Tải bản đầy đủ (.docx) (27 trang)

tóm tắt đồ án Xây dựng phần mềm quản lý thiết bị sửa chữa tại Xí nghiệp TOYOTA Hải Phòng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (422.19 KB, 27 trang )

GVHD: THS Bùi Đình Vũ Đồ án tốt nghiệp
LỜI CẢM ƠN
Trong thời gian làm đồ án tốt nghiệp, em đã nhận được nhiều sự
giúp đỡ, đóng góp ý kiến và chỉ bảo nhiệt tình của thầy cô, gia đình và bạn
bè.
Em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến TH.S Bùi Đình Vũ, giảng viên khoa
Công nghệ thông tin người đã tận tình hướng dẫn, chỉ bảo em trong suốt
quá trình làm đồ án.
Em cũng xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo trong trường ĐHHH nói
chung, các thầy cô trong Khoa Công Nghệ Thông Tin nói riêng đã dạy dỗ
cho em kiến thức về các môn đại cương cũng như các môn chuyên
ngành, giúp em có được cơ sở lý thuyết vững vàng và tạo điều kiện giúp đỡ
em trong suốt quá trình học tập.
Cuối cùng, em xin chân thành cảm ơn gia đình và bạn bè, đã luôn tạo điều
kiện, quan tâm, giúp đỡ, động viên em trong suốt quá trình học tập
và hoàn thành đồ án tốt nghiệp.
Hải Phòng, ngày 5 tháng 12 năm 2014
Sinh Viên Thực Hiện
Hoàng Thị Mai
Sinh viên: Hoàng Thị Mai – CNT51DH1 Page 1
GVHD: THS Bùi Đình Vũ Đồ án tốt nghiệp
MỤC LỤC
MỤC LỤC HÌNH
CHƯƠNG I
CHƯƠNG II
Sinh viên: Hoàng Thị Mai – CNT51DH1 Page 2
GVHD: THS Bùi Đình Vũ Đồ án tốt nghiệp
LỜI NÓI ĐẦU
Ngày nay song song với quá trình phát triển công nghệ khoa học và kỹ
thuật thì ngành khoa học tính toán đã đóng vai trò quan trọng, nó đã đạt
được những thành tựu khoa học kỹ thuật rực rỡ với những bước tiến nhảy


vọt.Việc áp dụng các công nghệ khoa học kỹ thuật vào lĩnh vực đời sống của
con người ngày càng tăng và không ngừng can thiệp vào hầu hết các công
việc trong đời sống.Trên thế giới cũng như ở Việt Nam, công nghệ thông tin
đã trở thành một ngành công nghiệp mũi nhọn, nó là một ngành khoa học
kỹ thuật không thể thiếu trong việc áp dụng vào các lĩnh vực hoạt động xã
hội như: Quản lý, kinh tế, thông tin,…
Ở nước ta hiện nay, việc áp dụng vi tính hóa trong việc quản lý tại các
cơ quan, tổ chức, xí nghiệp,…đang rất phổ biến và trở nên cấp thiết. Nhưng
một vấn đề đặt ra trong việc quản lý là làm thế nào để chuẩn hóa cách xử lý
dữ liệu ở các cơ quan, tổ chức, xí nghiệp…Vấn đề ở chỗ mỗi cơ quan, tổ
chức, xí nghiệp…có các cách xử lý dữ liệu và quản lý khác nhau chính vì thế
việc phân tích vấn đề trong quản lý ứng dụng vào vi tính là vấn đề quan
trọng mà tôi muốn đề cập tới.
Với mong muốn hiểu biết tầm quan trọng của việc phân tích hệ thống
thông tin tự động hóa trong lĩnh vực quản lý dữ liệu. Em đã lựa chọn đề
tài:“ Xây dựng phần mềm quản lý thiết bị sửa chữa tại Xí nghiệp
TOYOTA Hải Phòng” làm đề tài tốt nghiệp cho mình. Do hạn chế thời gian,
trình độ và kinh nghiệm thực tế nên trong quá trình thiết kế và xây dựng
chương trình sẽ không tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận được
các ý kiến đóng góp của các thầy cô.
Em xin chân thành cảm ơn
Sinh viên: Hoàng Thị Mai – CNT51DH1 Page 3
GVHD: THS Bùi Đình Vũ Đồ án tốt nghiệp
CHƯƠNG I: KHẢO SÁT HỆ THỐNG
1.1 Giới thiệu về cơ sở thực tập
1.1.1 Thông tin về công ty
 Tên doanh nghiệp : Xí nghiệp Toyota Hải Phòng
 Loại hình doanh nghiệp : Công ty TNHH
 Địa chỉ : 274 Lạch Tray Ngô Quyền, Hải Phòng
 Điện thoại : 031.3641785 / 86 / 87 - 031.3854560.

