Tải bản đầy đủ (.pdf) (52 trang)

Giải pháp nhằm tạo động lực cho người lao động tại công ty Sứ Gốm Thanh Hà

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (614.68 KB, 52 trang )

LI NểI U
i hi VI ó m ra mt li i mi cho nn kinh t Vit Nam l bc
ngot ỏnh du s i lờn ca nn kinh t Vit Nam. Nn kinh t chuyn t kinh
t k hoch hoỏ tp trung quan liờu bao cp sang nn kinh t th trng cú nh
hng ca Nh Nc. T õy cỏc thnh phn kinh t u c khuyn khớch
phỏt trin v bỡnh ng vi nhau trong hot ng kinh doanh v trc phỏp lut.
Trong nn kinh t th trng cỏc doanh nghip cú iu kin hot ng v phỏt
trin nhng cng to ra s cnh tranh gay gt trong nn kinh t, ũi hi cỏc
doanh nghip phi cú nhng chớnh sỏch chin lc ỳng n, kp thi thỡ mi cú
th tr vng c. Vỡ vy, ngy nay vn m cỏc doanh nghip phi quan tõm
l nõng cao nng sut lao ng, h giỏ thnh sn phm, sn phm lm ra cú cht
lng tt, mu mó p, ỏp ng c nhu cu ngy cng cao ca khỏch hng.
cú c nhng iu ny, trc ht doanh nghip cn cú c i ng lao
ng cú trỡnh , cú trỏch nhim, hng say lm vic v cú ý thc gn bú lõu di
vi cụng ty.
thu hỳt, khai thỏc mi tim nng, sc sỏng to ca ngi lao ng
nhm nõng cao nng sut lao ng v hiu qu sn xut kinh doanh vic to
ng lc lao ng cho ngi lao ng l ht sc cn thit.
Nhn thc c iu ny trong thi gian thc tp ti cụng ty S Gm
Thanh H i sõu vo thc tin hot ng sn xut kinh doanh ca cụng ty v kt
hp vi vn kin thc c trang b trong trng i Hc Kinh T Quc Dõn
em xin mnh dn chn ti:
Mt s gii phỏp nhm to ng lc cho ngi lao ng ti cụng ty S
Gm Thanh H.
Ni dung ca chuyờn bao gm 3 chng:
Chng I: Gii thiu tng quan v cụng ty S Gm Thanh H.
Chng II: Thc trng v to ng lc lao ng ti cụng ty S Gm
Thanh H.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Chương III: Một số giải pháp nhằm tạo động lực lao động tại cơng ty Sứ
Gốm Thanh Hà.


CHƯƠNG I
GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CƠNG TY SỨ GỐM THANH HÀ

I. Q TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CƠNG TY
Cơng ty Sứ Gốm Thanh Hà là doanh nghiệp nhà nước được thành lập theo
quyết định số 154/QĐUB ngày 28/2/1997, tiền thân là Xí Nghiệp Sứ Thanh Hà
thuộc Sở Cơng Nghiệp Tỉnh Vĩnh Phú nay là Sở Cơng Nghiệp Tỉnh Phú Thọ. Xí
Nghiệp Sứ Thanh Hà được xây dựng trên diện tích 20000m
2
là trung tâm vùng
ngun liệu sản xuất sứ dân dụng với cơng suất thiết kế 5.000.000 sản
phẩm/năm. Năm 1980, mặc dù việc xây dựng cơ bản chưa hồn thành nhưng Xí
Nghiệp vẫn được đưa vào sản xuất. Thời kì này xí nghiệp gặp rất nhiều khó
khăndo hệ thống máy móc cũ kỹ, lỗi thời, thiếu đồng bộ, cơ cấu sản phẩm sản
xuất theo kế hoạch đã làm cho chất lượng sản phẩm thấp kém, giá thành sản
phẩm cao dẫn đến sản phẩm sản xuất ra khơng tiêu thụ được. Nhưng nhờ sự
giúp đỡ của Sở Cơng Nghiệp Tỉnh Vĩnh Phú và sự nỗ lực của ban lãnh đạo xí
nghiệp, sau một thời gian nghiên cứu, tìm hiểu doanh nghiệp đã dần chuyển
hướng sản xuất: từ nhiệm vụ sản xuất sứ dân dụng sang sản xuất vật liệu chịu
lửa, chịu axít chun cung cấp cho chà máy hố chất, phân bón, các cơng trình
xây dựng lò cao, nồi hơi, sản xuất xi măng, đá vơi… Cùng với sự đầu tư thích
đáng vào khoa học kỹ thuật, phát huy thế mạnh vùng ngun liệu, sản phẩm
ngày càng được cải tiến mẫu mã, đa dạng về chủng loại, chất lượng nâng cao,
giá thành hợp lý, sản phẩm của xí nghiệp dần được thị trường chấp nhận. Trong
nhiều năm liền (93, 94, 95, 96, 97) sản phẩm gạch chịu lửa, chịu axít liên tục đạt
tiêu chuẩn quốc gia, được tặng huy chương và giấy khen của Sở Cơng Nghiệp
và Bộ Cơng Nghiệp. Năm 1992, với phương châm khơng ngừng đổi mới, cải
tiến sản phẩm, chủ động trong sản xuất kinh doanh đồng thời khai thác nhu cầu
thị trường, xí nghiệp đã mở rộng liên doanh, liên kết với trường Đại Học Bách
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

