Tải bản đầy đủ (.ppt) (48 trang)

KỸ NĂNG TRUYỀN THÔNG GIÁO dục sức KHỎE

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.32 MB, 48 trang )





KỸ NĂNG
KỸ NĂNG


TRUYỀN THÔNG
TRUYỀN THÔNG
GIÁO DỤC SỨC KHỎE
GIÁO DỤC SỨC KHỎE
Lê Công Minh
Lê Công Minh
( Khoa GD-NCSK)
( Khoa GD-NCSK)

MỤC TIÊU
MỤC TIÊU


1.
1.
Mô tả đúng định nghĩa GDSK
Mô tả đúng định nghĩa GDSK
2.
2.
Trình bày đúng các bước thay đổi hành vi
Trình bày đúng các bước thay đổi hành vi
3.
3.


Mô tả đúng 6 nguyên tắc khi GDSK.
Mô tả đúng 6 nguyên tắc khi GDSK.
4.
4.
Trình bày chính xác kỹ năng giao tiếp cơ bản
Trình bày chính xác kỹ năng giao tiếp cơ bản
5.
5.
Ứng dụng kỹ năng giao tiếp cơ bản trong
Ứng dụng kỹ năng giao tiếp cơ bản trong
GDSK cho cá nhân, nhóm.
GDSK cho cá nhân, nhóm.

Khái niệm về truyền thông
Khái niệm về truyền thông
Truyền thông là quá trình trao đổi, chia sẻ
Truyền thông là quá trình trao đổi, chia sẻ
thông tin, kiến thức , thái độ và tình cảm
thông tin, kiến thức , thái độ và tình cảm
giữa người với nhau, với mục đích làm tăng
giữa người với nhau, với mục đích làm tăng
kiến thức, làm thay đổi thái độ và hành vi
kiến thức, làm thay đổi thái độ và hành vi
của cá nhân, của nhóm người và của cộng
của cá nhân, của nhóm người và của cộng
đồng.
đồng.

Giáo dục sức khỏe là một quá
Giáo dục sức khỏe là một quá

trình tác động có mục đích, có
trình tác động có mục đích, có
kế họach đến tình cảm và lý trí
kế họach đến tình cảm và lý trí
của con người nhằm làm thay
của con người nhằm làm thay
đổi hành vi có hại thành hành vi
đổi hành vi có hại thành hành vi
có lợi cho sức khỏe cá nhân và
có lợi cho sức khỏe cá nhân và
cộng đồng.
cộng đồng.
Giáo dục sức khỏe là gì?
Giáo dục sức khỏe là gì?

Vị trí, tầm quan trọng
Vị trí, tầm quan trọng
TT-GDSK
TT-GDSK
GDSK không thay thế được các dịch vụ y tế khác, nhưng:
GDSK không thay thế được các dịch vụ y tế khác, nhưng:

nó rất cần thiết để đẩy mạnh việc sử dụng
nó rất cần thiết để đẩy mạnh việc sử dụng
đúng các dịch vụ này.
đúng các dịch vụ này.

GDSK khuyến khích những hành vi lành
GDSK khuyến khích những hành vi lành
mạnh.

mạnh.

TT-GDSK giúp người dân nâng cao kiến
TT-GDSK giúp người dân nâng cao kiến
thức, kỹ năng cần thiết,
thức, kỹ năng cần thiết,

giúp cho họ có khả năng đưa ra và lựa chọn
giúp cho họ có khả năng đưa ra và lựa chọn
giải pháp thích hợp nhất, tạo ra những hành
giải pháp thích hợp nhất, tạo ra những hành
vi có lợi cho sức khỏe ,
vi có lợi cho sức khỏe ,

Vị trí, tầm quan trọng
Vị trí, tầm quan trọng
TT-GDSK
TT-GDSK
GDSK
GDSK

làm giảm tỉ lệ mắc bệnh, tỉ lệ tàn tật, tỉ
làm giảm tỉ lệ mắc bệnh, tỉ lệ tàn tật, tỉ
lệ tử vong.
lệ tử vong.

