Tải bản đầy đủ (.doc) (48 trang)

Phát triển hệ thống thông tin E_office tại công ty CP truyền thông HDC Việt Nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.11 MB, 48 trang )

LỜI CẢM ƠN
Sau bốn năm học tập và nghiên cứu tại trường đại học Thương Mại, em đã
được các thầy, cô giáo trong trường, đặc biệt là các thầy, cô giáo trong khoa Hệ thống
thông tin kinh tế đã trang bị cho em những kiến thức rất bổ ích và cần thiết để em làm
hành trang bước vào cuộc sống sau khi ra trường. Để có được như ngày hơm nay,
ngoài việc nỗ lực cố gắng của bản thân em đã được sự dẫn dắt chỉ bảo tận tình của các
thầy cơ giáo. Em xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc tới các thầy cô giáo.
Em xin chân thành cảm ơn Thầy giáo – PGS.TS Đàm Gia Mạnh đã tận tình chỉ
bảo, hướng dẫn em hồn thành đề tài này.
Em xin chân thành cảm ơn toàn thể cán bộ nhân viên của Công ty cổ phần
truyền thông HDC Việt Nam, đặc biệt là anh Ngô Quý Thu và anh Phùng Tiến Qn
đã tận tình giúp đỡ em hồn thành đề tài.
Tuy đã có nhiều cố gắng trong việc hồn thiện đề tài nhưng đây là cơng trình
nghiên cứu đầu tay sau một thời gian học tập tại trường đại học Thương mại nên
khơng tránh khỏi những thiếu xót. Em rất mong nhận được những ý kiến đóng góp,
phê bình của các thầy cô giáo cũng như những người quan tâm để đề tài của em được
hoàn thiện hơn.
Hà Nội, ngày 19, tháng 05, năm 2012
Tác giả
Trần Thị Phượng

i


MỤC LỤC
MỤC LỤC........................................................................................................ii
Hình 2.5. Cơ cấu tổ chức bộ máy của công ty CP HDC Việt Nam 14

iv

1.1.Tầm quan trọng, ý nghĩa của vấn đề nghiên cứu..........................................1


1.2.Tổng quan vấn đề nghiên cứu.......................................................................1
1.4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài...............................................3
Mức độ hoàn thành.....................................................................................3
1.5. Phương pháp thực hiện đề tài.......................................................................3
1.6. Kết cấu của khóa luận...................................................................................4
2.1. Cơ sở lý luận.................................................................................................5
2.1.1. Hệ thống thông tin.............................................................................5
Hệ thống quản lý nguồn lực doanh nghiệp................................................7
ERP (Enterprise Resource Planning) là hệ thống quản lý nguồn lực tổng
hợp trong các DN. ERP là hệ thống tổng hợp từ nhiều hệ thống khác
nhau, như hệ thống quản lý nhân sự, quản lý KH, quản lý kế hoạch,
quản lý nguyên vật liệu và sản phẩm, ... giữa các hệ thống có mối quan
hệ mật thiết với nhau, trong đó kết quả tổng hợp từ một hệ thống sẽ được
sử dụng làm đầu vào cho hệ thống khác. Dựa trên các tổng hợp từ hệ
thống, nhà quản lý có thể đưa ra các quyết định phát triển một cách tổng
hợp...............................................................................................................7
Hệ thống quản lý quan hệ khách hàng......................................................7
2.1.2. Phát triển hệ thống thông tin............................................................8
2.2. Thực trạng phát triển hệ thống thông tin E_Office tại công ty CP truyền
thông HDC Việt Nam........................................................................................13
2.2.1. Giới thiệu về công ty CP truyền thông HDC Việt Nam..................13
Giấy ĐKKD: 0103011496 do Sở kế hoạch và Đầu tư cấp phép ngày 10/04/2006
.......................................................................................................................... 13
Hình 2.5. Cơ cấu tổ chức bộ máy của công ty CP HDC Việt Nam.................14
2.2.2. Khái quát hoạt động sản xuất kinh doanh của đơn vị....................15
2.2.2.3. Định hướng phát triển của HDC Việt Nam.................................17
2.2.3. Phân tích, đánh giá thực trạng phát triển hệ thống thơng tin
E_Office tại công ty CP truyền thông HDC Việt Nam.............................18
ii



2.2.3.2. Phân tích thực trạng phát triển hệ thống thơng tin E_Office ....18
Hình 2.9. Giao diện trang danh sách khoản thu............................................26
3.1. Định hướng phát triển cho hệ thống thông tin E_Office...........................28
3.2. Đề xuất giải pháp phát triển hệ thống E_Office.........................................29
Sau khi đi sâu phân tích thực trạng hệ thống E_Office hiện tại em nhận thấy,
vấn đề cấp bách cần giải quyết của hệ thống này là cần phải xây dựng thêm
một modul mới để quản lý khách hàng của HDC. Vì phần phân tích hệ thống
em đã thực hiện cụ thể trong phần 2 do đó trong phần này em sẽ đi thiết kế
modul quản lý khách hàng cho hệ thống E_Office. Do giới hạn đề tài nên
trong phần này em sẽ đi mơ hình hóa modul “Quản lý khách hàng”, cụ thể là
xây dựng biểu đồ use case, biểu đồ lớp và bước đầu mô tả thiết kê giao diện
chung cho modul này.........................................................................................29
[2] Th.S Nguyễn Thị Thanh Huyền, Ebook Phân tích thiết kế hệ thống thơng
tin quản lý, trường đại học Công Nghiệp Hà Nội...........................................2
Một số Demo giao diện màn hình chính được thiết kế trong VB 6.0.........1
.......................................................................................................................... 3

DANH MỤC BẢNG
Bảng

2.1.

Tập

hợp

các




hiệu

trong

UML

..Error: Reference source not found
Bảng 3.1. Các tác nhân và ca sử dụng của hệ thống........................................30
Bảng
3.2.
Các
lớp
thực
thể
.....................................................................................................................................
32
Bảng
3.3.
Mối
quan
hệ
giữa
các
lớp
thực
thể
.....................................................................................................................................
Error: Reference source not found
DANH MỤC BIỂU ĐỒ

iii


Biểu đồ 2.1. Số lượng nhân viên phát triển qua các năm
.....................................................................................................................................
15
Biểu
đồ
2.2.
Kết quả
kinh doanh
3 năm gần
nhất
.....................................................................................................................................
16
Biểu

đồ

2.3.

