Tải bản đầy đủ (.pdf) (12 trang)

xác định hiệu quả của việc bổ sung chế phẩm axit hữu cơ ul tracid lacdry và adimix butyrate trong thức ăn cho lợn con sau cai sữa đến 60 ngày tuổi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (239.14 KB, 12 trang )

Xác định hiệu quả của việc bổ sung chế phẩm axít hữu cơ
ultracid lacdry và adimix butyrate trong thức ăn cho lợn
con sau cai sữa đến 60 ngày tuôi
Phm Duy Phm

Trung tõm nghiờn cu ln Thy Phng,
Summary
The purpose of the trial was to evaluate whether addition Ultracid Lac Dry (content of 47% lactic
acid and 5% formic acid) and Adimix Butyrate (98% Sodium Butyrate) to feed could replace antibiotic as
promoter in post weaning to 60 days old. For 39 days, 320 piglets was divided in to four groups of 20
piglets (6,22-6,32 kg LW) by Completely Randomized design with 4 replicated: group 2C added 0,1%
Colistine 10% to the feed; group M1added 0,2% Ultracid lac dry; group M2 added 0,1% Adimix Butyrate;
group M3 added 0,1% Ultracid Lac Dry and 0,05% Adimix Butyrate
pH of gastro-intiestinal content, Population of E.coli, Salmonella, Lactobacilus in intestinal
content, daily feed intake, feed converation rate (FCR) and average daily gain (ADG) was recorded.
The results show that Adimix Butyrate supplementation 0,1% in the feed decreased pH of gastro
content to 3.37, reduced the population of E.coli in the intestinal content, increased ADG (8.3%), decreased
FCR (11,4%) and increased profit of production 13.21% (65,435 VN dong/herd)
1. Đặt vấn đề
Trong hn 50 nm qua, nhiu loi khỏng sinh ủó ủc s dng nh l cht
kớch thớch sinh trng trong chn nuụi ph bin trờn th gii. Vic b sung khỏng
sinh vi liu thp ủc xỏc nhn l ủó ci thin ủc cỏc ch tiờu: lng thc n
thu nhn, tng khi lng/ngy (4-15%, Swine Reseach Report, trớch theo Morz,
2003 [43]), h s chuyn hoỏ thc n (2-6%, Morz,2003 ). Tuy nhiờn, trong nhng
nm gn ủõy ủó cú nhiu ti liu ủ cp ủn vic s dng khỏng sinh trong chn
nuụi v cỏc cnh bỏo v nguy c an ton thc phm, kh nng khỏng khỏng sinh
ca vi sinh vt ủi vi con ngi v vt nuụi.
Trc nhng tỏc ủng xu ca khỏng sinh, th gii ủó v ủang tng bc bói
b, nghiờm cm vic s dng khỏng sinh b sung trong thc n cho gia sỳc núi
chung v cho ln núi riờng. Vit Nam, vic cm s dng khỏng sinh b sung
trong thc n ủó v ủang tng bc ủc quan tõm


chun b cho vic ny, vo nhng nm 90 ca th k XX, cỏc nh khoa hc
ủó tp trung nghiờn cu tỡm cỏc gii phỏp thay th khỏng sinh b sung trong thc
ăn. Các gi i pháp ñược nghiên cứu là sử dụng probiotic, prebiotic, enzyme, axít
hữu cơ… Theo xu hướng chung của thế giới cùng với tiến trình ra nhập WTO,
việc hạn chế và tiến tới hoàn toàn không sử dụng kháng sinh trong thức ăn chăn
nuôi ở nước ta là một xu thế tất yếu. Những nghiên cứu tìm ra các chất có thể thay
thế kháng sinh trong thức ăn chăn nuôi là cần thiết và cấp bách. Đáp ứng với yêu
cầu ñó, axít hữu cơ ñang ñược quan tâm nghiên cứu như là nguồn thay thế kháng
sinh trong thức ăn chăn nuôi do có những ñặc tính ưu việt: (1) an toàn ñối với vật
nuôi và con người; (2) ức chế ñược vi khuẩn gây bệnh và tăng cường khả năng
miễn dịch cho gia súc; (3) Cải thiện ñược các chức năng tiêu hoá; ; (4) không tồn
dư và ñảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm.
Hai chế phẩm axít hữu cơ:
Lac Dry và Adimix Butyrate do Inve –
Hà Lan sản xuất ñã ñược khuyến cáo là mang lại hiệu quả kinh tế cao và có ý
nghĩa vô cung to lớn trong việc thay thế kháng sinh. Để khẳng ñịnh khả năng thay
thế kháng sinh của 2 chế phẩm này trong ñiều kiện chăn nuôi trang trại ở Việt
Nam, việc nghiên cứu “Xác ñịnh hiệu quả của việc bổ sung chế phẩm axít hữu cơ
Ultracid Lac Dry và Adimix Butyrate trong thức ăn cho lợn con sau cai sữa ñến
60 ngày tuổi” là cần thiết và ñúng hướng.
Mục tiêu của ñề tài
Đánh giá khả năng thay thế kháng sinh như là chất kích thích sinh trưởng
của 2 chế phẩm axít hữu Ultracid Lac Dry và Adimix Butyrate trong chăn nuôi lợn
con giai ñoạn sau cai sữa ñến 60 ngày tuổi qui mô trang trại trong ñiều kiện chăn
nuôi Việt Nam.
Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của ñề tài
Bổ sung 2 chế phẩm axít hữu làm giảm nguy cơ kháng kháng sinh ñối
với các vi khuẩn gây bệnh cho gia súc và con người, cải thiện sức khỏe hệ thống
lông nhung ñường tiêu hoá, giảm pH dạ dày, nâng cao hiệu quả chuyển hoá thức
ăn cho lợn con sau cai sữa ñến 60 ngày tuổi

