Tải bản đầy đủ (.docx) (32 trang)

đồ án ”Xây dựng phần mềm quản lý bán háng cho công ty TNHH Shinhwa Vina

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.83 MB, 32 trang )

Báo cáo tốt nghiệp MỤC LỤC
Giảng viên hướng dẫn: ThS. Lê Thế Anh tốt nghiệp
LỜI CẢM ƠN
Sau thời gian nghiên cứu, học tập tại khoa Công Nghệ Thông Tin
trường Đại học Hàng Hài Việt Nam, được sự giúp đỡ quý báu của các
thầy giáo, cô giáo và bạn bè em đã hoàn thành bài báo cáo tốt
nghiệp.
Hoàn thành bài báo cáo này, cho phép em được bày tỏ lời cảm ơn
chân thành tới các thầy giáo, cô giáo đã giúp đỡ em hoàn thành bài
báo cáo này. Đồng thời em gửi lời cảm ơn đặc biệt về sự hướng dẫn
tận tình của thầy Lê Thế Anh đã tận tình hướng dẫn giúp đỡ em
trong suốt quá trình hoàn thành bài báo cáo này.
Tuy vậy, do thời gian có hạn, cũng như kinh nghiệm còn hạn chế
của một sinh viên thực tập nên trong bài báo cáo tốt nghiệp này sẽ
không tránh khỏi những thiếu sót, hạn chế nhất định. Vì vậy, em rất
mong nhận được sự chỉ bảo, đóng góp ý kiến của các thầy cô cùng
toàn thể các bạn để em có điều kiện bổ sung, nâng cao kiến thức
của mình, phục vụ tốt hơn công tác thực tế sau này.
Sinh viên thực hiện: Vũ Thị Hằng – Lớp CNT51 – DH1
1
Báo cáo tốt nghiệp MỤC LỤC
Giảng viên hướng dẫn: ThS. Lê Thế Anh tốt nghiệp
MỤC LỤC
Sinh viên thực hiện: Vũ Thị Hằng – Lớp CNT51 – DH1
2
Báo cáo tốt nghiệp MỤC LỤC
Giảng viên hướng dẫn: ThS. Lê Thế Anh tốt nghiệp
MỤC HÌNH
PHẦN MỞ ĐẦU
Bán hàng là giai đoạn cuối cùng của hoạt động sản xuất kinh doanh. Đây là quá
trình chuyển hóa vốn sản phẩm, hàng hóa sang hình thái vốn tiền tệ hoặc vốn trong


thanh toán. Vì vậy đẩy nhanh quá trình bán hàng đồng nghĩa với việc rút ngắn chu kỳ
kinh doanh, tăng nhanh vòng quay của vốn, tăng lợi nhuận của doanh nghiệp. Trong
xu thế thương mại hóa, toán cầu hóa hiện nay, khối lượng thông tin cần xử lý ngày
càng nhiều và đòi hỏi đáp ứng nhanh chóng, kịp thời cho nhu cầu quản lý. Do vậy,
công nghệ thông tin đóng vai trò quan trọng trong công tác quản lý nói chung, quản
lý bán hàng nói riêng.
Xuất phát từ tầm quan trọng của công tác quán lý bán hàng trong doanh nghiệp
sản xuất em đã chọn đề tài: ”Xây dựng phần mềm quản lý bán háng cho công ty
TNHH Shinhwa Vina”
Báo cáo tốt nghiệp của em gồm 3 chương:
Chương I: Khảo sát hệ thống, chương trình bày thông tin về công ty TNHH Shinhwa
vina, khảo sát hiện trạng và xác định mục đich, yêu cầu của bài toán.
Chương II: Cơ sở lý thuyết, chương trình bày về nhưng lý thuyết, công cụ dùng để
xây dựng bài toán.
Chương III: Phân tích thiết kế hệ thống và một số giao diện chính của chương trình.
Chương trình bày về phân rã chức năng của hệ thống, các luồng dữ liệu và thiết kế cơ
sở dữ liệu cho bài toán.
Sinh viên thực hiện: Vũ Thị Hằng – Lớp CNT51 – DH1
3
Báo cáo tốt nghiệp MỤC LỤC
Giảng viên hướng dẫn: ThS. Lê Thế Anh tốt nghiệp
Do điều kiện thời gian có hạn và chưa hiểu biết được hết các vấn đề về nghiệp
vụ, nên đề tài của em khó tránh khỏi những hạn chế nhất định. Em rất mong nhận
được ý kiến đóng góp của thầy cô và bạn bè để đề tài ngày càng hoạn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
CHƯƠNG I: KHẢO SÁT HỆ THỐNG
1.1. Giới Thiệu
1.1.1. Thông tin công ty TNHH Shinhwa vina
Công ty TNHH Shinhwa Vina được thành lập theo giấy chứng nhận đầu tư
thành lập doanh nghiệp số 212043.000145 ngày 10/6/2008 của trưởng ban quản lý