Khoa, viện nghiên cứu và chuyển giao cơng nghệ mới Việt Nam để cho ra đời
sản phẩm mới: vật liệu bảo ơn cách nhiệt bằng ngun liệu trong nước thay thế
hàng ngoại nhập. Sản phẩm mới ra đời đạt chất lượng cao được thị trường chấp
nhận, tiêu thụ với khối lượng lớn và ổn định, tạo sức mạnh cho sự phát triển của
doanh nghiệp.
Năm 1995 để hội nhập vào cơng cuộc đổi mới nền kinh tế, tạo những
thuận lợi mới trong kinh doanh, doanh nghiệp đã đổi tên thành cơng ty Sứ Gốm
Thanh Hà Phú Thọ theo quyết định số 1685/QĐUB ngày 8/9/1995 của UBND
tỉnh Vĩnh Phú ( nay là tỉnh Phú Thọ). Doanh nghiệp tiến hành khảo sát, thăm dò
thị trường, tính tốn tìm kiếm nguồn tài trợ, lập luận chứng đầu tư xây dựng một
nhà máy mới chun sản xuất gạch ốp lát cao cấp. Nhà máy được xây dựng trên
mặt bằng diện tích 25.400m
2
tại phố Phú Hà- phường Phong Châu- thị xã Phú
Thọ, là một trung tâm kinh tế, văn hố, xã hội của thị xã. Vị trí này rất thuận lợi
về mặt giao thơng thuỷ bộ, cách ga Phú Thọ 800m, nằm sát bờ nam sơng Hồng
tiếp giáp với đường bộ 11A đi Trung Hà- Hà Nội là điều kiện thuận lợi cho cơng
tác vận chuyển và tiêu thụ sản phẩm. Ngồi ra, nhà máy nằm ở trung tâm vùng
ngun liệu sản xuất sứ gốm cao cấp, cách mỏ ngun liệu chính 4km, cách mỏ
kaolin Hữu Khánh và trường thạch La Phù 50km, cách mỏ Tal 30 km, cách
Krơlin Hà Lộc 8km. Cơng suất thiết kế nhà máy 1.000.000 m
2
/năm, thiết bị máy
móc đồng bộ theo dây chuyền cơng nghệ do hãng SacMi(Italia) cung cấp.
Tổng số vốn đầu tư:
- Thiết bị: 54 tỷ VNĐ
- XDCB : 10 tỷ VNĐ.
Tổng : 64 tỷ VNĐ.
Sau một thời gian khẩn trương thi cơng xây dựng cơ bản, lắp đặt thiết
bị, với sự nỗ lực khơng ngừng của tập thể cán bộ cơng ty, dưới sự hướng dẫn

trực tiếp của các chun gia Italia nhà máy đã hồn thành đúng tiến độ đề ra. Từ
tháng 9/1999 nhà máy cho ra đời những sản phẩm gạch lát nền cao cấp mang
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
nhón hiu TH cung cp cho th trng trong nc v tin ti xut khu vo
nhng nm tip theo. T nm 1988 n nay hot ng sn xut kinh doanh ca
cụng ty luụn cú bc tng trng cao, bo ton v phỏt trin c vn, sn xut
kinh doanh cú lói, thng xuyờn lo cụng n vic lm cho cỏn b cụng nhõn
viờn, nhiu ngi ang c o to ti chc ti cỏc trng i hc. Cụng ty
luụn thc hin nhng nhim v, quyn hn ca mỡnh, tuõn th cỏc quy nh ca
phỏp lut Vit Nam v phỏp lut ca cỏc nc cú liờn quan.
II. TèNH HèNH CHUNG CA CễNG TY
1. C cu t chc v chc nng nhim v ca cụng ty
a. C cu t chc
Cụng ty S Gm Thanh H c t chc cht ch, thng nht- cỏc
n v trong cụng ty cú mi quan h mt thit hon thnh k hoch sn xut
kinh doanh. Biu hin qua s t chc cụng ty nh sau (trang bờn).
B mỏy lónh o ca cụng ty bao gm:
- Giỏm c cụng ty.
-
Phú giỏm c

-
Cỏc trng phũng ban chc nng,

-
Qun c cỏc phõn xng.

-
T trng cỏc t.


Ch qun lý v iu hnh ca cụng ty c thc hin trờn nguyờn tc
phõn hoc u quyn.
- Giỏm c cụng ty l ngi lónh o cao nht, l i din phỏp nhõn
ca cụng ty- chu trỏch nhim v lut phỏp, iu hnh sn xut kinh doanh ca
cụng ty.
-
Phú giỏm c ph trỏch k thut: l ngi giỳp vic th nht cho giỏm
c, c gii quyt cỏc cụng vic do giỏm c u quyn, chu trỏch nhim
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
trc giỏm c v trc phỏp lut v cỏc nhim v c giỏm c phõn cụng v
u quyn.

-
Cỏc trng phũng ban chc nng : chu trỏch nhim v cụng tỏc ca
phũng, c u quyn khi vng mt.

-
Qun c cỏc phõn xng: cú nhim v qun lý iu ng v chu
trỏch nhim mi vic trong phõn xng, bỏo cỏo ti phú giỏm c ph trỏch k
thut, c u quyn cho cỏc t trng khi vng mt.

-
T trng cỏc t : cú quyn iu hnh cụng vic trong t, phõn cụng
trc sn xut, b trớ ngh theo qui nh, bo qun thit b, an ton v sinh bo h
lao ng, giỏm sỏt cht lng cụng vic ca cụng nhõn cỏc ca lm vic, tớnh
lng v chia lng cho cụng nhõn.

b. Chc nng, nhim v ca cụng ty
Cụng ty S Gm Thanh H Phỳ Th l n v chuyờn sn xut kinh
doanh gch lỏt nn vi thit b ca hóng SacMi (Italia) cụng ngh Tõy Ban Nha

l nhng hóng hng u trong lnh vc ny nhm:
- To iu kin vic lm, m bo i sng n nh cho 245 cỏn b
cụng nhõn viờn trong cụng ty.
- Gúp phn lm phong phỳ thờm th trng gch lỏt nn ca Vit Nam.
Phm vi hot ng ch yu ca cụng ty l:
- Sn xut kinh doanh cỏc loi gch lỏt nn.
- Nghiờn cu, thit k, sn xut, tiờu th cỏc sn phm.
- H tr v tham gia cỏc cụng trỡnh phỏt trin kinh t - xó hi ca th xó
Phỳ Th v tnh Phỳ Th.
2. V ngun nhõn lc ca cụng ty
Nhõn lc l mt trong nhng im mnh ca cụng ty S Gm Thanh H
vi i ng cỏn b qun lý nng ng, nhit tỡnh, i ng cụng nhõn lnh ngh,
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
dày dạn kinh nghiệm đã gắn bó với công ty trong nhiều năm luôn đáp ứng được
những yêu cầu trong ngành sản xuất.
- Về số lượng lao động: Số lượng lao động của công ty tương đối ổn địn
- Bảng: Số lượng cán bộ công nhân viên qua các năm
Năm Trước 1995 1995- 1998 1998 đến nay
Người 132 244 245
(Nguồn: báo cáo hàng năm của phòng tổ chức)
Số cán bộ công nhân viên của công ty kể từ khi thành đến trước năm 1995
là 132 người.Năm 1995, do công ty mở rộng sản xuất nên có sự thay đổi lớn về
nhân lực tăng 112 người, tăng gần 2 lần tương đương 85%. Năm 1998 đến nay
công ty có sự thay đổi không đáng kể về nhân sự.
- Về cơ cấu lao động:
+ Theo giới tính:
Nam: 65%.
Nữ: 35%
Do đặc điểm về lĩnh vực hoạt động của công ty là ngành sản xuất gốm sứ
nên cơ cấu lao động theo giới tính của công ty cũng mang đặc thù của ngành. Có