Sự thành công của nghiên cứu này sẽ góp phần ñưa ra giải pháp sản
xuất thức ăn chăn nuôi chất lượng cao, ñảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm.

2. Vật liệu và phơng pháp nghiên cứu
2.1. Vt liu nghiờn c u
- Tng s 320 ln thng phm 4 ging: 160 ủc thin v 160 cỏi, cú khi
lng c th 6,2 6,5 kg/con (gm cỏc dũng L11, L06, L19 v L64 ca PIC) 21
ngy tui, ủc chia lm 4 nhúm theo phng phỏp ngu nhiờn hon ton
(Completely Randomized Design).
- Adimix Butyrate cú 98% Sodium Butyrate do cụng ty Inve H lan sn
xut.
- Ultracid Lac Dry cú 47% axớt lactic v 5% axớt formic do cụng ty Inve
H Lan sn xut.
- Thc n cho ln sau cai sa dng viờn cú giỏ tr dinh dng: Pr thụ
21,44%; Lysine 1,25%; ME 3250 Kcal /kg
2.2. Ph
ng phỏp nghiờn c u
2.2.1. Thit k thớ nghim
- 320 ln con thng phm 21 ngy tui ủc chia thnh 4 nhúm theo phng
phỏp ngu nhiờn hon ton (Completely Randomized design), vi 4 ln lp li 20 con/ln
lp li (bảng 1)
B ng 1. Sơ ñồ bố trí thí nghiệm
Công th
c thí nghiệm
chỉ tiêu
ĐC M1 M2 M3
n (con) 80 80 80 80
Số lần lặp (lần) 4 4 4 4
Số con/lần lặp
lại (con)

20 20 20 20
Khẩu phần thí
nghiệm
KPCS (có
bổ sung
0,1%
Colistine
10%)
KPCS (không
có Colistine) +
0,2% Ultracid
lac dry
KPCS (không
có Colistine) +
0,1% Adimix
Butyrate
KPCS (không có
Colistine) +
0,1% Ultracid
Lac Dry và
0,05% Adimix
Butyrate
Thời gian thí
nghiệm /lần lặp
(ngày)
39 39 39 39

- Toàn bộ các nhóm ñược sử dụng máng ăn bán tự ñộng, phương thức cho
ăn tự do, nuôi trên chuồng sàn nhựa có núm uống tự ñộng.
- Toàn bộ lợn của các lô thí nghiệm ñược chăm sóc và nuôi dưỡng theo qui