Nếu làm tốt công tác TTGDSK thì hiệu
Nếu làm tốt công tác TTGDSK thì hiệu
quả của công tác chăm sóc sức khỏe
quả của công tác chăm sóc sức khỏe

người dân sẽ đạt hiệu quả với chi phí
người dân sẽ đạt hiệu quả với chi phí
thấp so với các dịch vụ y tế khác, nhất
thấp so với các dịch vụ y tế khác, nhất
là ở tuyến cơ sở.
là ở tuyến cơ sở.




HÀNH VI
HÀNH VI
VÀ THAY ĐỔI HÀNH VI
VÀ THAY ĐỔI HÀNH VI
Cn. Lê Công Minh
Cn. Lê Công Minh
( Khoa GD-NCSK)
( Khoa GD-NCSK)

MỤC TIÊU
MỤC TIÊU
1.
1.
Trình bày khái niệm hành vi, hành vi sức khỏe.
Trình bày khái niệm hành vi, hành vi sức khỏe.
2.
2.
Mô tả 5 yếu tố cơ bản ảnh hưởng đến hành vi sức
Mô tả 5 yếu tố cơ bản ảnh hưởng đến hành vi sức
khỏe.

khỏe.
3.
3.
Phân tích các lý do vì sao người dân không thay đổi
Phân tích các lý do vì sao người dân không thay đổi
hành vi sức khỏe.
hành vi sức khỏe.
4.
4.
Mô tả 5 bước trong quá trinh thay đổi hành vi sức
Mô tả 5 bước trong quá trinh thay đổi hành vi sức
khỏe.
khỏe.
5.
5.
Kể 5 điều kiện cần thiết để thay đổi hành vi sức
Kể 5 điều kiện cần thiết để thay đổi hành vi sức
khỏe.
khỏe.

Khái niệm hành vi
Khái niệm hành vi
1 Hành vi là gì?
1 Hành vi là gì?

Hành vi là cách ứng xử của con
Hành vi là cách ứng xử của con
người đối với một sự kiện, sự vật,
người đối với một sự kiện, sự vật,
hiện tượng trong một hòan cảnh,

hiện tượng trong một hòan cảnh,
tình huống cụ thể, nó được biểu
tình huống cụ thể, nó được biểu
hiện bằng lới nói, cử chỉ, hành dộng
hiện bằng lới nói, cử chỉ, hành dộng
nhất định.
nhất định.

Khái niệm hành vi
Khái niệm hành vi

Hành vi con người hàm chứa các
Hành vi con người hàm chứa các
yếu tố kiến thức, thái độ, niềm tin,
yếu tố kiến thức, thái độ, niềm tin,
giá trị xã hội cụ thể của con người,
giá trị xã hội cụ thể của con người,
các yếu tố này thường đan xen
các yếu tố này thường đan xen
nhau, liên kết chặt chẻ với nhau.
nhau, liên kết chặt chẻ với nhau.

Khái niệm hành vi sức khỏe
Khái niệm hành vi sức khỏe
2. Hành vi sức khỏe là gì?
2. Hành vi sức khỏe là gì?
HVSK là hành vi của con người có
HVSK là hành vi của con người có
liên quan đến việc tạo ra, bảo vệ và
liên quan đến việc tạo ra, bảo vệ và

nâng cao sức khỏe, hoặc liên quan
nâng cao sức khỏe, hoặc liên quan
đến một vấn đề sức khỏe nhất định.
đến một vấn đề sức khỏe nhất định.

Khái niệm hành vi sức khỏe
Khái niệm hành vi sức khỏe
Hành vi sức khỏe bao gồm:
Hành vi sức khỏe bao gồm:

Hành vi tăng cường (có lợi) cho
Hành vi tăng cường (có lợi) cho
sức khỏe.
sức khỏe.

