Tải bản đầy đủ (.pdf) (35 trang)

bài tập về phổ NMR có lời giải

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (290.61 KB, 35 trang )

Câu 1: Hợp chất A (C
4
H
7
O
2
Br). Dựa vào dữ liệu phổ
1
H,
13
C-NMR,
hãy xác ñịnh công thức cấu tạo của A? Gọi tên A?
Phổ
13
C-NMR của hợp chất A
Dung môi
Phổ
1
H-NMR của hợp chất A
Hợp chất C
4
H
7
O
2
Br: C
n
H
2n-1
O
2


Br:
chứa 1 liên kết π hoặc 1 vòng kín.
• Phổ
1
H-NMR có ba tín hiệu mũi,
dựa vào diện tích tích phân:
• Mũi ba ở
δ
ppm
= 2,88 (2H, t)
• Mũi ba ở
δ
ppm
= 3,54 (2H, t)
• Mũi ñơn ở
δ
ppm
= 3,69 (3H, s)
Mũi ba ở δ
δδ
δ
ppm
= 2,88 (2H, t): tín hiệu
của 2 proton của nhóm –CH
2
- liên kết với
nhóm carbonyl (một nối ñôi) và nhóm –
CH
2
và bị 2 proton của nhóm –CH

2
- này
Phổ
1
H-NMR của hợp chất A
2
2
chẻ thành mũi ba.
Vậy trong phân tử của hợp chất A có mảnh:
CH
2
CH
2
C
O
Mũi ba ở δ
δδ
δ
ppm
= 3,54 (2H, t): tín hiệu của 2 proton của nhóm –CH
2
- liên kết với
nguyên tử có ñộ âm ñiện lớn (oxy hoặc brom) và nhóm –CH
2
(bị 2 proton của
nhóm –CH
2
- này chẻ thành mũi ba).
→Vậy trong phân tử của hợp chất A có mảnh –O-CH
2

-CH
2
- hoặc Br-CH
2
-CH
2

Mũi ñơn ở δ
δδ
δ
ppm
= 3,69 (3H, s): 3 proton của nhóm –CH
3
liên kết với oxy hoặc
với brom.
→Vì ñây là nhóm –CH
3
nên trong phân tử của hợp chất A có mảnh –O-CH
3
.
Phổ
13
C-NMR của hợp chất A
Dung môi
• Phổ
13
C-NMR có bốn tín hiệu tương ứng với 4 carbon trong hợp chất A.

Mũi ở
δ

ppm
= 171: carbon của nhóm carbonyl.

Mũi ở
δ
ppm
= 171: carbon của nhóm carbonyl.
Mũi ở
δ
ppm
= 52: carbon của nhóm –OCH
3
.
Mũi ở
δ
ppm
= 39: carbon của nhóm –CH
2
-C(=O).
Mũi ở
δ
ppm
= 28: carbon của nhóm –CH
2
-Br
Từ các dữ liệu phổ
1
H và
13
C-NMR, ghép các mảnh lại với nhau, kết luận

hợp chất A là Methyl-3-bromopropionate với CTCT dưới ñây:
Br
CH
2
CH
2
C
O
OCH
3
Methyl-3-bromopropionate
Liên hệ hợp chất có công thức cấu tạo:
,
Câu 2: Hợp chất A (C
6
H
12
O
2
) : C
n
H
2n
O
2
: chứa 1 liên kết π hoặc 1
vòng kín.
Phổ IR của hợp chất A
•Phổ IR:
Các mũi ở 3000-2900cm

-1
là mũi của dao ñộng giãn C
sp3
-H
Mũi mạnh ở khoảng 1700-1800cm
-1
là vùng dao ñộng giãn của
nhóm carbonyl (>C=O)
Mũi mạnh ở 1200-1300cm
-1
là mũi dao ñộng giãn của nhóm –
C(=O)-O
→Vậy A là một ester.
Phổ
1
H-NMR của hợp chất A
•Phổ
1
H-NMR có năm tín hiệu, dựa
vào diện tích tích phân
mũi ba ở
δ
ppm
= 0,78 (3H, t)
mũi sáu ở
δ
ppm
= 1,23 (2H, sext)
mũi năm ở
δ

ppm
= 1,44 (2H, quint)
mũi ñơn ở
δ
ppm
= 1,87 (3H, s)
mũi ba ở
δ
ppm
= 3,90 (2H, t)
•Mũi ba ở δ
ppm
= 0,78 (3H, t) là tín hiệu của nhóm –CH
3
liên kết trực tiếp với
nhóm

