Tải bản đầy đủ (.pdf) (34 trang)

Đề tài Nghị định thư Làm vườn, Xen canh, Cây vụ đông và ICM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.56 MB, 34 trang )

Đề tài Nghị định thư:
Làm vườn, Xen canh, Cây vụ đông
và ICM

Nguyen Van Dinh*, Pham Thi Huong*, Vu Thanh
Hai*, Nguyen Dinh Vinh*, Nguyen Thi Kim
Oanh*, Nguyen Van Vien*, Le Thi Thuy**, and
Luong Thi Hong*


*Trường ĐHNN Hà Nội
** Viện chăn nuôi quốc gia
Nội dung:

• Giới thiệu
• Phương pháp nghiên cứu
• Kết quả và thảo luận
• Đề xuất



Giới thiệu chung
• Đề tài NĐT pha 1 (5/2003) đạt kết quả xuất sắc:Định
hướng phát triển cây xoài (đốn hạ thấp và ghép giống
mới), cây che phủ đất họ đậu, áp dụng GIS trong sử
dụng đất, sấy bằng năng lượng mặt trời (Đào Châu Thu,
2003).
• Từ các kết quả nghiên cứu của dự án UPLANDS, NĐT
và đặc biệt là đề xuất của Sở Khoa học và công nghệ
Sơn La, của Trạm Khuyến nông huyện Yên Châu, nơi
triển khai chính dự án, và đặc biệt là trong bối cảnh xây


dựng Thủy điện Sơn La, nơi sẽ có khoảng 90 000 người
dân phải tái định cư lên vùng đất mới có 6 Nội dung
nghiên cứu thực nghiệm
Mục tiêu: Xây dựng và áp dụng các biện pháp kỹ
thuật nông nghiệp (NC ứng dụng) nhằm sử dụng đất
bền vững và phát triển nông thôn, góp phần nâng
cao hiệu quả sản xuất và đời sống nông dân các dân
tộc huyện Yên Châu, tỉnh Sơn La, Việt Nam.
4 Nội dung nghiên cứu
1. Nghiên cứu xây dựng mô hình thâm canh
vườn xoài và bưởi đạt hiệu quả kinh tế cao
và bền vững tại huyện Yên Châu, tỉnh Sơn La
(N1)
2. Nghiên cứu xây dựng một số mô hình cây
trồng xen, cây che phủ, cải tạo đất trống đồi
núi trọc tại huyện Yên Châu, tỉnh Sơn La (N2)
3. Nghiên cứu xây dựng mô hình cây vụ đông
(N3)
4. Nghiên cứu áp dụng biện pháp quản lý cây
trồng tổng hợp (ICM) trên cây lúa và cây ngô
(N4)

Phương pháp nghiên cứu
- Điều tra đánh giá: PRA, Bộ câu hỏi phỏng vấn, lớp nông
dân (FFS)
- Điều tra diễn biến mật độ, tăng trưởng, năng suất, Bố trí
thí nghiệm theo các qui phạm của ngành (TCVN 2003)
và các phương pháp thông dụng
- Sử dụng một số thiết bị của UPLANDS trong nghiên cứu
thuỷ sản, lợn, xoài

- Tham khảo một số chuyên gia UPLANDS, Thái lan trong
bố trí thí nghiệm xoài, cây che phủ đất, lợn giống
- Địa bàn NC: Huyện Yên Châu, Cách HN 270 km


Địa hình phổ biến tại Yên Châu
Canh t¸c lóa níc cña ®ång
bµo d©n téc Th¸i – huyÖn
Yªn Ch©u
Canh t¸c n¬ng rÉy cña
®ång bµo d©n téc H’m«ng
– huyÖn Yªn Ch©u
Lớp Nông dân
3. Kết quả nghiên cứu
• N1.1. Nghiên cứu xây dựng mô hình thâm
canh vườn xoài và bưởi đạt hiệu quả kinh tế
cao và bền vững
N1.1. Kết quả tuyển chọn cây xoài Hôi và xoài
Tròn

hiệu
cây
Năng suất thực thu (kg/cây) Chất lượng quả
2006 2007 2008
Trung
bình
Đường
tổng
số
(%)

