Tải bản đầy đủ (.doc) (63 trang)

kế toán xác định kết qủa kinh doanh tại công ty tnhh mtv dịch vụ xây dựng thiên hà

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (570.62 KB, 63 trang )

Xác định kết quả kinh doanh GVHD: Võ Ngọc Bảo
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC QUỐC TẾ HÀNG BÀNG
KHOA KẾ TỐN KIỂM TỐN
HỆ LIÊN THƠNG
oOo
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
Chun đề :
KẾ TỐN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI
CÔNG TY TNHH MTV TM DV XÂY DỰNG THIÊN HÀ
Địa chỉ: 69-71 đường 17, Phường An Phú, Quận 2, TP.HCM
GVHD : Võ Ngọc Bảo SVTT : Phạm Thị Cẩm Tú
MSSV : 09761229
SĐT : 0902.010 779
Niên khố: 2009-2012

Thành phố Hồ Chí Minh
Tháng 06/2012
SVTT: Phạm Thị Cẩm Tú Trang 1
Xác định kết quả kinh doanh GVHD: Võ Ngọc Bảo
LỜI CẢM ƠN
Trong thời gian thực tập tại cơng ty em đã học hỏi được nhiều điều bổ ích
cho bản thân về tình hình kinh doanh của cơng ty và giúp em có được cái nhìn
tổng qt nhất về Chi phí, doanh thu của doanh nghiệp kinh doanh. Ngòai ra còn
giúp em có sự được kết hợp hài hồ giữa lý thuyết đã nghiên cứu tại truờng trong
suốt q trình học và thực tế tại cơng ty. Có được kết quả như ngày hơm nay em
xin chân thành cảm ơn.
- Ban giám hiệu trường Đại học Quốc Tế Hồng Bàng cùng tồn thể các
Thầy cơ giảng viên giảng dạy em trong suốt thời gian qua, đặc biệt là Giảng viên
Võ Ngọc Bảo đã ln hướng dẫn em trong suốt q trình viết báo cáo.
- Em xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo Cơng ty, các anh chị cơng tác tại


Phòng Kế tốn – Tài chính CÔNG TY TNHH MTV TM DV XÂY DỰNG
THIÊN HÀ
Tuy nhiên với kiến thức và kinh nghiệm thực tế chưa sâu sắc và thời gian
thực tập còn hạn chế nên việc trình bày khơng tránh khỏi những thiếu sót. Em kính
mong nhận được sự đóng góp ý kiến của Thầy cơ, của Ban giám đốc các anh chị
phòng Kế tốn- Tài chính để bài báo cáo của em được hồn thiện hơn.
Sinh viên thực tập
Phạm Thị Cẩm Tú
Phần 1 :
MỞ ĐẦU
SVTT: Phạm Thị Cẩm Tú Trang 2
Xác định kết quả kinh doanh GVHD: Võ Ngọc Bảo
1. Tính cấp thiết của đề tài
2. Mục tiêu nghiên cứu
3. Phương pháp ngun cứu
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
5. Kết cấu bố cục đề tài
Phần 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN
2. Cơ sở lý luận về doanh thu và xác đònh kết quả kinh doanh.
2.1 Kế toán doanh thu.
2.1.1 Điều kiện ghi nhận doanh thu
2.1.2. Tài khoản sử dụng : 511: “ Doanh thu bán hàng hóa
dòch vụ”.
2.1.3. Kết cấu tài khoản 511
2.1.4. Chứng từ sử dụng:
2.1.5. Sổ sách sử dụng:
2.1.6 . Phương pháp hạch toán
2.2. Kế toán về doanh thu hoạch động tài chính
2.2.1. Tài khoản sử dụng: 515 “ doanh thu hoạt động tài

chính”
2.2.2. Kết cấu tài khoản 515
2.2.3. Trình tự hạch toán
2.4. Kế toán về giá vốn hàng bán
2.4.1 Tài khoản sử dụng : 632 “ Giá vốn hàng bán”
2.4.2. Kết cấu tài khoản 632” Giá vốn hàng bán”
2.4.3. Phương pháp hạch toán theo phương pháp kê khai
thường xuyên
2.5. Kế toán về chi phí tài chính
SVTT: Phạm Thị Cẩm Tú Trang 3
Xác định kết quả kinh doanh GVHD: Võ Ngọc Bảo
2.5.1. Tài khoản sử dụng: 635 “Chi phí hoạt động tài
chính”
2.5.2. Kết cấu tài khoản
2.6. Kế toán chi phí bán hàng
2.6.1. Tài khoản sử dụng: 641 “Chí phí bán hàng”
2.6.2. Kết cấu tài khoản 641
2.6.3. Phương pháp hạch toán.
2.6.4. Chứng từ sử dụng:
2.6.5. Sổ sử dụng: Sổ kế toán chi phí bán hàng.
2.7. Chi phí quản lý doanh nghiệp
2.7.1. Tài khoản sử dụng 642 “Chi phí quản lý doanh
nghiệp”
2.7.2. Kết cấu tài khoản 642
2.7.3 . Phương pháp hạch toán
2.7.4. Chứng từ sử dụng:
2.7.5. Sổ sử dụng: Sổ kế toán chi phí quản lý.
2.8 Kế toán xác đònh kết quả kinh doanh
2.8.1. Tài khoản sử dụng: 911 “ Xác đònh kết quả kinh
doanh”.