 Fax: 031.3641272
 E-mail:
 Lịch sử hình thành và phát triển của công ty
- Được thành lập từ tháng 7 năm 1997 hoạt động với 3 chức
năng: Giới thiệu và bán ô tô, Bảo hành, bảo dưỡng và sửa chữa,
Cung ứng phụ tùng chính hiệu Toyota, Xí nghiệp Toyota Hải phòng là
một trong nhiều đại lý nổi tiếng của Công ty ô tô Toyota Việt Nam. Kể
từ ngày thành lập đến nay, Xí nghiệp Hải Phòng 7 năm liên tục giành
được danh hiệu là Đại lý xuất sắc. Các loại xe hiện Xí nghiệp đang
cung cấp cho thị trường gồm 6 loại xe: Camry 2. 4G và 3.0V, Corolla
Altis 1.8, Vios 1.5, Zace Surf và Zace GL, Hiace Commuter và Hiace
Super Wagon, Land Cruiser.
- Đội ngũ cán bộ, kỹ sư, nhân viên bán hàng kỹ thuật viên được
đào tạo bài bản và cấp chứng chỉ chuyên nghiệp được công nhận
trên toàn cầu của Toyota nhất của Toyota trên toàn quốc về tất cả
các mặt Bán hàng, Dịch vụ, Làm hài lòng khách hàng.
Sinh viên: Hoàng Thị Mai – CNT51DH1 Page 4
GVHD: THS Bùi Đình Vũ Đồ án tốt nghiệp
1.1.2. Mô hình tổ chức quản lý của công ty
1.1.2.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức quản lý.
Hình 1. Sơ đồ tổ chức.
1.2 Khảo sát nghiệp vụ quản lý
1.2.1 Mục đích và yêu cầu của bài toán
1.2.2.1 Mục đích
- Hỗ trợ cho quy trình quản lý thủ công trước kia của xí nghiệp.
- Giảm bớt thời gian, công sức và sự nhầm lẫn trong quá trình quản lý
các dung cụ, thiết bị sửa chữa.
- Quản lý một cách chặt chẽ những khâu giao thiết bị, kiểm kê tình
trạng thiết bị, thống kê quá trình bảo dưỡng thiết bị, quá trình thanh
lý thiết bị…, từ đó tăng hiệu quả quản lý cho công ty.

- Giúp thông báo được cho các thiết bị nào đến ngày cần bảo dưỡng
mà chưa bảo dưỡng (bảo dưỡng theo định kì)
- Tránh thất thoát, nhầm lẫn dụng cụ, thiết bị.
- Giúp quản lý tốt việc thanh lý những thiết bị hỏng, mất, kém chất
lượng một cách rõ ràng.
Sinh viên: Hoàng Thị Mai – CNT51DH1 Page 5
GVHD: THS Bùi Đình Vũ Đồ án tốt nghiệp
- Giúp quản lý thay thế nhân viên phụ trách các vị trí thiết bị trong các
trường hợp nhân viên bận, đi vắng hay đi công tác lâu ngày.
1.2.2.2 Yêu cầu bài toán
Qua quá trình khảo sát thực tế thì yêu cầu bài toán đặt ra là:
 Cần xây dựng một hệ thống quản lý toàn bộ trên máy tính, tất cả thông
tin dữ liệu về dụng cụ, thiết bị sửa chữa đều được lưu trên máy.
 Quản lý thiết bị sửa chữa bằng phần mềm có các chức năng chính như
sau:
- Chức năng quản lý giao mới thiết bị.
- Chức năng quản lý tình trạng thiết bị.
- Chức năng quản lý bảo dưỡng, bảo trì, thay thế thiết bị(có bảo
dưỡng định kì cho thiết bị).
- Chức năng thanh lý thiết bị cũ, hỏng, kém chất lượng.
- Chức năng quản lý thay thế nhân viên phụ trách ở các vị trí.
- Chức năng báo cáo, tìm kiếm, thống kê.
 Phần mềm phải cài đặt đầy đủ các chức năng cơ bản: thêm, sửa, xóa,
cập nhật dữ liệu .v.v.
Sinh viên: Hoàng Thị Mai – CNT51DH1 Page 6
GVHD: THS Bùi Đình Vũ Đồ án tốt nghiệp
1.2.2 Nghiệp vụ quản lý giao dụng cụ thiết bị, sửa chữa thiết bị, bảo
dưỡng thiết bị.
1.2.2.1 Chi tiết quản lý giao dụng cụ, thiết bị
Hình 1. Sơ đồ quản lý giao thiết bị