đến 65% là nam giới tập trung chủ yếu ở bộ phận sản xuất, 35% là nữ giới chủ
yếu làm ở các phân xưởng đóng bao và trong dây chuyền, bộ phận văn phòng.
+Theo trình độ học vấn:

THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
Bng: C cu lao ng theo trỡnh hc vn
Trỡnh S lng T l
i hc 28 11,4%
Cao ng 8 3,2%
Trung cp 43 17,5%
Cụng nhõn k thut 91 37.1%
Lao ng ph thụng 75 30,8%
(Ngun bỏo cỏo hng nm ca phũng t chc)
Do c im ca ngnh sn xut yu cu nhng cụng nhõn cú tay ngh,
hiu vic, tn ty vi cụng vic nờn c cu lao ng theo trỡnh hc vn ca
cụng ty nh bng trờn l tng i phự hp vi mt bng chung ca ngnh v
kh nng chi tr lng ca cụng ty.
+ Theo thõm niờn cụng tỏc:
Bng: C cu lao ng theo thõm niờn cụng tỏc
S nm S ngi
Di 5 nm 65
T 5 nm n 10 nm 78
T 10 nm n 15 nm 45
Trờn 15 nm 82
(Ngun : bỏo cỏo hng nm ca phũng t chc)
Cụng ty S Gm Thanh H Phỳ Th cú tin thõn l Xớ Nghip S Thanh
H cựng hot ng trong lnh vc gm s nờn phn ln cỏn b cụng nhõn viờn l
nhng ngi ó gn bú lõu nm vi cụng ty, h cú thõm niờn lm vic cao. iu
ú to thun li cho vic sn xut ca cụng ty bi l cụng nhõn viờn ó nm
vng c qui trỡnh sn phm, yờu cu ca sn xut, m bo an ton trong sn

xut.
+ Theo chc danh, nghip v
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Bảng: Cơ cấu lao động theo chức danh, nghiệp vụ
Chức danh Số lượng Tỷ lệ
Cán bộ quản lý 17 6.9%
Cán bộ kỹ thuật 7 2.8%
Cán bộ kinh doanh 10 4%
Cơng nhân sản xuất 211 86.3%
(Nguồn báo cáo hàng năm của phòng tổ chức)
3. Cơ sở vật chất kỹ thuật, cơng nghệ
Hiện nay cơng ty Sứ Gốm Thanh Hà đang sử dụng cơng nghệ sản xuất
gạch ốp lát của Italia, là cơng nghệ nổi tiếng trên thế giới. Hiện tại tất cả các nhà
máy của Việt Nam và trong khu vực điều sử dụng cơng nghệ do các hãng sản
xuất thiết bị của Italia cung cấp. Thiết bị, cơng nghệ được chế tạo hồn chỉnh có
độ chính xác và tự động hố cao. Mỗi cơng đoạn sản xuất được vận hành, quản
lý, theo dõi bằng hệ thống máy vi tính và tồn bộ hệ thống nối mạng hồn chỉnh.
Do vậy cơng tác quản lý chất lượng ln đảm bảo ổn định.
Về cơ sở vật chất của cơng ty bao gồm :
Khu tập kết ngun liệu.
Khu văn phòng, nhà ăn ca , nhà khách ,thí nghiệm in lưới .
Đường nội bộ .
Hệ thống thiết bị đã đầu tư :
+ Khu chế biến ngun liệu gồm : cầu cân, hệ thống 2 máy nghiền ngun
liệu,
Hệ thống bể chứa hồ, bơm 2 xylanh, máy xấy phun và xylo chứa ngun
liệu.
+ Khu chế biến men: gồm hệ thống cân định liệu, 3 máy nghiền men, hệ
thống
bồn chứa men.

THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
+ H thng in: ng in 35KV, MBA 1000KVA
+ Khu cha du v h thng bm cp nguyờn liu
+ Mỏy nộn khớ v h thng ng dn hi
Hin nay h thng nhng thit b trờn cha c s dng ht cụng sut.
Ngoi ra tỡnh trng mỏy múc dõy truyn ca cụng ty cng khụng cũn
c tt. Nhiu thit b ó phi thay th do ú khụng m bo tớnh ng b ca
dõy chuyn. iu ny cng gõy khú khn trong vic h giỏ thnh sn phm v
nh hng n cht lng sn phm sn xut.
Sau õy l s cụng ngh sn xut gch CERAMIC ca cụng ty S Gm
Thanh H:
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Sơ đồ công nghệ sản xuất gạch
CERAMIC
Chế biến nguyên liệu làm xương

Chế biến men màu















Kho chứa nguyên liệu
thô
Cân định lượng
Bể nước
Bình chứa men
Sng rung, khử tạp chất
Bình chứa Inox
Sng rung, khử tạp chất
Nghiền mịn
Cân định lượng
Kho chứa nghuyên liệu thô
Kho thnh phẩm
Kiểm nghiệm
Nung đốt
Lưu trữ
Tráng men, in hoa
Tạo hình, sấy khô
Xi lô chứa nguyên liệu
Sấy phun tạo hạt
Bể chứa v khuấy
Sng rung, khử tạp chất
Nghiền ướt
Băng tải
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
4. V cụng tỏc th trng, tiờu th sn phm
Lónh o cụng ty ó xỏc nh cụng tỏc tiờu th sn phm l mt nhim v
c bit quan trng. Mun duy trỡ n nh v phỏt trin sn xut, ngun vn lu
ng phi c luõn chuyn nhanh, t hiu qu cao thỡ sn phm sn xut ra
phi c tiờu th v thu tin y . Do cụng ty luụn chỳ trng ti cụng tỏc th