khu công nghiệp Bắc Ninh.
• Tên doanh nghiệp: CÔNG TY TNHH SINHWA VINA
• Tên giao dịch : SHINHWA VINA CO.,LDT
• Địa chỉ: Khu công nghiệp Thuận Thành 3, huyện Thuận Thành, tỉnh Bắc Ninh
• Ngành nghề kinh doanh: sản xuất dây cáp mạ cách điện.
• Vốn đầu tư: 160.000.000.000 VNĐ(Một trăm sáu mươi tỷ Việt Nam đồng) tương
đương 10.000.000 USD (mười triệu đô la Mỹ). Trong đó
• Người đại diện theo pháp luật: ông SONG CHANG KUN. Giữ chức vụ Tổng
Giám Đốc.
1.1.2. Chức năng, nhiệm vụ
Hoạt động chính của Công ty là sản xuất các dây và cáp dẫn điện ứng dụng
trong ngành công nghiệp điện tử, công nghệ thông tin. Các khách hàng chính của
Công ty là tại thị trường Hàn Quốc do Công ty Shinhwa Hản Quốc phân phối. Tại
Việt Nam, Công ty bán hàng cho 1 số khách hàng cũng là các Công ty đầu tư của
Hàn Quốc như Koryo, Dual, Seongi, tuy nhiên việc bán hàng cho các Công ty này
cũng thực hiện thông qua Shinhwa Hàn Quốc. Ngoài các yêu cầu về các đặc tính kỹ
thuật, sản phẩm của Công ty còn phải tuân thủ chặt chẽ các yêu cầu của khác hàng về
RoHS.
Sinh viên thực hiện: Vũ Thị Hằng – Lớp CNT51 – DH1
4
Ban lãnh đạo
Ban lãnh đạo
Bộ phận Quản lý
Bộ phận Quản lý
Nhân sự
Nhân sự
Xuất nhập khẩu, mua bán
Xuất nhập khẩu, mua bán
Cơ điện
Cơ điện

Hành chính
Hành chính
Kế toán
Kế toán
Bộ phận Sản xuất
Bộ phận Sản xuất
Tổ Chung, Xe Sơn ki
Tổ Chung, Xe Sơn ki
Tổ Sơk Tô Ki
Tổ Sơk Tô Ki
Tổ Chip Hap Ki
Tổ Chip Hap Ki
Tổ Sil Tư Ki
Tổ Sil Tư Ki
Tổ Pi ơn Chô Ki
Tổ Pi ơn Chô Ki
Tổ Áp Chul Ki
Tổ Áp Chul Ki
Tổ Cáp công trình
Tổ Cáp công trình
Bộ phận QC
Bộ phận QC
Bộ phận kho
Bộ phận kho
Quản lý sản xuất
Quản lý sản xuất
Quản lý kho
Quản lý kho
Báo cáo tốt nghiệp MỤC LỤC
Giảng viên hướng dẫn: ThS. Lê Thế Anh tốt nghiệp

