Tải bản đầy đủ (.pdf) (53 trang)

Nâng cao hiệu quả sử dụng người lao động của công ty điện thoại Hà Nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (508.7 KB, 53 trang )

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Sinh viên: Đỗ Xuân Tuấn
1
Lời mở đầu
Trong điều kiện Việt Nam gấp rút đàm phán để gia nhập WTO vào
tháng 12/2005. Đây là một vận hội lớn cho nền kinh tế Việt Nam nói chung và
nền thơng mại nói riêng nhng sự hội nhập với tổ chức thơng mại quốc tế
cũng đặt ra rất nhiều thách thức. Những đe doạ là không nhỏ, đối với ngành
dịch vụ nh công ty Điện thoại Hà Nội 2. Trong bối cảnh đất nớc đang mở
cửa, những ngành dịch vụ xa nay vẫn đợc độc quyền sẽ không còn độc
quyền nữa. Đặc biệt là dịch vụ bu chính viễn thông, một ngành mới có sự
phát triển mạnh trong những năm gần đây. Sự phát triển này đòi hỏi phải có sự
đầu t lớn cả về vốn và nhân lực có trình độ cao. Mà cả 2 nguồn lực này chúng
ta đều yếu hơn những nớc có nền kinh tế phát triển hơn chúng ta. Chính vì
vậy phát triển nguồn nhân lực có trình độ quản lý, chuyên môn nghiệp vụ có
trình độ cao là hết sức cần thiết. Bằng những giải pháp cấp thiết cần đợc thực
thi đúng hớng và chính sách. Nâng cao trình độ ngời lao động trong Công
ty chính là phải đào tạo đội ngũ lao động có đạt đợc những trình độ nhất định.
Đồng thời phải có chính sách tuyển dụng, sử dụng, trả lơng phù hợp nhằm
giữ đợc những ngời có trình độ năng lực cao làm việc lâu dài cho công ty
cũng nh để thu hút đợc những ngời có trình độ cao trong nớc cũng nh
nớc ngài làm việc cho công ty là một vấn đề rất phức tạp cần đợc nghiên
cứu khoa học, tỉ mỉ. Có nh vậy mới đa ra đợc những quyết sách về QTNL
phù hợp với điều kiện thực tế của doanh nghiệp.
Sử dụng hiệu quả đội ngũ nhân lực dồi dào với trình độ và năng suất lao
động cao sẽ là một nhân tố tích cực tăng cờng sức cạnh tranh của công ty.
Tuy nhiên để công ty có thể phát triển bền vững nhiều giải pháp đang
đợc thực hiện. Đặc biệt quản trị nhân lực là một vấn đề then chốt cho sự tồn
tại và phát triển của công ty trong tơng lai.
Chính vì vậy tôi chọn đề tài: "Nâng cao hiệu quả sử dụng ngời lao
động của công ty điện thoại Hà Nội".



Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Sinh viên: Đỗ Xuân Tuấn
2
Chuyên đề gồm 4 chơng:
Chơng I: Giới thiệu tổng quan về Công ty Điện thoại Hà Nội II.
Chơng II: Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng lao động
1. Thực trạng chung
2. Thực trạng công tác quản trị nhân lực của công ty và giải pháp thực
hiện.
2.1. Quản lý thời gian và khoán sản phẩm những mâu thuẫn và giải pháp
khắc phục.
2.2. Cách tính lơng và phơng thức trả
2.3.Cách tính phạt và hình thức phạt.
2.4. Tham quan - khen thởng
Chơng III: Đào tạo - sử dụng - tuyển dụng
1. Đào tạo
2. Sử dụng
3. Tuyển dụng.
4. Đánh giá tổng quan và kiến nghị.


