Tải bản đầy đủ (.ppt) (22 trang)

bài giảng chất độc acid mạnh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.74 MB, 22 trang )

PHÂN LẬP BẰNG PHƯƠNG PHÁP LỌC QUA MÀNG
THẨM TÍCH
Acid mạnh
Acid mạnh
CHẤT ĐỘC
CHẤT ĐỘC




ĐẠI
CƯƠNG
- Acid mạnh: Acid sulfuric (H
2
SO
4
), acid nitric
(HNO
3)
, acid clohydric (HCl), acid flohydric
(HF)
- Gây ăn mòn da ở nồng độ đậm đặc và có thể
gây chết do tổn thương ở diện rộng (phỏng).
Ở nồng độ loãng, giảm dần tính chất ăn mòn
da, ngoại trừ HF ở nồng độ 1% vẫn còn nguy
hiểm.
Acid sulfuric, acid nitric đóng vai trò quan
trọng trong một số ngành kỹ nghệ như sản
xuất phân bón, pin, bình accu, thuốc nổ,
dầu mỏ, nhiên liệu, chạm khắc, tẩy sạch
các bề mặt kim lọai…


NGUYÊN NHÂN GÂY NGỘ
ĐỘC

Do tai biến:
- nhầm lẫn.
- vô ý

Do cố ý : tạt acid để giải quyết những mâu
thuẫn cá nhân

Do nghề nghiệp:
Làm việc trong các nhà máy sản xuất phân
bón, dầu hỏa, thuốc nhuộm, thuốc nổ ……
ĐỘC TÍNH
Cơ chế gây độc
Gây sự họai tử mô “kiểu đông kết” (coagulation necrosis):
- tạo thành một khối đông kết giới hạn sự thâm nhập của acid
- gây tắc nghẽn của những vi mạch tại nơi bò tổn thương
- gây mất nước, collagen và mucopolysaccaride ở tế bào.
Acid làm ngưng kết protein của mô và hút nước của tế bào, phá vỡ liên kết peptid, lắng đọng tổ chức keo, protein
mô bò kết tủa hoàn toàn.
 hấp thu qua da, vào máu: gây tác động tòan thân như nhiễm acid chuyển hóa hay suy thận.
Nhiễm độc HF có thể gây hạ calci huyết.
ĐỘC TÍNH
Liều gây chết khi uống:
H
2
SO
4
: 5g ; HNO

3
:8g; HCl: 15g.
Nồng độ tối đa/KK cho phép nhiều lần tiếp xúc là 1mg/ m
3
(H
2
SO
4
), 3ml/m
3
(HF) ,
10ml /m
3

(HNO
3
).
Liều độc
TRIỆU CHỨNG NGỘ ĐỘC
Ngộ độc cấp
Đường hô hấp:
- Kích ứng mũi, họng, ho
-
Viêm họng, phế quản, phổi

Biến chứng
-
ngạt thở do phù thanh quản,
-
phù phổi hay bò sock

TRIỆU CHỨNG NGỘ
ĐỘC
Đường tiêu hóa:
-
Gây bỏng và ăn mòn tại chỗ, hủy họai răng,
đau đớn dữ dội từ môi, lưỡi, cổ họng, thực quản,
thanh quản, dạ dày , nuốt khó.
- kích ứng màng bụng, nôn ra chất dòch màu nâu
có lẫn máu.
Biến chứng: thủng thực quản, dạ dày, viêm
tụy.
Ngộ độc cấp
TRIỆU CHỨNG NGỘ
ĐỘC
Da và toàn thân:
-
Bỏng
-
viêm da
-
Loét
-
hoại tử .

Biến chứng
Nếu ở diện rộng có thể gây tai biến như sock, hạ
huyết áp.
BOÛNG ACID
TRIỆU CHỨNG NGỘ
ĐỘC

Họai tử do bỏng acid
TRIEU CHệNG NGO ẹOC
Ngoọ ủoọc caỏp
TRIỆU CHỨNG NGỘ
ĐỘC
Ngộ độc cấp
Đối với mắt : bỏng mi mắt, giác mạc,đau mắt ,
đo ûmắt ảnh hưởng đến chức năng.
TRIỆU CHỨNG NGỘ
ĐỘC
Ngộ độc trường diễn
Viêm giác mạc, mũi, miệng, thanh quản, nướu và răng.
Viêm dạ dày
Màng phổi bò tổn thương gây viêm phế quản mãn tính.
Ban da
ĐIỀU
TRỊ
Trung hòa acid

