Tải bản đầy đủ (.docx) (7 trang)

Học tiếng anh qua báo 10 lý do giúp chúng ta biết tại sao trái đất hình tròn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (74.77 KB, 7 trang )

10 lý do giúp chúng ta biết tại sao Trái Đất hình tròn - Top 10
reasons why we know the Earth is round
00:05 - Number ten = 10
00:06 - All the other planets = Tất cả các hành tinh
00:07 - and stars = và vì sao khác
00:07 - who's ever seen are round = đều hình tròn
00:09 - and there's no reason to believe = và không có lý do nào
để
00:10 - the Earth are indifferent = Trái Đất khác biệt với chúng
cả
00:12 - Number nine = 9
00:12 - time zones = Múi giờ
00:13 - Day and night having at different = Thời điểm ngày và
đêm khác nhau
00:15 - times are different places on earth = ở những nơi khác
nhau trên trái đất
00:16 - In fact = Trong thực tế
00:17 - it's always day somewhere = ngày luôn luôn xuất hiện ở
1 nơi nào đó
00:18 - and night somewhere else = và đêm thì xuất hiện ở 1 nơi
khác
00:20 - Number eight = 8
00:21 - The Coriolis effect = Hiệu ứng Coriolis
00:22 - means freely moving things like = nghĩa là mọi vật
chuyển động một cách tự do giống như
00:23 - cannonballs or hurricane = những trái bóng hay những
cơn cuồng phong
00:24 - winds are deflected to the right = có xu hướng vòng sang
phải
00:26 - but only = chỉ khi
00:26 - if you’re north of the equator = bạn đứng ở phía bắc bán


cầu
00:28 - If the sounth of the equator = Còn ở phía nam
00:29 - they’re deflected left = các vật đó sẽ có xu hướng vòng
sang trái
00:31 - Number seven = 7
00:32 - Triangles = Quy luật hình tam giác
00:32 - If you walk ten thousand kilometers = Nếu bạn đi bộ
10.000 km
00:34 - straight along the earth's surface = thẳng theo hướng bề
mặt trái đất
00:35 - turned ninety degrees = rẽ phải 90 độ
00:36 - to the right to walk = và đi tiếp
00:37 - ten thousand kilometers more = 10.000 km nữa
00:38 - Turn right again and walk another = Lại tiếp tục rẽ phải
lần nữa và đi bộ
00:40 - ten thousand kilometers = thêm 10.000 km nữa
00:41 - you'll be back to = bạn sẽ quay trở về
00:41 - where you started = vị trí ban đầu
00:42 - Having successfully made = Sau khi thực hiện thành
công
00:43 - it’s right a three ninety three angles = nó sẽ tạo thành 1
tam giác với 3 góc vuông
00:45 - any geology student can tell you = Bất kì sinh viên điạ
chất nào cũng thể cho bạn thấy rằng
00:47 - this is impossible = điều này là không thể
00:48 - on the flat surface = trên 1 bề mặt phẳng
00:49 - Number six = 6
00:50 - The sun in general = Mặt trời nói chung
00:51 - gets lower and lower = ngày càng thấp hơn
00:52 - in the sky as you travel away = trên bầu trời khi bạn di

chuyển
00:53 - from the equator = dần xa khỏi đường xích đạo
00:54 - and you can use = và bạn có thể sử dụng
00:55 - this directly measure the earth's curvature = thực tế này
để đo trực tiếp độ cong của Trái Đất
00:57 - Pick two places = Chọn 2 địa điểm
00:58 - in a few hundred miles = trong khoảng cách vài trăm
dặm
00:58 - directly north and south each other = hướng về phía bắc
và phía nam
01:00 - and at noon measure the shadows cast = và đến trưa đo
góc bóng đổ
01:01 - by a vertical meter stick = tạo thành
01:03 - at each location = ở mỗi vị trí
01:04 - You can use the satellites = Bạn có thể sử dụng các vệ
tinh
01:05 - to figure out the angle between = để tìm ra góc giữa
01:06 - the sticks and once you end = những cột đó và khi bạn
kết thúc việc đo
01:07 - how far part they are = xem chúng xa bao nhiêu
01:08 - you can calculate the earth's curvature = bạn có thể tính
được độ cong của Trái Đất
01:10 - Number five = 5
01:11 - Stars at night change = Những vì sao trong đêm
01:12 - as you go north or sounth = dịch chuyển khi bạn đi về
phía bắc hay phía nam
01:14 - For example = Ví dụ
01:14 - a Ryan is upside down = 1 Ryan sẽ lộn ngược lại
01:16 - if you're in Australia = nếu bạn đang ở Úc
01:17 - Number four = 4