2.8.2. Kết cấu tài khoản 911
Phần 3
TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH MTV TM DV XÂY
DỰNG THIÊN HÀ
3.1. Lòch sử hình thành và phát triển Công ty TNHH MTV
TM DV xây dựng Thiên Hà
3.1.1. Giai đoạn từ khi thành lập đến năm 2000.
3.1.2. Giai Đoạn từ năm 2000 đến
SVTT: Phạm Thị Cẩm Tú Trang 4
Xác định kết quả kinh doanh GVHD: Võ Ngọc Bảo
3.2. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý và tổ chức hoạt động
kinh doanh
3.2.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy hoạt động kinh doanh
3.2.1.1 Chức năng nhiệm vụ của bộ máy quản lý hoạt
động kinh doanh.
3.2.1.2. Đặc điểm tổ chức hoạt động kinh doanh.
3.3. Hình Thức Kế Toán
3.4. Quy trình sản xuất tại Công ty Thiên Hà
Phần 4
THỰC TRẠNG VỀ KẾ TOÁN TIÊU THỤ XÁC ĐỊNH KẾT
QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH MTV TM DV
THIÊN HÀ
4. 1. Kế toán doanh thu
4.1.1.Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dòch vụ.
4.1.1.1. Chứng từ sử dụng tại Công ty:
4.1.1.2. Sổ sách sử dụng tại Công ty.
4.1.1.3. Trình tự đưa vào sổ.
4.1.1.4.Tài khoản sử dụng tại Công ty : 5113 “ Doanh thu
dòch vụ”
4.1.1.5. Trình tự hạch toán tại Công ty Thiên Hà

4.1.2. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính.
4.1.2.1. Chứng từ sử dụng tại Công Ty :
4. 1.2.2. Sổ sách sử dụng:
4.1.2.3. Trình tự ghi sổ.
4.1.2.4. Tài khoản sử dụng :
4.1.2.5. Phương pháp hạch toán cho từng nghiệp vụ phát
sinh thực tế tại Công ty:
4.2 . Kế toán chi phí
SVTT: Phạm Thị Cẩm Tú Trang 5
Xác định kết quả kinh doanh GVHD: Võ Ngọc Bảo
4.2.1. Kế toán giá vốn hàng bán.
4. 2.1.1. Chứng từ sử dụng :
4. 2.1.2. Sổ sách sử dụng
4.2.1.3. Trình tự đưa vào sổ sách.
4.2.1.4. Tài khoản giá vốn hàng bán 632 tại Công ty.
4.2.1.5. Trình tự hạch toán tại Công ty
4.2.2 . Kế toán Chi phí tài chính.
4.2.2.1. Chứng từ sử dụng:
4.2.2.2. Sổ sách sử dụng:
4.2.2.3. Trình tự đưa vào sổ
4.2.2.4. Tài khoản sử dụng tại Công
4.2.2.5. Nghiệp vụ chi phí tài chính phát sinh tại Công ty:
4.2.3 . Kế toán chi phí bán hàng
4.2.3.1. Chứng từ sử dụng
4.2.3.2. Sổ sách sử dụng:
4.2.3.3. Trình tự đưa vào sổ.
4.2.3.4. Tài khoản sử dụng : 641 “ Chi phí bán hàng”
4.2.3.5. Phương thức hạch toán chi phí bán hàng tại Công
ty.
4.2.4. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp.

4.2.4.1. Chứng từ sử dụng
4.2.4.2. Sổ sách sử dụng:
4.2.4.3. Trình tự đưa vào sổ sách
4.2.4.4. Tài khoản sử dụng : 642 “ Chi phí quản lý doanh
nghiệp”
4.2.4.5. Phương thức hạch toán cho từng nghiệp vụ tại
Công ty
4.3. Kế toán xác đònh kết quả kinh doanh
SVTT: Phạm Thị Cẩm Tú Trang 6
Xác định kết quả kinh doanh GVHD: Võ Ngọc Bảo
4. 3.1. Chứng từ sử dụng:
4. 3.2. Sổ sách sử dụng:
4.3.3. Trình tự đưa vào sổ sách
4.3.4. Tài khoản sử dụng: 911 “ Xác đònh kết quả kinh
doanh”
4.3.5. Phương thức hạch toán cho từng nghiệp vụ phát
sinh tại Công ty:
PHẦN 5
MỘT SỐ NHẬN XÉT, KIẾN NGHỊ, KẾT LUẬN VỀ
CÔNG TY TNHH
MTV TM DV XÂY DỰNG THIÊN HÀ
5. 1.Một số nhận xét chung về Công ty TNHH MTV TM DV
xây dựng Thiên Hà
5. 1.1. Thuận lợi
5.1.2.Bên cạnh thuận lợi còn có những khó khăn đang tồn
tại:
5.2.Một số giải pháp, ý kiến nhằm hoàn thiện hơn kế toán
doanh thu xác đònh kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH
Thiên Hà.
5.2.1.Về doanh thu , chi phí và xác đònh kết quả kinh doanh.