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Sinh viên: Đỗ Xuân Tuấn
3
Chơng I
Giới thiệu tổng quan về Công ty điện thoại Hà Nội II
Công ty điện thoại Hà Nội II là một doanh nghiệp đợc thành lập ngày
01/04/2004. Nếu xét theo ngày thành lập thì doanh nghiệp là một doanh
nghiệp Nhà nớc mới thành lập cha lâu cơ cấu tổ chức còn cha ổn định. Các

hoạt động quản trị của công ty vẫn đang hoàn thiện dần với nhiều thử nghiệm
về hình thức cũng nh phơng thức thực hiện.
Tuy nhiên doanh nghiệp chúng tôi không phải là thành lập mới hoàn
toàn mà đợc tách ra từ bu điện Hà Nội.
Từ khi chỉ là một phần của "Đội tuyên truyền giải phóng quân" tới nay
công ty ĐTHN II trực thuộc BĐHà Nội. Chúng tôi tự hào đợc là thành viên
của Tổng công ty bu chính viễn thông Việt Nam. Một Tổng công ty Nhà
nớc hoạt động trong lĩnh vực bu chính - viễn thông hàng đầu của Việt Nam
và có uy tín trong khu vực. Nghành bu chính - viễn thông là ngành đợc
đánh giá là ngành kinh tế mũi nhọn của đất nớc. Đợc Nhà nớc đầu t phát
triển có công nghệ và trình độ ngang tầm khu vực và thế giới. Với tốc độ phát
triển viễn thông trên 20%/năm, đây là ngành có tốc độ phát triển rất cao, có
thị phần chiếm trên 90% thị phần toàn ngành. Với thời kinh tế thị trờng tổng
công ty không còn giữ thế độc quyền nữa cạnh tranh ngày càng gay gắt hơn.
Để chuẩn bị cho việc gia nhập WTO của Việt Nam ngành bu chính - viễn
thông có sự đòi hỏi lớn trong quá trình tự đổi mới và phải chuẩn bị tích cực để
hội nhập. Bộ Bu chính - viễn thông đã đợc thành lập, các sở BĐ cũng đợc
thành lập ở các tỉnh và thành phố để quản lý về mặt hành chính Nhà nớc
trong lĩnh vực Bu chính - viễn thông. Sự thay đổi này nhằm tạo môi trờng
cạnh tranh lành mạnh cho các doanh nghiệp trong và ngoài nớc tham gia
hoạt động trong lĩnh vực này.
Cũng nằm trong xu thế chung và chủ trơng của Đảng Nhà nớc và của
ngành công ty chúng tôi đã đợc thành lập dựa trên sự kế thừa 1/2 tài sản cơ
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Sinh viên: Đỗ Xuân Tuấn
4
sở vật chất, nhân lực, và thị trờng của mảng viễn thông thuộc bu điện Hà
Nội. Tuy là doanh nghiệp mới thành lập nhng đóng góp của công ty trong
doanh thu của bu điện Hà Nội là không nhỏ. Tính đến ngày 24/12/2004
doanh thu của công ty đã đạt 1000 tỷ đồng vợt 1% so với kế hoạch đợc giao

năm 2004. Nhân sự chỉ xấp xỉ 1/4 của bu điện Hà Nội nhng doanh thu
chiếm hơn 40%. Lợi nhuận cha tính thuế đạt xấp xỉ tổng số nhân lực của
công ty là 1500 ngời, sự đóng góp của 1 lao động/trên lợi nhuận và doanh
thu là khá lớn. Công ty cũng đã góp phần tích cực trong việc hoàn thành mục
tiêu chính trị và kinh tế của Đảng và Nhà nớc. Đa tỉ lệ 5 máy điện thoại trên
100 dân vợt mức kế hoạch mà Đại hội 9 của Đảng đề ra sớm hơn 1 năm so
với chỉ tiêu kế hoạch. Đảm bảo an toàn mạng lới thông tin liên lạc phục vụ
kinh tế dân sinh và phục vụ thông tin liên lạc 24/24 với chất lợng tốt cho
các hội nghị lớn của thành phố và của Nhà nớc.
Đảm bảo thực hiện tốt chức năng phục vụ thông tin liên lạc hữu tuyến
cho 50% địa bàn thành phố Hà Nội.
- Hoàn thành tốt nhiệm vụ kinh tế chính trị mà Nhà nớc giao cho.
Đồng thời những hoạt động xã hội nh xoá đói giảm nghèo tăng nhà tình
nghĩa, tặng học bổng cho học sinh, sinh viên các trờng của Hà Nội. Đẩy
mạnh công tác phổ cập thông tin văn hoá tới các thôn xã vùng sâu vùng xa
(trờng trình bu điện văn hoá xã) tới 100% số xã trên địa bàn các huyện
ngoại thành đã góp phần nâng cao đời sống văn hoá tinh thần của nhân dân.
Hoạt động trên đã đợc bu điện Hà Nội đánh giá cao tặng thởng nhiều bằng
khen của cơ quan chủ quản.
Công ty luôn phát huy truyền thống vẻ vang của ngành đồng thời không
ngừng phát động những phong trào sáng tạo cải tiến khoa học kỹ thuật tận
dụng tối đa năng lực của đội ngũ nhân viên trẻ gần (70%) nhân viên có độ tuổi
dới 40. Thị trờng điện thoại cố định là phía tây sông Hồng thuộc địa bàn Hà
Nội không phải là lớn nhng các nhà trạm và khách hàng (thuê bao) lại ở từng
căn hộ con phố, ngõ ngách thôn xóm do vậy hàng ngày đội ngũ lao động phải
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Sinh viên: Đỗ Xuân Tuấn
5
trải rộng khắp các địa bàn hoạt động của công ty. Do vậy từng ngời công
nhân viên phải có tinh thần trách nhiệm lớn trong công việc. Đòi hỏi phải có