- Uống các dd kiềm nhẹ như nước xà bông (15g/2l nước) , MgO (15-
20g/1,5 l nước), natribicarbonat 10-20%

-
Uống nhiều nước, sữa, lòng trắng trứng để gây tác dụng đệm nhờ
albumin
Chú ý: NaHCO
3
chỉ được dùng để trung hòa acid trong ca nhiễm độc
ngoài da
ĐIỀU

TRỊ
Chữa triệu chứng
- Giảm đau bằng cồn opi
- Chống các biến chứng ở thực quản bằng cách cho uống kaolin tán nhỏ, nhòn
ăn trong 5-7 ngày, sau đó cho ăn loãng dần.
-Truyền dòch để chống choáng do mất nước, huyết tương.
- Uống thêm các thuốc trợ tim.
- Nếu bò bỏng ngoài da hay mắt phải rửa nước thật nhiều, đắp dung dòch
kiềm và nhỏ dung diïch kháng sinh vào mắt.
KIỂM
NGHIỆM
Đònh tính

- Dùng các chỉ thò màu pH như giấy q, giấy congo, chỉ thò vạn năng.
- Nếu kết quả dương tính thì tiếp tục làm phản ứng phân biệt các acid:
H
2
SO
4
: dùng BaCl
2
HNO
3
: phương pháp Kohn Abresat
HCl: Kết tủa với AgNO
3
HF: phương pháp so màu với thuốc thử Na alizarin sulfonat.
Đònh lượng
Dùng phương pháp kiềm kế để chuẩn độ acid
Phân lập bằng phương pháp lọc qua màng thẩm tích

Kiềm ăn da
Kiềm ăn da
CHẤT ĐỘC
CHẤT ĐỘC
VÔ CƠ
VÔ CƠ
ĐẠI
CƯƠNG
- Kiềm mạnh như NaOH, KOH, NH
4
OH ,
- Rất tan trong nước, có tính đốt cháy da và niêm mạc.
Cơ chế gây độc
Gây hoại tử hóa lỏng (liquefactive necrosis):
- Làm tan rã protein và collagen, kết hợp với protein lỏng
thành protein kiềm
-Xà phòng hóa acid béo của da và niêm mạc.
- có tác dụng đi vào bề sâu gây hủy hoại lan rộng và
có thể làm thủng thực quản và dạ dày, nhiễm trùng
đưa đến tử vong.
ĐẠI
CƯƠNG
Liều độc
Độc tính tùy thuộc vào nồng độ/ các tổ chức cơ thể
Liều gây chết khi uống:
- NaOH, KOH  7- 8g
- Nước Javel  120 –220g
-Amoniac  2-4g.
NGUYÊN NHÂN GÂY NGỘ ĐỘC
Do bất cẩn hay nhầm lẫn.

TRIỆU CHỨNG NGỘ ĐỘC
Đối với hệ tiêu hóa
- Rát bỏng và đau rát dữ dội ở miệng, thực quản ,dạ dày.
- Nôn ra máu, nước bọt tiết nhiều.
-Sốt, choáng, hạ HA ,đồng tử dãn, mạch nhanh,hô hấp tăng.
- Biến chứng: thủng dạ dày,phù phổi, trụy tim mạch, nhiệt độ hạ và chết rất nhanh.
Đối với da: gây bỏng da, giộp nước, họai tử
TRIỆU CHỨNG NGỘ ĐỘC
Đối với mắt : bỏng, hủy họai giác, mù hẳn
ĐIỀU
TRỊ
- Rửa dạ dày: chống chỉ đònh
- Thông đường hô hấp: bằng cách thông nội khí
quản hay mở nội khí quản
- Làm dòu niêm mạc bằng sữa, lòng trắng
trứng, dầu phọng
- Dùng corticosteroid để làm giảm phù thanh
quản, kháng sinh để ngừa nhiễm trùng.
- Dùng thuốc giảm đau ,trợ tim.
- Nong thực quản khi có biến chứng hẹp thực
quản.
- Có thể can thiệp bằng phẫu thuật khi bò xuất
huyết dạ dày – ruột hay thủng đường tiêu hóa,
đe dọa đến tính mạng.
- Rửa da và mắt bò nhiễm với nước sạch trong ít
nhất 15 phút, sau đó là nước chanh 10% hay acid
boric 3%.
Nhỏ mắt bằng kháng sinh để ngừa nhiễm
trùng

×