trng. Bờn cnh vic duy trỡ i ng cỏn b tip th cú nng lc, trỡnh
giao tip, nm bt v phõn tớch nhng din bin ca th trng tng khu vc
tng thi im a ra nhng chớnh sỏch hp lý nhm ng viờn klhuyn
khớch cỏc i lý tiờu th sn phm cho cụng ty, cụng ty cũn phõn cụng trỏch
nhim c th cho tng ng chớ cỏn b trc tip cựng tng i lý trin khai cụng
tỏc bỏn hng v cỏc ch ca cụng ty ti tn i lý cp II v ca hng bỏn l
sn phm, ng th cụng ty ó cú s quan tõm ỳng mc ti cỏc tng i lý
luụn lng nghe, gii quyt nhanh chúng, tho ỏng nhng nhu cu, thc mc ca
khỏch hng, to nờn mi quan h thõn thit cựng chia s khú khn, thun li ca
hai bờn.
Hin nay cụng ty cú mng li i lý c phan b khp trong c nc
nh sau:
- 2 tng i lý ti TPHCM ph trỏch khu vc 18 tnh phớa nam
- 1 tng i lý ti thnh ph Nng ph trỏch khu vc 12 tnh min
Trung v Tõy Nguyờn
- 25 tng i lý ph trỏch cỏc khu vc phớa bc
Bờn cnh ú cụng ty thc hin ch tin lng khoỏn kt hp vi tng
khu vc th trng, gn kt qu bỏn hng v thu tin ca tng nhõn viờn. õy l
ng lc thỳc y tt quỏ trỡnh tiờu th sn phm trong nm qua. c bit l khu
vc cỏc tnh phớa Bc. Thờm na l cụng tỏc qung bỏ gii thiu thng hiu,
mu mó, cht lng sn phm luụn c chỳ trng, cụng ty ó i sõu nghiờn cu
la chn phng phỏp qung cỏo tuyờn truyn phự hp vi iu kin thc t ca
mỡnh tin hnh, do vy cụng tỏc qung cỏo luụn t hiu qu cao m chi phớ
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
thp cú th núi chc chn rng hin nay sn phm gch men Thanh H ó cú v
trớ trờn th trng c nc v c nhiu ngi tiờu dựng bit n. Trong nm
2003, mc dự gp phi nhiu khú khn nhng cụng tỏc bỏn hng, thu tin luụn
thc hin tt, nht l cụng tỏc thu hi cụng n tn ng ca cỏc i lý. Sn
lng tiờu th t cao, sn phm sn xut n õu tiờu th ht n ú v hin
nay cụng ty mi ch ỏp ng c 70%-75% nhu cu tiờu th sn phm min

Bc, 40%-45% ca min Trung cũn min Nam thỡ khụng ỏp ng kp. Trong
nhng nm qua, cụng tỏc nghiờn cu trin khai mu mó sn phm ó c tng
cng. Phũng k hoch kinh doanh ó kt hp vi phũng k thut, phũng thớ
nghim lm tt cụng tỏc ch th cho ra nhiu mu mi phự hp vi nhu cu th
hiu ca khỏch hng trong c nc, nh vy ó gúp phn thỳc y nhanh quỏ
trỡnh tiờu th sn phm ca cụng ty.
Tuy nhiờn cụng tỏc kinh doanh trong nhng nm qua cng khụng trỏnh
khi nhng thiu sút cn c khc phc m c th l:
- Vic i sõu nghiờn cu th trng, mu mó sn phm, th hiu tiờu
dựng ụi khi cũn li lng, tinh thn trỏch nhim ca mt s cỏn b cũn cha cao.
c bit cụng tỏc trin khai bỏn hng chm, gii quyt cụng vic cha dt khoỏt
mt s tng i lý cũn dõy da, n ng tin hng lm nh hng ti cụng
tỏc chung ca cụng ty (khu vc Bc Giang, Phỳ Th, Hi Phũng).
- Vic sp xp cõn s lng, mu mó sn phm cho mt s khu vc
khỏch hng ụi khi cũn lỳng tỳng cha ỏp ng c yờu cu ca th trng.
Cụng tỏc bc xp, giao hng cho cỏc i lý cú thi im lm cha tt.
- Cha cú bin phỏp kiờn quyt x lý mt s ng chớ cỏn b cũn n
tin hng ó mua nhng cũn chm thanh toỏn.
5. V phũng t chc
a. Chc nng, nhim v ca phũng t chc
Phũng t chc lao ng ca cụng ty cú cỏc chc nng ch yu nh sau:
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
- Kế hoạch hố nguồn nhân lực: Dựa vào các chỉ tiêu hoạt động sản xuất
kinh doanh, bảng phân tích cơng việc, tình hình nguồn nhân lực hiện tại của
cơng ty để xác định nhu cầu nhân lực cho thời gian tiếp theo.
- Chức năng hướng dẫn thực hiện bao gồm: xây dựng các tiêu chuẩn
định mức, giao nhiệm vụ cho từng người, từng bộ phận trong phạm vi phòng
hay trong cơng ty theo từng thời gian cụ thể nhằm theo dõi, điều chỉnh, khuyến
khích động viên thực hiện mục tiêu đã đề ra, đề bạt thun chuyển, cho thơi
việc…

Nhiệm vụ của phòng tổ chức là:
- Cụ thể hố, tun truyền, phổ biến, hướng dẫn thực hiện các chủ
trương chính sách, các văn bản pháp qui của nhà nước, đồng thời thu thập ý
kiến, nguyện vọng của người lao động kịp thời phản ánh lên cấp trên.
- Quản lý hồ sơ cá nhân của cán bộ cơng nhân viên trong cơng ty.
- Xem xét thủ tục nhận người: Lý lịch, sức khoẻ, khả năng.
- Tổ chức đề đạt theo u cầu đào tạo - Tổ chức kiểm tra sau đào tạo.
- Làm cơng tác thi đua, khen thưởng, kỉ luật.
- Điều động cơng nhân, cán bộ theo u cầu cơng việc, năng lực cơng
tác.
- Chăm lo sức khoẻ cho người lao động, xây dựng chế độ làm việc nghỉ
ngơi hợp lý, an tồn vệ sinh lao động.
- Duy trì và phát triển nhân lực(đào tạo, bồi dưỡng tổ chức thù lao,
khuyến khích, tạo động lực mới trong hoạt động lao động).
- Lập sổ lao động, sổ bảo hiểm cho cán bộ, nhân viên trong cơng ty,
giải quyết các chế độ hưu trí, lễ tết, ốm đau, thai sản, hiếu hỉ, các loại hình bảo
hiểm khác mà cơng ty áp dụng.
- Thực hiện cơng tác qn sự, thanh tra, kiểm tra, bảo vệ, bảo hộ an
tồn lao động, phòng chống cháy nổ, độc hại.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
b. Chc nng, nhim v ca cỏn b chuyờn trỏch cụng tỏc qun tr nhõn s
+ i vi trng phũng:
- Lp cỏc nhu cu tuyn dng, o to
- S tuyn h s xin vic, tham gia hp ng tuyn dng.
- Lp k hoch o to nm.
- Miờu t cụng vic cho nhõn viờn cp di.
- T chc bỡnh bu khen thng, k lut
- T chc cỏc lp hc v an ton, v sinh lao ng cho cỏn b cụng nhõn
viờn trong ton cụng ty.
- Tham gia xem xột cỏc trng hp k lut.

