Tải bản đầy đủ (.ppt) (46 trang)

Đề tài QUẢN LÝ HỆ THỐNG THẺ ATM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.11 MB, 46 trang )

QUẢN LÝ HỆ THỐNG THẺ ATM
GVHD: Trần Thị Thu Huyền
SVTH: Nguyễn Thị Thu Quỳnh
Nguyễn Thị Hồng Anh
Hoàng Thị Nga
Nội dung:
Phần 1. Khảo sát hệ thống
I. Tổng quan
II. Các yêu cầu
Phần II. Phân tích hệ thống
1. Biểu đồ phân cấp chức năng
2. Biểu đồ luồng dữ liệu
3. Biểu đồ thực thể liên kết
Phần III: Thiết kế hệ thống
1. Thiết kế vật lí dữ liệu
2. Mô tả rành buộc toàn vẹn
3. Biểu đồ luồng chương trình
4. Thiết kế một số giao diện
Phần I. Khảo sát hệ thống
I. Tổng quan
1. Mục đích:
Xây dựng hệ thống ATM (Automated Teller
Machine) trong lĩnh vực ngân hàng để giao dịch với
người dùng qua hệ thống ATM với chức năng nổi
bật như: gửi và rút tiền ngay tại ATM mà không cần
phải tới ngân hàng, thanh toán hóa đơn không cần
thẻ, chuyển tiền, thanh toán cước phí điện thoại di
động, tiền điện, tiền nước, Internet, thanh toán tiền
tại các siêu thị và các điểm chấp nhận thanh toán
thẻ, mua thẻ cào qua máy
2. Bối cảnh giao dịch



Với hệ thống này, ngân hàng có thể giao
dịch với khách hàng nhanh chóng và
thuận tiện.

Mặt khác, ngân hàng giảm được chi phí
thuê nhân viên, chi phí cơ sở hạ tầng và
rút ngắn khoảng cách giữa ngân hàng và
người dân.

Hệ thống quản lý ATM được khảo sát
trên địa bàn thành phố Hà Nội, là nơi
người dân có nhu cầu về ngân hàng
đứng thứ nhì trong cả nước, sau thành
phố Hồ Chí Minh.

Không những thế, ATM còn đang được
xây dựng và phát triển ở nhiều nơi trên
cả nước.
3. Phạm vi
Sử dụng máy ATM không đòi hỏi trình độ
người sử dụng. Khách hàng chỉ cần có
thẻ và tài khoản hợp lệ là có thể sử dụng
máy ATM để giao dịch với ngân hàng.
4. Đặc điểm người sử dụng
II. Các yêu cầu
1. Yêu cầu giao dịch

Sử dụng thuận tiện, dễ dàng, nhanh
chóng


Tính chính xác, bảo mật cao.
Hệ thống phục vụ các giao dịch như:

Kiểm tra tính hợp lệ của thẻ.
• Kiểm tra tài khoản.

Rút tiền mặt.
• Gửi tiền mặt.

Chuyển khoản.

Thanh toán ( điện, nước, ).
• Hoàn trả hàng hóa.

Giao dịch đặt hàng hóa, dịch vụ qua thư, điện
thoại, internet…
2. Yêu cầu chức năng:
Phần II. Phân tích hệ thống
1. Biểu đồ phân cấp chức năng
2. Biểu đồ luồng dữ liệu
3. Biểu đồ thực thể liên kết
1. Biểu đồ phân cấp chức năng của hệ thống:
2. Biểu đồ luồng dữ liệu
2.1 Biểu đồ luồng dữ liệu mức ngữ cảnh
2.2 Biểu đồ luồng dữ liệu mức đỉnh
2.1 Biểu đồ luồng dữ liệu mức ngữ cảnh
2.2 Biểu đồ luồng dữ liệu mức đỉnh
2.2 Biểu đồ luồng dữ liệu mức đỉnh
Hình 3. Biểu đồ luồng dữ liệu mức đỉnh

Biểu đồ phân rã chức năng Quản lý thẻ
Hình 4. Biểu đồ phân rã chức năng quản lý thẻ
Mô tả chức năng Quản lý thẻ:

Tác nhân ngoài: Khách hàng

Kho: Thẻ - Chứa các dữ liệu về thẻ: mã thẻ,tình trạng thẻ, và các
dữ liệu về tài khoản của khách hàng sở hữu thẻ

Các chức năng:

Phản hồi: Đưa thông báo ra màn hình máy ATM để giao tiếp với
khách hàng.