sự trung thực tính chính xác có thái độ hợp tác tốt giữa các thành viên trong
mỗi bộ phận và với các bộ phận khác để tạo nên khối đoàn kết thống nhất vì
mục tiêu chung mà phấn đấu. Tạo nên sức mạnh của một đơn vị thành viên
của bu điện Hà Nội đơn vị "anh hùng lực lợng vũ trang" do Nhà nớc trao
tặng năm 2004. Là một doanh nghiệp Nhà nớc hoạt động kinh tế gắn liền với
nhiệm vụ bảo vệ và phục vụ thông tin liên lạc an ninh quốc gia cùng với
những đặc điểm riêng của một công ty mới tách ra cũng đặt ra nhiều vấn đề
cho hội đồng quản trị của doanh nghiệp.
Trong tơng lai gần, công ty vẫn là 1 công ty vốn Nhà nớc với mức đầu
t hàng năm lớn trong ngành viễn thông, có thiết bị hiện đại với công nghệ
tiên tiến trong khu vực và trên thế giới. Cùng với đội ngũ công nhân viên, lãnh
đạo có trình độ cao về chuyên môn cũng nh trình độ quản lý, luôn đợc tạo
điều kiện thuận lợi và khuyến khích học tập, đợc tổ chức nhiều lớp tập huấn
nâng cao tay nghề trình độ nghiệp vụ, sản phẩm có chất lợng cao và có sức
cạnh tranh trên thị trờng đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của dân c.
sản phẩm chất lợng cao đợc thực hiện bởi công nghệ và thiết bị tiên
tiến trên thế giới. Từ những ngày đầu phát triển công nghệ viễn thông đã có
rất nhiều công nghệ đợc áp dụng trong nhiều lĩnh vực của công đoạn sản
xuất từ những công nghệ P - D - H đến S. D. H trong truyền dẫn.
Công nghệ tơng tự đến công nghệ số.
Tơng ứng với công nghệ truyền dẫn là công nghệ chuyển mạch.
Chuyển mạch tơng tự, chuyển mạch thời gian, chuyển mạch không
gian, kết hợp không gian và thờigian, chuyển mạch số, chuyển mạch gói.
Hiện nay công nghệ đợc sử dụng trong công ty chúng tôi là những
công nghệ thuộc hàng hiện đại trên thế giới hiện nay. Đó là công nghệ IDN và
ISDN cùng với công nghệ là thiết bị hiện đại tơng ứng của những hãng thiết
bị viễn thông hàng đầu thế giới nh Simen, Nex, Alkatel, Boss.
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Sinh viên: Đỗ Xuân Tuấn
6