+ i vi nhõn viờn trong phũng:
- Qun lý h s cỏ nhõn CBCNV ca cụng ty cht ch , ỳng nguyờn
tc.
- Gii quyt cỏc ch , chớnh sỏch cho ngi lao ng nhanh chúng,
thun li.
- xut, gii quyt cụng tỏc khen thng, k lut nghiờm tỳc ỳng
ch ca nh nc v qui nh ca cụng ty.
- Giỏm sỏt, kim tra vic thc hin ni qui, k lut lao ng ca cụng ty
v chp hnh phỏp lut ca Nh nc.
- Hon thnh cỏc phn vic do lónh o cụng ty yờu cu .





THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
CHƯƠNG II
THỰC TRẠNG VỀ TẠO ĐỘNG LỰC LAO ĐỘNG TẠI
CÔNG TY SỨ GỐM THANH HÀ

I. KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY
1. Một vài đánh giá về tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty
BÁO CÁO KẾT QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH TRONG MỘT SỐ NĂM
Đơn vị tính: 1000 đồng
TT Chỉ Tiêu Năm 1999 Năm 2000 Năm 2001 Năm 2002
I Tình hình
SXKD

1 Tổng sản
lượng (m

2
)
1.000.621 1.101.145 1.152.675 1.201.000
2 Doanh thu 52.316.000 49.254.000 44.865.000 51.807.000
3 Lợi nhuận
trước thuế
1.319.000 37.000 -1.305.000 433.000
II Tình hình tài
chính

A Tài sản có 74.059.000 71.948.000 73.162.000 59.917.000
A1 TSLĐ& đầu
tư NH
18.625.000 21.830.000 30.470.000 34.293.000
1 Tiền 985.000 1.874.000 2.344.000 2.918.000
2 Các khoản
phải thu
11.140.000 11.264.000 14.183.000 13.473.000
Trong đó
-Phải thu của
khách hàng
10.997.000 11.264.000 14.034.000 13.263.000
-Trả trước cho
người bán
52.000 85.000 60.000 59.000
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
-Phải thu nội
bộ
91.000 114.000 89.000 115.000
-Phải thu khác

3 Hàng tồn kho 6.465.000 8.430.000 11.816.000 5.842.000
Trong đó
Nguyên vật
liệu
3.510.000 2.992.000 3.816.000 5.842.000
CPSXKD dở
dang
20.000 108.000 157.000 432.000
Thành phẩm 2.760.000 5.088.000 7.716.000 1.059.000
Hàng gửi bán
4 Tài sản lưu
động khác

A2 TSCĐ&đầu tư
dài hạn
55.434.000 50.118.000 42.692.000 35.624.000
1 TSCĐ 54.524.000 47.707.000 40.537.000 33.468.000
2 Các khoản đầu
tư dài hạn

3 Chi phí
XDCB dở
dang
539.000 2.154.000 2.156.000 2.156.000
B Tài sản nợ và
vốn CSH
74.059.000 71.948.000 73.162.000 59.917.000
B1 Nợ phải trả 63.329.000 63.989.000 67.355.000 53.749.000
1 Nợ ngắn hạn 16.933.000 19.743.000 27.121.000 24.767.000
Tr. đó: Vay

ngắn hạn
10.778.000 15.088.000 18.999.000 17.958.000
Phải trả người
bán
2.770.000 1.079.000 4.811.000 3.505.000
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
Phải trả khác 3.385.000 3.576.000 3.300.000 3.304.000
2 Nợ dài hạn 43.774.000 42.387.000 38.916.000 28.980.000
Tr.đó: Vay dài
hạn
20.564.000 21.278.000 11.500.000 7.380.000
Nợ dài hạn
đến hạn phải
trả
23.210.000 31.109.000 27.416.000 21.600.000
Nợ khác 2.622.000 1.859.000 1.318.000 2.000
B2 Nguồn vốn
chủ sở hữu
10.730.000 7.959.000 5.807.000 6.168.000
1 Nguồn vốn,
quĩ
10.730.000 7.959.000 5.807.000 6.168.000
Tr.đó: vốn
kinh doanh
5.688.000 6.216.000 6.216.000 6.216.000
Các quĩ 449.000 601.000 601.000
Lãi chưa phân
phối
1.016.000 37.000 -1.305.000 -872.000
Nguồn vốn

XDCB
215.000 215.000 215.000 215.000

Tình hình sản xuất kinh doanh của công ty qua các năm từ 1999 đến 2003
nhìn chung là tương đối tốt, thể hiện qua tổng sản lượng sản xuất các năm đều
tăng từ 1.000.621m
2
năm 1999 lên 1.221.819m2 năm 2003, vượt công suất thiết
kế 1.000.000m
2
/ năm. Năm 1999 có thể nói là năm gặt hái nhiều thành công của
công ty. Doanh thu đạt trên 53 tỷ VNĐ cao nhất trong các năm và thu về lợi
nhuận hơn 1 tỷ VNĐ. Năm 2000, doanh thu của công ty có giảm đi nhưng công
ty vẫn thu về một khoản lợi nhuận là 370 triệu VNĐ. Trong năm 2001, công ty
Sứ Gốm Thanh Hà đã gặp không ít khó khăn trong sản xuất kinh doanh: Giá bán
sản phẩm gạch ốp lát trên thị trường tiếp tục giảm; Thị trường tiêu thụ sản phẩm
tại thành phố Hồ Chí Minh và các tỉnh miền Nam của công ty lại gặp phải rất
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
nhiều khó khăn do mưa bão liên tục, nhiều kho bãi để sản phẩm khơng kịp sơ
tán nên sản phẩm của cơng ty đã bị ngập trìm trong nước. Tổng số 125.600m
2
,
tồn bộ số sản phẩm này phải xử lý về bao bì, hạ giá bán xuống tới 20% để tiêu
thụ, nhưng vẫn còn khó khăn ( giảm giá sản phẩm cho 2 tổng đại lý
1.200.000VNĐ); Do việc đầu tư mua thiết bị của nước ngồi với phương thức
thanh tốn trả chậm bằng USD. Khi lập dự án, tỷ giá quy đổi ngoại tệ sang đồng
Việt Nam là 12.293 VNĐ/USD, song tỷ giá này ln biến động tăng lên làm ảnh
hưởng nghiêm trọng đến giá thành sản phẩm của cơng ty. Sau khi tính tốn,năm
2001, cơng ty buộc phải vay VNĐ mua ngoại tệ thanh tốn một lần với nước
ngồi. Tổng số là 1.607.891,45 USD với tỷ giá 14.591 VNĐ/ USD, tồn bộ số