Lượng

khách

hàng

phát

triển


qua

các

năm

..Error: Reference source not found
DANH MỤC HÌNH VẼ
Hình

2.1.



hình

hệ

thống

thơng

tin

tổng

qt

....Error: Reference source not found

Hình 2.2. Mơ hình thác nước.............................................................................9
Hình 2.3. Mơ hình bản mẫu............................................................................. 9
Hình

2.4.

Quy

trình

xây

dựng

các

biểu

đồ

UML

..Error: Reference source not found
Hình 2.5. Cơ cấu tổ chức bộ máy của cơng ty CP HDC Việt Nam
..............................................................................................................................
14
Hình

2.6.


Giao

diện

hệ

thống

thơng

tin

E_Office

..Error: Reference source not found
Hình

2.7.

Giao

diện

trang

quản



tài


chính

khách

hàng

..Error: Reference source not found
Hình

2.8.

Giao

diện

trang

danh

sách

..Error: Reference source not found
Hình

2.9.

Giao

diện


trang

danh

sách

khoản

thu

..Error: Reference source not found
Hình 3.1. Biều đồ use case tổng quát............................................................ ..30
Hình 3.2. Biểu đồ phân rã use case“ Quản lý hồ sơ khách hàng”
.....................................................................................................................................
31
Hình

3.3.

Biểu

đồ

phân



use
iv


case

“Quản



hợp

đồng”


..Error: Reference source not found
Hình 3.4. Biểu đồ phân rã use case “Báo cáo-Thống kê”............................
Error: Reference source not found
Hình 3.5. Biểu đồ lớp.......................................................................................34

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt
CNTT
CP
CSDL
CSKH
DN
HTTT
NV
QLKH
TMĐT
UML


Giải thích
Cơng nghệ thơng tin
Cổ phần
Cơ sở dữ liệu
Chăm sóc khách hàng
Doanh nghiệp
Hệ thống thông tin
Nhân viên
Quản lý khách hàng
Thương mại điện tử
Unifield Modeling Language

v


CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1.Tầm quan trọng, ý nghĩa của vấn đề nghiên cứu
Trong những năm gần đây, khi mà ngành CNTT bùng nổ mạnh mẽ, có rất nhiều
hệ thống quản lý kinh tế, kỹ thuật đã được tin học hóa. Khi đi vào ứng dụng thực tế,
các hệ thống này đã chứng tỏ khả năng vượt trội của mình, thay thế nhiều hệ thống
quản lý thủ cơng khác.
Tuy nhiên xây dựng được HTTT đã khó, duy trì và phát triển HTTT cho phù
hợp với tình hình phát triển của DN cịn khó hơn rất nhiều. Hệ thống nào được bảo trì
và phát triển tốt thì hệ thống đó sẽ mang lại nhiều lợi ích cho DN. Nhưng ngược lại
một hệ thống trì trệ có thể là ngun nhân cản trở sự phát triển của DN. Từ thực tế đó
địi hỏi những nhà quản lý HTTT phải tìm ra những phương pháp thích hợp để phát
triển HTTT cho DN.
Qua nghiên cứu, khảo sát và tìm hiểu lĩnh vực hoạt động của công ty CP truyền
thông HDC Việt Nam em thấy rằng hiện nay khối lượng công việc của công ty tăng lên

khá nhiều do công ty đang trong giai đoạn mở rộng thị trường. Với HTTT E_Office cũ
đang hoạt động, đã không đáp ứng được những yêu cầu của việc quản lý KH, đặc biệt
trong việc chăm sóc KH của HDC. Hiện nay HDC có khoảng hơn 3000 KH trên tồn
quốc, việc QLKH rất khó khăn, cồng kềnh nếu quản lý thủ công. Do vậy cần phải nghiên
cứu xây dựng và phát triển một hệ thống thông tin mới nhằm đáp ứng những yêu cầu đặt
ra. Đề tài “Phát triển hệ thống thông tin E_office tại công ty CP truyền thông HDC Việt
Nam” đã được đề xuất nhằm cải thiện tình hình trên của cơng ty.
1.2.Tổng quan vấn đề nghiên cứu
Ngày nay, bất kỳ DN nào muốn phát triển cũng cần phải có một HTTT cho riêng
mình. Và HTTT kế tốn ln là lựa chọn hàng đầu của các DN. Do đó HTTT kế tốn
ln được các cơng ty phần mềm nghiên cứu và phát triển thường xuyên, cịn việc phát
triển những HTTT khác khá hạn chế vì chưa được ứng dụng nhiều. Thêm vào đó, chi
phí cho việc phát triển hay bảo trì hệ thống thường là lớn hơn rất nhiều so với chi phí
xây dựng hệ thống nên chỉ có những DN lớn mới dám đầu tư. Tại Việt Nam các đề tài
nghiên cứu về xây dựng HTTT khá nhiều nhưng đề tài phát triển HTTT chưa nhiều.
Thêm vào đó nguồn tài liệu phục vụ cho việc nghiên cứu phát triển hệ thống cũng khá
1


hạn chế.
Theo tìm hiểu của em thì trong phạm vi luận văn tốt nghiệp có hai đề tài sau:
Một là đề tài “Phát triển phần mềm quản lý nguồn nhân lực khoa học công
nghệ của tỉnh Hà Tây”, sinh viên thực hiện Phạm Minh Anh, khoa tin học kinh tế, đại
học Kinh tế quốc dân. Với đề tài này, tác giả đã phân tích và thiết kế hệ thống quản trị
nguồn lực cho sở khoa học và công nghệ Hà Tây, bao gồm thiết kế cơ sở dữ liệu, thiết
kế giao diện, và demo chương trình. Tuy nhiên với đề tài này tác giả đi xây dựng hoàn
toàn hệ thống mới mà khơng kế thừa hệ thống đã có. Thêm vào đó, vấn đề phát triển
hệ thống của tác giả chỉ là đưa ra các định hướng phát triển hệ thống trong tương lai.
Hai là đề tài “Phát triển hệ thống thông tin quản lý cho doanh nghiệp vừa và
nhỏ ”, sinh viên thực hiện Nguyễn Trường Minh, khoa tin học kinh tế, đại học Kinh tế