Simen với thiết bị tổng đài EWSD, máy điện thoại các loại
Nex với Nex61E, Nex61EV.
Elkatel với tổng đài Alkatel 1, E10
Boss với tổng đài Boss 1, Boss2
Cùng với mỗi công nghệ và thiết bị của mỗi hãng và với sản phẩm của
từng hãng là một đội ngũ nhân viên kỹ thuật chuyên gia để khai thác sửa chữa
và bảo dỡng. Ngày nay công nghệ luôn đợc đổi mới với tốc độ nhanh làm
cho đội ngũ chuyên gia và nhân viên kỹ thuật luôn luôn phải học tập đào tạo,
tự nâng cao kiến thức. Những nhà quản trị nhân lực cũng phải tự nâng cao
trình độ của mình cho phù hợp với tình hình mới. Nếu không có trình độ quản
lý chuyên nghiệp hiện đại sẽ không thể phù hợp với đội ngũ lao động có trình
độ chuyên môn cao.
Ngoài những đòi hỏi nội tại của đội ngũ nhân lực trong công ty thì nhân
tố bên ngoài cũng tác động không nhỏ.
Với thị trờng ngày càng mở rộng với những dịch vụ mới đa dạng hơn
nh đờng truyền HDSL, băng thông rộng với chất lợng hình ảnh âm thanh
tốt đợc phục vụ bởi đội ngũ nhân viên kỹ thuật có tình độ. Chất lợng cơ sở
hạ tầng mạng đã có thâm niên phát triển hơn so với các đối thủ cạnh tranh
hiện tại và đối thu tiềm ẩn. Thị phần đã đợc xác định lớn nhu cầu khách hàng
tiềm năng còn nhiều.
Chính phủ tạo mọi điều kiện thuận lợi để doanh nghiệp phát triển công
ty đã đợc chuẩn bị nhiều điều kiện cần thiết để sẵn sàng hội nhập.
Tuy nhiên công ty chỉ có thị trờng bó hẹp ở 1 số địa bàn nhất định của
thành phố Hà Nội nhng đội ngũ lao động lại rải rác ở khắp đị bàn nên khó
quản lý trình độ cán bộ kỹ thuật so với các nớc phát triển còn non cùng với
xu thế mở cửa nền kinh tế của Đảng và Nhà nớc cạnh tranh sẽ ngày càng
quyết liệt hơn chi phí sản xuất ngày càng tăng nhng áp lực phải giảm giá
dịch vụ ngày càng lớn.
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Sinh viên: Đỗ Xuân Tuấn

7
Chơng II
thực trạng hiệu quả sử dụng lao động
của công ty điện thoại Hà Nội II

1. Thực trạng chung
So với trớc khi thành lập Công ty điện thoại Hà Nội II thì mô hình hoạt
động phân theo chiều ngang thuộc bu điện Hà Nội ở mỗi địa bàn là một đơn
vị hoạt động cả lĩnh vực bu chính và viễn thông với một ban giám đốc và các
phòng ban chức năng đầy đủ.
Từ 01/04/2004 mô hình đã đợc thay đổi theo chiều dọc nh hiện nay
Sơ đồ Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty









- Ban giám đốc bao gồm giám đốc và 2 phó giám đốc
* Giám đốc: phụ trách chung quản lý điều hành chịu trách nhiệm chung
* Phó giám đốc: phụ trách kế toán tài chính, nhân sự. Thanh tra kiểm
soát.
Ban giám đốc
Phòng
Tổ chức LĐTL
Bảy đài
điện thoại

Phòng
Vật t
Phòng
Kỹ thuật
Phòng kế
toán tài chính
Phòng Cơ
điện điều hoà
Đài chuyển
mạch truyền dẫn
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Sinh viên: Đỗ Xuân Tuấn
8
* Phó giám đốc: Phụ trách quản lý viễn thông, kỹ thuật, vật t CCDC
công việc quản trị đợc thực hiện dọc từ trên xuống dới từ các phòng ban
chức năng trực thuộc xuống tới các đài và các vệ tinh các tổ.
+ Mỗi phòng ban chức năng của công ty quản lý điều hành chức năng
của mình trong toàn công ty và theo từng bộ phận chức năng khác.
* Phòng quản lý viễn thông quản lý về truyền dẫn chuyển mạch các
trạm HOST, trạm ViBa v.v
* Phòng kỹ thuật: chịu trách nhiệm về kỹ thuật mạng lới thông tin chất
lợng các đờng tuyến cáp dây thuê bao, thiết kế và giám sát thi công hệ
thống truyền tải thông tin nội vùng của các đơn vị thành viên.
* Nhân sự: chịu trách nhiệm chung về tuyển lao động, bố trí nhân sự,
chính sách tiền lơng cho cán bộ và nhân viên toàn công ty. Tổ chức đào tạo
bồi dỡng nguồn nhân lực trong công ty cũng nh ngoài công ty mà công ty
sẽ sử dụng trong tơng lai.
- Bộ phận nhân sự còn có chức năng lu trữ hồ sơ CBCNV và xử lý
những hồ sơ này. Ví dụ nh kiểm tra trình lãnh đạo những ngời đến kỳ lên
lơng, đến kỳ thi nâng bậc v.v