Hành vi duy trì cho sức khỏe.
Hành vi duy trì cho sức khỏe.

Hành vi có hại cho sức khỏe.
Hành vi có hại cho sức khỏe.

Các yếu tố ảnh hưởng đến
Các yếu tố ảnh hưởng đến
hành vi sức khỏe
hành vi sức khỏe
2.1) Các yếu tố ảnh hưởng đến sức khỏe
2.1) Các yếu tố ảnh hưởng đến sức khỏe
Có 4 nhóm yếu tố quyết đinh sức khỏe, đó là:
Có 4 nhóm yếu tố quyết đinh sức khỏe, đó là:


Các yếu tố về di truyền gien và sinh học quyết định tố
Các yếu tố về di truyền gien và sinh học quyết định tố
chất cá nhân.
chất cá nhân.

Các yếu tố môi trường như: không khí, nguồn nước, sự ô
Các yếu tố môi trường như: không khí, nguồn nước, sự ô
nhiễm….; điều kiện kinh tế, điều kiện sống, làm việc, văn
nhiễm….; điều kiện kinh tế, điều kiện sống, làm việc, văn
hóa, pháp luật….
hóa, pháp luật….

Các yếu tố hành vi và lối sống cá nhân (yếu tố cá nhân).
Các yếu tố hành vi và lối sống cá nhân (yếu tố cá nhân).

Các yếu tố về qui mô và chất lượng của dịch vụ chănm
Các yếu tố về qui mô và chất lượng của dịch vụ chănm
sóc sức khỏe.
sóc sức khỏe.

Các yếu tố ảnh hưởng đến
Các yếu tố ảnh hưởng đến
hành vi sức khỏe
hành vi sức khỏe
HÀNH VI
S C KH EỨ Ỏ
Y u t ế ố
cá nhân (1)
Y u t pháp lu tế ố ậ
Chính sách, xã h iộ

(4)
Y u t ế ố
c ng đ ng ộ ồ
(5)
Các quan h ệ
cá nhân
(2)
Môi tr ng ườ
h c t p, làm vi c ọ ậ ệ
(3)

Các yếu tố ảnh hưởng đến
Các yếu tố ảnh hưởng đến
hành vi sức khỏe
hành vi sức khỏe
2.2) Các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi
2.2) Các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi
sức khỏe
sức khỏe

Các mối quan hệ cá nhân
Các mối quan hệ cá nhân

Môi trường học tập và làm việc
Môi trường học tập và làm việc

Yếu tố pháp luật, chính sách xã hội
Yếu tố pháp luật, chính sách xã hội

Yếu tố cộng đồng (các quan hệ xã hội)

Yếu tố cộng đồng (các quan hệ xã hội)

Khái niệm về truyền thông
Khái niệm về truyền thông
Truyền thông là quá trình trao đổi, chia sẻ
Truyền thông là quá trình trao đổi, chia sẻ
thông tin, kiến thức , thái độ và tình cảm
thông tin, kiến thức , thái độ và tình cảm
giữa người với nhau, với mục đích làm tăng
giữa người với nhau, với mục đích làm tăng
kiến thức, làm thay đổi thái độ và hành vi
kiến thức, làm thay đổi thái độ và hành vi
của cá nhân, của nhóm người và của cộng
của cá nhân, của nhóm người và của cộng
đồng.
đồng.

Khái niệm về giáo dục sức khỏe
Khái niệm về giáo dục sức khỏe

Giáo dục sức khỏe là quá trình tác động có
Giáo dục sức khỏe là quá trình tác động có
mục đích, có kế họach đến người dân, gíup
mục đích, có kế họach đến người dân, gíup
họ nâng cao sự hiểu biết để thay đổi thái độ,
họ nâng cao sự hiểu biết để thay đổi thái độ,
chấp nhận và duy trì thực hiện những hành vi
chấp nhận và duy trì thực hiện những hành vi
lành mạnh, có lợi cho sức khỏe cá nhân và
lành mạnh, có lợi cho sức khỏe cá nhân và

cộng đồng.
cộng đồng.