5.2.2.Về phần mềm kế toán tại Công ty:
5.3. Kết luận về Công ty TNHH Thiên Hà
SVTT: Phạm Thị Cẩm Tú Trang 7
Xác định kết quả kinh doanh GVHD: Võ Ngọc Bảo
NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP
  























TPHCM ,Ngày tháng năm 2012.

SVTT: Phạm Thị Cẩm Tú Trang 8
Xác định kết quả kinh doanh GVHD: Võ Ngọc Bảo
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN THỰC TẬP
  




















TPHCM ,Ngày tháng năm 2012
SVTT: Phạm Thị Cẩm Tú Trang 9
Xác định kết quả kinh doanh GVHD: Võ Ngọc Bảo
Phần 1
MỞ ĐẦU
Q trình dịch chuyển nền kinh tế nước ta theo cơ chế thị trường có sự

quản lý của nhà nước theo định hướng Xã hội Chủ Nghĩa đã đặt ra u cầu cấp
bách phải đổi mới hệ thống cơng cụ quản lý kinh tế. Cùng với q trình đổi mới,
vấn đề hàng đầu là làm thế nào lợi nhuận của doanh nghiệp đạt được là tối ưu, để
biết được điều đó thì bộ phận kế tốn tại doanh nghiệp phải xác định được lợi
nhuận thực hiện của doanh nghiệp. Do đó, muốn xác định được nhanh chóng và
chính xác lợi nhuận thực hiện trong kỳ, đòi hỏi cơng tác hạch tốn kế tốn phải
đầy đủ và kịp thời. Vì vậy, kế tốn xác định kết quả kinh doanh là một cơng việc
rất quan trọng trong hệ thống kế tốn của doanh nghiệp. Mọi hoạt động, mọi
nghiệp vụ phát sinh trong doanh nghiệp đều được hạch tốn để đi đến cơng việc
cuối cùng là xác định kết quả kinh doanh.
Với chức năng cung cấp thơng tin, kiểm tra các hoạt động kinh tế trong
doanh nghiệp nên cơng tác kế tốn xác định kết quả kinh doanh ảnh hưởng trực
tiếp đến chất lượng và hiệu quả của việc quản lí ở doanh nghiệp.
Thật vậy, để thấy được tầm quan trọng của hệ thống kế tốn nói chung và kế tốn
xác định kết quả kinh doanh nói riêng, em đã chọn đề tài cho luận văn tốt nghiệp
của mình là " KẾ TỐN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH MTV TM DV XÂY DỰNG
THIÊN HÀ".
SVTT: Phạm Thị Cẩm Tú Trang 10
Xác định kết quả kinh doanh GVHD: Võ Ngọc Bảo
2. Mục tiêu nghiên cứu :
Việc nghiên cứu đề tài này có thể giúp chúng ta nắm rõ hơn về phương pháp hạch
tốn cũng như việc xác định kết quả kinh doanh và phân phối lợi nhuận tại doanh
nghiệp, xem xét việc thực hiện hệ thống kế tốn nói chung và kế tốn xác định kết
quả kinh doanh nói riêng ở ngành Thương mại- Xây Dựng. Việc hạch tốn đó có
gì khác so với những kiến thức đã học ở nhà trường, đọc ở sách hay khơng? Từ
đó, có thể rút ra những ưu khuyết điểm của hệ thống kế tốn xác định kết quả kinh
doanh và phân phối lợi nhuận tại doanh nghiệp để đưa ra một số ý kiến nhằm hồn
thiện hơn hệ thống kế tốn của cơng ty.
3. Phương pháp nghiên cứu :

∗ Thu thập số liệu ở đơn vị thực tập.
∗ Phân tích các số liệu ghi chép trên sổ sách của cơng ty ( Sổ chi tiết, Sổ
tổng hợp, BCTC).
∗ Phỏng vấn lãnh đạo cơng ty, những người làm cơng tác kế tốn.
∗ Tham khảo một số sách chun ngành kế tốn.
∗ Một số văn bản quy định chế độ tài chính hiện hành.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu :
∗ Về khơng gian : Đề tài được thực hiện tại CÔNG TY TNHH MTV TM
DV XÂY DỰNG THIÊN HÀ
∗ Về thời gian : đề tài được thực hiện từ ngày 10/04/2012 đến ngày
09/06 /2012
∗ Việc phân tích được lấy từ số liệu của Q IV năm 2010
Phần 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN
SVTT: Phạm Thị Cẩm Tú Trang 11
Xác định kết quả kinh doanh GVHD: Võ Ngọc Bảo
2. Cơ sở lý luận về doanh thu và xác đònh kết quả kinh
doanh.
2.1 Kế toán doanh thu.
 Tiêu thụ sản phẩm hàng hóa là quá trình đưa hàng hóa, sản
phẩm mà doanh nghiệp sản xuất vào lónh vực lưu thông của nó.
Có thể nói tiêu thụ là việc chuyển quyền sở hữu sản phẩm hàng
hóa dòch vụ cho khách hàng đồng thời thu tiền, hay quyền thu
tiền.
 Doanh thu từ hoạt động kinh doanh là tồn bộ tiền bán sản
phẩm, hàng hóa cung ứng dòch vụ trên thò trường sau khi đã trừ
đi các khoản giảm trừ, chiết khấu, giảm giá, thu từ trợ cấp trợ
giá của nhà nước khi thực hiện việc cung cấp hàng hóa theo yêu
cầu của nhà nước.
 Doanh thu là tổng giá trò các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu

được trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất kinh
doanh thông thường của doanh nghiệp góp phần làm tăng doanh
thu.
 Giá bán được hạch tốn giá bán thực tế, là giá tiền ghi trên hóa
đơn.
2.1.1 Điều kiện ghi nhận doanh thu
 Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn
những điều kiện sau
 Doanh nghiệp đã chuyển giao phần rủi ro và lợi ích gắn liền với
quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua.
 Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như
người sở hữu sản phẩm hoặc quyền kiểm soát hàng hóa
 Việc ghi nhận doanh thu và chi phí phải phù hợp với nhau. Khi
ghi nhận một khoản doanh thu thì phải ghi nhận một khoản chi
phí tương ứng có liên quan đến việc tạo ra doanh thu đó. Chi phí
SVTT: Phạm Thị Cẩm Tú Trang 12
Xác định kết quả kinh doanh GVHD: Võ Ngọc Bảo
tương ứng với doanh thu gồm chi phí của kỳ tạo ra doanh thu và
chi phí của kỳ trước hoặc chi phí phải trả liên quan đến doanh
thu của kỳ đó.
 Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ
giao dòch bán hàng.
2.1.2. Tài khoản sử dụng : 511: “ Doanh thu bán hàng hóa
dòch vụ”.
2.1.3. Kết cấu tài khoản 511
 Bên nợ
 Thuế xuất khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt của hàng hóa đã bán.
 Thuế giá trò gia tăng phải nộp của doanh nghiệp áp dụng tính
thuế trực tiếp.
 Chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán phát sinh trong kỳ.

 Kết chuyển doanh thu thuần về tài khoản 911 xác đònh kết quả
kinh doanh.
 Bên có
 Doanh thu bán hàng hóa, sản phẩm, dòch vụ của doanh nghiệp
thực hiện trong kỳ.
-Tài khoản 511 doanh thu bán hàng hóa và cung cấp dòch vụ
không có số dư cuối kỳ
-Tài khoản 511 doanh thu bán hàng hóa và cung cấp dòch vụ có
các tài khoản cấp 2:
 5111: Doanh thu bán hàng hóa: Phản ánh doanh thu của khối
lượng hàng hóa đã được xác đònh là bán trong kỳ của doanh
nghiệp.
 5112: Doanh thu bán các sản phẩm: Phản ánh doanh thu của
khối lượng sản phẩm đã được xác đònh tiêu thụ trong kỳ của
doanh nghiệp.
SVTT: Phạm Thị Cẩm Tú Trang 13
Xác định kết quả kinh doanh GVHD: Võ Ngọc Bảo
 5113: Doanh thu cung cấp dòch vụ: Phản ánh doanh thu của khối
lượng dòch vụ đã hoàn thành và đã cung cấp cho khách hàng, đã
được xác đònh là tiêu thụ trong kỳ của doanh nghiệp.
 5114: doanh thu trợ cấp, trợ giá: Phản ánh các khoản doanh thu
từ trợ cấp trợ giá của nhà nước khi doanh nghiệp thực hiện các
nhiệm vu cung cấp sản phẩm, hàng hóa và dòch vụ theo yêu cầu
của nhà nước.
 5117:Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư : Phản ánh
doanh thu cho thuê bất động sản đầu tư và doanh thu bán thanh
lý bất động sản đầu tư
2.1.4. Chứng từ sử dụng:
 Phiếu thu
 Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nôi bộ.

 Hóa đơn bán hàng.
 Giấy báo có của ngân hàng.
2.1.5. Sổ sách sử dụng:
 Các sổ thẻ chi tiết theo dõi ( Sổ nhật ký bán hàng)
 Sổ theo dõi các khoản phải thu đối với khách hàng.
 Sổ cái, sổ và các thẻ chi tiết khoản phải thu.
2.1.6 . Phương pháp hạch toán
-Doanh thu bán hàng ( theo phương pháp GTGT khấu trừ)
Nợ TK 111, 112, 131: Tổng giá thanh toán
Có TK 511 :Doanh thu bán hàng( giá chưa có thuế
GTGT)
Có TK 333 :Thuế giá trò gia tăng phải nộp.
-Phản ánh trò giá hàng hóa, thành phẩm xuất bán đã xác đònh
tiêu thụ.
Nợ TK 632 : Giá vốn hàng bán
Có TK 156: Theo giá thực tế xuất.
SVTT: Phạm Thị Cẩm Tú Trang 14
Xác định kết quả kinh doanh GVHD: Võ Ngọc Bảo
Cuối kỳ kết chuyển doanh thu về xác đònh kết quả kinh doanh.
Nợ TK 511
Có TK 911
2.2. Kế toán về doanh thu hoạch động tài chính
-Khái niệm: doanh thu hoạt động tài chính gồm:
 Lãi tiền gửi ngân hàng, lãi bán hàng trả chậm, trả góp, chiết
khấu thanh toán, cổ tức lợi nhuận được chia, lãi tỷ giá hối đoái,
chênh lệch do bán ngoại tệ, thu từ các khoản mua bán chứng
khoán.
2.2.1. Tài khoản sử dụng: 515 “ doanh thu hoạt động tài
chính”
2.2.2. Kết cấu tài khoản 515