Vit. C
(mg/10
0g)
Axit
tổng
số (%)
Phẩm vị
T1 45 25,2
80 50,1 13,00 14,29 0,128
Ngọt
đậm
T2 45 22,4
60 42,5 14,50 12,86 0,126
Ngọt
đậm
T3 50 20,5
80 50,2 11,25 10,71 0,256
Ngọt
đậm
T4 50 30,5
80 53,5 12,80 19,28 0,127
Ngọt
đậm
H1 100 25,3
60 61,8
13,34 0,71 0,094 Ngọt
H2 90 26,3
65 60,4
11,23 7,86 0,067 Ngọt
H3 100 26,3

300 142,1
9,66 10,0 0,091 Ngọt
ST
T
Chỉ tiêu
Đơn vị
tính
CT1 CT2 CT3 CT4
1 Tỉ lệ cây/cành thu ra hoa vụ
đông – xuân 2007
% 100/10
0
100/10
0
100/1
00
100/1
00
2 Số quả trên chùm (sau tàn
hoa 45 ngày)
Quả/chùm 1,65 5,50 1,87 4,52
3 Tỉ lệ đậu quả (45 ngày sau
tàn hoa)
% 9,3 25,1 10,8 23,1
4 Khối lượng quả Gram 142,3a 174,0
b
242,1a 282,2b
5 Năng suất lý thuyết Kg/cây 38,4a 120,6b 55,8a 158,9b
6 Năng suất thực thu

*
Kg/cây 12,1a 25,4 b 15,1a 36,5b
7 Tỷ lệ quả bị bệnh % 100 22,3 100 35,4
8 Tỷ lệ quả bị ruồi đục quả
châm
% 85,5 0 75,5 0
9 Mã quả khi thu hoạch Điểm tối
đa = 10
4,9 8,5 4,5 8,8
Ảnh hưởng của việc đốn tỉa, thâm canh, bao quả đến sự
đậu quả, năng suất xoài ở các công thức thí nghiệm, 2007
Bao quả nhỏ (ĐK 1,5 cm) bằng giấy xi
măng, giấy báo)
N1.2. Bưởi Diễn ở thời kỳ kiến thiết cơ bản
Sinh trưởng, ra hoa, đậu quả của bưởi Diễn ở thời
kỳ kiến thiết cơ bản
Chỉ tiêu theo dõi
Cây 2 tuổi
(2008)
Cây 3 tuổi
(2007)
Cây 4 tuổi
(2008)
Tỉ lệ cây ra hoa (%) 20 100 100
Thời gian xuất hiện hoa 15/2- 25/2 10/2- 20/2 15/2- 28/2
Thời gian hoa nở rộ 10/3- 17/3 28/2- 15/3 10/3- 25/3
Tổng số hoa /cây (-) (-) 817,3
Tỉ lệ hoa dị hình (%) (-) (-) 4,4
Tỉ lệ đậu quả hữu hiệu (%) (-) (-) 2,4

Số quả /cây (tính đến 10/8/2008) 4,0 8,5 17,2
Dien Pomelo
Nhận xét
• Xác định được 4 cây xoài Tròn và 3 cây xoài Hôi có triển
vọng ở khu vực xã Tú Nang
Đốn tỉa sau thu hoạch các vườn xoài trồng quảng canh
kết hợp bón phân và phòng trừ sâu, bệnh, bao quả đã
hạ thấp độ cao tán, tăng số đợt lộc thu tăng tỉ lệ đậu
quả, giảm thiểu sâu, bệnh hại, nhờ đó năng suất thực
thu của vườn cây ở cả hai giống xoài Tròn và xoài Hôi
tăng 2- 2,4 lần, lãi thuần tăng từ 3-6 lần.
• Biện pháp bao quả bằng chất liệu giấy xi măng và họa
báo khi quả vào chắc (khi đường kính quả đạt khoảng
1,5 cm) có hiệu quả rõ rêt
• Cây bưởi Diễn tỏ ra thích nghi tốt với điều kiện khí hậu ở
Yên Châu, mau bước vào thời kỳ cho quả. Ở tuổi 2 một
số cây (20%) đã bắt đầu ra quả, ở tuổi 3 cây ra hoa sai
(817,3 hoa/cây) và đậu quả tốt (17,2 quả/cây).
N2.Nghiên cứu xây dựng một số mô hình cây
trồng xen, cây che phủ, cải tạo đất trống đồi
núi trọc tại huyện Yên Châu, tỉnh Sơn La
0
50
100
150
200
250
300
350
400