trình nuôi dưỡng và chăm sóc của Trung tâm nghiên cứu lợn Thụy Phương-Viện
Chăn Nuôi
Phương thức bổ sung các chế phẩm axít hữu cơ: trộn vào thức ăn theo tỷ lệ
như bố trí thí nghiệm trên.
2.2.2. Ph
ng pháp nghiên c u.
Xác ñịnh khả năng thu nhận, chuyển hoá thức ăn và khả năng tăng trưởng:
Theo các phương pháp thông thường
Xác ñịnh ñộ pH chất chứa:
Các mẫu chất chứa: dạ dày, tá tràng và hồi tràng ñược gửi ñến Bộ môn Thức
ăn - Vi sinh - Đồng cỏ, khoa Chăn Nuôi Thú y - trường Đại Học Nông Nghiệp 1
ủ xỏc ủnh pH bng mỏy ủo pH (pH metter 330 WTN, sn xut ti c). Thi
gian xỏc ủnh pH khụng mun quỏ 2 gi k t khi ly mu.
2.2.3. X
lý s liu
Cỏc s liu thu thp ủc x lý theo phng phỏp thng kờ sinh vt hc: phõn
tớch phng sai (ANOVA) bng phn mm Minitab version 14.0 for Window 2000,
s dng mụ hỡnh thng kờ tuyn tớnh tng quỏt (GLM)
2.3. a ủim v thi gian thc hin
ti ủc thc hin ti Trung tõm nghiờn cu ln Thy Phng -
Vin chn nuụi
Thi gian thc hin: t thỏng 6 nm 2005 ủn thỏng 6 nm 2006.
. Kết quả và thảo luận
3.1. nh hng ca vic b sung Adimix Butyrate v Ultracid Lac Dry trong thc
n
n pH ch t cha ủng tiờu hoỏ ca ln con t cai sa 60 ngy tui
Kết quả đo pH của dịch dạ dày, tá tràng và hồi tràng đợc ghi ở bảng 2.
Bng 2
. T bỡnh giỏ tr pH cht cha cỏc v trớ ca cỏc lụ thớ nghim
D dy (n

9) Tỏ trng (n 9) Hi trng (n 9)
Lụ Tn
X

SEM
X

SEM
X

SEM
C 4,33 a 0.09 5,43 0,09 6,57 0,07
M1 4,23 a 0,09 5,33 0,09 6,60 0,06
M2 3,37 b 0,07 5,27 0,09 6,50 0,09
M3 4,33 a 0,09 5.37 0,11 6,53 0,03

pH d dy:

Kt qu thớ nghim cho thy pH lụ M2 thp nht (ủt 3,37), thp hn 0,96
so vi lụ C (p<0,001); 0,86 so vi lụ M1 (p<0,001) v thp hn 0,96 so vi lụ
M3 (p<0,001). Trong khi ủú li khụng thy cú khỏc bit rừ gia cỏc lụ M1, M3 vi
lụ C (P>0,05).
pH tỏ trng:

Ở các lô tại các thời ñiểm ñều có ñộ pH cao hơn ở dạ dày và không thấy có
sự khác nhau nhiều giữa các lô.
hồi tràng:
Ở hồi tràng, pH của các lô có khuynh hướng không khác nhiều so với tá
tràng. Giữa các lô, pH cũng không khác nhau nhiều (p>0,05). Ở lô ĐC pH là 6,57.
Tương ứng ở các lô M1; M2 và M3 là: 6,60; 6,50 và 6,53. Đây cũng là giá trị pH ở

hồi tràng trong ñiều kiện bình thường
Như vậy, bổ sung hai chế phẩm axít hữu cơ Ultracid Lac Dry và Adimix
Butyrate trong thức ăn với ba mức bổ sung ở các lô thí nghiệm chỉ có mức bổ sung
0,1% Adimix Butyrate có tác dụng cải thiện tốt ñộ pH trong dạ dày nhưng không
cải thiện nhiều ñược pH tá tràng và hồi tràng. các lô bổ sung 0,2% Ultracid Lac
Dry và 0,05% Adimix Butyrate kết hợp với 0,1% Ultracid Lac Dry không có tác
dụng rõ trong việc cải thiện pH của dạ dày, tá tràng và hồi tràng. Nguyên nhân, có
thể do mức bổ sung còn thấp, chưa phù hợp.
3.2.
nh h ng c a việc b sung Ultracid Lac Dry và Adimix Butyrate trong th c
ăn ñến khả năng phòng bệnh tiêu chảy của lợn con từ sau cai sữa ñến 60 ổ
B¶ng 3 ghi l¹i kÕt qu¶ theo dâi bÖnh tiªu ch¶y cña lîn con ¨n thøc ¨n chøa chÕ
phÈm h÷u c¬ nghiªn cøu.
Bả g . Tỷ lệ m c bệnh tiêu chảy ở lợn con
Chỉ tiêu theo dõi ĐC M1 M2 M3
n (con) 60 60 60 60
Số con mắc bệnh (con) 12 10 10 6
Tỷ lệ mắc bệnh (%) 20 17 17 10
Ngày bắt ñầu mắc bệnh - tính từ khi
bắt ñầu thí nghiệm, (ngày)
2 1 1 1
TB số ngày ñiều trị/con (ngày) 2,5 2,4 2,3 2,5
Số thuốc ñiều trị tiêu chảy (ml Enrovet
5%)
84 61 60,5 54
Tỷ lệ nuôi sống (%) 100 100 100 100