-Bên Nợ
 Thuế GTGT phải nộp theo phương pháp trực tiếp ( nếu có)
 Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính sang tài khoản 911
xác đònh kết quả kinh doanh.
-Bên Có
 Lãi tiền gửi ngân hàng, lãi bán trả chậm, trả góp, chiết khấu
thanh toán, cổ tức, lợi nhuận được chia, tỷ giá hối đoái, chênh
lệch lãi do bán ngoại tệ.
 Thu nhập về các hoạt động đầu tư mua bán chứng khoán.
-Tài khoản 515 không có số dư cuối kỳ.
2.2.3. Trình tự hạch toán
-Doanh thu lãi tiền gửi ngân hàng
Nợ TK 112 : Thu lãi bằng tiền gửi ngân hàng
Có TK 515 : Lãi tiền gửi ngân hàng.
-Cuối kỳ kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính về tài khoản
911 xác đònh kết quả kinh doanh.
Nợ TK : 515
SVTT: Phạm Thị Cẩm Tú Trang 15
Xác định kết quả kinh doanh GVHD: Võ Ngọc Bảo
Có TK : 911
2.4. Kế toán về giá vốn hàng bán
Khái niệm: Giá vốn hàng bán là giá thực tế xuất kho của sản
phẩm, hàng hóa hoặc giá thành thực tế của dòch vụ hoàn thành
và được xác đònh là tiêu thụ, các khoản khác được tính vào giá
vốn để xác đònh kết quả kinh doanh trong kỳ.
2.4.1 Tài khoản sử dụng : 632 “ Giá vốn hàng bán”
2.4.2. Kết cấu tài khoản 632” Giá vốn hàng bán”
-Bên nợ
 Phản ánh giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dòch vụ đã tiêu thụ
trong kỳ

-Bên có
 Giá vốn hàng bán bò trả lại.
 Kết chuyển giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dòch vụ đã tiêu thụ
trong kỳ sang tài khoản 911 xác đònh kết quả kinh doanh.
-Tài khoản 632 không có số dư cuối kỳ.
2.4.3. Phương pháp hạch toán theo phương pháp kê khai
thường xuyên
-Sản phẩm bán trực tiếp cho khách hàng trong một kỳ kế toán.
Nợ TK 632 : Giá vốn hàng bán
Có TK155 :Thành phẩm
2.5. Kế toán về chi phí tài chính
 Nội dung: Chi phí tài chính là những chi phí liên quan đến các
hoạt động tài chính như: Chi phí đầu tư tài chính, chi phí liên
quan đến chi vay vốn, chi phí liên quan đến bán ngoại tệ, dự
phòng giảm giá đầu tư chứng khoán, chi phí liên doanh,
2.5.1. Tài khoản sử dụng: 635 “Chi phí hoạt động tài chính”
2.5.2. Kết cấu tài khoản
SVTT: Phạm Thị Cẩm Tú Trang 16
Xác định kết quả kinh doanh GVHD: Võ Ngọc Bảo
-Bên nợ
 Chi phí tiền vay, lãi mua hàng trả chậm, lãi thuê tài sản tài
chính.
 Lỗ do mua bán ngoại tệ, chiết khấu thanh toán cho người mua,
các khoản lỗ do thanh lý, nhượng bán các khoản đầu tư.
 Lỗ do tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ hoạt động kinh doanh, lỗ
tỷ giá hối đoái do đánh giá lại cuối năm tài chính các khoản mục
tiền tệ có gốc ngoại tệ của hoạt động kinh doanh,
-Bên có
 Hoàn nhập dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán, chênh lệch
giữa số dự phòng phải lập đầu kỳ này nhỏ hơn số dự phòng đã