450
0
50
100
150
200
250
I
II
III
IV
V
VI
VII
VIII
IX
X
XI
XII
NhiÖt ®é TB (oC), Sè giê n¾ng(h) L- î ng m- a (mm), L- î ng bèc
h¬i (mm)
NhiÖt ®é TB (oC)
Sè giê n¾ng (h)
L- î ng m- a (mm)
L- î ng bèc h¬i (mm)
Mạch môn trồng xen
Ophiopogon japanicus

Nhận xét


• Trồng xen các loại cây cỏ mạch môn, cỏ ghine trong các
vườn ngô và xoài làm tăng độ che phủ mặt đất đến 50-60%
so với chỉ trồng thuần một loại cây trồng chính. Trồng xen cỏ
ghine, keo dậu và cỏ mạch môn đã làm giảm lượng đất bị xói
mòn từ 10-15%, tăng độ ẩm đất từ 5-12% , đặc biệt trong các
tháng mùa khô.
• - Các công thức trồng xen, che phủ đất phù hợp với tập
quán canh tác của người dân là:
– Trồng xen cỏ ghi ne thành băng theo đường đồng mức
trong vườn ngô, khoảng cách giữa các băng là 10m.
– Trồng xen cỏ mạch môn thành băng theo đường đồng
mức trong vườn xoài, khoảng cách giữa các băng từ 2-10
m tuỳ thụôc vào độ dốc, tuổi cây xoài, cây mạch môn trồng
hàng kép mỗi hàng cách nhau 30cm.

– (2009: Đề tài Mạch môn được ABD tài trợ).
N3. Nghiên cứu xây dựng mô hình cây vụ đông
(HAU) (A1; B4; B5; C4, D6)
3.1. Bí xanh
3.1. Trồng và thâm canh bí xanh
Giống bí
xanh
Khối
lượng
quả
(kg/quả)
Chiều
dài quả
(cm)
Đường

kính
quả
(cm)
Năng
suất lý
thuyết
(t/ha)
Năng
suất
thực
thu
(tấn/ha
)
*

%
tăng
so với
đối
chứng
1
F1W35 0,8 17,6 9,1 30,4 21,2bc 5,9
2
Bí Sặt 0,9 34,6 6,7 34,1 23,2ab 15,7
3
ĐV2003 0,9 33,7 6,3 32,2 24,3a 21,1
4
Bí Đá 0,8 26,6 9,5 30,3 20,4c -
*CV% = 4,79; P < 0,05; LSD0,05 = 2,13 tấn/ha. Cùng chữ trong cột là không sai khác có ý nghĩa
Ảnh hưởng của Phân N

Công thức
Khối lượng
ruột và vỏ
quả (kg/quả)
Khối
lượng thịt
(kg/quả)
Tỷ lệ thịt
quả (%)
*

Độ dày
thịt quả
(cm)
Độ brix
(%)
1 0 kgN/ha
0,76
0,86
53,1c
1,59 2,57
2 80 kgN/ha
0,63
1,07
62,9ab
1,60 2,53
3
100
kgN/ha 0,73
1,10

60,1bc
1,52 2,60
4
120
kgN/ha 0,65
1,35
67,6a
1,72 2,73
5
140
kgN/ha 0,67
1,09
61,9ab
1,61 2,63
*CV% = 5,55; P < 0,05; LSD0,05 = 6,40%. Cùng chữ trong cột là không sai khác có ý nghĩa

N3.2 Thâm canh tỏi

3.2. Năng suất các giống tỏi
Công thức
Chỉ
số
củ
(Ib)
Đườ
ng
kính
cổ rễ
(cm)
Đườ

ng
kính
củ
(cm)
Chiề
u
cao
củ
(cm)
Số
nhán
h/củ
(nhá
nh)
Khối
lượn
g củ
tươi
(g)
Mức độ
thơm
cay
Tỏi ta 3,03 1,02 3,10 3,04 15,2 17,1 +++

Tỏi Vân Nam 3,06 1,06 3,25 3,16 23,0 19,2 ++

Tỏi lai 3,10 1,20 3,72 3,81 36,0 20,0 ++

Tỏi trắng Trung
Quốc

1,34 1,58 2,12 - - - +

×