Qua 3 lần lặp, ở lô ĐC có số lợn con mắc tiêu chảy nhiều nhất là 12 con
(chiếm 20%), trong ñó mỗi lần lặp lại ñều có 4 con tiêu chảy. Lô M3 có số lợn con
mắc tiêu chảy ít nhất với 6 con (chiếm 10%), mỗi lần có 2 con bị bệnh. Các lô M1

và M2 ñều có tổng số 10 lợn con mắc tiêu chảy (chiếm 17%) sau 3 lần thí nghiệm.
Mặc dù có sự khác nhau về số lợn con mắc tiêu chảy ở các lô trong từng lần lặp
lại nhưng sự khác biệt này không rõ ràng. Ngày bắt ñầu mắc bệnh ở lô ñối chứng
là ngày thứ hai, trong khi ñó ở các lô thí nghiệm lợn mắc bệnh ngay từ ngày ñầu
thí nghiệm. Số ngày ñiều trị giữa các lô không có sự khác biệt. Lượng thuốc ñiều
trị bệnh tiêu chảy cho lợn tỷ lệ thuận với số con mắc bệnh ở các lô.
Các kết quả trên cho thấy, việc bổ sung chế phẩm axít hữu cơ Ultracid Lac
Dry và Adimix Butyrate trong thức ăn ñã cho kết quả trong việc phòng ngừa bệnh
tiêu chảy (ở chỉ tiêu tỷ lệ mắc bệnh tiêu chảy) cho lợn con giai ñoạn từ sau cai sữa
ñến 60 ngày tuổi tương ñương với bổ sung kháng sinh Colistine.
. . ưở g củ ệc ổ g ế ẩ ữ cơ U c d c Dry và Adimix
Butyrate trong th c ăn ñến khả năng thu nhận feed intake) và chuyển hoá th c ăn
của lợn con từ sau cai sữa ñến 60 ổ .
Kết quả thí nghiệm (b¶ng 4) cho thấy: Lượng thức ăn thu nhận hàng ngày
giữa các lô thí nghiệm và lô ñối chứng không có sự khác biệt (P>0,05). Thu nhận
thức ăn hàng ngày trung bình ở lô ĐC là 0,52 kg/con/ngày, các lô thí nghiệm M1,
M2 và M3 có thu nhận thức ăn hàng ngày tương ứng là 0,53; 0,51 và 0,52
kg/con/ngày. Điều này chứng tỏ việc bổ sung chế phẩm axít hữu cơ Ultracid Lac
Dry và Adimix Butyrate trong thức ăn ñã không ảnh hưởng ñến khả năng thu nhận
thức ăn của lợn con trong giai ñoạn sau cai sữa ñến 60 ngày tuổi và không có sự
khác biệt so với thức ăn có bổ sung kháng sinh Colistine.
Bả g 4. ượ thức ăn thu nh n hàng ngày (feed intake) và tiêu tốn thức ăn/kg tăng khối
lượng (FCR) của lợn con t cai sữa ñến 60 tuổi
Chỉ tiêu theo dõi ĐC M1 M2 M3
n (con) 60 60 60 60
Số ngày theo dõi (ngày) 39 39 39 39
Lượng thức ăn thu nhận
hàng ngày (kg)
0,52 ±0,01 0,53 ±0,02 0,51 ±0,01 0,52 ±0,01
Tiêu tốn thức ăn/kg tăng khối