tiền trượt giá ngoại tệ được hạch tốn vào năm 2001. Đây là những nhân tố cơ
bản tác động làm ảnh hưởng đến kết quả sản xuất kinh doanh năm 2001 cơng ty
bị lỗ 1.035 triệu VNĐ. Trước những khó khăn trên, ngay từ khi bước vào thực
hiện nhiệm vụ năm 2002 cơng ty đã áp dụng mọi biện pháp để giảm chi phí, hạ
giá thành, tăng cường sức cạnh tranh của sản phẩm trên thị trường. Trước hết
sản lượng sản xuất ln đạt từ 115% cơng suất thiết kế, thường xun chú trọng
cải tiến mẫu mã sản phẩm phù hợp với thị hiếu của người tiêu dùng, có chính
sách khuyến khích tiêu thụ sản phẩm hợp lý từng khu vực, tăng cường cơng tác
tiếp thị giới thiệu sản phẩm, do vậy sản phẩm tiêu thụ tốt, chiếm lĩnh được thị
trường, hiệu quả kinh tế đạt u cầu, góp phần khắc phục lỗ của năm 2001. Kết
quả năm 2002 số nợ phải trả giảm hơn 10 tỷ VNĐ, vốn chủ sở hữu tăng từ
5.807.000.000VNĐ năm 2001 lên 6.168.000.000 VNĐ năm 2002. Năm 2003
nhờ rút kinh nghiệm của những năm trước cơng ty đã khơi phục được tình hình
sản xuất kinh doanh của mình và kinh doanh đã có lãi. Trong những tháng đầu
năm 2004, cơng ty nhờ nắm bắt được nhu cầu của thị trường đã có hướng sản
xuất kinh doanh rất tốt. Sản phẩm sản xuất ra được tiêu thụ hết đạt 106% so với
sản xuất. Sau đây là báo cáo một số kết quả sản xuất kinh doanh tháng 3 năm
2004:
Báo cáo một số kết quả sản xuất kinh doanh tháng 03/2004
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
TT Chỉ tiêu ĐVT KHSX
năm 2004
Thực hiện Tỷ lệ %
3T/2003 T3/2004 4T/2004 CK KH
1 Giá trị
SXCN
Tr.đ 72.370 18.318 6.677 18.044 98 24
2 Doanh
thu
“ 43.290 10.903 4.824 11.046 101 25

3 SP sản
xuất
M
2
1.170.000 300.249 109.470 295.282 98 24
4 SP tiêu
thụ
“ 1.170.000 284.212 131.356 302.637 106 25
5 SP tồn
kho
“ 38.381 59.237

2. Ngun nhân
2.1 Ngun nhân khách quan
Cùng ngành sản xuất vật liệu xây dựng của cả nước, cơng ty Sứ Gốm
Thanh Hà cũng gặp phải những khó khăn do các ngun nhân cơ bản sau đây:
Thứ nhất: Nhà nước bắt đầu thực hiện giảm thuế nhập khẩu để hội nhập AFTA
vào năm 2006. Trong đó, mặt hàng gạch ốp lát và thiết bị vệ sinh đã giảm từ
40% năm 2002 xuống còn 20% năm 2003 và 0-5% vào năm 2006. Điều này tạo
nên sự cạnh tranh giữa hàng nhập khẩu và sản phẩm sản xuất trong nước.
Thứ hai: Đối với cơng ty, là một trong những đơn vị của tỉnh Phú Thọ
có quan hệ trực tiếp đến cơng tác nhập khẩu và thanh tốn ngoại tệ, hoạt động
sản xuất kinh doanh còn phụ thuộc rất lớn vào sự ổn định của những đồng ngoại
tệ mạnh như Dolla, EURO vì những ngun liệu chính làm gạch đều phải nhập
khẩu từ nước ngồi và thanh tốn bằng ngoại tệ như: men, màu, phụ tùng thay
thế. Trong khi tỷ giá thanh tốn giữa VNĐ và các ngoại tệ ngày một tăng cao
nhất là từ năm 2001 đã ảnh hưởng xấu đến kết quả sản xuất kinh doanh của cơng
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
ty do cơng ty phải trả nợ nước ngồi bằng ngoại tệ mạnh. Đồng EURO tăng bình
qn 20%/năm. Mặt khác qua gần 6 năm đi vào hoạt động máy móc, thiết bị

ln hoạt động hết cơng suất nên phải sửa chữa, thay thế mới đòi hỏi chi phí cho
phụ tùng thay thế ngày một nhiều và hầu hết phải đặt mua của Châu Âu. Bên
cạnh đó là giá một số vật tư chủ yếu đều tăng như: dầu, điện, xăng… do vậy chi
phí giá thành sản phẩm tăng cao.
Thứ ba: Thị trường sản phẩm của cơng ty đang phải chịu sự cạnh tranh
gay gắt và rất khó khăn do suất đầu tư cao và chi phí quản lý lớn. Hiện nay, các
nhà máy sản xuất gạch ốp lát trong nước đồng loạt tăng sản lượng từ
110.000.000m
2
/năm lên 135.000.000m
2
/năm và tiếp tục còn tăng trong thời gian
tới. Hầu hết các nhà máy này đều nâng cơng suất ít nhất từ 3triệu m
2
/năm trở
lên, thì riêng cơng ty Sứ Gốm Thanh Hà vẫn chỉ có 1.000.000m
2
/năm, nên
khơng đáp ứng đủ nguồn hàng cũng như kích cỡ chủng loại sản phẩm khác
nhau cho khách hàng. Ngược lại với q trình đó là giá bán sản phẩm gạch ốp
lát trong nước liên tục giảm. Đây chính là ngun nhân cơ bản tạo nên sự cạnh
tranh trên thị trường nội địa tiêu thụ sản phẩm gạch ốp lát.
Một trở ngại nữa làm ảnh hưởng đến kết quả sản xuất kinh doanh của
cơng ty là do cước phí vận tải tăng cao. Giá cước vận tải tăng nhưng số lượng
sản phẩm vận chuyển trên đầu phương tiện lại giảm đã khiến cho giá bán đến
tay người tiêu dùng tăng. Hơn nữa, theo thơng báo của ngân hàng cơng thương
Phú Thọ, từ tháng 6 năm 2003 ngân hàng sẽ giảm định mức cho vay vốn lưu
động của cơng ty từ 19 tỷ đồng xuống còn 15 tỷ đồng.
2.2 Ngun nhân chủ quan
Có được những kết quả sản xuất kinh doanh như trên, trong những năm