CH
-

bị
2
proton
của
nhóm

CH
-
này
chẻ

thành
mũi
ba
.
nhóm

CH
2
-

bị
2
proton
của
nhóm

CH
2
-
này
chẻ
thành
mũi
ba
.
→Vậy trong phân tử có mảnh –CH
2
-CH
3
.

•Mũi sáu ở δ
ppm
= 1,23 (2H, sext) là tín hiệu của 2 proton nhóm –CH
2
- liên kết
trực tiếp với một nhóm –CH
2
- và một nhóm –CH
3
→ có mảnh –CH
2
-CH
2
-
CH
3
.
•Mũi năm ở δ
ppm
= 1,44 (2H, quint) là tín hiệu của 2 proton nhóm –CH
2
- liên kết
trực tiếp với hai nhóm –CH
2
- → có mảnh –CH
2
-CH
2
-CH
2

-CH
3
.
•Mũi ba ở δ
ppm
= 3,90 (2H, t) là tín hiệu của nhóm –CH
2
- liên kết trực tiếp với
nguyên tử oxy và nhóm –CH
2
- → có mảnh –O-CH
2
-CH
2
-CH
2
-CH
3
.
•Mũi ñơn ở δ
ppm
= 1,87 (3H, s) là tín hiệu của nhóm –CH
3
liên kết trực tiếp với
nhóm carbonyl của ester: CH
3
-C(=O).
Phổ
13
C-NMR của hợp chất A

Dung môi
Phổ
13
C-NMR có sáu tín hiệu ứng với 6 carbon trong CTPT của hợp chất
A (C
6
H
12
O
2
).
A (C
6
H
12
O
2
).
Mũi ở
δ
ppm
= 171 là tín hiệu của nguyên tử carbon nhóm carbonyl.
Mũi ở
δ
ppm
= 65 là tín hiệu của nguyên tử carbon liên kết nguyên tử
oxy.
Từ các dữ liệu phổ
1
H và

13
C-NMR, ghép các mảnh lại với nhau, kết
luận hợp chất A là Butyl acetate với CTCT dưới ñây:
CH
3
C
O
O CH
2
CH
2
CH
2
CH
3
Buthyl acetate
Câu 3: Hợp chất A (C
3
H
6
O). Dựa vào dữ liệu phổ
1
H,
13
C-NMR,
hãy xác ñịnh công thức cấu tạo của A? Gọi tên A?
Phổ
1
H-NMR của hợp chất A
Dung môi

Phổ
13
C-NMR của hợp chất A
Phổ
1
H-NMR của hợp chất A
Hợp chất C
H
O: C
H
O
chứa 1 liên kết
π
hoặc 1 vòng kín
.
Hợp chất C
3
H
6
O: C
n
H
2n
O
chứa 1 liên kết
π
hoặc 1 vòng kín
.
• Phổ
1

H-NMR có năm tín hiệu, dựa vào diện tích tích phân ứng với 6
proton trong phân tử lần lượt là: 1:2:1:1:1.
 Mũi ñơn rộng
δ
ppm
= 2,86 (1H, brs) là tín hiệu của proton nhóm –OH,
phân tử có một nguyên tử oxy.
→Vậy trong phân tử có nhóm –OH.
 Mũi ở
δ
ppm
= 4,08 (2H) là mũi của 2 proton nhóm –CH
2
- liên kết với
nguyên tử oxy.
→Vậy trong phân tử có mảnh –CH
2
-OH.
Dung môi
Phổ
13
C-NMR của hợp chất A
Phổ
13
C-NMR có ba tín hiệu
Ứng với ba nguyên tử carbon trong phân tử A (C
3
H
6
O).