1.1.3. Sơ đồ tổ chức quản lý
Hình 1.1. Sơ đồ tổ chức quản lý
1.2. Khảo sát nghiệp vụ quản lý
1.2.1. Thực trạng quản lý
Công ty TNHH Shinhwa vina đã từng sử dụng phẩn mềm quản lý bán hàng
nhưng do không đạt hiệu quả quản lý công ty đã ngưng sử dụng phần mềm quản lý.
Sinh viên thực hiện: Vũ Thị Hằng – Lớp CNT51 – DH1
5
Báo cáo tốt nghiệp MỤC LỤC
Giảng viên hướng dẫn: ThS. Lê Thế Anh tốt nghiệp
Công tác bán hàng vẫn làm theo cách thủ công, các hóa đơn đặt hàng, phiếu xuất,
phiếu nhập kho được in theo mẫu trình bày sẵn trên exel, rồi sử dụng chúng ghi đơn
hàng cho khách hàng. Sau công tác bán hàng của phòng quản lý xuất phập khẩu hàng
hóa thì thêm vào đó là công việc của kế toán kho và kế toán tài chính. Kế toán kho sẽ
căn cứ vào đơn hàng của phòng quản lý xuất nhập khẩu hàng hóa để xuất hàng ra
khỏi kho và cuối ngày thì phải nhập từng đơn hàng vào thẻ kho để quản lý quản lý số
lượng hàng hóa trong kho. Kế toán tài chính cũng lấy số liệu từ phiếu xuất hàng để
tổng hợp lại doanh số bán háng, quản lý lượng tồn kho cũng như công nợ của khách
hàng. Các công việc tưởng như đơn giản nhưng lại kéo theo cả dãy mắt xích những
công việc của các bộ phận khác nhau và nó làm tốn kém thời gian và sức lao động
của con người.
1.2.2. Mục đích yêu cầu của bài toán
1.2.2.1. Mục đích của bài toán.
 Qua khảo sát thực tế thực trạng nghiệp vụ quản lý bán hàng của công ty còn có
một số vấn đề như sau:
• Việc quản lý và lưu trữ vẫn thực hiện trên giấy tờ hoặc trên exel dẫn đến tính hiệu
dụng và bảo mật không cao, việc tra cứu thông tin cần thiết còn gặp nhiều khó
khăn
• Một số thủ tục nhập , xuất kho vẫn còn thực hiện một cách thủ công, thiếu linh
hoạt dễ dẫn đến sai sót.

• Việc lập báo cáo , thống kê còn nhiều khó khăn trong việc tra cứu thông tin.
 Từ thực trạng trên , bài toán cần đáp ứng các yêu cầu :
- Đảm bảo đầy đủ các quy trình , thủ tục nghiệp vụ của công ty.
- Dữ liệu phải được quản lý một cách khoa học, linh hoạt giúp các thao tác tra cứu,
lưu trữ được thực hiện một cách dễ dàng.
1.2.2.2. Yêu cầu của bài toán
Hệ thống mới có khả năng thay thế hệ thống hiện tại và giúp bộ phận bán hàng
của công ty làm việc hiệu quả hơn trong kinh doanh và giảm được chi phí và thời
gian.
Sinh viên thực hiện: Vũ Thị Hằng – Lớp CNT51 – DH1
6
Báo cáo tốt nghiệp MỤC LỤC
Giảng viên hướng dẫn: ThS. Lê Thế Anh tốt nghiệp
- Chương trình được xây dựng hệ thống trên nền tảng ngôn ngữ lập trình C#, quản
lý dữ liệu bằng hệ quản trị cơ sở dữ liệu SQL sever.
- Chương trình xuất ra báo cáo dưới dạng đuôi .docx,excel gồm:
+ Đơn đặt hàng của khách hàng
+ Phiếu nhập kho
+ Phiếu xuất kho
+ Báo cáo nhập- xuất- tồn kho
+ Báo cáo doanh số bán hàng
- Chương trình cần đạt được các chức năng giúp người dùng:
+ Quản lý hệ thống.
+ Quản lý danh mục
+ Quản lý mua nguyên vật liệu.
+ Quản lý sản xuất và bán hàng
+ Quản lý kho
+ Báo cáo thống kê.
1.2.3. Nghiệp vụ của bài toán
1.2.3.1. Nghiệp vụ quản lý mua nguyên vật liệu