qua cơng ty Sứ Gốm Thanh Hà đã có những phấn đấu, nỗ lực trong mọi lĩnh vực
biểu hiện:
Về cơng tác tài chính-kế tốn: Phòng tài vụ của cơng ty hàng tháng, q
đều có quyết tốn tổng kết giúp giám đốc nắm bắt được kịp thời những diễn biến
tình hình tài chính, giá thành sản phẩm để tham mưu cho giám đốc đưa ra những
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
quyết sách hợp lý vào những thời điểm phù hợp với sự biến động của thị trường.
Đây là thế mạnh giúp cơng ty vững vàng trước những đổi thay của thị trường.
Về cơng tác thị trường tiêu thụ sản phẩm: Lãnh đạo cơng ty đã xác định
cơng tác tiêu thụ sản phẩm là một nhiệm vụ đặc biệt quan trọng. Muốn duy trì
ổn định và phát triển sản xuất kinh doanh nguồn vốn lưu động phải được ln
chuyển nhanh, sản phẩm sản xuất ra phải được tiêu thụ đầy đủ. Để đạt được điều
này cơng ty ln duy trì đội ngũ cán bộ tiếp thị có đủ năng lực, trình độ giao
tiếp, nắm bắt và phân tích những diễn biến của thị trường từng khu vực, từng
thời điểm để đưa ra hững chính sách hợp lý nhằm động viên khuyến khích các
đại lý tiêu thụ sản phẩm của cơng ty. Cơng ty thực hiện phân cơng trách nhiệm
tới từng cán bộ trực tiếp cùng tổng đại lý triển khai cơng tác bán hàng và các chế
độ của cơng ty tới tận đại lý cấp II. Ngồi ra, để đạt được những kết quả sản xuất
kinh doanh như trên cơng ty ln tạo mối quan hệ thân thiết với khách hàng và
các đại lý của cơng ty trong cả nước để cùng chia sẻ khó khăn, thuận lợi cho hai
bên. Tuy nhiên, cơng tác tiêu thụ sản phẩm cũng còn tồn tại một số khiếm
khuyết như: đội ngũ cán bộ tiếp thị của cơng ty chưa qua lớp đào tạo chun
nghiệp nào nên nhiều khi còn gặp khó khăn trong xử lý một số việc, việc phối
hợp với các bộ phận khác trong cơng ty chưa được nhịp nhàng…
Cơng tác khoa học kỹ thuật: Cơng tác khoa học kỹ thuật được cơng ty
đặc biệt quan tâm. Cơng tác lập và thực hiện tốt kế hoạch bảo dưỡng thiết bị
định kỳ đã phòng tránh được nhiều sự cố trong sản xuất, đồng thời chủ động
khắc phục hầu hết các sự cố lớn nhỏ khi xẩy ra. Nhất là sự cố máy ép rất phức
tạp, nhưng đã được CBNV phòng kỹ thuật xử lý tốt, bảo đảm an tồn sản xuất
ổn định nâng cao tuổi thọ của thiết bị tránh lãng phí cho cơng ty. Cơng tác

nghiên cứu và đưa vào sử dụng nhiều phụ tùng thiết bị được sản xuất trong nước
thay thế một phần thiết bị nhập ngoại như : Puly, thanh dẫn hướng gạch, dây đai
các loại, phụ tùng sản xuất từ nhựa, cao su đã tiết kiệm được nhiều chi phí do
khơng phải thanh tốn bằng ngoại tệ, lại chủ động trong sản xuất góp phần nâng
cao hiệu quả sản xuất kinh doanh.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Cơng tác vật tư- vận tải: Trong những năm qua cơng tác cung ứng vật tư,
nhiên liệu, ngun liệu đã đáp ứng tốt nhu cầu sản xuất, mỗi loại vật tư chủ yếu
có giá trị lớn cơng ty đều lựa chọn ít nhất 02 đơn vị cung cấp nên giá cả hợp lý,
các đơn vị cung cấp buộc phải coi trọng chất lượng và đặc biệt chú ý đến dịch
vụ hậu mãi có lợi cho cơng ty. Cơng tác kiểm tra chất lượng vật tư, ngun liệu
đã được chú trọng và phát huy hiệu quả. Cơng ty đã kiên quyết xử lý và từ chối
đưa vào sử dụng các loại vật tư, ngun liệu kém chất lượng.
Cơng tác vận tải cũng được chú trọng. Các phương tiện vận chuyển được
thường xun kiểm tra nên hiệu suất hoạt động khá tốt đáp ứng kịp thời chiến
dịch tập kết ngun liệu và vận chuyển hàng hố đi tiêu thụ.
Tuy nhiên cũng còn một số hạn chế trong cơng tác vật tư vận tải như :
Việc kết hợp với các phòng kế hoạch, kỹ thuật trong việc xây dựng kế hoạch
mua vật tư đơi khi còn chưa hợp lý dẫn đến tình trạng loại vật tư hố chất dùng
cho sản xuất lúc cần thì khơng có phải mua lẻ với giá cao hơn so với nhập từ
nước ngồi.
II. CÁC CHẾ ĐỘ, CHÍNH SÁCH KÍCH THÍCH VẬT CHẤT-TINH THẦN ĐỐI VỚI
CBCNV TRONG CƠNG TY
1. Chế độ, chính sách kích thích vật chất
1.1 Trả lương cho cán bộ cơng nhân viên
Tồn bộ tiền lương của các đơn vị, cơng ty, xí nghiệp trả cho nhân viên do
cơng việc làm của họ là động lực chủ yếu kích thích nhân viên làm việc tốt. Tiền
lương là thu nhập chủ yếu giúp cho nhân viên làm th duy trì và nâng cao mức
sống cho họ và gia đình họ, giúp họ có thể hồ đồng với trình độ văn minh trong
xã hội mà đang sống. ở một mức độ nhất định, tiền lương là một bằng chứng rõ