quốc dân. Với đề tài này, tác giả đã thiết kế một quy trình hồn chỉnh cho việc phát
triển một hệ thống thơng tin, bao gồm các phương pháp thiết kế, phân tích hệ thống,
các phương pháp phát triển HTTT cho doanh nghiệp vừa và nhỏ. Tuy nhiên với đề tài
này tác giả chỉ đơn thuần là xây dựng cơ sở lý luận để phát triển HTTT mang tầm vĩ
mơ.
Vì vậy, trong phạm vi đề tài nghiên cứu này, em sẽ đi sâu phân tích hệ thống
E_Office hiện tại, tìm ra vấn đề tồn tại và đưa ra định hướng cũng như đề xuất giải
pháp phát triển HTTT E_Office có tính ứng dụng cao cho doanh nghiệp.
1.3. Mục tiêu cụ thể đặt ra cần giải quyết trong đề tài
Trên cơ sở hệ thống E_Office cũ, hệ thống E_Office được phát triển để phù hợp
với tình hình phát triển của cơng ty.
• Mục tiêu của hệ thống E_Office
- Khai thác tối đa tài nguyên CNTT tại công ty
- Kết nối được thông tin của bộ phận chăm sóc KH với các bộ phận khác có
liên quan và rút ngắn thời gian thông tin giữa các bộ phận trong cơng ty.
- Tiết kiệm chi phí quản lý công ty
Hệ thống quản lý E_office sẽ được phát triển thêm modul “Quản lý KH”, là một
modul được thiết kế riêng cho HDC nhằm trợ giúp công tác quản lý KH tại cơng ty.
• Mục tiêu của modul “Quản lý KH”
- Cập nhật và lưu trữ dữ liệu: cập nhật và lưu trữ danh sách KH, danh mục hợp đồng
Tìm kiếm thơng tin: tìm kiếm thơng tin KH, thơng tin hợp đồng theo một tiêu chí nào
đó
2


- In báo cáo:In danh sách KH, danh sách hợp đồng theo các tiêu chí khác nhau.
1.4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài
• Đối tượng nghiên cứu
- Nghiên cứu vấn đề phát triển HTTT: các khái niệm HTTT, phát triển hệ thống
thơng tin và quy trình phát triển HTTT

- Nghiên cứu hệ thống E_Office tại công ty CP truyền thơng HDC Việt Nam
• Phạm vi nghiên cứu
- Về không gian: tại công ty cổ phần ty CP truyền thông HDC Việt Nam
- Về thời gian: Từ 30/01/2012 đến 19/05/2012
- Phạm vi nghiệp vụ
Trên cơ sở hệ thống E_office cũ, hệ thống mới được tích hợp thêm modul
QLKH. Modul QLKH tập trung vào quản lý KH và chăm sóc KH cho DN.
Các chức năng mà modul QLKH hỗ trợ là:
Quản lý hồ sơ KH
Quản lý hợp đồng
Thống kê, báo cáo
- Mức độ hoàn thành
Trong phạm vi đề tài chỉ dừng lại ở mức đề xuất bản thiết kế hệ thống, chưa đi
vào xây dựng hệ thống một cách chính thức.
Các mảng cơng tác chính mà đề tài thực hiện:
Khảo sát và xác định yêu cầu của hệ thống
Phân tích hệ thống
Thiết kế hệ thống
1.5. Phương pháp thực hiện đề tài
Đề tài đã sử dụng một hệ thống các phương pháp nghiên cứu bao gồm các
phương pháp sau:
• Phương pháp nghiên cứu tài liệu.
Tiến hành tìm hiểu tài liệu thơng tin chung cơng ty, tình hình hoạt đơng chung,
các tài liệu về quá trình xây dựng và phát triển hệ thống E_Office của công ty cũng
như tài liệu hướng dẫn sử dụng E_Office. Từ đó tìm được thơng tin hoạt động của hệ
thống E_Office, tìm ra những ưu điểm và hạn chế của E_Office.
• Phương pháp điều tra bằng phiếu điều tra.
Để tìm hiểu đề tài em đã phát phiếu điều tra tại công ty. Trong phiếu điều tra
3



tìm hiểu những thơng tin chung về cơng ty, trang thiết bị phần cứng, phần mềm của
công ty, đặc biệt là thông tin về nhu cầu phát triển hệ thống của HDC hiện tại.
Em tiến hành phát 05 phiếu điều tra trong khoảng thời gian từ ngày 5/02/2012
-11/02/2012 và thu lại 05 phiếu điều tra vào ngày 15/02/2012
• Phương pháp phỏng vấn.
Trong quá trình thực hiện đề tài em đã tiến hành phỏng vấn nhân viên trong công ty.
Em đã phỏng vấn các anh chị trong công ty cổ phần truyền thơng HDC bao gồm:
Anh Ngơ Q Thu - phó giám đốc
Anh Trần Thế Thắng - Trưởng phòng kỹ thuật
Anh Phạm Văn Quang - trưởng nhóm hệ thống - server
Anh Nguyễn Thanh Sơn trưởng nhóm kinh doanh
• Phương pháp quan sát.
Bằng cách quan sát trực tiếp các hoạt động nghiệp vụ của công ty và hoạt động
của hệ thống E_Office, từ đó tìm ra những tài liệu phục vụ cho việc thực hiện đề tài.
• Phương pháp phân tích số liệu.
Trong bài khóa luận, em đã sử dụng hệ thống các biểu đồ để phần tích số liệu.
1.6. Kết cấu của khóa luận
Do thời gian thực hiện đề tài từ việc thu thập thơng tin đến việc phân tích, thiết kế
HTTT có hạn nên trong đề tài này em xin được đề xuất và trình bày những nội dung sau:
Chương 1: Tổng quan vấn đề nghiên cứu
Chương 2: Cơ sở lý luận và thực trạng phát triển hệ thống thông tin tại công ty
CP truyền thông HDC Việt Nam
Chương 3: Phát triển hệ thống thông tin E_office tại công ty CP truyền thông
HDC Việt Nam

CHƯƠNG 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG THÔNG TIN
E_OFFICE TẠI CÔNG TY CP TRUYỀN THÔNG HDC VIỆT NAM
4



2.1. Cơ sở lý luận
2.1.1. Hệ thống thông tin
2.1.1.1. Khái niệm
• Khái niệm Hệ thống: Là tập hợp các phần tử có những mối quan hệ ràng
buộc lẫn nhau cùng hoạt động chung cho một số mục tiêu nào đó. Trong hoạt động có
trao đổi vào ra với mơi trường ngồi. ([2], trang 07)
• Khái niệm Hệ thống quản lý: Là một hệ thống có một mục đích mang lại lợi
nhuận hoặc lợi ích nào đó. Đặc điểm của hệ thống là có sự tham gia của con người và
có trao đổi thông tin. ([2], trang 07)
Hệ thống quản lý chia thành hai hệ thống con:
- Hệ tác nghiệp (trực tiếp sản xuất): gồm con người, phương tiện, phương pháp
trực tiếp thực hiện mục tiêu đã đề ra.
- Hệ quản lý (gián tiếp sản xuất): Gồm con người, phương tiện, phương pháp
cho phép điều khiển hoạt động của hệ thống.
Hệ này lại chia thành hai hệ con:
+ Hệ quyết định : Đưa ra các quyết định
+ Hệ xử lý thông tin : Xử lý thơng tin
• Khái niệm Hệ thống thông tin:
HTTT là tập hợp các yếu tố bao gồm con người, các thiết bị phần cứng, phần
mềm, dữ liệu . . . thực hiện hoạt động thu thập, lưu trữ, xử lý và phân phối thông tin
trong một tập hợp ràng buộc gọi là môi trường. [3]