Các nguyên vật liệu dùng trong quá trình sản xuất hàng hóa đươcj cung cấp bởi
công ty mẹ. Khi cần mua nguyên vật liệu, nhân viên bộ phận quản lý sản xuất lập
phiếu đề nghị mua nguyên vật liệu chuyển qua bộ phận quản lý xuất nhập khẩu mua
bán. Bộ này sẽ chuyển phiếu đề nghị lên ban lãnh đạo công ty chờ phê duyêt. Trong
đề nghị mua phải nêu rõ chủng loại, số lượng, đơn giá, thời gian cần cung cấp. Khi
phiếu đề nghị được duyệt, bộ phận quản lý xuất nhập khẩu mua bán sẽ tiến hành lập
hợp đồng kinh doanh (mỗi lần mua nguyên liệu phải làm một hợp đồng kinh doanh
mới ), hợp đồng này sẽ được chuyển sang đến nhà cung cấp. Nhà cung cấp căn cứ
hợp đồng kinh doanh sẽ chuyển nguyên vật liệu đến kho nguyên vật liệu của công ty
TNHH Shinhwa vina.
Đồng thời nghiệp vụ này cũng quản lý quá trình nhập và xuất kho nguyên vật
liệu. Nhà cung cấp sẽ chuyển nguyên vật liệu kèm theo phiếu giao hàng cho công ty
TNHH Shinhwa vina. Nhân viên quản lý kho căn cứ phiếu giao hàng tiến hành kiểm
tra nguyên vật liệu sau đó lập phiếu nhập kho nguyên vật liệu. Xuất kho khi có yêu
Sinh viên thực hiện: Vũ Thị Hằng – Lớp CNT51 – DH1
7
Báo cáo tốt nghiệp MỤC LỤC
Giảng viên hướng dẫn: ThS. Lê Thế Anh tốt nghiệp
cầu xuất kho của bộ phận sản xuất gửi đến. Thủ kho lập phiếu xuất kho theo đề nghị
xuất nguyên vật liệu đã được gửi đến.
Hình 1.2. Tiến trình mua nguyên vật liệu
Sinh viên thực hiện: Vũ Thị Hằng – Lớp CNT51 – DH1
8
Báo cáo tốt nghiệp MỤC LỤC
Giảng viên hướng dẫn: ThS. Lê Thế Anh tốt nghiệp
Hình 1.3. Quy trình nhập kho nguyên vật liệu
Hình 1.4. Quy trình xuất kho nguyên vật liệu
Sinh viên thực hiện: Vũ Thị Hằng – Lớp CNT51 – DH1
9
Báo cáo tốt nghiệp MỤC LỤC

Giảng viên hướng dẫn: ThS. Lê Thế Anh tốt nghiệp
Hình 1.5. Phiếu đề nghị mua nguyên vật liệu
Công ty TNHH Shinhwa Vina
Số: DNX12
PHIẾU ĐỀ NGHỊ XUẤT KHO NGUYÊN LIỆU, VẬT TƯ
Ngày 20 tháng 5 năm 2013
Người đề nghị: ……………………………………………………………
Ban/Phòng/Đơn vị: Bộ phận sản xuất
Lý do xuất kho: Sản xuất
STT
Tên nguyên liệu, vật tư
Đơn vị tính
Số lượng
Ghi chú
1
Thiếc
KG
1000
2
Hạt nhựa PVC 10
7
KG
1000
3
Sinh viên thực hiện: Vũ Thị Hằng – Lớp CNT51 – DH1
10
Báo cáo tốt nghiệp MỤC LỤC
Giảng viên hướng dẫn: ThS. Lê Thế Anh tốt nghiệp
Dây đồng
KG

500
4
Màng nhân tạo bọc dây cáp
K
1363
Giám đốc Trưởng Ban/ Phòng Thủ kho Người đề nghị
Bùi Thanh Hải
Sinh viên thực hiện: Vũ Thị Hằng – Lớp CNT51 – DH1
11
Báo cáo tốt nghiệp MỤC LỤC
Giảng viên hướng dẫn: ThS. Lê Thế Anh tốt nghiệp
Nợ : Số :NK1245
Có :
Họ, tên người nhận hàng hàng :Bộ phận sản xuất - Công ty TNHH Shinhwa Vina
Theo Số Ngày tháng năm của