Sinh viên: Hoàng Thị Mai – CNT51DH1 Page 7
GVHD: THS Bùi Đình Vũ Đồ án tốt nghiệp
 Mẫu giao dụng cụ, thiết bị :
Hình 1. Mẫu giao thiết bị
1.2.2.2 Chi tiết tình trạng thiết bị
Sinh viên: Hoàng Thị Mai – CNT51DH1 Page 8
GVHD: THS Bùi Đình Vũ Đồ án tốt nghiệp
Hình 1. Sơ đồ quản lý tình trạng thiết bị
Sinh viên: Hoàng Thị Mai – CNT51DH1 Page 9
GVHD: THS Bùi Đình Vũ Đồ án tốt nghiệp
 Mẫu báo cáo tình trạng thiết bị theo tháng:
Hình 1. Mẫu báo cáo tình trạng thiết bị theo tháng.
 Mẫu báo cáo tình trạng thiết bị theo năm:
Hình 1. Mẫu báo cáo tình trạng thiết bị theo năm.
Sinh viên: Hoàng Thị Mai – CNT51DH1 Page 10
GVHD: THS Bùi Đình Vũ Đồ án tốt nghiệp
1.2.2.3 Chi tiết bảo dưỡng, thay thế thiết bị
Hình 1. Sơ đồ quản lý bảo dưỡng thiết bị
Sinh viên: Hoàng Thị Mai – CNT51DH1 Page 11
GVHD: THS Bùi Đình Vũ Đồ án tốt nghiệp
• Nhân viên phụ trách lập danh sách các thiết bị không đủ tiêu chuẩn,
không đủ chất lượng theo định kì hoặc theo yêu cầu của bộ phận kĩ
thuật của công ty.
• Bộ phận quản lý thiết bị kiểm tra những thiết bị đã đến định kì bảo
dưỡng:
- Nếu nhân viên phụ trách nhớ lịch thì thực hiện bảo dưỡng thiết
bị
- Nếu nhân viên phụ trách những thiết bị đó không nhớ lịch bảo
dưỡng thì nhắc lịch cho nhân viên phụ trách đó.
• Thực hiện bảo dưỡng thiết bị theo từng cấp độ của thiết bị (nhỏ,

trung bình,trung bình lớn, lớn) và bảo dưỡng theo nội dung là kiểm
tra hay thay thế hay vệ sinh thiết bị.
• Thực hiện xong báo cáo lại cho bộ phận quản lý.
 Mẫu báo cáo nhật kí bảo dưỡng:
Hình 1. Mẫu báo cáo nhật kí bảo dưỡng
Sinh viên: Hoàng Thị Mai – CNT51DH1 Page 12
GVHD: THS Bùi Đình Vũ Đồ án tốt nghiệp
1.2.2.4 Chi tiết thanh lý thiết bị
Hình 1. Sơ đồ quản lý thanh lý thiết bị
• Nhân viên phụ trách lập danh sách thiết bị theo vị trí phụ trách của
mình ở trong kho.
• Kiểm tra thiết bị có sử dụng được nữa không, có đủ chất lượng hay
không, hoặc thiết bị đã quá cũ.
• Nếu kiểm tra không đủ điều kiện thì yêu cầu bộ phận quản lý thanh lý
những thiết bị tại vị trí tưng ứng của thiết bị đó.
• Nếu kiểm tra đủ điều kiện thì gữi nguyên thiết bị đó trong kho hàng.
Sinh viên: Hoàng Thị Mai – CNT51DH1 Page 13
GVHD: THS Bùi Đình Vũ Đồ án tốt nghiệp
• Bộ phận quản lý thiết bị nhân được yêu cầu thanh lý thiết bị thì sẽ
gửi lại yêu cầu đồng ý thanh lý.
• Thực thiện thanh lý các thiết bị không cần thiết trong kho hàng(theo
vị trí đặt thiết bị của nhân viên nào phụ trách ).
• Thực hiện thanh lý thiết bị xong thì cập nhật số lượng thiết bị tại các
vị trí tương ứng đó trong kho.
 Mẫu thanh lý thiết bị:
Hình 1. Mẫu thanh lý thiết bị.
Sinh viên: Hoàng Thị Mai – CNT51DH1 Page 14
GVHD: THS Bùi Đình Vũ Đồ án tốt nghiệp
CHƯƠNG II: PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG
2.1 Thiết kế chức năng của hệ thống