trích năm trước chưa sử dụng hết.
 Cuối kỳ kết chuyển toàn bộ chi phí phát sinh trong kỳ về tài
khoản 911 xác đònh kết quả kinh doanh.
-Tài khoản 635 “ Chi phí tài chính” không có số dư cuối kỳ.
2.6. Kế toán chi phí bán hàng
 Nội dung:Chi phí bán hàng là chi phí phát sinh trong quá trình
tiêu thụ hàng hóa, thành phẩm, dòch vụ,
 Hạch toán vào chi phí bán hàng là những khoản chi phí liên
quan trực tiếp tới quá trình tiêu thụ hàng hóa, sản phẩm: Chi phí
lương của các khoản trích theo lương của nhân viên bán hàng,
các khoản chi phí khấu hao tài sản cố đònh, dòch vụ mua ngoài,
chi phí bao bì, đóng gói, chi phí hao hụt đònh mức ở khâu bán
hàng, chi phí bảo hành sản phẩm, chi phí hoa hồng dành cho bên
nhận bán đại lý, chi phí tuyên truyền quảng cáo, chi phí bằng
tiền khác.
2.6.1. Tài khoản sử dụng: 641 “Chí phí bán hàng”
2.6.2. Kết cấu tài khoản 641
-Bên nợ
SVTT: Phạm Thị Cẩm Tú Trang 17
Xác định kết quả kinh doanh GVHD: Võ Ngọc Bảo
 Chi phí bán hàng phát sinh trong kỳ
-Bên có
 Các khoản chi phí bán hàng
 Kết chuyển chi phí bán hàng vào tài khoản 911 xác đònh kết quả
kinh doanh hoặc vào tài khoản 142 chi phí trả trước
-Tài khoản 641 không có số dư cuối kỳ.
Tài khoản 641 “ Chi phí bán hàng” có các tài khoản cấp 2 như:
 6411: Chi phí nhân viên.
 6412: Chi phí vật liệu bao bì.
 6413:Chi phí dụng cụ, đồ dùng.

 6414:Chi phí khấu hao tài sản cố đònh.
 6417: Chi phí dòch mua ngoài.
 6418: Chi phí bằng tiền khác.
2.6.3. Phương pháp hạch toán.
 Căn cứ vào bảng chấm công tính lương trả cho nhân viên bán
hàng và các khoản BHXH, BHYT, KPCĐ
Nợ TK 641 : Chi phí nhân viên bán hàng
Có TK 334 : Lương phải trả cho nhân viên bán hàng
Có TK 3383, 3384, 3382 : các khoản phải trả, phải nộp
khác.
 Cuối kỳ kết chuyển toàn bộ chi phí bán hàng về tài khoản 911
xác đònh kết quả kinh doanh
Nợ TK 911
Có TK 641
2.6.4. Chứng từ sử dụng:
 Bảng tính và phân bổ tài sản cố đònh của nhân viên bán hàng.
 Phiếu xuất kho công cụ dụng cụ, bảng thanh toán lương của
nhân viên bán hàng và bảng trích BHXH, BHYT, KPCĐ.
SVTT: Phạm Thị Cẩm Tú Trang 18
Xác định kết quả kinh doanh GVHD: Võ Ngọc Bảo
 Hóa đơn giá trò gia tăng và các chứng từ khác, chứng từ kết
chuyển chi phí.
2.6.5. Sổ sử dụng: Sổ kế toán chi phí bán hàng.
2.7. Chi phí quản lý doanh nghiệp
 Chi phí quản lý doanh nghiệp là toàn bộ hao phí lao động nhằm
quản lý, điều hành hoạt động chung của doanh nghiệp gồm:chi
phí về tiền lương và các khoản trích theo lương của nhân viên
quản lý điều hành hoạt động doanh nghiệp, chi phí về vật liệu
trong quá trình điều hành doanh nghiệp, chi phí trừ dần công cụ,ï
dụng cụ đồ dùng văn phòng, chi phí khấu hao tài sản cố đònh vào

quản lý doanh nghiệp, chi phí mua ngoài, chi phí khác,
2.7.1. Tài khoản sử dụng 642 “Chi phí quản lý doanh nghiệp”
2.7.2. Kết cấu tài khoản 642
-Bên nợ
 Chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong kỳ
-Bên có
 Các khoản giảm chi phí quản lý doanh nghiệp
 Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp vào bên nợ tài khoản
911 xác đònh kết quả kinh doanh
-Tài khoản 642 “ Chi phí quản lý doang nghiệp” không có số dư
cuối kỳ.
-Tài khản 642 “ Chi phí quản lý doanh nghiệp” có các tài khoản
cấp 2 như:
 6421: Chi phí nhân viên
 6422: Chi phí vật liệu quản lý
 6423: Chi phí đồ dùng văn phòng
 6424: Chi phí khấu hao tài sản cố đònh
 6425: Thuế, phí, lệâ phí
 6426: Chi phí dự phòng
SVTT: Phạm Thị Cẩm Tú Trang 19
Xác định kết quả kinh doanh GVHD: Võ Ngọc Bảo
 6427: Chi phí dòch vụ mua ngoài
 6428: Chi phí bằng tiền khác
2.7.3 . Phương pháp hạch toán
 Căn cứ vào bảng chấm công tính lương trả cho nhân viên quản
lý doanh nghiệp và các khoản BHXH, BHYT, KPCĐ
Nợ TK 642 : Chi phí nhân viên quản lý
Có TK 334 : Lương phải trả cho nhân viên
quản lý
Có TK 3383, 3384, 3382 : các khoản phải trả, phải nộp