Xuất tại kho : Nguyên vật liệu
Số TT
Tên, nhãn hiệu, quy cách phẩm chất vật tư
( Sản phẩm, hàng hoá )
Mã số
Đơn vị
ính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Yêu cầu
Thực xuất
A
B

C
D
1
4
1
Hạt nhựa PVC A521
17
KG
43
2
Hạt nhựa poly ethylen nguyên si
h T
e
19
KG
435
3
Dây NY
ON
22
KG
435
Sinh viên thực hiện: Vũ Thị Hằng – Lớp CNT51 – DH1
Mẫu số: 01-VT
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày
20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
Đơn vị : Công ty TNHH Shinhwa
VinaCông ty TNHH Shinhwa Vina
Địa chỉ : KCN Thuận Thành 3, X. Thanh
Khương, H. Thuận Thành, T.Bắc Ninh

PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 11 tháng 7 năm 2013
12
Báo cáo tốt nghiệp MỤC LỤC
Giảng viên hướng dẫn: ThS. Lê Thế Anh tốt nghiệp
Cộng
1305
Cộng thành tiền ( bằng chữ ):…………………………………………………………………………
Số chứng từ gốc kèm theo:…………………………………………………………………
Nhập, ngày 11 tháng 7 năm 2013
Người lập phiếu
(Ký,họ tên)
Người nhận hàng
(Ký,họ tên)
Thủ kho
(Ký,họ tên)
Giám Đốc
(Ký,đóng dấu)
Ngô Thị Thu Vân
Hình 1.6. Phiếu xuất kho nguyên vật liệu
Sinh viên thực hiện: Vũ Thị Hằng – Lớp CNT51 – DH1
13
Báo cáo tốt nghiệp MỤC LỤC
Giảng viên hướng dẫn: ThS. Lê Thế Anh tốt nghiệp
Số : NK17164
Nợ :
Có :
Họ, tên người giao hàng : SHINHWA ELECTRIC WIRE
Theo: Hợp đồng mua bán Số SHW-VN/04-2014 Ngày 28 tháng 2 năm2014
Nhập tại kho : Nguyên vật liệu

Số TT
Tên, nhãn hiệu, quy cách phẩm chất vật tư ( Sản phẩm,
h
ng hoá )
Màu sắc
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn
giá (USD/mét)
Thành tiền
A
B
C
D
1
3
4
1
COPPER
Sinh viên thực hiện: Vũ Thị Hằng – Lớp CNT51 – DH1
Mẫu số: 01-VT
(Ban hành theo QĐ số
15/2006/QĐ-BTC ngày
Đơn vị : Công ty TNHH Shinhwa
VinaCông ty TNHH Shinhwa Vina
Địa chỉ : KCN Thuận Thành 3, X.
Thanh Khương, H. Thuận
Thành, T.Bắc Ninh
PHIẾU NHẬP KHO
Ngày 8 tháng 3 năm 2014

Số : NK17164
14
Báo cáo tốt nghiệp MỤC LỤC
Giảng viên hướng dẫn: ThS. Lê Thế Anh tốt nghiệp
WIRE(2.
MM)
KG
2000
8.2
9
16,438.00
2
TIN
KG
30
23.943
718.29
Sinh viên thực hiện: Vũ Thị Hằng – Lớp CNT51 – DH1
15
Báo cáo tốt nghiệp MỤC LỤC
Giảng viên hướng dẫn: ThS. Lê Thế Anh tốt nghiệp
Cộng
030
17,156.29
Cộng thành tiền ( bằng chữ ) : Mười bẩy nghìn một trăm lăm mươi sấu phẩy hai mươi chín USD
Số chứng từ gốc kèm theo:…………………………………………………………………

Nhập, ngày 8 tháng 3 năm 2014
Người lập phiếu
(Ký,họ tên)