2.1.1 Các chức năng của hệ thống.
Từ mục đích, yêu cầu của đề tài hệ thống cần được thực hiện thông qua
máy tính bởi vì khối lượng dữ liệu là rất lớn. Công việc quản lý gặp khó
khăn nếu như việc tính toán là thủ công. Qua quá trình khảo sát nghiệp vụ
thực tế tại xí nghiệp Toyota em nhận thấy hệ thống cần các chức năng
chính như sau:
 Quản lý hệ thống: Quản lý người dung, cấu hình hệ thống, phân
quyền.
 Quản lý danh mục: Quản lý danh mục thiết bị, nhân viên quản lý
thiết bị, nhà cung cấp, loại thiết bị, nhóm thiết bị…
 Quản lý dụng cụ, thiết bị: Quản lý giao mới thiết bị, quản lý tình
trạng thiết bị, quản lý bảo dưỡng thay thế thiết bị, quản lý thanh lý
thiết bị, quản lý lịch bảo dưỡng định kì, quản lý thay đổi nhân viên.
 Lập thống kê báo cáo: Cung cấp các báo cáo thống kê theo đúng
mẫu của công ty.
Sinh viên: Hoàng Thị Mai – CNT51DH1 Page 15
GVHD: THS Bùi Đình Vũ Đồ án tốt nghiệp
2.1.2 Sơ đồ phân rã chức năng
Hình 2. Sơ đồ chức năng của hệ thống
Sinh viên: Hoàng Thị Mai – CNT51DH1 Page 16
GVHD: THS Bùi Đình Vũ Đồ án tốt nghiệp
2.2 Sơ đồ luồng dữ liệu các mức.
2.2.1 Biểu đồ mức ngữ cảnh
Hình 2. Sơ đồ luồng dữ liệu mức ngữ cảnh
1. Yêu cầu thông tin về thiết bị :Tình trạng thiết bị, danh sách thiết bị
chuyển vị trí, danh sách thiết bị đã bảo dưỡng, chưa bảo dưỡng,
danh sách thiết bị được thanh lý, lịch bảo dưỡng thiết bị , danh sách
thiết bị nhập mới, danh sách thiết bị tồn kho.
2. Thông tin thiết bị: Tình trạng thiết bị, danh sách thiết bị chuyển vị trí,
danh sách thiết bị đã bảo dưỡng, chưa bảo dưỡng, danh sách thiết bị