Mũi ở
δ
= 63 là tín hiệu của nguyên tử carbon nhóm

CH
-
liên kết

Mũi ở
δ
ppm
= 63 là tín hiệu của nguyên tử carbon nhóm

CH
2
-
liên kết
với oxy.
Các mũi ở δ
ppm
= 110-140 là các tín hiệu của các carbon alkene
Phân tử có ba nguyên tử carbon, nên trong phân tử A không thể có
vòng thơm mà có mảnh –CH
2
-OH phân tử còn lại 2 carbon, 3
hydrogen và một liên kết π.
→Vậy phân tử còn lại nhóm vinyl CH
2
=CH-

→Ứng với ba tín hiệu của 3 proton còn lại cộng hưởng ở vùng alkene.
Từ các dữ liệu phổ
1
H,
13
C-NMR và các ñiều biện luận trên, kết luận hợp
chất A là 2-propenol với CTCT dưới ñây:
CH
2
CH CH
2
OH
2-Propenol
Liên hệ hợp chất có công thức cấu tạo
Hợp chất Proton ghép cặp Loại mũi
dd
dt
dt
dd
dd
td
t
td
t
d
d
a s
Phổ IR của hợp chất A
Câu 4: Hợp chất A (C
8

H
10
): C
n
H
2n-6
: số vòng + số liên kết π = 4
•Phổ IR:
Mũi 3100-3000 cm
-1
: dao ñộng giãn C
sp2
-H
Các mũi ở 3000-2900 cm
-1
là mũi của dao ñộng giãn C
sp3
-H
Mũi ở khoảng 1600-1500 cm
-1
là vùng của dao ñộng giãn
>C=C< vòng thơm
Mũi mạnh ở 800 cm
-1
là mũi của dao ñộng uốn ngoài mặt
phẳng C-H của vòng thơm.
→ Vậy trong hợp chất A có vòng thơm.
Phổ
1
H-NMR của hợp chất A

•Phổ
1
H-NMR có hai tín hiệu, dựa vào diện tích tích phân ứng với số
proton trong phân tử lần lượt là: 3:2 (6:4).
proton trong phân tử lần lượt là: 3:2 (6:4).
Mũi ñơn ở
δ
ppm
= 2,48 (6H, s).
→Vậy hợp chất A có hai nhóm –CH
3
tương ñương nhau
- Và hai nhóm –CH
3
gắn trực tiếp vào nhân thơm.
Mũi ở
δ
ppm
= 7,24 (4H) là vùng cộng hưởng của các proton vòng thơm.
→Vậy vòng thơm có hai nhóm thế.
Phổ DEPT của hợp chất A
Phổ DEPT của hợp chất A
Phổ DEPT cho thấy:
Mũi ở
δ
ppm
= 135 là tín hiệu của 2 carbon tứ cấp (=C<) trong vòng thơm.
Mũi ở
δ
ppm

= 129 là tín hiệu của 4 carbon =CH- trong vòng thơm
Mũi ở
δ
ppm
= 21 là tín hiệu của hai carbon của hai nhóm –CH
3
.
Dung môi
Phổ
13
C-NMR của hợp chất A
Phổ
13
C-NMR có ba tín hiệu:
Mũi ở
δ
ppm
= 21 là tín hiệu của hai carbon của hai nhóm –CH
3
.
Mũi ở
δ
ppm
= 110-140 là vùng cộng hưởng của 6 carbon vòng
thơm
:
thơm
:
+ Mũi ở δ
ppm

= 129 là mũi của 4 carbon =CH của vòng thơm.
+ Mũi ở δ
ppm
= 135 là mũi của 2 carbon của vòng thơm liên kết
với hai nhóm –CH
3
.
→Xét tín hiệu phổ
1
H-NMR,
13
C-NMR, trong phân tử A phải có tính
ñối xứng. Hai nhóm –CH
3
ở vị trí para trên vòng thơm.
Từ các dữ liệu phổ
1
H và
13
C-NMR, kết luận hợp
chất A là 1,4-dimethylbenzene với CTCT dưới
ñây:
CH
3
CH
3
1,4-Dimethylbenzene
Câu 5: Hợp chất A (C
9
H