Người nhận hàng
(Ký,họ tên)
Thủ kho
(Ký,họ tên)
Giám Đốc
(Ký,đóng dấu)
Ngô Thị Thu Vân
Sinh viên thực hiện: Vũ Thị Hằng – Lớp CNT51 – DH1
16
Báo cáo tốt nghiệp MỤC LỤC
Giảng viên hướng dẫn: ThS. Lê Thế Anh tốt nghiệp
Hình 1.7. Phiếu nhập kho nguyên vật liệu
1.2.3.2. Nghiệp vụ quản lý sản xuất và bán hàng
Các khách hàng của công ty khi muốn mua hàng của công ty TNHH Shinhwa
vina sẽ yêu cầu bên công ty Shinhwa vina gửi báo giá những sản phẩm mình muốn
mua. Bản báo giá bao gồm thông tin giá từng sản phẩm, địa điểm giao hàng, ngày
giao hàng, ngày thanh toán nợ.
Khách hàng sau khi xem báo giá nếu đồng ý thì gửi đơn hàng cho công ty
Shinhwa vina. Bộ phận xuất nhập khẩu mua bán nhận đơn hàng từ phía khách hàng
sau đó chuyển qua bộ phận sản xuất.
Bộ phận sản xuất nhận đơn hàng, lên kế hoạch và tiến hành sản xuất đơn hàng.
Các sản phẩm sau khi hoàn thành công đoạn sản xuất sẽ được chuyển vào kho thành
phẩm.
Đến ngày giao hàng bộ phận xuất nhập khẩu mua bán sẽ chuyển đơn đặt hàng
đến bộ phận quản lý kho để thủ kho xuất hàng theo đơn đặt hàng.
Nhân viên kinh doanh theo dõi công nợ của khách hàng, nếu đến ngày cần
thanh toán nợ như đã thỏa thuận ở đơn đặt hàng mà phía khách hàng chưa thanh toán.
Nhân viên kinh doanh sẽ lập phiếu đề nghị thanh toán gửi cho khách hàng cần thanh
toán nợ.
Hình 1.8. Quy trình bán hàng

Sinh viên thực hiện: Vũ Thị Hằng – Lớp CNT51 – DH1
17
Báo cáo tốt nghiệp MỤC LỤC
Giảng viên hướng dẫn: ThS. Lê Thế Anh tốt nghiệp
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

ĐƠN ĐẶT HÀNG
Số: LDS-SHE 24022014-RO
Kính gửi: Công ty TNHH Shinhwa vina
Công ty TNHH Luxury Denshi Việt Nam có nhu cầu đặt hàng tại quý công ty theo mẫu
yêu cầu.
Nội dung đặt hàng như sau:
STT
Tên mặt hàn
Màu sắc
ĐVT
Số lượng
m/cuộn
Tổng mét
Đơn giá
(USB/m
Thành tiền
A
B
C
D
E
F
G

H
I
1
1007#24
BLU
Cuộn
1
1,220
Sinh viên thực hiện: Vũ Thị Hằng – Lớp CNT51 – DH1
18
Báo cáo tốt nghiệp MỤC LỤC
Giảng viên hướng dẫn: ThS. Lê Thế Anh tốt nghiệp
1,220
0.02561
31.
442
2
1007#24
RED
Cuộn
1
1,220
1,220
0.02561
31.24
2
3
1007#24
ORG
Cuộn

1
1,220
1,220
0.02561
31.2442
4
00
#26
RED
Cuộn
19
1220
Sinh viên thực hiện: Vũ Thị Hằng – Lớp CNT51 – DH1
19
Báo cáo tốt nghiệp MỤC LỤC
Giảng viên hướng dẫn: ThS. Lê Thế Anh tốt nghiệp
2318
0.01741
403.5638
Tổng cộng: 497.2964 USD
Thời gian giao hàng: 10 ngày kể từ ngày nhận đơn hàng
Địa điểm giao hàng: tại kho Công ty TNHH Luxury Denshi Việt Nam
Phương thức thanh toán:
- Thanh toán bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản
- Thanh toán trong vòng 45 ngày kể từ ngày cuối cùng của tháng cung cấp.
Hà Nội, ngày 24tháng 2. năm 2014.
Giám đốc công ty
Nguyễn Thùy Dương
Hình 1.9. Đơn đặt hàng
Hình 1.10. Phiếu giao hàng

