Tải bản đầy đủ (.pptx) (29 trang)

slide thuyết trình Xây dựng chương trình quản lý kinh doanh cho Công ty cổ phần dịch vụ Viễn Đông

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.59 MB, 29 trang )

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÀNG HẢI VIỆT NAM
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
MẠC THỊ HÂN
XÂY DỰNG PHẦN MỀM QUẢN LÝ KINH DOANH
CHO CÔNG TY CỔ PHẦN DỊCH VỤ VIỄN ĐÔNG
NỘI DUNG TRÌNH BÀY

CHƯƠNG 1: KHẢO SÁT HỆ THỐNG

CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT

CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG

KẾT LUẬN
CHƯƠNG I: KHẢO SÁT HỆ THỐNG
1.1 Giới thiệu
1. 1. 1. Thông tin công ty
Giới thiệu chung về Công ty cổ phần và dịch vụ Viễn Đông

Tên đơn vị: Viễn Đông JSC.ntd.

Địa chỉ: Km 1 Đường 5, An Hưng, Quận An Dương, Tp Hải Phòng.

Điện thoại: 0313 3594 155.

Email: VienDong@jsc. com. vn Fax: 0313 3594 156.

Đơn vị chủ quản: Công ty cổ phần tư nhân.



Tên người đại diện pháp lý: Nguyễn Minh Đức. Nam/Nữ: Nam.

Chức vụ: Giám đốc.

Hình thức kinh doanh: Dịch vụ Vận tải hàng hóa.
1.1.2. Mô hình tổ chức quản lý
1. 2. Khảo sát nghiệp vụ quản lý
Chương trình cần đạt được chức năng giúp người
dùng:

Quản lý hệ thống.

Quản lý danh mục.

Quản lý dịch vụ vận tải.

Quản lý kinh doanh.

Báo cáo thống kê.
1. 2. 1. Nghiệp vụ quản lý kinh doanh, quá trình vận tải hàng

Các khách hàng của công ty khi muốn thuê dịch vụ của công ty Viễn Đông
sẽ yêu cầu bên công ty gửi báo giá tiền dịch vụ. Bản báo giá bao gồm
thông tin giá từng dịch vụ (giá xe, giá tuyến đường), địa điểm giao hàng,
ngày giao hàng, ngày thanh toán.

Khi Công ty nhận được yêu cầu của khách hàng thông qua: điện thoại,
email, fax… Bộ phận kinh doanh, kế toán sẽ xem xét các yêu cầu của
khách hàng và xác định các yêu cầu của Công ty như chủng loại xe, số

lượng, giá cả, phương thức thanh toán. Bộ phận kế toán sẽ gửi bảng báo giá
dịch vụ cho khách hàng. Sau đó Phó giám đốc sẽ tiến hành đàm phán với
khách để đi đến quyết định có thuê hay không. Nếu khách hàng quyết định
thuê thì nhân viên kế toán sẽ lập bản đơn thuê xe. Sau đó khách hàng nhận
đơn thuê xe, và Công ty sẽ dựa vào đơn thuê để phân xe cho nhân viên lái
xe, phụ xe. Nhân viên lái xe sẽ nhận bản phân xe theo yêu cầu của đơn thuê
để biết địa điểm nhận và giao hàng, trọng tải hàng.

Nếu số lượng xe hay chủng loại xe của Công ty không đáp ứng được yêu
cầu của khách, quản lý xe sẽ báo cáo và đề nghị thuê xe cho trưởng phòng
kinh doanh và trưởng phòng kinh doanh sẽ liên hệ với nhà cung cấp quen
thuộc (nếu có hoặc thuê nhà cung cấp khác) để thuê xe.

Bộ phận giao nhận + bộ phận kiểm đếm của công ty Viễn Đông sẽ dựa vào
đơn thuê xe rồi đến cơ sở sản xuất của bên khách hàng để tiến hành xác
nhận và kiểm tra.

Công ty sẽ cử phương tiện mà bên khách hàng yêu cầu cùng với lái xe bên
công ty đến để tiếp nhận chở hàng.