khác.
Cuối kỳ kết chuyển toàn bộ chi phí quản lý doanh nhgiệp về tài
khoản 911 xác đònh kết quả kinh doanh
Nợ TK 911
Có TK 642
2.7.4. Chứng từ sử dụng:
 Bảng tính và phân bổ tài sản cố đònh của nhân viên quản lý
 Phiếu xuất kho công cụ dụng cụ, bảng thanh toán lương của
nhân viên quản lý
 Bảng trích BHXH, BHYT, KPCĐ.
 Hóa đơn giá trò gia tăng và các chứng từ khác, chứng từ kết
chuyển chi phí.
2.7.5. Sổ sử dụng: Sổ kế toán chi phí quản lý.
2.8 Kế toán xác đònh kết quả kinh doanh
 Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh là số chênh lệch giữa
doanh thu thuần và các khoản chi phí liên quan trong kỳ.
2.8.1. Tài khoản sử dụng: 911 “ Xác đònh kết quả kinh
doanh”.
2.8.2. Kết cấu tài khoản 911
-Bên Nợ
SVTT: Phạm Thị Cẩm Tú Trang 20
Xác định kết quả kinh doanh GVHD: Võ Ngọc Bảo
 Trò giá vốn của sản phẩm, dòch vụ hàng hóa trong kỳ.
 Chi phí hoạt động tài chính, chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp,
chi phí khác.
 Chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp.
 Kết chuyển lãi.
-Bên có
 Doanh thu thuần về sản phẩm, hàng hóa, dòch vụ đã bán trong
kỳ.

 Doanh thu hoạt động tài chính, các khoản thu nhập khác và các
khoản giảm thuế thu nhập doanh nghiệp.
 Kết chuyển lỗ.
-Tài khoản 911 “ Xác đònh kết quả kinh doanh” không có số dư
cuối kỳ.
-Cuối kỳ kế toán kết chuyển các khoản chi phí, doanh thu để xác
đònh kết quả kinh doanh.
+ Kết chuyển các khoản doanh thu:
 Kết chuyển doanh thu thuần
Nợ TK 511 : “ Doanh thu thuần”
Có TK 911 : “ Xác đònh kết quả kinh doanh”
 Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính
Nợ TK 515 : “Doanh thu hoạt động tài chính”
Có TK 911 : “ Xác đònh kết quả kinh doanh”
+Kết chuyển các khoản chi phí:
 Kết chuyển giá vốn hàng bán
Nợ TK 911 : “ Xác đònh kết quả kinh doanh”
Có TK632 : “ Giá vốn hàng bán”
 Kết chuyển chi phí tài chính
Nợ TK 911 : “ Xác đònh kết quả kinh doanh”
Có TK 635 : “ Chi phí tài chính”
SVTT: Phạm Thị Cẩm Tú Trang 21
Xác định kết quả kinh doanh GVHD: Võ Ngọc Bảo
 Kết chuyển chi phí bán hàng
Nợ TK 911 : “ Xác đònh kết quả kinh doanh”
Có TK 641 : “ Chi phí bán hàng”
 Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp
Nợ TK 911 : “ Xác đònh kết quả kinh doanh”
Có TK 642 : “ Chi phí quản lý doanh nghiệp”
 Nếu kết quả kinh doanh >0: có lãi kế toán ghi:

Nợ TK 911 : “ Xác đònh kết quả kinh doanh”
Có TK 421 : “ Lợi nhuận chưa phân phối”
 Nếu kết quả kinh doanh < 0: Lỗ kế toán ghi:
Nợ TK 421 : “ Lợi nhuận chưa phân phối”
Có TK 911 : “ Xác đònh kết quả kinh doanh”
Phần 3
TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH MTV TM DV XÂY
DỰNG THIÊN HÀ
3.1. Lòch sử hình thành và phát triển Công ty TNHH MTV
TM DV xây dựng Thiên Hà
 Tên Công ty: Công ty TNHH MTV TM- DV xây dựng Thiên Hà
 Trụ sở đặt tại 69-71 Đường 17 - Khu phố 5 - Phường An Phú-
Quận 2 - TP. Hồ Chí Minh.
 Điện thoại: 08.62810470.
 Fax: 62810479.
 Email:
3.1.1. Giai đoạn từ khi thành lập đến năm 2000.
 Công ty TNHH MTV TM- DV xây dựng Thiên Hà tên giao dòch
là Galaxy, thành lập năm 1995, tiền thân là nhà hàng Wild
Horse đặt tại thành phố Bà Ròa Vũng Tàu, chuyên kinh doanh
SVTT: Phạm Thị Cẩm Tú Trang 22
Xác định kết quả kinh doanh GVHD: Võ Ngọc Bảo
các món ăn Châu u đặt tại 102 Trương Công Đònh – Tỉnh Bà
Ròa Vũng Tàu.
 Đến năm 1997 Công ty chuyển hướng sang kinh doanh suất ăn
công nghiệp song song với kinh doanh nhà hàng.
3.1.2. Giai Đoạn từ năm 2000 đến nay.
 Tháng 4 năm 2000 Công ty dời trụ sở về 8A/1D1 Thái Văn
Lung, Quận 1, thành phố Hồ Chí Minh theo giấy phép kinh
doanh số 410200901 của sở kế hoạch đầu tư Thành Phố Hồ Chí