Sinh viên thực hiện: Vũ Thị Hằng – Lớp CNT51 – DH1
20
Báo cáo tốt nghiệp MỤC LỤC
Giảng viên hướng dẫn: ThS. Lê Thế Anh tốt nghiệp
1.2.3.3. Nghiệp vụ quản lý kho thành phẩm
Nhập hàng hóa thành phẩm:
Hàng hóa là những sản phẩm do công ty sản xuất. Khi bộ phận sản xuất hoàn
thành quá trình sản xuất thì sản phẩm sẽ được tiến hành nhập vào kho thành phẩm.
 Xuất kho:
Khi muốn chuyển hàng cho khách hàng, bộ phận quản lý xuất nhập khẩu mua bán
chuyển đơn đặt hàng của khách hàng cần giao hàng cho bộ phận quản lý kho. Căn cứ
vào đơn hàng bộ phận kho lập phiếu xuất hàng sau đó chuyển hàng cho bộ phận giao
hàng để tiến hành giao hàng đến địa điểm giao hàng đã định trước cho khách hàng.
Sinh viên thực hiện: Vũ Thị Hằng – Lớp CNT51 – DH1
21
Báo cáo tốt nghiệp MỤC LỤC
Giảng viên hướng dẫn: ThS. Lê Thế Anh tốt nghiệp
Hình 1.11. Phiếu xuất kho thành phẩm
CHƯƠNG II: CƠ SỞ LÝ THUYẾT
2.1. Ngôn ngữ C#
Ngôn ngữ C# là một ngôn ngữ kế thừa từ C và C++, nhưng nó được tạo từ nền
tảng phát triển hơn.Microsoft bắt đầu phát triển nó từ C và C++ và thêm vào những
đặc tính mới để làm cho ngôn ngữ này dễ sử dụng hơn.Trong đó có nhiều đặc tính
khá giống với những đặc tính có trong ngôn ngữ Java. Những điểm mạnh của C#:
- C# là ngôn ngữ đơn giản
C# loại bỏ một vài sự phức tạp và rối rắm của những ngôn ngữ như Java và c++,
bao gồm việc loại bỏ những macro, những template, đa kế thừa, và lớp cơ sở ảo
(virtual base class). Ngôn ngữ C# đơn giản vì nó dựa trên nền tảng C và C++. Nếu
chúng ta thân thiện với C và C++ hoậc thậm chí là Java, chúng ta sẽ thấy C# khá
Sinh viên thực hiện: Vũ Thị Hằng – Lớp CNT51 – DH1

22
Báo cáo tốt nghiệp MỤC LỤC
Giảng viên hướng dẫn: ThS. Lê Thế Anh tốt nghiệp
giống về diện mạo, cú pháp, biểu thức, toán tử và những chức năng khác được lấy
trực tiếp từ ngôn ngữ C và C++, nhưng nó đã được cải tiến để làm cho ngôn ngữ đơn
giản hơn. Một vài trong các sự cải tiến là loại bỏ các dư thừa, hay là thêm vào những
cú pháp thay đổi. Ví dụ như, trong C++ có ba toán tử làm việc với các thành viên
là ::, . , và ->.Để biết khi nào dùng ba toán tử này cũng phức tạp và dễ nhầm lẫn.
Trong C#, chúng được thay thế với một toán tử duy nhất gọi là . (dot). Đối với người
mới học thì điều này và những việc cải tiến khác làm bớt nhầm lẫn và đơn giản hơn.
- C# là ngôn ngữ hiện đại
Điều gì làm cho một ngôn ngữ hiện đại? Những đặc tính như là xử lý ngoại lệ, thu
gom bộ nhớ tự động, những kiểu dữ liệu mở rộng, và bảo mật mã nguồn là những đặc
tính được mong đợi trong một ngôn ngữ hiện đại. C# chứa tất cả những đặc tính trên.
C# loại bỏ những phức tạp và rắc rối phát sinh bởi con trỏ. Trong C#, bộ thu
gom bộ nhớ tự động và kiểu dữ liệu an toàn được tích hợp vào ngôn ngữ, sẽ loại bỏ
những vấn đề rắc rối của C++.
- C# là ngôn ngữ hướng đối tượng :
Những đặc điểm chính của ngôn ngữ hướng đối tượng (Object-oriented
language) là sự đóng gói (encapsulation), sự kế thừa (inheritance), và đa hình
(polymorphism). C# hỗ trợ tất cả những đặc tính trên.
- C# là ngôn ngữ mạnh mẽ và cũng mềm dẻo :
Với ngôn ngữ C# chúng ta chỉ bị giới hạn ở chính bởi bản thân hay là trí tưởng
tượng của chúng ta. Ngôn ngữ này không đặt những ràng buộc lên những việc có thể
làm. C# được sử dụng cho nhiều các dự án khác nhau như là tạo ra ứng dụng xử lý
văn bản, ứng dụng đồ họa, bản tính, hay thậm chí những trình biên dịch cho các ngôn
ngữ khác.
- C# là ngôn ngữ ít từ khóa:
C# là ngôn ngữ sử dụng giới hạn những từ khóa.Phần lớn các từ khóa được sử
dụng để mô tả thông tin.

