Báo cáo địa chất công trình cầu cảng B – Sài Gòn Petro” số 349/ĐKT
– NM do Phân viện KHCN GTVT phía Nam lập tháng 9 năm 2005 và căn cứ theo hồ sơ
“Khảo sát địa chất phục vụ lập dự án đầu tư chỉnh sửa nâng cấp cầu cảng B – Saigon
Petro” số 06 – KSĐT – 05 do Công ty cổ phần tư vấn XDCT Hàng hải lập tháng 3 năm
2006, địa tầng tại khu vực xây dựng, từ trên xuống gồm các lớp sau:
 Lớp 1: cát mịn đến trung trung, màu xám, nâu đen, kết cấu kém chặt phân bố tại
khu vực lỗ khoan CCB1 với bề dày xác định là 1,5m. Đây là lớp đấ có sức chịu tải
trung bình, mưc độ nén lún tương đối nhỏ. Giá trị SPT của lớp hạt năm búa.
 Lớp 2: bùn sét xen kẹp cát min và ít hữu cơ, màu xám xanh, trạng thái chảy, phân
bố bố rộng khắp khu vực khảo sát. Tại CCB1, lớp đất phân bố không liên tục bị
chèn kẹp bởi thấu kính LK từ cao độ -17,6m đến -18,2m. Bề dày của lớp thay đổi
từ 7,0m (lỗ khoan CCB2) đến 8,3m (khoan lỗ CCB1). Đây là lớp đất yếu có sức
chịu tải nhỏ, mức độ nén lún lớn. Giá trị SPT của Lớp thay đổi từ 0 đến 3 búa, giá
trị trung bình là 1 búa.
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH TM & DV Công Nghệ Xanh Trang 22
48 Lữ Gia, Phường 15, Quận 11, TP.HCM, ĐT: 08.8665645; Fax: 08.8665644
CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN DẦU KHÍ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH – SAIGON PETRO
Báo cáo đánh giá tác động môi trường “DỰ ÁN SỬA CHỮA NÂNG CẤP CỤM CẦU CẢNG NHÀ MÁY LỌC DẦU CÁT LÁI”
 Lớp LK: cát pha: cát hạt trung lẫn sỏi sạn và bụi sét, thành phần hạt cát sét giảm
dần từ lỗ khoan CCB2 sang lỗ khoan CCB1, màu xám loang nâu, trạng thái dẻo,
phân bố rộng khắp khu vực khảo sát, có nơi chèn kẹp trong lớp bùn (lỗ khoan
CCB1). Bề dày của lớp mỏng thay đổi từ 0,6m (lỗ khoan CCB1) đến 1,0m (lỗ
khoan CCB2). Đây là lớp đất có sức chịu tải khá cao, mức độ nén nhỏ. Giá trị SPT
của lớp đạt 32 búa.
 Lớp 3: cát mịn đến trung, màu xám loang nâu, kết cấu chặt vừa, phân bố rộng khắp
khu vực khảo sát. bề dày của lớp thay đổi từ 3,1m (lỗ khoan CCB1) đến 4,5m (lỗ
khoan CCB2). Đây là lớp đất có sức chịu tải khá cao, mức độ nén lún nhỏ. Giá trị
SPT của lớp thay đổi tăng dần theo hướng từ lỗ khoan CCB2 sang khoan lỗ CCB1,