Theo dõi, giúp đỡ,
thảo luận kết quả

Động viên khuyến khích

Hướng dẫn cách làm

Động viên khuyến khích

Cung cấp những
thông tin tổng quát

Giúp người bệnh nhân ra
họ có vấn đề sức khoẻ

Giải thích rõ
ích lợi và nguy cơ

Động viên khuyến khích
Ng i GD c n làm gi?ườ ầ
Ng i GD c n làm gi?ườ ầ
Quá trinh thay đổi hành vi
Quá trinh thay đổi hành vi
Các giai đ an c a ọ ủ
Các giai đ an c a ọ ủ
s thay đ i hành viự ổ

s thay đ i hành viự ổ
1
2
3
4
5
Truy n ề
thông
Đ i ạ
chúng
Truy n ề
thông
tr c ự
ti pế
1
2
3
4
5
LÀM TH Ử
LÀM TH Ử


CH K T QUỜ Ế Ả
CH K T QUỜ Ế Ả
CÓ THÁI ĐỘ
CÓ THÁI ĐỘ
TÍCH C C, MU N LÀM THỰ Ố Ử
TÍCH C C, MU N LÀM THỰ Ố Ử
HI U RÕỂ

ÍCH L I Ợ
TI P T CẾ Ụ
TI P T CẾ Ụ
HÀNH VI
HÀNH VI
M IỚ
M IỚ
CH A BI T Ư Ế
HO CẶ
BI T R T ÍT Ế Ấ

Quá trinh thay đổi hành vi
Quá trinh thay đổi hành vi
Bước 1:
Bước 1:


Chưa quan tâm đến sự thay đổi hành vi
Chưa quan tâm đến sự thay đổi hành vi
Bước 2:
Bước 2:


Đã có quan tâm đến sự thay đổi hành vi
Đã có quan tâm đến sự thay đổi hành vi
Bước 3:
Bước 3:


Chuẩn bị thay đổi hành vi.

Chuẩn bị thay đổi hành vi.
Bước 4:
Bước 4:


Hành động (thực hiện hành vi mới)
Hành động (thực hiện hành vi mới)
Bước 5:
Bước 5:


Duy trì hành vi đã thay đổi (hành vi mới)
Duy trì hành vi đã thay đổi (hành vi mới)

NHỮNG ÐIỀU NÊN LÀM KHI
NHỮNG ÐIỀU NÊN LÀM KHI
VẬN ÐỘNG NGƯỜI KHÁC THAY ÐỔI?
VẬN ÐỘNG NGƯỜI KHÁC THAY ÐỔI?
1.
1.
Hỏi xem
Hỏi xem
đối tượng
đối tượng
đã biết gì rồi. Chỉ nói với họ về
đã biết gì rồi. Chỉ nói với họ về
cái mà họ chưa biết.
cái mà họ chưa biết.
2.
2.

Nói thật rõ ràng, cụ thể về những việc mà
Nói thật rõ ràng, cụ thể về những việc mà
đối tượng
đối tượng


cần làm.
cần làm.
3.
3.
Nói với
Nói với
đối tượng
đối tượng
về những ích lợi mà họ sẽ có
về những ích lợi mà họ sẽ có
được nếu làm theo lời khuyên.
được nếu làm theo lời khuyên.
4.
4.
Hỏi xem
Hỏi xem
đối tượng
đối tượng
có những khó khăn nào khi thực
có những khó khăn nào khi thực
hiện và bàn với họ cách tháo gở những khó khăn đó.
hiện và bàn với họ cách tháo gở những khó khăn đó.
5.
5.

Hãy động viên khuyến khích.
Hãy động viên khuyến khích.
6.
6.
Gút lại với
Gút lại với
đối tượng
đối tượng
xem họ sẽ làm cái gì trong thời
xem họ sẽ làm cái gì trong thời
gian gần nhất.
gian gần nhất.