10
O
3
). Dựa vào dữ liệu phổ
1
H,
13
C-NMR,
hãy xác ñịnh công thức cấu tạo của A? Gọi tên A?
Phổ
1
H-NMR của hợp chất A
Dung môi
Phổ
13
C-NMR của hợp chất A
Phổ
1
H-NMR của
hợp chất A
Hợp chất C
9
H
10
O
3
: C
n
H
2n-8

O
3
có số vòng +
số liên kết π = 5.
•Phổ
1
H-NMR có bốn tín hiệu mũi, dựa vào diện tích
tích phân:
•Mũi ñơn ở
δ
ppm
= 3,82 (3H, s)
•Mũi ñơn ở
δ
ppm
= 3,86 (3H, s)

Mũi
ñôi

δ
ppm
=
6
,
89
(
2
H,
d)

•Hai mũi ñơn ở δ
ppm
= 3,82 (3H, s) và δ
ppm
= 3,86 (3H, s) là 6 proton của hai
nhóm –CH
3
liên kết với oxy.
→Vậy trong phân tử A có hai nhóm –OCH
3
.
•Hai mũi ñôi ở δ
ppm
= 6,89 (2H, d) và δ
ppm
= 7,97 (2H, d) là 4 proton của vòng
thơm.
→Vậy hợp chất A có vòng thơm với hai nhóm thế.
•Dựa vào sự chẻ mũi của hai tín hiệu này, cho thấy hợp chất A có vòng thơm
với hai nhóm thế ở vị trí para.

Mũi
ñôi

δ
ppm
=
6
,
89

(
2
H,
d)
•Mũi ñôi ở
δ
ppm
= 7,97 (2H, d)
Dung môi
Phổ
13
C-NMR của hợp chất A
Phổ
13
C-NMR có bảy tín hiệu:
Hai tín hiệu mũi ở
δ
ppm
= 52 và
δ
ppm
= 55 là tín hiệu của 2 carbon của hai
nhóm -OCH
3
Năm tín hiệu ở
δ
ppm
= 100-165 là các tín hiệu của carbon vòng thơm:
δ
ppm

+ Tín hiệu ở
δ
ppm
= 113 là tín hiệu của 2 carbon chồng lên nhau
+ Tín hiệu ở δ
ppm
= 131 cũng là tín hiệu của 2 carbon chồng lên nhau.
+ Tín hiệu mũi ở δ
ppm
= 166 là tín hiệu của carbon nhóm carbonyl, ñiều
này phù hợp với hợp chất còn một carbon và một liên kết π ở nhóm thế.
+ Tín hiệu mũi ở δ
ppm
= 164 là tín hiệu của carbon gắn với oxy.
→Vậy nhóm carbonyl này liên kết trực tiếp với nhân thơm.
C
O
OCH
3
OCH
3
Methyl-4-methoxybenzoate
Từ các dữ liệu phổ
1
H và
13
C-NMR, kết luận
hợp chất A là Methyl-4-methoxybenzoate với
CTCT dưới ñây:
Câu 6: Hợp chất A

(C
6
H
4
BrI). Dựa vào dữ liệu
phổ
1
H,
13
C-NMR, hãy xác
ñịnh công thức cấu tạo của
A? Gọi tên A?
Phổ
1
H-NMR của hợp chất A
Phổ
13
C-NMR của hợp chất A
Dung môi
A (C
6
H
4
BrI).
Hợp chất A (C
6
H
4
BrI) có số liên kết π = 4.
Phổ

1
H-NMR có bốn tín hiệu mũi
Các mũi này cộng hưởng ở vùng
δ
ppm
= 6.00-8,00
Là vùng cộng hưởng của các proton vòng
thơm, dựa vào diện tích tích phân:
•Mũi ñôi-ba ở δ
ppm
= 6,99 (1H, dt)
•Mũi ñôi-ba ở δ
ppm
= 7,20 (1H, dt)

Mũi
ñôi
-
ñôi

δ
ppm
=
7
,
62
(
1
H,
dd)