lượng cơ thể (kg tă/kg tăng
khối lượng)
1,41
a
± 0,03

1,34
b
± 0,01

1,27
c
± 0,02

1,33
b
± 0,01

Tuy nhiên, hiệu quả chuyển hoá thức ăn thì lại có sự khác biệt rõ rệt giữa
các lô thí nghiệm và lô ĐC (P<0,01 ), thậm chí giữa các lô thí nghiệm cũng có sự
sai khác. Ở lô ĐC có chỉ số tiêu tốn thức ăn/kg tăng khối lượng là 1,41 trong khi
ñó ở các lô M1, M2, M3 tương ứng là: 1,34; 1,27; 1,33 kg thức ăn/kg tăng khối
lượng. Như vậy chỉ số FCR của lô ĐC cao hơn lô M1 0,07 (p <0,01); lô M2: 0,14
(p<0,001); M3: 0,08 (p<0,01). Nếu tính theo tỷ lệ % thì bổ sung hai chế phẩm axít
hữu cơ trên ñã giảm tiêu tốn thức ăn/kg tăng khối lượng cơ thể so với thức ăn bổ
sung kháng sinh Colistine tương ứng ở các lô thí nghiệm M1, M2, M3 là: 5,0%;
9,93%; 5,67%.
Đây thực sự là một kết quả rất tốt, ñáp ứng ñược mục ñích nghiên cứu của
ñề tài. Khi thay thế kháng sinh bằng các chế phẩm axít hữu cơ ñã làm giảm chi phí
thức ăn - chuyển hoá thức ăn ñược nâng cao. Kết quả này cho thấy: Sử dụng chế

phẩm axít hữu cơ Ultracid Lac Dry và Adimix Butyrate sẽ góp phần giảm chi phí
thức ăn trong chăn nuôi lợn, giảm giá thành sản phẩm.
3.
. nh h ng của việc b sung chế phẩm axít hữu cơ Ultracid Lac Dry và Adimix
Butyrate i v i khả năng tăng trưởng của lợn con giai ñoạn từ sau cai sữa – 60

Khối lượng lợn con khi bắt ñầu thí nghiệm (lúc 21 ngày) trung bình từ 6,22
– 6,32 và không có sự khác nhau giữa các lô thí nghiệm (M1, M2, M3) và lô ñối
chứng (ĐC) (P>0,05) (b¶ng 5).
Tuy nhiên, khi kết thúc thí nghiệm ở 60 ngày tuổi, khối lượng lợn con ñã có
sự sai khác giữa các lô thí nghiệm và lô ñối chứng. Lợn con ở lô ñối chứng có khối
lượng thấp nhất, trung bình ñạt 20,74 kg/con, các lô M1, M2 và M3 có khối lượng
lợn con trung bình ñều cao hơn so với lô ĐC, lần lượt là 21,61; 22,00 và 21,59
kg/con. Như vậy so với lô ĐC, sau khi kết thúc thí nghiệm khối lượng lợn con ở lô
M1 ñã tăng 4,2% (p<0,05), lô M2 tăng 6,0% (p<0,05) và lô M3 tăng 4,0%
(p<0,001).
Bả
g 5. Ảnh hưởng của việc bổ sung chế phẩm axít hữu cơ Ultracid Lac Dry và Adimix
Butyrate ñến tốc ñộ tăng trưởng của lợn t
cai sữa ñến 60 ngày tuổi
Các chỉ tiêu theo dõi ĐC M1 M2 M3
n (con) 60 60 60 60
Khối lượng bắt ñầu thí
nghiệm (kg/con)
6,22 ± 0,07 6,24 ± 0,06 6,27 ± 0,08 6,32 ± 0,06
Số ngày thí nghiệm (ngày) 39 39 39 39
Khối lượng kết thúc thí
nghiệm (kg/con)
20,74 ± 0,20 21,61 ± 0,17 22,00 ± 0,23 21,59 ± 0,25
Tăng khối lượng/ngày - ADG

(g/con/ngày)
372
a
± 5

394
b
± 4 403
b
± 7 391
b
± 6

Tương ứng với sự khác biệt về khối lượng lúc kết thúc thí nghiệm, tăng khối
lượng hàng ngày (ADG) có sự khác nhau giữa các lô thí nghiệm với lô ñối chứng.
Việc bổ sung chế phẩm axít hữu cơ Ultracid Lac Dry và Adimix Butyrate ñã giúp cải
thiện tốc ñộ tăng trưởng 8,3% ở lô M2; 5,9% ở lô M1 và 5,1% ở lô M3 so với sử
dụng kháng sinh Colistine.
3.
. Hiệu quả kinh tế của việc bổ sung Ultracid Lac Dry và Adimix Butyrate trong
khẩu ph n ăn của lợn con cai sữa ñến 60 ổ
Kết quả cân ñối thu – chi cho thấy, lô M2 có hiệu quả kinh tế cao nhất 65.435
ñ/con với mức lãi suất 13,21%/ñầu lợn, lợi nhuận thuần thu ñược ở các lô M1, M3 và
ĐC tương ứng là: 55.595; 51.625 và 33.954 ñồng/con và tương ứng có lãi suất/ñầu
lợn là: 11,22; 10,35; 6,86%. Như vậy, bổ sung hai chế phẩm axít hữu cơ trong khẩu
phần ăn cho lợn con ñã mang lại hiệu quả kinh tế cao, so với bổ sung kháng sinh
Colistine, lô M1 cao hơn 63,7 % và tương ứng ở các lô M2; M3 cao hơn: 92,7;
52,0%.
Nh vậy sử dụng các chế phẩm axít hữu cơ trong khẩu phần ăn cho lợn con
không chỉ mang lại tính an toàn sinh học: giảm nguy cơ kháng kháng sinh ñối với vi