- Kết hợp xây dựng nguồn nhân lực theo yêu cầu quản lý doanh nghiệp
cũng nh các nhiệm vụ cơ bản của các đơn vị trong doanh nghiệp. Ngời lao
động phải có kỹ năng nghề nghiệp có năng suất lao động cao có kỷ luật tốt.
- Kết hợp sử dụng lao động hợp lý với việc khuyến khích nâng cao trình
độ nghề nghiệp và chuyên môn.
- Kết hợp bố trí cơ cấu lao động hợp lý về đổ tuổi giới tính, trình độ.
- Hình thức tổ chức bộ máy hành chính văn phòng là kết hợp giữa tập
trung và phân tán.
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Sinh viên: Đỗ Xuân Tuấn
9
Tập trung là tất cả các bộ phận trong bộ máy điều hành đều tập trung tại
trụ sở công ty mỗi bộ phận chức năng quản lý một mảng công việc trong toàn
công ty.
Phân tán: ở mỗi đài sẽ có một vài nhân viên chuyên trách về mảng quản
trị đó để lo truyền đạt và giúp việc cho bộ phận chuyên trách của công ty. Khi
ở những đài cơ sở do yêu cầu của công việc thực tế đòi hỏi về các mặt nh: lao
động cần tăng, giảm, điều động chuyển chức danh, nhu cầu nguyên vật liệu,
công cụ dụng cụ, văn phòng phẩm, sửa chữa tu bổ bổ sung, sắm mới v.v thì
ngời chuyên trách sẽ trình qua trởng đài rồi trởng đài gửi yêu cầu về ban
giám đốc. Ban giám đốc sẽ giao các bộ phận chuyên trách xử lý thông tin yêu
cầu của tất cả các đơn vị thành viên rồi trình ban giám đốc quyết định và có
hớng chỉ đạo thi hành.
Chiến lợc chính sách mục tiêu chất lợng của doanh nghiệp đi đôi với
đó là chính sách đãi ngộ và trách nhiệm
- Trong giai đoạn chiến lợc tăng tốc lần thứ 2 giai đoạn 2000-2005 của
ngành bu chính viễn thông thì năm 2005 là năm cuối của kế hoạch này thì
công ty II đang phấn đấu đạt khoảng 40.000-50.000 thuê bao điện thoại lắp
đặt mới.
- Chất lợng phục vụ phải đợc nâng cao giảm lợng thời gian sửa chữa

khi có thuê bao báo hỏng xuống 1h42phút.
- Tỷ lệ máy báo hỏng trên tổng số thuê bao trung bình xuống
1,63%/tuần.
Đó là những chiến lợc chung của công ty chúng tôi phấn đấu trong
năm qua 2005 này.
- tuy nhiên để đảm bảo thu nhập ổn định cho CBCNV và tăng hiệu quả
sản xuất kinh doanh bằng tăng năng suất lao động chiến lợc mà phòng tài
chính - lao động tiền lơng đề ra cho năm 2005 là bố trí tinh giảm bộ máy
hành chính tăng cờng hiệu quả sử dụng lao động trực tiếp.
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Sinh viên: Đỗ Xuân Tuấn
10
Trả lơng cho ngời lao động trực tiếp, bộ máy hành chính dựa trên kết
quả sản xuất kinh doanh và bậc lơng mà Nhà nớc quy định.
2. Thực trạng công tác quản trị nhân lực của Công ty và giải pháp
thực hiện
Do địa bàn hoạt động của Công ty đều rải trên các quận huyện nội,
ngoại thành Hà Nội do vậy chỉ có bộ máy lãnh đạo Công ty và một số phòng
ban chức năng là tập trung tại trụ sở chính. Còn lại tổng đài điện thoại và đài
khai thác CM-TD là ở 7 khu vực khác nhau. Do vậy công tác quản trị trị nhân
lực gặp rất nhiều khó khăn. Để nâng cao hiệu quả sử dụng lao động là vấn đề
hết sức quan trọng. Trong điều kiện Việt Nam đang trong tiến trình hội nhập
quốc tế. Cạnh tranh ngày càng gay gắt sự cạnh tranh đến từ trong nớc cũng
nh nớc ngoài. áp lực giảm giá dịch vụ đồng thời phải nâng cao chất lợng
dịch vụ ngày càng lớn. Đòi hỏi công ty phải tìm nhiều biện pháp giảm giá
thãnh nhng phải đảm bảo phục vụ tốt nhu cầu dịch vụ ngày càng đa dạng của
khách hàng. Đảm bảo 2 nhiệm vụ đồng thời là kinh tế và chính trị an ninh
quốc gia. Để hoàn thành những mục tiêu trên một trong những giải pháp thựuc
hiện là nâng cao trình độ của ngời lao động cả về chuyên môn nghiệp vụ
cũng nh đạo đức chính trị. Công ty đã từng bớc thực hiện bố trí lại đội ngũ