01:18 - Ferdinand Magellan = Ferdinand Magellan
01:19 - and many people afterwards = và nhiều người sau này
01:20 - circumnavigated the Earth = đã đi vòng quanh Trái Đất
01:22 - that means he left headed west = nghĩa là ông ấy đã ở
phía tây
01:23 - continued going west = tiếp tục đi hướng tây
01:24 - and came back to his started = và quay trở về vị trí ban
đầu
01:26 - still going west = cứ tiếp tục đi hướng tây rồi lại như vậy
01:27 - Actually = Thực tế
01:27 - Magellan was dead = Magellan đã qua đời
01:28 - but one of his ships led = nhưng 1 trong số những con
thuyền của ông được dẫn đầu
01:29 - by O'connell finished the journey = bởi O’connel đã hoàn
thành chuyến đi
01:31 - If you had western circumnavigated = Nếu bạn đã bắt
đầu từ phía tây
01:33 - the Earth yourself = đi vòng quanh Trái Đất
01:34 - you'll be able to tell = bạn sẽ có thể kể lại cho mọi người
nghe
01:35 - because you observed = bởi vì bạn đã nhìn thấy
01:35 - one viewer sunrise and = mặt trời mọc và nhìn thấy
01:36 - everyone who stays at home = mọi người đang ở nhà
01:38 - Number three = 3
01:39 - The Horizon = Đường chân trời
01:40 - Ships on the ocean or tall Chicago = Những con tàu trên
đại dương hay những tòa nhà cao tầng ở Chicago
01:42 - buildings viewed over lake Michigan = được nhìn thấy
qua hồ Michigan
01:43 - disappeared bottom first = sẽ bị che khuất phần đáy trước

tiên
01:45 - And you can see the sunset twice = Và bạn có thể nhìn
thấy hoàng hôn 2 lần
01:46 - if you watch it lying down = nếu bạn ngắm nó bằng cách
nằm xuống
01:47 - and then stand up = và đứng dậy
01:49 - The simple fact is = 1 thực tế đơn giản là
01:50 - if the earth were flat = nếu trái Đất bằng phẳng
01:51 - there wouldn't be a horizon beyond = sẽ không có đường
chân trời ở phía xa
01:52 - which things could disappear = những thứ bị biến mất
01:54 - so from the coast lake Michigan = Vì vậy, từ bờ hồ
Michigan
01:55 - you'd be able to see all the Chicago = bạn có thể nhìn
ngắm toàn cảnh Chicago
01:57 - as well as the Rocky mountains = cũng như những ngọn
núi Rocky
01:59 - Number two = 2
01:59 - During the lunar eclipse = Trong suốt quá trình nguyệt
thực
02:01 - the shadow of the earth = bóng tối trái đất
02:01 - on the moon is curved = trên mặt trăng sẽ bị …….
02:03 - And number one = 1
02:04 - We know the Earth is round = Chúng ta biết rằng Trái
Đất hình tròn
02:05 - because we have photographic evidence = vì có những
bằng chứng bằng hình ảnh cho thấy
02:12 - This episode minute physics is supported = Phần
minutephysics này được cung cấp
02:14 - by Audible dot com = cấp bởi Audible.com

02:15 - A leading provider audiobooks across = nhà cung cấp
audibooks hàng đầu về
02:17 - all types of literature including fiction = tất cả các loại
hình văn học bao
02:18 - non-fiction and periodicals = gồm tiểu thuyết viễn tưởng
và các ấn phẩm định kỳ
02:20 - If you want to learn more = Nếu bạn muốn tìm hiểu
thêm
02:21 - about the role of geometry = về hình học
02:22 - and physics you might = và vật lý bạn có thể
02:23 - want to check out Euclid’s window = ghé thăm trang chủ
Euclid
02:25 - by Leonard Lauderno = của Leonard Lauderno
02:26 - You can download book = Bạn có thể tải sách
02:27 - or another if your choices = hoặc những lựa chọn cho
việc giải trí của bạn
02:28 - for free at Audible.com = tại địa chỉ Audible.com
02:30 - slash minutephysics = minutephysics
02:30 - Again thanks to Audible = 1 lần nữa nhờ có Audible
02:32 - for making it possible = đã tạo điều kiện cho chúng tôi
02:33 - for me to keep producing = có thể tiếp tục phát hành
02:33 - minute physics and for giving = minutephysics và dành
tặng
02:34 - you audiobook at Audicle dot com = quý khán giả những
cuốn audibook tại đại chỉ Audibook.com
02:36 - slash minute physics = minutephysics

×