5


Hình 2.1. Mơ hình hệ thống thơng tin tổng qt
Nguồn: [3]
Hệ thống thơng tin gồm 5 phần chính:

• Phần cứng:
Là các bộ phận cụ thể của máy tính hay hệ thống máy tính, hệ thống mạng sử
dụng làm thiết bị kỹ thuật hỗ trợ hoạt động trong hệ thống thông tin. Phần cứng là các
thiết bị hữu hình, có thể nhìn thấy, cầm nắm được.
• Phần mềm
Là một tập hợp các câu lệnh được viết bằng một hoặc nhiều ngôn ngữ lập trình
theo một trật tự xác định nhằm tự động thực hiện một số chức năng hoặc giải quyết
một bài tốn nào đó. Phần mềm có thể là một ý tưởng trừu tượng, những thuật tốn,
các chỉ thị…
• Dữ liệu
Là các thơng tin được lưu và duy trì nhằm phản ánh trực trạng hiện thời hay quá
khứ của doanh nghiệp.
Cơ sở dữ liệu là một tập hợp cơ sở dữ liệu có tổ chức, có liên quan được lưu trữ
trên các thiết bị lưu trữ thứ cấp( như băng từ, đĩa từ…) để có thể thỏa mãn yêu cầu
khai thác thông tin đồng thời của nhiều người sử dụng hay nhiều chương trình ứng
dụng với nhiều mục đích khác nhau.
• Mạng
6


Mạng máy tính là một tập hợp các máy tính và các thiết bị liên quan được kết nối
bằng các thiết bị truyền thông để thực hiện việc chia sẻ dữ liệu, và các thiếtbị ngoại vi như
ổ cứng hay máy in,…Hệ thống mạng chính là phương tiện để phân phối thơng tin.
• Con người
- Nhóm người dùng: Sử dụng và khai thác hệ thống
- Nhóm điều hành và phát triển: Bao gồm các phân tích viên, thiết kế viên, lập
trình viên,… có vai trị trong xây dựng và bảo trì hệ thống hệ thống.
2.1.1.2. Phân loại hệ thống thơng tin
Có nhiều tiêu chí phân loại HTTT như phân loại theo mục đích phục vụ của
thơng tin đầu ra, phân loại theo chức năng nghiệp vụ, phân loại theo quy mơ tích hợp.

Tuy nhiên trong phạm vi lý thuyết liên quan đến đề tài này tác giả chỉ phân loại HTTT
theo tiêu chí quy mơ tích hợp.
HTTT theo quy mơ tích hợp là những hệ thống xuyên suốt nhiều bộ phận chức
năng, cấp bậc tổ chức và đơn vị kinh doanh:
• Hệ thống quản lý nguồn lực doanh nghiệp
ERP (Enterprise Resource Planning) là hệ thống quản lý nguồn lực tổng hợp trong các
DN. ERP là hệ thống tổng hợp từ nhiều hệ thống khác nhau, như hệ thống quản
lý nhân sự, quản lý KH, quản lý kế hoạch, quản lý nguyên vật liệu và sản phẩm,
... giữa các hệ thống có mối quan hệ mật thiết với nhau, trong đó kết quả tổng
hợp từ một hệ thống sẽ được sử dụng làm đầu vào cho hệ thống khác. Dựa trên
các tổng hợp từ hệ thống, nhà quản lý có thể đưa ra các quyết định phát triển
một cách tổng hợp.
• Hệ thống quản lý quan hệ khách hàng
Hệ thống quản lý quan hệ khách hàng (CRM – Customer Relationship
Mangement) là hệ thống trợ giúp các DN quản lý các hoạt động giao tiếp KH thơng
qua nhiều hình thức khác nhau. CRM có thể giúp DN cụ thể hóa cơng việc cho từng
nhân sự trong DN, đồng thời hỗ trợ các công cụ tổng hợp hoạt động ra quyết định điều
chỉnh phù hợp cho nhà quản lý.
• Hệ thống quản lý chuỗi cung ứng
SCM (Supply Chain Management): Là hệ thống tích hợp giúp quản lý và liên
kết các bộ phận sản xuất, KH và nhà cung cấp.
• Hệ thống quản lý tri thức
KM (Knowledge Management): Là hệ thống tích hợp, thu thập, hệ thống hóa,
7


phổ biến, phát triển tri thức trong và ngoài DN.
2.1.2. Phát triển hệ thống thông tin
2.1.2.1. Khái niệm phát triển HTTT
Khái niệm: Phát triển một HTTT là một quá trình tạo ra một HTTT cho một tổ

chức. Q trình đó bắt đầu từ khi nêu vấn đề cho đến khi đưa hệ thống vào vận hành
trong tổ chức.
Việc phát triển các HTTT khơng chỉ đơn giản là lập trình mà ln được xem
như một tiến trình hồn chỉnh. Tiến trình phát triển HTTT nói chung là sự kết hợp của
hai khía cạnh kỹ thuật (vịng đời phát triển, phương pháp phát triển, các công cụ và
ngôn ngữ sử dụng...) và khía cạnh quản lý (quản lý dự án).
2.1.2.2. Vịng đời phát triển một thống thông tin
Việc phát triển các HTTT nói chung được xem như một vịng đời. Nhìn chung,
một vịng đời phát triển phần mềm thường có các pha cơ bản sau:
- Pha xác định yêu cầu: khám phá các khái niệm liên quan đến việc phát triển phần
mềm, xác định chính xác yêu cầu và các ràng buộc của KH với sản phẩm phần mềm đó.
- Pha phân tích: mơ tả chức năng của sản phẩm, các input của sản phẩm và các
output được yêu cầu, khám phá các khái niệm trong miền quan tâm của sản phẩm và
bước đầu đưa ra giải pháp xây dựng hệ thống.
- Pha thiết kế: xác định cụ thể phần mềm sẽ được xây dựng như thế nào. Pha
thiết kế gồm hai mức là thiết kế kiến trúc và thiết kế chi tiết.
- Pha cài đặt tích hợp: cài đặt chi tiết và tích hợp hệ thống phần mềm dựa trên
kết quả của pha thiết kế.
- Pha bảo trì: tiến hành sửa chữa phần mềm khi có thay đổi. Đây là pha rất
quan trọng, tiêu tống nhiều thời gian và chi phí nhất trong tiến trình phát triển phần
mềm.
- Pha loại bỏ: thực hiện loại bỏ phần mềm hoặc thay thế phần mềm bởi một
phần mềm hồn tồn mới.
2.1.2.3. Các mơ hình phát triển hệ thống thơng tin
Hiện nay có rất nhiều mơ hình phát triển HTTT. Mỗi mơ hình đều có ưu nhược
điểm riêng. Tuy nhiên trong phạm vi đề tài này xin được giới thiệu hai mơ hình cổ
điển nhưng khá phổ biến đó là mơ hình thác nước và mơ hình bản mẫu.
a. Mơ hình thác nước