- C# là ngôn ngữ hướng module:
Mã nguồn C# có thể được viết trong những phần được gọi là những lớp, những
lớp này chứa các phương thức thành viên của nó. Những lớp và những phương thức
có thể được sử dụng lại trong ứng dụng hay các chương trình khác. Bằng cách truyền
Sinh viên thực hiện: Vũ Thị Hằng – Lớp CNT51 – DH1
23
Báo cáo tốt nghiệp MỤC LỤC
Giảng viên hướng dẫn: ThS. Lê Thế Anh tốt nghiệp
các mẫu thông tin đến những lớp hay phương thức chúng ta có thể tạo ra những mã
nguồn dùng lại có hiệu quả.
Sinh viên thực hiện: Vũ Thị Hằng – Lớp CNT51 – DH1
24
Báo cáo tốt nghiệp MỤC LỤC
Giảng viên hướng dẫn: ThS. Lê Thế Anh tốt nghiệp
2.2. Kiểu dữ liệu trong C#
Kiểu C# Sốbyte Kiểu
.NET
Mô tả
byte 1 Byte Sốnguyêndương không dấu từ 0-255
char 2 Char Kýtự Unicode
bool 1 Boolean Giátrịlogictrue/false
sbyte 1 Sbyte Sốnguyêncó dấu (từ-128 đến 127)
short 2 Int16 Số nguyêncó dấu giá trị từ -32768 đến 2767.
ushort 2 Uịnt16 Sốnguyênkhông dấu 0 – 65.535
int 4 Int32 Số nguyên có dấu –2.147.483.647 và
2.147.483.647
uint 4 Uint32 Sốnguyênkhông dấu 0 – .294.967.295
float 4 Single Kiểudấuchấmđộng,giátrịxấpxỉtừ3,4E-38 đến
3,4E+38, với 7 chữ số cónghĩa
double 8 Double Kiểu dấu chấm động có độ chính xác gấp

đôi,giátrịxấpxỉtừ1,7E-308đến1,7E+308,với 15,16
chữsố có nghĩa.
decimal 8 Decimal Cóđộchínhxácđến28consốvàgiátrịthập phân,
đượcdùng trong tính toán tài chính,
kiểunàyđòihỏiphảicóhậutố“m”hay“M” theo sau
giátrị.
long 8 Int64 Kiểu số nguyên có dấu có giá trị trong
khoảng:-9.223.370.036.854.775.808đến
9.223.372.036.854.775.807
ulong 8 Uint64 Sốnguyênkhông dấu từ 0 đến 0xffffffffffffffff
Để khai báo một kiểu dữ liệu ta sẽ sử dụng cú pháp
[Kiểu biến] [tên biến]= giá trị;
hoặc [Kiểu biến] [tên biến];
Sinh viên thực hiện: Vũ Thị Hằng – Lớp CNT51 – DH1
25

×