đạt từ 12 đến 23 búa, giá trị trung bình là 16 búa.
 Lớp 4: sét bụi màu xám loang nâu vàng, trạng thái dẻo cứng, phân bố rộng khắp
khu vực khảo sát. bề dày của lớp thay đổi từ 2,5m (lỗ khoan CCB1) đến 8,7m (lỗ
khoan CCB2). Đây là lớp đấ có sức chịu tải và mức độ nén lún trung bình. Giá trị
SPT của lớp thay đổi từ 11 đến 14 búa, giá trị trung bình là 12 búa.
 Lớp 5: sét pha, màu xám nâu vàng, trạng thái dẻo mềm đến cứng, phân bố rộng
khắp khu vực khảo sát. Bề dày của lớp thay đổi từ 4,5 m (lỗ khoan CCB2) đến
10,5m (Lỗ khoan CCB1). Đây là lớp đất có sức chịu tải và mức độ nén lún trung
bình. Giá trị SPT của lớp thay đổi từ 11 đến 16 búa, giá trị trung bình là 13 búa.
 Lớp 6: cát hạt mịn đôi chỗ lẫn sỏi sạn thạch anh, màu xám vàng loang nâu đỏ, kết
cấu chặt vừa đến chặt, phân bố rộng khắp khu vực khảo sát. bề dày của lớp thay
đổi từ 7,3m (lỗ khoan CCB2) đến 23,5m (lỗ khoan CCB1), tại lỗ khoan CCB1
chưa xác định hết vì chưa khoan qua lớp đáy. Đây là lớp đấ có sức chịu tải cao,
mức độ nén lún nhỏ. Giá trị SPT của lớp thay đổi từ 17 đến 44 búa, giá trị trung
bình là 27 búa.
 Lớp 7: cát pha: cát mịn xen kẹp bụi sét, đầu lớp lẫn mùn thực vật, cuối lớp lẫn cát
sạch, màu xám vàng, trạng thái dẻo, phấn bố khu vực lỗ khoan CCB2. Bề dày của
lớp chưa xác định được do chưa khoan qua đáy lớp. Đây là lớp đất có sức chịu tải
khá cao, mức độ nén lún tương đối nhỏ. Giá trị SPT của lớp xác định đạt 16 búa
Chỉ tiêu các lớp đất được tổng hợp trong các bảng sau:
Bảng 2-1: Chỉ tiêu các lớp đất được tổng hợp
Lớp
đất
Các chỉ tiêu cơ lý
w
w
γ

0
ε

n
ϕ
a
α
k
α
Is C
% g/cm
3
g/cm
3
- % độ độ độ - Kg/cm
2
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH TM & DV Công Nghệ Xanh Trang 23
48 Lữ Gia, Phường 15, Quận 11, TP.HCM, ĐT: 08.8665645; Fax: 08.8665644
CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN DẦU KHÍ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH – SAIGON PETRO
Báo cáo đánh giá tác động môi trường “DỰ ÁN SỬA CHỮA NÂNG CẤP CỤM CẦU CẢNG NHÀ MÁY LỌC DẦU CÁT LÁI”
1 - - 2,64 - - - 25
0
48’ 26
0
42’ - -
2 - 1,50 2,62 2,164 68 03
0
30

- - 1,51 0,057
LK 81,3 1,85 2,71 0,707 41 19
0
19’ - - 0,50 0,093

3 16,8 1,84 2,67 0,703 41 18
0
31’ 27
0
10’ 29
0
19 - 0,026
4 17,3 1,92 2,70 0,820 45 12
0
33’ - - 0,37 0,169
5 29,5 1,91 2,69 0,782 44 11
0
07’ - - 0,35 0,132
6 26,5 1,93 2,67 0,579 37 29
0
15’ 28
0
35’ 32
0
03 - 0,026
7 14,5 1,95 2,67 0,620 38 21
0
58’ - - 0,43 0,093
2.1.3. Điều kiện khí hậu
Dự án nằm trong vùng chịu ảnh hưởng khí hậu chung của Thành Phố Hồ Chí Minh gồm
hai mùa mưa nắng rõ rệt: mùa mưa kéo dài từ tháng 5 đến tháng 10, mùa khô kéo dài từ
tháng 11 đến tháng 4 năm sau:
Nhiệt độ
Nhiệt độ không khí là một trong những yếu tố ảnh hưởng trực tiếp đến quá trình chuyển
hóa và phát tán các chất ô nhiễm trong không khí