8



Hình 2.2. Mơ hình thác nước
Nguồn: [1]
Trong mơ hình thác nước, các pha phải được thực hiện một cách tuần tự, kết
thúc pha trước rồi mới được thực hiện các pha tiếp theo.
Ưu điểm: Phù hợp với các dự án nhỏ hoặc có yêu cầu xác định.
Nhược điểm: Khó khăn trong việc thay đổi các pha đã được thực hiện, không
phù hợp với các dự án lớn và thời gian thực hiện lâu.
b. Mơ hình bản mẫu

Hình 2.3. Mơ hình bản mẫu
Nguồn: [1]
Mơ hình bản mẫu thường được sử dụng khi:
- Khi mới rõ mục đích chung chung của phần mềm, chưa rõ chi tiết đầu vào
hay xử lý ra sao hoặc chưa rõ yêu cầu đầu ra.
- Dùng như hệ “sơ khai” để thu thập yêu cầu người dùng qua cá thiết kế
nhanh.
9


- Các giải thuật, kỹ thuật dùng làm bản mẫu có thể chưa nhanh, chưa tốt, miễn
là có mẫu để thảo luận và gợi yêu cầu của người dùng.
Ưu điểm: Phù hợp với hệ thống có rủi ro cao, yêu cầu không chắc chắn, giao
diện chưa rõ ràng, chiến lược cài đặt chưa rõ ràng.
Nhược điểm: Khách hàng có thể cho rằng nguyên mẫu là hệ thống thực, nguyên
mẫu không giống hoàn toàn hệ thống cuối cùng, thời gian thực hiện lâu.
2.1.2.4. Phương pháp và công cụ phát triển hệ thống thông tin
a. Phương pháp phát triển HTTT hướng đối tượng
Để phù hợp với quy trình phát triển hệ thống, ta sử dụng phương pháp hướng

đối tượng cho việc phát triển hệ thống. Phương pháp hướng đối tượng phát triển hệ
thống dựa trên cơ sở các lớp đối tượng, các chức năng không tồn tại độc lập mà được
phân bổ vào các đối tượng cụ thể. Từ đó, chúng ta có thể phát triển hệ thống theo từng
module riêng biệt một cách độc lập. Phương pháp hướng đối tượng cũng giúp cho việc
bảo trì, nâng cấp hệ thống đơn giản hơn. Theo đó, nếu phát hiện lỗi ở một module,
chúng ta có thể cơ lập module đó để sửa lỗi mà không ảnh hưởng tới các module khác.
Mặt khác, khi cần nâng cấp một phần nào đó, chúng ta có thể phát triển riêng phần đó,
mà khơng phải sửa đổi lại toàn bộ hệ thống.
Phương pháp phát triển phần mềm hướng đối tượng tỏ ra có nhiều ưu điểm hơn
so với phương phát hướng cấu trúc. Các pha đặc trưng trong vòng đời phát triển hệ
thống hướng đối tượng là phân tích hướng đối tượng, thiết kế hướng đối tượng và lập
trình hướng đối tượng.
b. Cơng cụ phát triển hệ thống: ngôn ngữ UML
Các bước phát triển hệ thống hướng đối tượng được xây dựng dựa trên các biểu
đồ trong ngơn ngữ mơ hình hóa thống nhất UML (Unifield Modeling Language ).
UML là ngơn ngữ mơ hình hóa tổng qt được xây dựng để đặc tả, phát triển và
viết tài liệu cho các khía cạnh trong phát triển phần mềm hướng đối tượng. UML giúp
người phát triển hiểu rõ và ra quyết định liên quan đến phần mềm cần xây dựng. UML
bao gồm một tập các khái niệm, các ký hiệu, các biểu đồ và hướng dẫn.
• UML hỗ trợ xây dựng hệ thống hướng đối tượng dựa trên việc nắm bắt khía
cạnh cấu trúc tĩnh và các hành vi động của hệ thống:
- Các cấu trúc tĩnh định nghĩa các kiểu đối tượng quan trọng của hệ thống,
nhằm cài đặt và chỉ ra mối quan hệ giữa các đối tượng đó.
10


- Các hành vi động (dynamic behavior) định nghĩa các hoạt động của các đối
tượng theo thời gian và tương tác giữa các đối tượng hướng tới đích.
• Các mục đích của ngơn ngữ mơ hình hóa thống nhất UML:
- Mơ hình hóa các hệ thống sử dụng các khái niệm hướng đối tượng.

- Thiết lập sự liên hệ từ nhận thức của con người đến các sự kiện cần mơ hình
hóa.
- Giải quyết vấn đề về mức độ thừa kế trong các hệ thống phức tạp với nhiều
ràng buộc khác nhau.
- Tạo một ngơn ngữ mơ hình hóa có thể sử dụng được bởi người và máy.
• Thành phần mơ hình chính trong UML là các biểu đồ:
- Biểu đồ use case: biểu diễn sơ đồ chức năng của hệ thống. Từ tập yêu cầu
của hệ thống, biểu đồ use case sẽ phải chỉ ra hệ thống cần thực hiện điều gì để thỏa
mãn các yêu cầu của người dùng hệ thống đó. Đi kèm với các biểu đồ use case là các
kịch bản.
- Biểu đồ lớp chỉ ra các lớp đối tượng trong hệ thống, các thuộc tính và
phương thức của từng lớp và các mối quan hệ giữa những lớp đó.
- Các biểu đồ trạng thái tương ứng với mỗi lớp sẽ chỉ ra các trạng thái mà đối
tượng của lớp đó có thể có và sự chuyển tiếp giữa những trạng thái đó.
- Các biểu đồ tương tác: biểu diễn mối quan hệ giữa các đối tượng trong hệ
thống và các đối tượng với các tác nhân bên ngồi. Có hai loại biểu đồ tương tác:
+ Biểu đồ tuần tự: Biểu diễn mỗi quan hệ giữa các đối tượng và giữa các đối
tượng và tác nhân theo thứ tự thời gian.
+ Biểu đồ cộng tác: Biểu diễn mỗi quan hệ giữa các đối tượng và giữa các đối
tượng và tác nhân nhưng nhấn mạng đến vai trò của các đối tượng trong tương tác.
- Biểu đồ hoạt động biểu diễn các hoạt động và sự đồng bộ, chuyển tiếp các
hoạt động, thường được sử dụng để biểu diễn các phương thức phức tạp của các lớp.
- Biểu đồ thành phần định nghĩa các thành phần của hệ thống và mối liên hệ
giữa các thành phần đó.
- Biểu đồ triển khai mô tả hệ thống sẽ được triển khai như thế nào, thành phần
nào được cài đặt ở đâu, liên kết vật lý hoặc giao thức truyền thơng nào được sử dụng.
• Dưới đây là tập các ký hiệu và sơ đồ UML được sử dụng để biểu diễn trong
chương 3:
Phần tử
mơ hình