khuẩn, góp phần ñảm bảo cung cấp thực phẩm an toàn cho người tiêu dùng mà còn
nâng cao lợi nhuận cho người chăn nuôi.
. KÕt luËn vµ ®Ò nghÞ
4. ế ậ
- Bổ sung các chế phẩm axít hữu cơ Adimix Butyrate và Ultracid Lac Dry vào
thức ăn cho lợn con cai sữa ñến 60 ngày tuổi cho hiệu quả kinh tế chăn nuôi lợn cao
hơn khi sử dụng kháng sinh Colistine 10% với mức bổ sung 0,1%
- Sử dụng chế phẩm axít hữu cơ 0,1% Adimix Butyrate bổ sung vào thức ăn
nuôi lợn con sau cai sữa ñến 60 ngày tuổi cho kết quả tốt nhất, so với bổ sung 0,1%
kháng sinh Colistine 10%: Đã cải thiện rõ rệt pH dạ dày lợn con (ñạt 3,37) , hạn chế
ñược số lượng vi khuẩn E.coli và loại trừ vi khuẩn Salmonella trong chất chứa ñường
ruột, giảm tiêu tốn thức ăn/kg tăng khối lượng cơ thể 11,4%, nâng cao tốc ñộ sinh
trưởng 8,3%, tăng thu nhập/1 ñầu lợn con giống 13,21% (65.435, 0 ñồng).
4.2.
nghị
- Sử dụng chế phẩm axít hữu cơ Adimix Butyrate bổ sung trong thức ăn lợn
sau cai sữa ñến 60 ngày tuổi với mức bổ sung 0,1%.
- Tiếp tục nghiên cứu bổ sung các chế phẩm Ultracid Lac Dry và Adimix
Butyrate trong thức ăn của lợn con sau cai sữa ñến 60 ngày tuổi với các mức bổ sung
rộng hơn.
Tµi liÖu tham kh¶o
1.
Z, (2005), Organic Acids as Potential Alternative to Antibiotic Growth Promoters for pigs ,
Advance in pork Production, vollume 16
2. Mroz, Z (2003),
Organic acid of various origin and physicochemical forms as potential growth
promoters for pigs
, Digestive Physiology in Pigs, Proc, 9th Symposium, p. 267-293.
3. Mroz, Z; Partanen, Kirsi H.; Zdzislaw (1999), Organic acids for performance enhancement in pig
diets

, Nutrition Research Reviews v.12 no.1, p.117-45.
4. Mroz, Z., W. Krasucki, E. Grela, J. Matras and U. Eidelsburger (1997), The effects of propionic and
formic acid as a blend (Lupro-Cid®) in graded dosages on the health, performance and nutrient
digestibility (ileal/overall) in sows , In Proc. Soc. Nutr. Physio, 9: 72.
5. Niels Kjeldsen (2002), Producing Pork Without Antibiotic Growth Promoters , The Danish
Experience, Advances in Pork Production, Vollume 13, P: 107-115.
6. Partanen K. H., and Z. Mroz (1999),
Organic acids for performance enhancement in pig diets ,
Nutrition Research Reviews, 12: 117-145.
7. Risley CR, Kornegay ET, Lindemann MD, Wood CM & Eigel WN (1992),
Effects of feeding organic
acids on selected intestinal content measurement at varying times postweaning in pigs
, Journal of
Animal Science, 70: 196-206.
8. Roth, F.X. & Kirchgessner, M. (1998), “Organic acids as feed additives for young pigs”, Nutritional
and gastrointestinal effects, Journal of Animal and Feed Sciences, 7: 25-33.
Thaela, M.J, M.S. Jensen, S.G et al (1998),
Effect of lactic acid supplementation on pancreatic secretion in
pigs after weaning
, J. Anim. Feed Sci, 7: 181-183

×