Đăng ký sử dụng thẻ: Yêu cầu khách hàng đưa các thông tin cần
thiết để làm thẻ nếu có nhu cầu.

Kiểm tra số lượng thẻ của người đăng ký: Trong trường hợp khách
hàng muốn làm thẻ phụ.

Cấp phát thẻ: Bao gồm các công việc về xử lý quá trình lấy thông
tin, tạo tài khoản,… cho khách hàng và in thành thẻ để giao tới tay
khách hàng.

Thu hồi thẻ: Nếu khách hàng nhập sai số pin từ 3 lần trở lên, hệ
thống.

Đầu vào: Các thao tác của khách hàng giao dịch với máy ATM.

Đầu ra: Thông báo cho khách hàng hiện trên màn hình máy ATM,

giấy ghi thông tin tài khoản, thẻ và hướng dẫn sử dụng thẻ trong
trường hợp cấp phát thẻ cho khách hàng.
Biểu đồ phân rã chức năng Quản lý giao dịch
Hình 5. Biểu đồ phân rã chức năng giao dịch
Mô tả chức năng quản lý Giao dịch:

Tác nhân ngoài: Khách hàng

Kho: Thẻ; Tiền trong máy ATM; Lưu thông
tin giao dịch: Lưu thông tin về các giao dịch
như: thời gian, địa điểm, số tiền giao dịch,

Đầu vào: Các dữ liệu do khách hàng nhập
vào

Đầu ra: Các thông báo sau mỗi lần thao
tác, tiền (rút tiền) và thông báo chuyển
khoản thành công hay thất bại
• Các chức năng:

Nhận pin / yêu cầu - Kiểm tra pin/ yêu cầu: Khách hàng
nhập số pin vào máy, nếu thoả mãn, máy sẽ giao tiếp
với khách qua chức năng phản hồi, và cho phép khách
hàng tiếp tục nhập vào yêu cầu giao dịch.

Nếu không thoả mãn, máy cũng đưa ra thông báo với
khách hàng thông qua chức năng thông báo.

Thực hiện giao dịch: Bao gồm việc xử lý các chức năng:
gửi tiền, rút tiền và chuyển khoản


Đối với trường hợp rút tiền: khi máy nhận yêu cầu sẽ
kiểm tra xem số tiền trong máy ATM hiện tại có đủ cung
cấp cho khách hay không và thực hiện tiếp.

Đối với trường hợp chuyển khoản: Ngoài những thông
tin tối thiểu về tài khoản trong thẻ đang sử dụng; Hệ
thống phải truy cập vào kho thẻ để lấy thông tin về tài
khoản của người được chuyển khoản.

Sau khi đã kiểm tra và hoàn thành việc xử lý, hệ thống
sẽ thông báo tới khách hàng kết quả giao dịch.
Biểu đồ phân rã chức năng Tìm kiếm
Mô tả chức năng Tìm kiếm:

Tác nhân ngoài: Người quản lý, nhân viên và
khách hàng

Kho: Kho thẻ, thông tin giao dịch và kho thống
kê, báo cáo

Chức năng tìm kiếm giúp cho khách hàng hoặc
người quản lý tìm kiếm bất cứ thông tin nào về
tài khoản, về thẻ, hay các giao dịch.

Đầu vào: yêu cầu của khách hàng, nhân viên và
nhà quản lý

Đầu ra: thông tin đang tìm kiếm
Biểu đồ phân rã chức năng Thống kê –

Báo cáo
Mô tả chức năng Thống kê – Báo cáo:

Tác nhân ngoài: Người quản lý, khách hàng

Kho: thẻ, tiền, thông tin giao dịch, báo cáo

Chức năng: Cho phép người quản lý nắm được
thông tin về toàn bộ hệ thống, đồng thời vào
định kỳ cuối tháng sẽ có bản thống kê cho khách
hàng.

Đầu vào: yêu cầu của nhà quản lý

Đầu ra:Thông tin thống kê cho nhà quản lý và
khách hàng

3.Biểu đồ thực thể liên kết

PHẦN III: THIẾT KẾ HỆ THỐNG
1. Thiết kế vật lí dữ liệu
2. Mô tả rành buộc toàn vẹn
3. Biểu đồ luồng chương trình
4. Thiết kế một số giao diện

×