Các điều kiện cần thiết
Các điều kiện cần thiết
để thay đổi hành vi sức khỏe
để thay đổi hành vi sức khỏe
1.
1.
Việc thay đổi hành vi phải do đối tượng tự
Việc thay đổi hành vi phải do đối tượng tự
nguyện.
nguyện.
2.
2.
Hành vi phải nổi bật, điển hình, gây hậu quả
Hành vi phải nổi bật, điển hình, gây hậu quả
nhiều tới sức khỏe.
nhiều tới sức khỏe.
3.

3.
Các hành vi thay đổi phải được duy trì qua
Các hành vi thay đổi phải được duy trì qua
thời gian.
thời gian.
4.
4.
Việc thay đổi hành vi không quá khó cho đối
Việc thay đổi hành vi không quá khó cho đối
tượng.
tượng.
5.
5.
Phải có sự trợ giúp xã hội.
Phải có sự trợ giúp xã hội.

Kỹ năng giáo dục sức khỏe cơ bản
Kỹ năng giáo dục sức khỏe cơ bản

Kỹ năng làm quen
Kỹ năng làm quen

Cần chào hỏi thân mật khi tiếp xúc
Cần chào hỏi thân mật khi tiếp xúc

Cần nêu rõ lý do, ý nghĩa của buổi GDSK để
Cần nêu rõ lý do, ý nghĩa của buổi GDSK để
cho đối tượng hiểu rõ, giúp họ hợp tác tốt
cho đối tượng hiểu rõ, giúp họ hợp tác tốt
trong quá trình trao đổi.

trong quá trình trao đổi.

Trong lúc mở đầu cuộc trò chuyện, nên quan
Trong lúc mở đầu cuộc trò chuyện, nên quan
tâm đến các đặc điểm, các vấn đề liên quan
tâm đến các đặc điểm, các vấn đề liên quan
đến hộ, tạo sự gần gũi, than thiện.
đến hộ, tạo sự gần gũi, than thiện.

Kỹ năng quan sát
Kỹ năng quan sát

Nên có sự quan sát tổng thể các sự kiện, hiện tượng
Nên có sự quan sát tổng thể các sự kiện, hiện tượng
lien quan đến các vấn đề, chủ đề sức khỏe mà
lien quan đến các vấn đề, chủ đề sức khỏe mà
chúng ta chuẩn bị nói chuyện. Có thể quan sát trên
chúng ta chuẩn bị nói chuyện. Có thể quan sát trên
đường tới hộ gia đình, đề phát hiện các vấn đề liên
đường tới hộ gia đình, đề phát hiện các vấn đề liên
quan.
quan.

Trong buổi tiếp xúc, nói chuyện với đối tượng, nên
Trong buổi tiếp xúc, nói chuyện với đối tượng, nên
quan sát bao quát để biết được mức độ quan tâm,
quan sát bao quát để biết được mức độ quan tâm,
chú ý của đối tượng với chủ đề như thế nào, để từ
chú ý của đối tượng với chủ đề như thế nào, để từ
đó có các điều chỉnh hợp lý trong giao tiếp, ứng xử.

đó có các điều chỉnh hợp lý trong giao tiếp, ứng xử.

Kỹ năng quan sát
Kỹ năng quan sát

Khi có điều kiện, nên yêu cầu gia đình dẫn đi quan
Khi có điều kiện, nên yêu cầu gia đình dẫn đi quan
sát môi trường xung quanh hộ gia đình và lân cận
sát môi trường xung quanh hộ gia đình và lân cận
để nắm được tình hình.
để nắm được tình hình.

Nếu phát hiện được những vấn đề có ảnh hưởng
Nếu phát hiện được những vấn đề có ảnh hưởng
không tốt đến sức khỏe, có thể trao đổi ngay với đối
không tốt đến sức khỏe, có thể trao đổi ngay với đối
tượng lien quan để có hướng giải quyết.
tượng lien quan để có hướng giải quyết.

×