lao động phù hợp với khả năng chuyên môn, nghiệp vụ của mỗi ngời. Xây
dựng quy chế cho ngời lao động về thởng, phạt, chế độ đãi ngộ, chế độ làm
việc, nghỉ ngơi, tham quan du lịch, học tập đào tạo, bồi dỡng nghiệp vụ ngày
càng minh bạch, công bằng, hoàn thiện hơn. Cho đến nay, đội ngũ lao động cả
trực tiếp và gián tiếp đã tiếp cận với phong cách làm việc công nghiệp chuyên
nghiệp hơn có năng suất lao động cao, có thái độ phục vụ chu đáo đúng mực
với khách hàng. Tuy nhiên do địa bàn phân tán đặc thù công việc của đội ngũ
lao động phức tạp nên việc xây dựng qui chế về trả lơng kết hợp thời gian và
sản phẩm còn có những hạn chế, chính sách đãi ngộ đã đợc thay đổi nhng
vẫn còn những rào cản của cơ chế doanh nghiệp nhà nớc cha thể gỡ bở ngay
đợc đã ít nhiều ảnh hởng tới việc thu hút nhân tài vật lực của công ty trong
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Sinh viên: Đỗ Xuân Tuấn
11
tơng lai. Từ thực trạng trên đề tài tôi nghiên cứu sẽ tập trung vào giải pháp
thực hiện trong quản trị nhân lực là vấn đề thu nhập của ngời lao động, quản
lý thời gian, công việc, thởng phạt của ngời lao động trong Công ty Điện
thoại Hà Nội. Nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của Công ty phù
hợp với điều kiện của một nền kinh tế thị trờng trong tơng lai.
2.1. Quản lý thời gian và khoán sản phẩm - những mâu thuẫn và giải
pháp khắc phục
Quản lý thời gian: Do đặc điểm riêng của công ty là công tác phục vụ
24/24 nên tất cả các tổ đội sản xuất và lãnh đạo đều phải sẵn sàng làm việc
24/24. Đặc biệt là đối với Đài chuyển mạch truyền dẫn và các tổng đài. Hai bộ
phận này luôn phải làm việc liên tục theo ca không đợc gián đoạn.
Luôn đảm bảo có ngời giám sát thiết bị 24/24/
- Công tác vệ sinh an toàn, phòng chống cháy nổ đợc đặt lên hàng đầu.
- Cơ sở để quản lý thời gian là nhân viên phải đi trực đúng ca đúng và
đủ giờlàm việc (40h/tuần).
- Hàng tháng nếu làm việc đầy đủ sẽ hởng mức lơng đầy đủ nh qui