Minh cấp ngày 27/04/2000. Tên đăng ký kinh doanh là Công ty
TNHH SX TM DV Thiên Hà tên giao dòch là Galaxy Catering
Co, Ltd
 Năm 2006 Công ty chính thức là thành viên hội khoa học kỹ
thuật an toàn thực phẩm Việt Nam và được chứng nhận vàng về
vệ sinh an toàn thực phẩm, là thành viên mạng truyền thông
điện tử về vệ sinh an toàn thực phẩm Việt Nam.
 Ngày 01/11/2008 Công ty dời trụ sở về 115 – 116 Đường 17B,
Phường An Phú, Quận 2, thành phố Hồ Chí Minh. Đến thời điểm
này Công ty có trên 20 căn tin đặt tại các nhà máy ở Bình
Dương, Đồng Nai, Long An, Thành Phố Hồ Chí Minh với các
khách hàng như Công Ty TNHH Yazaki Việt Nam, Công ty
TNHH Fujitsu Việt Nam, Công ty TNHH Mabuchi Việt Nam
và các Công ty Liên Doanh khác.
 Với tên tuổi và kinh nghiệm trong lónh vực cung cấp suất ăn
công nghiệp Galaxy không ngừng lớn mạnh và phát triển.
 Và để đạt được điều đó Galaxy không ngừng học hỏi kinh
nghiệm từ các doanh nghiệp cùng nghành và tìm hiểu nghiên
cứu nhu cầu của khách hàng để đáp ứng hơn nữa sự hài lòng của
họ.
SVTT: Phạm Thị Cẩm Tú Trang 23
Xác định kết quả kinh doanh GVHD: Võ Ngọc Bảo
 Đến nay Galaxy thu hút gần 750 lao động phục vục khách hàng
tại hầu hết các tỉnh như Bình Dương, Đồng Nai, Thành Phố Hồ
Chí Minh, Long An…
 Đến nay sau 15 năm hoạt động trong nghành suất ăn công
nghiệp, Công ty Thiên Hà đã là cái tên được nhiều khách hàng
trong nước biết đến và là Công ty cung ứng suất ăn công nghiệp
Việt Nam được ưu tiên lựa chọn hàng đầu của các doanh nghiệp
khách hàng khi có nhu cầu.

3.2. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý và tổ chức hoạt động
kinh doanh
3.2.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy hoạt động kinh doanh
 Để hòa nhập với sự phát triển chung của nghành cung cấp suất
ăn công nghiệp, Công ty TNHH MTV TM- DV xây dựng Thiên
Hà đã và đang không ngừng hoàn thiện tổ chức bộ máy của đơn
vò thực hiện chức năng quản lý quá trình sản xuất kinh doanh,
tạo điều kiện thuận lợi cho Công ty phát triển cạnh tranh với các
công ty cùng nghành.
 Là một đơn vò kinh doanh dòch vụ, Công ty đã và đang xây dựng
cho mình một cơ cấu tổ chức điều hành theo mô hình trực tuyến,
người lanh đạo Công ty được sự giúp đỡ của các Phó giám đốc,
trưởng phòng, nhân viên để chuẩn bò các quyết đònh, hướng dẫn
và kiểm tra các quyết đònh.
SVTT: Phạm Thị Cẩm Tú Trang 24
Xác định kết quả kinh doanh GVHD: Võ Ngọc Bảo
3.2.1.1 Chức năng nhiệm vụ của bộ máy quản lý hoạt động
kinh doanh.
• Tổng giám đốc
 Điều hành toàn bộ Công ty.
 Đònh hướng chiến lược hoạt động cho toàn Công ty.
 Là người đại diện theo pháp luật của Công ty.
 Giám sát việc tuân thủ điều lệâ, tuân thủ luật pháp, tuân
thủ nội dung ủy quyền của Phó giám đốc.
• Phó giám đốc điều hành
 Thực hiện các công việc điều hành Công ty theo ủy quyền.
 Thiết lập hệ thống kiểm soát nội bộ Công ty.
 Trực tiếp điều hành, giám sát các hoạt động của các phòng
ban, bộ phận trong toàn Công ty.
• Phó giám đốc kinh doanh

 Đảm bảo chỉ tiêu phát triển thò trường đáp ứng theo yêu
cầu mở rộng thò trường của Công ty.
 Lập kế hoạch chăm sóc khách hàng hiện tại, giữ nhòp
nhàng phát triển mối quan hệ khách hàng tiềm năng.
 Lập báo cáo đưa ra đối sách và tư vấn cho Ban giám đốc
về những kế hoạch, phương án thực hiện khách hàng mới.
• Trợ lý giám đốc
 Kiểm soát các văn bản gửi đối tác, văn bản trình ký các
phòng ban đảm bảo phù hợp chính sách và đònh hướng Công ty.
SVTT: Phạm Thị Cẩm Tú Trang 25
TỔNG
GIÁM
ĐỐC
PHÓ
GIÁM ĐỐC
ĐH
PHÓ
GIÁM ĐỐC
KD
TR LÝ
GIÁM ĐỐC
PHÒNG
KINH
DOANH
PHÒNG HC-
NHÂN SỰ
PHÒNG ĐB-
CHẤT
LƯNG
PHÒNG

CUNG ỨNG
BỘ PHẬN
CĂN TIN
PHÒNG KẾ
TOÁN
SƠ ĐỒ TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CÔNG
TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN TM- DV XÂY DỰNG THIÊN HÀ

×