Mũi ñôi-ba ở δ
ppm
= 6,99 (1H, dt) ñây là tín hiệu của 1 proton bị 2 proton ở vị trí
orto chẻ thành mũi ba, sau ñó bị 1 proton ở vị trí meta chẻ thành mũi ñôi.
Mũi ñôi-ba ở δ
ppm
= 7,20 (1H, dt) ñây là tín hiệu của 1 proton bị 2 proton ở vị trí
orto chẻ thành mũi ba, sau ñó bị 1 prton ở vị trí meta chẻ thành mũi ñôi.
Mũi ñôi-ñôi ở δ
ppm
= 7,62 (1H, dd) ñây là tín hiệu của 1 prton bị 1 proton ở vị trí
orto chẻ thành mũi ñôi, sau ñó bị 1 proton ở vị trí meta chẻ thành mũi ñôi.
Mũi ñôi-ñôi ở δ
ppm
= 7,86 (1H, dd) ñây là tín hiệu của 1 proton bị 1 proton ở vị
trí orto chẻ thành mũi ñôi, sau ñó bị 1 proton ở vị trí meta chẻ thành mũi ñôi.

Mũi
ñôi
-
ñôi

δ
ppm
=
7
,
62
(
1

H,
dd)
•Mũi ñôi-ñôi ở δ
ppm
= 7,86 (1H, dd)
Phổ
13
C-NMR của hợp chất A
Dung môi
•Phổ
13
C-NMR có năm tín hiệu, trong ñó:
•Mũi ở δ
ppm
= 141 là tín hiệu của 2 carbon trùng lên nhau.
→Vậy
hợp
chất

6
carbon,
A (C
6
H
4
BrI).
→Vậy
hợp
chất


6
carbon,
- Tương ứng với CTPT của hợp chất A (C
6
H
4
BrI).
•Sáu carbon cộng hưởng ở vùng δ
ppm
= 100-150
•Là vùng cộng hưởng của các carbon vòng thơm.
•Từ các dữ liệu phổ
1
H và
13
C-NMR, kết luận hợp chất A là 1-Bromo-2-
iodobenzene với CTCT dưới ñây:
Br
I
1-Bromo-2-iodobenzene
Câu 7: Hợp chất A (C
8
H
8
O
2
). Dựa vào dữ liệu phổ
1
H,
13

C-NMR,
hãy xác ñịnh công thức cấu tạo của A? Gọi tên A?
Phổ
1
H-NMR của hợp chất A
Phổ
13
C-NMR của hợp chất A
Dung môi
Phổ
1
H
-
NMR của hợp chất A
Hợp chất A (C
8
H
8
O
2
) có ∆(số vòng + số liên kết π) = 5.
Phổ
1
H-NMR có năm tín hiệu mũi,
dựa vào diện tích tích phân:
Mũi ñơn ở δ
ppm
= 3,84 (3H, s);
Mũi ở δ
ppm

= 6,93 (2H);
Mũi ở δ
ppm
= 7,48 (1H),
Mũi ñôi-ñôi ở δ
ppm
= 7,75 (1H, dd),
Mũi ñơn ở δ
ppm
= 10,4 (1H, s).
Phổ
H
-
NMR của hợp chất A
•Mũi ñơn ở δ
ppm
= 3,84 (3H, s) ở trường thấp là tín hiệu của 3 proton của nhóm –CH
3
liên kết trực tiếp với nguyên tử oxy → có mảnh –OCH
3
(nhóm metoxy).
•Mũi ñơn ở δ
ppm
= 10,4 (1H, s): tín hiệu của proton nhóm aldehyde → có nhóm –CHO
•Mũi ở δ
ppm
= 6,93 (2H); mũi ở δ
ppm
= 7,48 (1H) và mũi ñôi-ñôi ở δ
ppm

= 7,75 (1H,
dd) ñây là vùng cộng hưởng của các proton của nhân thơm.
Với các dạng mũi của các tín hiệu có ñược từ phổ
1
H-NMR, ta kết luận trong hợp
chất A có vòng thơm với hai nhóm thế ở vị trí orto với nhau.
→Vậy trong hợp chất A có 1 vòng thơm và 1 liên kết π, phù hợp với ∆=5.

×