ràng thể hiện giá trị, địa vị, uy tín của một người lao động đối với gia đình, cơng
ty và xã hội thể hiện sự đánh giá đúng năng lực và cơng lao của họ đối với sự
phát triển của đơn vị cơng ty. Nói chung mọi nhân viên thường tự hào về mức
lương cao của mình và đó là quyền tự hào chính đáng, cần được khuyến khích.
Khi nhân viên cảm thấy việc trả lương khơng xứng đáng với việc làm của họ, họ
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
s khụng bao gi hng hỏi tớch cc lm vic. Do ú tin lng gi vai trũ c
bit quan trng trong chớnh sỏch khuyn khớch vt cht v tinh thn i vi nhõn
viờn. Nhn thc c giỏ tr ca tin lng s dng lao ng cú hiu qu.
Cụng ty S Gm Thanh H ó t ra nhng tiờu chớ sau i vi h thng tin
lng :
- Cỏnh tớnh n gin, d hiu, rừ rng mi ngi u hiu v kim tra c
tin lng ca mỡnh.
- Trong c cu tin lng cú phn cng (n nh) v phn mm (linh ng)
cú th d dng iu chnh khi cú s thay i cỏc yu t liờn quan n tr cụng
lao ng.
- H thng tin lng ca cụng ty, xớ nghip phi tuõn th cỏc yờu cu ca
phỏp lut (lng ti thiu, s gi lm vic trong tun, cỏc o lut khỏc v tin
lng do nh nc ban hnh), v phi th hin tớnh cụng bng trong tr lng
(gia cỏc nhõn viờn trong cụng ty v so sỏnh vi nhõn viờn ngoi cụng ty trong
cựng ngnh ngh, trờn th trng, a phng).
- Tr lng cho nhõn viờn phi cn c vo nng lc v s c gng, úng
gúp ca nhõn viờn i vi hot ng phỏt trin ca cụng ty, xớ nghip, cú hng
ti tng hiu sut lao ng, d dng tuyn m nhng nhõn viờn ti nng giu
kinh nghim v nõng cao uy tớn ca cụng ty.
Cụng ty ó ỏp dng cỏc hỡnh thc tr lng sau:
a. Tr lng sn phm
Tr lng theo sn phm c cụng ty ỏp dng i vi cụng nhõn trc
tip sn xut. ú l cỏc phõn xng nguyờn liu, phõn xng to hỡnh, phõn
xng lũ nung, t bc xp, xe nõng. Tr lng sn phm da theo kt qu lao

ng. Cụng ty cn c vo sn phm hon thnh nhp kho, vo n giỏ lng sn
phm, phiu giao nhn sn phm tin hnh tớnh lng cho cụng nhõn trc tip
sn xut ca cụng ty. p dng h thng tr lng theo sn phm l hỡnh thc
kớch thớch vt cht em li hiu qu cao. Nú gn thu nhp ca nhõn viờn vi kt
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
quả quả sản xuất trực tiếp của họ. Nhân viên ra sức học tập văn hố, nâng cao
trình độ lành nghề, phát huy sáng kiến cải tiến... tìm mọi biện pháp để nâng cao
năng suất lao động. Trả lương theo sản phẩm cũng góp phần giáo dục ý thức lao
động tự giác, thúc đẩy phong trào thi đua hăng hái sản xuất giữa các nhân viên
trong tồn cơng ty.
b. Trả lương thời gian
Lương thời gian được trả cho nhân viên các phòng ban, tổ bảo vệ, cơng
nhân cơ khí. Cơng ty Sứ Gốm Thanh Hà là một doanh nghiệp sản xuất nên việc
tính lương thời gian dựa vào lương bình qn của cơng nhân sản xuất tồn cơng
ty nhân với hệ số lương theo qui định của giám đốc cơng ty. Hệ số lương được
tính dựa vào cấp độ của các chức danh (giám đốc, phó giám đốc, trưởng phó
phòng, quản đốc phân xưởng) và theo chức danh (quản lý, nhân viên). Hình thức
lương đã gắn với kết quả lao động nhưng thực sự chưa phát huy tác dụng của nó
đối với cơng ty.
c. Trả lương khốn
Lương khốn được áp dụng trả cho các cán bộ phòng kinh doanh phụ
trách thị trường tiêu thụ sản phẩm của cơng ty. Sau đây là những qui định về
mức tiền lương khốn đối với nhân viên tiếp thị phòng kinh doanh:
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
BNG QUY NH MC TIN LNG I VI NHN VIấN TIP TH
PHềNG KINH DOANH
(Ban hnh kốm theo quyt nh s 01/Q ngy 01/01/2004 ca giỏm c cụng
ty S Gm Thanh H- Phỳ Th)

Ch tiờu



Tng

Gim
nh mc Mc hng nh mc Mc hng
1-Doanh thu bỏn
hng ( Tớnh cho
khu vc CB tip th
ph trỏch)
Bng mc khoỏn 100% lng 95% 99% Nhõn vi t l
thc t
Tng 10% 25% Thng 50.000 86% 94% 80% lng+
chi phớ khỏc
Tng>25% 50% Thng 100.000 76% 85% 75% lng+
chi phớ khỏc
Tng>50% 100% Thng 400.000 66% 75% 65% lng+
chi phớ khỏc
Tng>100%
150%
Thng 800.000 56% 65% 55% lng+
chi phớ khỏc
Tng > 150% Thng 1.000.000 55% 30% lng+
chi phớ khỏc
2- Gim cụng n Gim 10 30 triu
/i lý
Thng 100.000 Tng>1020
triu/i lý
Gim
100.000 thu

nhp
Gim>3070
Triu/i lý
Thng 300.000 Tng>2050
triu/i lý
Gim
300.000 thu
nhp
Gim >70 triu/i

Thng 500.000 Tng>50 100
triu/i lý
Gim
500.000 thu
nhp

Hỡnh thc lng khoỏn m cụng ty ỏp dng i vi cỏn b phũng kinh
doanh l hp lý v ó cú tỏc ng mnh i vi cỏc nhõn viờn ph trỏch i lý
tiờu th sn phm ca cụng ty, to ng lc cho h khi lm vic. iu ú c
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

×