Use case

Ý nghĩa

Ký hiệu
trong biểu đồ

Biểu diễn một chức năng xác định
của hệ thống

UseCase

11


Tác nhân

Là một đối tượng bên ngoài hệ
thống tương tác trực tiếp với các
use case

Mối quan hệ giữa các

tác nhân

Tùy từng dạng quan hệ

use case
Biên của hệ thống


Tách biệt phần bên trong và bên

Lớp(class)

ngoài hệ thống
Biểu diễn tên lớp các thuộc tính và
phương thức của lớp đó

Quan hệ kiểu kết hợp

Tên lớp
Thuộc tính
Phương thức

Biểu diễn quan hệ giữa 2 lớp độc
lập, có liên quan đến nhau

Quan hệ gộp

Biểu diễn quan hệ kiểu bộ phận-

Quan hệ khái quát

tổng thể
Lớp này thừa hưởng các thuộc

hóa (kế thừa)

tính-phương thức lớp kia


Quan hệ phụ thuộc

Các lớp phụ thuộc lẫn nhau trong
hoạt động của hệ thống
Bảng 2.1. Tập hợp các ký hiệu trong UML
Nguồn: [4]

• UML quy định một loạt các ký hiệu và quy tắc để mơ hình hóa các pha trong
q trình phát triển phần mềm hướng đối tượng dưới dạng các biểu đồ.
Dưới đây là các biểu đồ trong UML:

12


Hình 2.4. Quy trình xây dựng các biểu đồ UML
Nguồn: [4]
2.2. Thực trạng phát triển hệ thống thông tin E_Office tại công ty CP truyền
thông HDC Việt Nam
2.2.1. Giới thiệu về công ty CP truyền thông HDC Việt Nam
2.2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển tại cơng ty CP truyền thông HDC Việt
Nam
- Tên đầy đủ: Công ty cổ phần truyền thông HDC Việt Nam
- Giấy ĐKKD: 0103011496 do Sở kế hoạch và Đầu tư cấp phép ngày 10/04/2006
- Tổng giám đốc: Ơng Ngơ Mạnh Cường
- Địa chỉ trụ sở chính: Tầng 3, Tịa nhà Intracom, Đường Duy Tân, Phạm
Hùng, Cầu Giấy, Hà Nội
- Điện thoại: 0437951895
- Fax: 043.795.1895
- website:
- Email:

Công ty cổ phần truyền thông HDC Việt Nam chính thức thành lập vào 04/2006
với tên gọi Công ty cổ phần phần mềm và truyền thông HDC. Đến tháng 09/2009,
công ty đã chuyển đổi thành Công ty CP truyền thông HDC Việt Nam (HDC).
Trong giai đoạn đầu, Công ty tập trung đầu tư hạ tầng mạng lưới, công nghệ, giải
pháp, cơ sở vật chất…. để triển khai hợp tác với các nhà khai thác mạng cung cấp nội dung
số qua đầu số để khai thác dịch vụ giá trị gia tăng trên di động, đồng thời xây dựng giải
pháp phần mềm viễn thông cho các đối tác trong nước và nước ngồi (Nhật Bản).
Hiện nay, Cơng ty cổ phần Truyền thông HDC Việt Nam đang xây dựng
13


website www.az24.vn và định hướng sẽ trở thành trang chuyên về TMĐT bao gồm rao
vặt, diễn đàn, hỏi đáp trao đổi kiến thức về các vấn đề trong cuộc sống, xây dựng trang
chợ điện tử nhằm trong kế hoạch đón bắt nhu cầu phát triển kinh doanh TMĐT trong
sự bùng nổ rất nhanh của thị trường Intenet tại Việt Nam.
Đến nay công ty CP truyền thông HDC Việt Nam đã có trên 100 cán bộ cơng
nhân viên đang làm việc tại hệ thống Công ty. HDC tự hào là một DN:
- Là một trong những công ty cung cấp nội dung số 1 tại thị trường Việt Nam
cung cấp dịch vụ nội dung số.
- Lĩnh vực hoạt động đa dạng: dịch vụ nội dung trên điện thoại di động,
internet; thương mại điện tử, giải pháp thanh toán qua di động, quảng cáo thương
mại…
- Hạ tầng mạng, trung tâm dữ liệu hoàn hảo.
2.2.1.2. Đặc điểm tổ chức quản lý của đơn vị

Hình 2.5. Cơ cấu tổ chức bộ máy của cơng ty CP HDC Việt Nam
Nguồn: Phịng hành chính, cơng ty CP truyền thông HDC Việt Nam
Cùng với sự phát triển của công ty là sự phát triển hùng hậu của đội ngũ cán bộ
công nhân viên trong công ty:


14


Biểu đồ 2.1. Số lượng nhân viên phát triển qua các năm
Nguồn: Phịng nhân sự, cơng ty CP truyền thơng HDC Việt Nam
Tổng số CBCNV của công ty: 110 người
Trong đó nhân viên phụ trách trang Az24.vn: 30 người
Phụ trách kiểm soát nội dung website Az24.vn: 5 người
Nhân viên phụ trách mảng đầu số là hơn 50 người
Về trình độ : Hiện tại tất cả các nhân sự phụ trách trang Az24.vn đều có trình
độ từ đại học và trên đại học.
Tổng số nhân viên từ đại học Thương Mại: 10 người
Giám đốc: Ngô Mạnh Cường
2.2.2. Khái quát hoạt động sản xuất kinh doanh của đơn vị
2.2.2.1. Lĩnh vực kinh doanh
Công ty cổ phần truyền thông HDC Việt Nam đã được biết đến là một trong 10
nhà cung cấp nội dung (Content Provider) lớn nhất Việt Nam với đối tác chủ yếu là
Viettel, Vinaphone, Mobifone và các đài truyền hình trên cả nước. Với thế mạnh và uy
tín đang có được HDC Việt Nam đã cho ra đời tổ hợp nhiều website trong đó website
thương mại điện tử AZ24.VN mang quyết tâm và nhiệt huyết nhất của tồn cơng ty.
Các lĩnh vực hoạt động chính của HDC Việt Nam:
• Dịch vụ cung cấp nội dung thông tin trên mạng Viễn thông: HDC Việt Nam
đã được nhà nước cho phép cung cấp nội dung thông tin trên mạng viễn thông. Ban
đầu HDC cung cấp rất nhiều dịch vụ nhắn tin trên đầu số 8x12 như xổ số, bóng đá,
tra cứu giá vàng, chứng khốn, nhạc chng, hình nền, javagame…..Đến nay HDC
mở rộng ra nhiều hình thức cung cấp nội dung khác như: cung cấp dịch vụ nhạc chờ
15


Ringback Tone, cung cấp Java Game cho các game portal của nhà cung cấp dịch vụ

di động như Upro.vn, mFun.vn, OnNet.VN (của VDC)…
• Dịch vụ thương mại điện tử: Một trong định hướng phát triển của HDC là
TMĐT bao gồm TMĐT trên mạng Internet, TMĐT trên di động. Các sản phẩm HDC
Việt Nam đã phát triển được bao gồm: Trang mua bán sản phẩm trực tuyến
www.az24.vn/home thông tin mua bán rao vặt www.az24.vn/raovat , trang diễn đàn
mua bán www.diendan.az24.vn, trang tin tức cho giới trẻ www.baloteen.com. Cổng
thông tin cho thuê bao di động www.myzone.vn .
- Sản xuất chương trình truyền hình: Từ năm 2007, HDC tham gia sản xuất
chương trình Buzz Music, một chương trình ca nhạc dành cho giới trẻ được phát tại
các đài truyền hình địa phương như Ninh Bình, Hà Nam, Thái Bình, Thái Nguyên,
Quảng Ninh, Hưng Yên, Bình Dương…
- Quảng cáo truyền hình, quảng cáo online: Đây là lĩnh vực kinh doanh mới
của HDC Việt Nam với chức năng kêu gọi tài trợ quảng cáo cho các chương trình của
HDC Việt Nam, ngồi ra cịn bán các quảng cáo trên các website của HDC Việt nam
như trên www.az24.vn, www.baloteen.com,...
2.2.2.2. Khái quát về kết quả sản xuất kinh doanh qua ba năm gần nhất

Biểu đồ 2.2. Kết quả kinh doanh 3 năm gần nhất
Nguồn: Phòng tài chính - kế toán Công ty CP truyền thông HDC Việt Nam
Qua bảng báo cáo kết quả hoạt đông kinh doanh của công ty HDC trong 3 năm
liên tiếp 2009, 2010, 2011 ta thấy: Doanh thu của công ty tăng một cách ổn định,
doanh thu thuần năm 2010 so với năm 2009 tăng 71,75%, năm 2011 so với năm 2010
và 2009 tăng tương ứng là 55,53%, 167% cho thấy công ty phát triển mạnh mẽ và ổn
16


định. Lợi nhuận kinh doanh sau thuế cảu DN tăng 14,94% ( 2010/2009) ; 218,34%
( 2011/2009 ); và 31,03% (2011/2010).
Như vậy từ những phân tích, so sánh và đánh giá ở trên ta thấy tình hình kinh
doanh của cơng ty là rất khả quan, là cơ sở tốt để công ty mở rộng mạng lưới các điểm

cung cấp dịch vụ của mình trên tất cả các thị trường, đặc biệt là trong lĩnh vực kinh
doanh TMĐT. Bước đầu công ty đã thu được lợi nhuận từ website Az24.vn.
Những năm đầu công ty đang đi vào xây dựng và ổn định tổ chức nên lượng KH
của công ty khá khiêm tốn chỉ đạt khoảng 200 KH. Tuy nhiên đến năm 2011 lượng KH
của công đi đã là gần 3000 KH. Điều này chứng tỏ HDC đang phát triển rất tốt.

Biểu đồ 2.3. Lượng KH phát triển qua các năm
Nguồn: Phòng kinh doanh và phát triển thị trường công ty CP truyền thông HDC Việt Nam
2.2.2.3. Định hướng phát triển của HDC Việt Nam
Trở thành doanh nghiệp cung cấp các dịch vụ Online lớn nhất Việt Nam bao
gồm các dịch vụ thông tin trực tuyến, giải trí trực tuyến, mua sắm trực tuyến, học tập
trực tuyến và truyền thông trực tuyến.
Trở thành đối tác chiến lược cung cấp giải pháp và nội dung cho các nhà khai
thác viễn thông Việt Nam, trở thành đơn vị phân phối nội dung thơng tin có bản quyền
lớn nhất Việt Nam.
Trở thành doanh nghiệp hàng đầu trong lĩnh vực truyền thơng, quảng cáo, xây
dựng hình ảnh cho các doanh nghiệp lớn tại Việt Nam.
Tạo ra lợi nhuận cho cổ đông và việc làm cho xã hội.

17


2.2.3. Phân tích, đánh giá thực trạng phát triển hệ thống thông tin E_Office tại
công ty CP truyền thông HDC Việt Nam
2.3.2.1. Tình hình ứng dụng tin học trong cơng ty
Cơng ty trang bị đầy đủ máy móc thiết bị phục vụ cho nhu cầu làm việc của cán
bộ, công nhân viên trong công ty. Cụ thể mỗi nhân viên trong cơng ty được sử dụng
một máy tính cá nhân với một tài khoản riêng, giới hạn quyền hạn truy cập theo vị trí
cơng tác của mình trong cơng ty
Đồng thời công ty luôn đầu tư, nâng cấp thiết bị văn phịng (ví dụ : máy in, máy