được thanh lý, lịch bảo dưỡng thiết bị , danh sách thiết bị nhập mới,
danh sách thiết bị tồn kho.
3. Yêu cầu báo cáo.
4. Thông tin báo cáo.
5. Thông tin các danh mục hệ thống: quản lý nước sản xuất, hãng sản
xuất, loại thiết bị, nhóm thiết bị, người dùng, nhân viên, nhà cung
cấp, đơn vị tính, vị trí, thiết bị.
6. Thông tin cập nhật các danh mục hệ thống.
Sinh viên: Hoàng Thị Mai – CNT51DH1 Page 17
GVHD: THS Bùi Đình Vũ Đồ án tốt nghiệp
2.2.2 Biểu đồ luồng dữ liệu mức đỉnh.
Hình 2. Sơ đồ luồng dữ liệu mức đỉnh.
Sinh viên: Hoàng Thị Mai – CNT51DH1 Page 18
GVHD: THS Bùi Đình Vũ Đồ án tốt nghiệp
2.2.3 Biểu đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh.
2.2.3.1 Sơ đồ luồng dữ liệu dưới đỉnh của quản lý hệ thống.
Hình 2. Sơ đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh Quản lý hệ thống
2.2.3.2 Sơ đồ luồng dữ liệu dưới đỉnh của quản lý danh mục.
Sinh viên: Hoàng Thị Mai – CNT51DH1 Page 19
GVHD: THS Bùi Đình Vũ Đồ án tốt nghiệp
Hình 2. Sơ đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh Quản lý danh mục.
2.2.3.3 Sơ đồ luồng dữ liệu dưới đỉnh của quản lý thiết bị.
Sinh viên: Hoàng Thị Mai – CNT51DH1 Page 20
GVHD: THS Bùi Đình Vũ Đồ án tốt nghiệp
Hình 2. Sơ đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh Quản lý thiết bị.
Sinh viên: Hoàng Thị Mai – CNT51DH1 Page 21
GVHD: THS Bùi Đình Vũ Đồ án tốt nghiệp
2.2.3.4 Sơ đồ luồng dữ liệu dưới đỉnh của quản báo cáo, thống kê
thiết bị.
Hình 2. Sơ đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh Quản lý báo cáo, thống kê thiết

bị.
Sinh viên: Hoàng Thị Mai – CNT51DH1 Page 22
GVHD: THS Bùi Đình Vũ Đồ án tốt nghiệp
2.3 Mô hình thực thể liên kết.
2.3.1 Xác định danh sách các thực thế.
• Nhóm thiết bị ( Mã nhóm thiết bị, tên nhóm tiếng việt, tên nhóm tiếng
anh ).
• Loại thiết bị ( Mã loại thiết bị, tên loại tiếng việt, tên loại tiếng anh).
• Nước sản xuất( Mã nước sản xuất, tên nước sản xuất).
• Hãng sản xuất( Mã hãng sản xuất, tên hãng sản xuất ).
• Nhà cung cấp( Mã nhà cung cấp, tên nhà cung cấp, địa chỉ , điện
thoại, mã số thuế, số tài khoản, tên ngân hàng, địa chỉ ngân hàng).
• Thiết bị(Mã thiết bị, tên thiết bị, mã số, ảnh, mô tả ).
• Nhân viên ( Mã nhân viên, tên nhân viên, địa chỉ, điện thoại, ngày
sinh, giới tính, số CMND, email).
• Đơn vị tính( Mã đơn vị tính, tên đơn vị tính).
• Vị trí (Mã vị trí, tên vị trí).
• Phiếu giao( Mã phiếu giao, ngày giao, ghi chú).
• Thanh lý ( ID, số tiền, ngày thanh lý, số quyết định, người được thanh
lý, địa chỉ người được thanh lý, ghi chú, nội dung).
• Tình trạng thiết bị ( Mã tình trạng, tháng, năm, số lượng, ghi chú, số
lượng hỏng, số lượng mất, số lượng tốt).
• Lịch bảo dưỡng (ID, thời gian bảo dưỡng ).
• Phiếu bảo dưỡng thay thế (Mã phiếu bảo dưỡng, nội dung, cấp nhỏ,
cấp trung bình, cấp trung bình lớn, cấp lớn, ngày bảo dưỡng, số tiền,
ghi chú).
• Người dùng(ID, mã người dùng, tên người dùng, quyền, mật khẩu,
trạng thái).
Sinh viên: Hoàng Thị Mai – CNT51DH1 Page 23
GVHD: THS Bùi Đình Vũ Đồ án tốt nghiệp

2.3.3 Sơ đồ thực thể liên kết.
Hình 2. Sơ đồ liên kết thực thể
Sinh viên: Hoàng Thị Mai – CNT51DH1 Page 24
GVHD: THS Bùi Đình Vũ Đồ án tốt nghiệp
2.4 Sơ đồ dữ liệu quan hệ .
Hình 2. Sơ đồ dữ liệu quan hệ .
Sinh viên: Hoàng Thị Mai – CNT51DH1 Page 25

×