Sau khi hàng được chuyển đến địa điểm trong đơn thuê xe đã định trước
đó. Bên đối tác kiểm tra chất lượng hàng và số lượng hàng, không có rủi ro
nào thì phía Công ty cùng Đối tác sẽ ký vào đơn thuê xe.

Nhưng nếu trong quá trình vận chuyển hàng bị hỏng hay mất mát thì Công
ty cùng với bên khách hàng sẽ đưa ra mức phạt (mức giảm giá).

Công ty→ lưu trữ thông tin đơn thuê xe nhưng không lưu trữ các mặt hàng
trong đơn.

CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH, THIẾT KẾ HỆ THỐNG
3. 1. Thiết kế chức năng của hệ thống
3. 1. 1. Sơ đồ phân rã chức năng
3. 2. Biểu đồ luồng dữ liệu các mức
3. 2. 1. Biểu đồ mức ngữ cảnh
3. 2. 2. Biểu đồ mức đỉnh
3. 2. 3. Các biểu đồ mức dưới đỉnh
+ Chức năng quản lý hệ thống
+ Chức năng quản lý danh mục
+ Chức năng quản lý dịch vụ vận tải
+ Chức năng quản lý kinh doanh
+ Chức năng thống kê báo cáo
3. 3. Mô hình thực thể - liên kết
3. 3. 1. Xác định danh sách các thực thể

Khách hàng (Mã khách hàng, tên khách hàng, địa chỉ, điện thoại, email,
website, tiền nợ, tình trạng).

Nhà cung cấp (Mã nhà cung cấp, tên nhà cung cấp, địa chỉ, số điện thoại,
email, fax, số tài khoản, ngân hàng, tiền nợ).

Tỉnh thành (Mã tỉnh thành, tên tỉnh thành, tình trạng).

Xe (Mã xe, tên xe, giá xe, số xe).

Tình trạng xe (Mã tình trạng xe, tên tình trạng xe, ghi chú).

Loại xe (Mã loại xe, tên loại xe, tình trạng, đã có giá).

Loại nhân viên (Mã loại nhân viên, tên loại nhân viên, tình trạng).


Cung đường (Mã cung đường, tên cung đường, số km, tình trạng).

Đơn vị tính (Mã đơn vị tính, tên đơn vị tính, tình trạng).

Đơn thuê xe khách hàng (Mã đơn hàng, tổng tiền, đã thanh toán,
ngày đặt, trọng tải hàng, ngày giao, ghi chú, địa điểm giao, số km,
đơn hàng có hiệu lực, tình trạng).

Nhân viên (Mã nhân viên, tên nhân viên, địa chỉ, điện thoại, số
CMND, tình trạng, ghi chú, nhân viên bận).

Phiếu chi (Mã phiếu chi, tổng tiền chi, ngày chi, lý do chi).

Phiếu thu (Mã phiếu thu, tổng tiền thu, ngày thu, lý do thu,
người nộp).

Người dùng (Tên người dùng, tên đăng nhập, mật khẩu, quyền,
trạng thái).

Bảng giá dịch vụ (Mã bảng giá dịch vụ, giá dịch vụ, ngày cập
nhật, cần cập nhật, trạng thái)

Đề nghị thuê xe (Mã đề nghị thuê xe, ngày đề nghị, ngày cần
thuê, ngày giao, mã hợp đồng, ngày lập hợp đồng, tạo hợp đồng,
được duyệt, tình trạng giao, ghi chú, địa điểm nhận xe, tổng tiền).

Hình thức thanh toán (Mã hình thức thanh toán, tên hình thức thanh
toán).


Phân xe (Mã phân xe, ghi chú, ngày xuất phát, người nhận hàng, ngày
lập).

Nhóm người dùng: (Mã nhóm, tên nhóm).

Chức năng: (Mã chức năng, tên chức năng).
3. 3. 2. Quan hệ giữa các thực thể
3. 3. 3. Sơ đồ thực thể - liên kết
3. 3. 4. Sơ đồ dữ liệu quan hệ

×