fax...) vào trong những hoạt động của mình nhằm tạo ra điều kiện giúp cho công nhân
viên trong công ty làm việc hiệu quả hơn
Công ty sử dụng những phần mềm ứng dụng và phần mềm chuyên biệt để phục
vụ cho công tác điều hành quản lý đặc biệt phần mềm quản lý nội bộ E_office và hệ
thống quản trị website az24.vn
Hiện tại HDC đã trang bị được các công nghệ nền tảng như:
Các môi trường và nền tảng: Windows 7/XP/2000/9x; Linux
Ngôn ngữ lập trình: VisualFox
Cơ sở dữ liệu:MS SQL Server
Mạng: LAN, WAN; Internet; Wi-fi
2.2.3.2. Phân tích thực trạng phát triển hệ thống thông tin E_Office
Là một công ty truyền thông, chuyên cung cấp các dịch vụ trên mạng internet
và viễn thông, HDC ý thức được vai trò quan trọng của CNTT trong sự phát triển của
công ty. Bởi vậy, từ năm 2006, khi mới thành lập HDC đã ưu tiên đầu tư cơ sở hạ tầng
CNTT trước và hạ tầng kỹ thuật đều do đối tác Viettel cung cấp.
E_Office được thiết kế dựa trên những ưu điểm của hệ thống ERP. Sớm nhận
thấy ưu điểm vượt trội, nhất là sự liên kết về quy trình và dữ liệu giữa các bộ phận
trong hệ thống ERP nên ngay từ khi đi phân tích thiết kế E_Office, ban lãnh đạo công
ty đã định hướng từng bước phát triển E_Office tương tự như hệ thống ERP.
Với những ưu điểm của mơ hình bản mẫu, hệ thống E_Office bắt đầu xây dựng
từ đầu năm 2006 theo mơ hình bản mẫu. Nhóm phân tích thiết kế khảo sát và phân tích
tình hình hiện tại của HDC để thiết kế một mơ hình mẫu, từ đó tạo ra phiên bản
E_Office 1.0 đầu tiên. Ban đầu E_Office chỉ tập trung vào giải quyết bài tốn của
phịng kế tốn.
18


Đến năm 2009 cơ cấu tổ chức và cơ sở hạ tầng của HDC đã đi vào ổn định
Cùng với sự phát triển của cơng ty, đó là sự phát triển của đội ngũ nhân sự, quản lý cơ
sở vật chất, và đặc biệt là kế tốn tài chính trong DN. Từ thay đổi bên trong tổ chức,

dẫn đến công tác quản lý gặp nhiều khó khăn và cần có một cơng cụ hỗ trợ. Trước
những vấn đề đó ban lãnh đạo công ty đã đưa ra giải pháp là phải tin học hóa q trình
quản lý.
Do đó, phiên bản E_Office 1.0 được phát triển thành phiên bản E_Office 2.0.
Phương pháp phát triển của hệ thống E_Office 1.0 là vẫn dựa vào mơ hình bản mẫu và
xây dựng thêm từng modul mới.
Hệ thống thông tin quản lý E_Office 2.0 với bốn modul mới là quản lý tài
chính, quản lý nhân sự, quản lý tài sản, quản lý người dùng. đã được chính đội ngũ
nhân sự CNTT của HDC thiết kế và xây dựng. Sau quá trình thử nghiệm, đến cuối
năm 2009 thì E_Office 2.0 chính thức được đưa vào sử dụng.

Hình 2.6. Giao diện hệ thống thơng tin E_Office
Nguồn: Tài liệu hướng dẫn sử dụng E_Office tại HDC
E_Office có bốn modul chính như sau:
- Modul quản lý nhân sự: có chức năng Ghi nhận và theo dõi toàn bộ quá trình
liên quan đến nhân sự bao gồm việc tuyển dụng, quản lý hồ sơ, lý lịch, hợp đồng lao
động, cũng như cung cấp các thông tin cần thiết về năng lực nhân viên. Quản lý hồ sơ,
nhân viên, phòng ban làm việc, quá trình làm việc, quá trình đào tạo., lịch nghỉ phép,
theo dõi và cập nhật các thông tin khen thưởng, kỷ luật của cán bộ.
- Modul quản lý tài sản: quản lý tài sản chung của công ty, thời gian đưa vào
19


sử dụng, các thuộc tính của tài sản…. giúp cơ quan quản lý hiệu quả chi phí cho tài
nguyên của cơ quan.
- Modul quản lý tài chính: quản lý các khoản thu chi của công ty, báo cáo thu
chi tổng hợp, tổng hợp và phân bổ chi phí chung riêng.
- Modul quản lý user dành cho nhà quản trị hệ thống để quản lý người dùng
trong hệ thống E_Office. Mỗi nhân viên trong cơng ty có 1 tài khoản riêng dùng để
truy nhập vào chương trình với những quyền hạn khác nhau.Việc phân quyền như thế

này giúp cho công ty dễ dàng quản lý được việc cập nhật các thông tin vào chương
trình một cách hợp lệ và chính xác.
Hiện tại hệ thống E_Office đang sử dụng hệ cơ sở dữ liệu SQL Server để lưu
trữ dữ liệu. Với hệ quản trị cơ sở dữ liệu này HDC có thể chạy hầu hết các ứng dụng
phức tạp, giảm được sự phức tạp trong việc quản lý hạ tầng cơ sở dữ liệu. Đây cũng là
một tiền đề tốt để HDC có thể dễ dàng phát triển hệ thống E_Office của mình.
Đến thời điểm hiện tại với sự phát triển lớn mạnh cơng ty, cơng ty đang hồn
thiện hệ thống E_Office để phù hợp với quy trình nghiệp vụ mới phát sinh. Ngồi ra
việc khảo sát cơng ty cho thấy rằng thị trường hoạt động của công ty ngày càng được
mở rộng, số lượng KH ngày càng nhiều và khối lượng thơng tin cần thu thâp ngày
càng tăng. Chính những u cầu này địi hỏi cơng ty phải có một chương trình quản lý
KH hoạt động có hiệu quả, nhằm quản lý tốt thông tin và đáp ứng tốt nhất những yêu
cầu, phản hồi từ phía KH.
Vậy yêu cầu trước mắt đối với hệ thống E_Office hiện tại là phải phát triển
thêm modul quản lý khách hàng.
2.2.3.3. Đánh giá hệ thống E_Office hiện tại
a. Ưu điểm
E_Office được ban lãnh đạo công ty định hướng phát triển giống như hệ thống
ERP – hệ thống quản lý nguồn lực DN. Mục đích của hệ thống E_Office cũng được
định hướng chiến lược giống như ERP là chuẩn hóa và tăng cường các quy trình sản
xuất - kinh doanh (tác nghiệp), đồng thời minh bạch hóa các hoạt động của DN, tăng
cường hiệu quả quản lý, từ đó có thể hỗ trợ DN đạt được các mục tiêu tăng trưởng
doanh thu và lợi nhuận.
E_Office được phân tích và thiết kế bằng chính nhân lực trong HDC. Vì thế
người xây dựng hệ thống có thể thiết kế khá chính xác những chức năng của người
20


×