- Nhiệt độ trung bình năm: 27
0
C
- Nhiệt độ tháng cao nhất (vào tháng 4 hàng năm): 35
0
C
- Nhiệt độ tháng thấp nhất (vào tháng 12 hàng năm): 22
0
C
Chế độ mưa
Chế độ mưa cũng ảnh hưởng đến chất lượng không khí. Khi rơi, mưa sẽ cuốn theo một
lượng bụi và các chất có trong khí quyển cũng như các chất ô nhiễm trên mặt đất
- Lượng mưa trung bình năm: 1.884mm/năm
- Số ngày mưa trung bình năm: 146 ngày/năm
Độ ẩm không khí
Độ ẩm không khí cũng như nhiệt độ không khí là một trong những yếu tố tự nhiên ảnh
hưởng đến quá trình chuyển hóa và phát tán các chất ô nhiễm trong khí quyển, đến quá
trình trao đổi nhiệt của cơ thể, từ đó ảnh hưởng đến sức khỏe của người lao động
- Độ ẩm tương đối của khu vực: 75-85%
- Độ ẩm cao nhất tuyệt đối: 98,67%
- Độ ẩm thấp nhất tuyệt đối: 47,23%
Chế độ gió
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH TM & DV Công Nghệ Xanh Trang 24
48 Lữ Gia, Phường 15, Quận 11, TP.HCM, ĐT: 08.8665645; Fax: 08.8665644
CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN DẦU KHÍ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH – SAIGON PETRO
Báo cáo đánh giá tác động môi trường “DỰ ÁN SỬA CHỮA NÂNG CẤP CỤM CẦU CẢNG NHÀ MÁY LỌC DẦU CÁT LÁI”
Gió là một nhân tố quan trọng trong quá trình phát tán và lan truyền chất ô nhiễm trong
khí quyển. Khi vận tốc gió càng lớn, khả năng lan truyền bụi và các chất ô nhiễm càng xa,
khả năng pha loãng với không khí sạch càng lớn.
Tại khu vực dự án có hai hướng gió chính trong năm:

 Từ tháng 1 đến tháng 6: hướng gió thịnh hành là hướng gió đông nam và tần suất
20-40%, gió đông 20% và nam là 37%
 Từ tháng 7 đến tháng 12: hướng gió chính thịnh hành là hướng tây nam, đây là thời
kỳ có tốc độ gió lớn trong năm. Tốc độ gió trung bình là 2-3m/s
Bức xạ mặt trời
Tại khu vực, thời gian có nắng trung bình trong năm là 1.500 giờ hoặc nhiều hơn. Hàng
ngày có đến 11,5 – 12,5 giờ có nắng và cường độ chiếu sáng vào giữa trưa mùa khô có thể
lên tới 100.000 lux
Cường độ bức xạ trực tiếp lớn nhất vào tháng 2,3 và có thể đạt đến 0,42 - 0,56 cal/cm
2
.
phút vào những giờ trưa.
Cường độ bức xạ trực tiếp đi đến mặt thẳng góc với tia mặt trời có thể đạt 0,77-0,88
cal/cm
2
.phút vào những giờ trưa của các tháng nắng và đạt đến 0,42-0,56 cal/cm
2
.phút vào
những giờ trưa của tháng mưa (từ tháng 6-tháng 12).
Bức xạ tán xạ còn gọi là bức xạ khuếch tán là năng lượng đi từ bầu trời và mây xuống mặt
đất. Cường độ bức xạ tán xạ lớn nhất vào các tháng mùa mưa và thấp nhất vào các tháng
mùa khô. Vào những giờ trưa, cường độ bức xạ tán xạ đạt 0,43 - 0,5 cal/cm
2
phút và 0,29
-0,36 cal/cm
2
phút. Cường độ bức xạ tán xạ tổng công lớn nhất xảy ra vào tháng 3, nhỏ
nhất vào tháng 11, 12 và đạt các giá trị 1,12 -1,2 cal/cm
2
.phút và 0,78 -0,86 cal/cm

2
.phút
vào giờ trưa.
2.1.4. Điều kiện về khí tượng - thuỷ văn
Khu vực cảng Cát Lái chịu tác dụng của chế độ bán nhật triều không đều, một ngày có hai
lần triều lên và triều xuống. Thời gian lên và triều xuống xấp xỉ bằng nhau
Biên độ triều chênh lệch bình quân 2,7 m
- Mực nước cao nhất: +1,5 m - + 1,6m
- Mực nước thấp nhất: -3m
Vận tốc lan truyền sóng triều trên dòng chính khoảng 20-25 m/s hoặc cao hơn. Tốc độ
dòng chiều có thể đạt đến 1,4 -1,5m/s
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH TM & DV Công Nghệ Xanh Trang 25
48 Lữ Gia, Phường 15, Quận 11, TP.HCM, ĐT: 08.8665645; Fax: 08.8665644

×