định. Nếu nghỉ ốm nghỉ phép thì lơng khoán sẽ tính bằng 70%/lơng qui
định.
- Những đơn vị gián tiếp thì thời gian làm việc tính theo giờ hành chính.
* Điểm khác biệt chính trong quản lý thời gian lao động của công ty
chúng tôi là sự nguyên tắc và mềm dẻo đợc kết hợp nhuần nhuyễn và hợp lý.
- Nguyên tắc đúng, đủ luôn đợc tôn trọng triệt để.
+ Đúng: là đúng giờ, đúng vị trí, đúng khu vực. Trong công tác có nhiều
khu vực mà chỉ những ngời có trách nhiệm mới đợc vào ví dụ nh khu vực
viễn thông, khu vực thiết bị tổng đài, thiết bị chuyển mạch.
+ Đủ: Đủ số giờ đủ số ngời đủ công việc.
- Trong một ca phải đủ só ngời theo công việc đòi hỏi. Số ngời này
phải có trách nhiệm làm một lợng công việc tối thiểu nào đó theo trách
nhiệm đã đợc qui định.
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Sinh viên: Đỗ Xuân Tuấn
12
Việc quản lý thời gian làm việc theo nguyên tắc "Đúng - Đủ" nhằm
khắc phục sự phân tán của không gian làm việc.
- Sản phẩm của chúng tôi có đặc điểm là lâu dài, khách hàng thờng
xuyên sử dụng và luôn đòi hỏi có chất lợng cao. Chính vì thế chỉ tiêu chất
lợng luôn đợc đặt lên hàng đầu.
Lợng thời gian làm việc cũng là một trong những chỉ tiêu tính lơng
thởng của lao động.
Cụ thể là: thu nhập chính của ngời lao động nói chung, đợc chia làm
hai phần:
- Phần 1 lơng cơ bản: lơng này đợc tính dựa trên hệ số về bằng cấp
và thâm niên của ngời lao động đợc công nhân trong quyết định tuyển dụng
và sử dụng thực tế của ngời lao động.
- Phần 2 lơng khoán: lơng này đợc chia thành 11 bậc có hệ số phức
tạp theo từng chức danh đợc quy định của bu điện Hà Nội.

Mỗi bậc lại chia thành 3 mức: hoàn thành tốt công việc, hoàn thành
công việc và cha đạt tốt công việc.
- Ngoài ra có chế độ tiền thởng cho CBCNV
Công thức tính:
T
CN
=
i
n
i
i
KT
xH
H
V

=1

T
CN
: tiền thởng của cá nhân
V
KT
: tổng quỹ khen thởng của đơn vị
n: tổng số cá nhân đợc xét thởng
H
i
: tổng hệ số phức tạp công việc của cá nhân theo thời gian công tác
thực tế và NSCL của từng tháng trong năm xét thởng.
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Sinh viên: Đỗ Xuân Tuấn
13
Sau đây là bảng chi tiết chấm điểm đơn giá tiền lơng

TT Tên sản phẩm - dịch vụ Đơn vị tính đơn giá
Đơn giá tiền lơng
(đồng/lần)
Ghi chú
3.4 Khai thác hàng đến đồng/cái/gói 677
3.5 Giao hàng đồng/cái/gói 885
B Công ty điện thoại
I Sản phẩm , dịch vụ bảo dỡng, sửa chữa dây, máy thuê bao
1 Xử lý h hỏng trong trờng hợp hỏng cáp chính (gốc) 9,937
2 Xử lý h hỏng trong trờng hợp hỏng cáp phụ 5,767
3 Xử lý h hỏng trong trờng hợp hỏng do máy điện thoại 5,767
4 Xử lý h hỏng trong trờng hợp hỏng do kênh máy điện thoại 1,696
5
Xử lý h hỏng trong trờng hợp hỏng do dây thuê bao chạm
chập (1)
9,499
6
Thay dây mới và thu hồi dây cũ trong vùng nội thành, nội thị.
Loại dây thuê bao đến 100m
8,481
7
Thay dây mới và thu hồi dây cũ trong vùng nội thành, nội thị.
Loại dây thuê bao trên 100m đến 300m
9,329
8
Thay dây mới và thu hồi dây cũ trong vùng nội thành, nội thị.

Loại dây thuê bao trên 200m đến 300m
10,178
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Sinh viên: Đỗ Xuân Tuấn
14
TT Tên sản phẩm - dịch vụ Đơn vị tính đơn giá
Đơn giá tiền lơng
(đồng/lần)
Ghi chú
9
Thay dây mới và thu hồi dây cũ trong vùng ngoại thành, ngoại
thị. địa hình có thì công phức tạp. Loại dây thuê bao đến 200m
11.874
10
Thay dây mới và thu hồi dây cũ trong vùng ngoại thành, ngoại
thị địa hình có thi công phức tạp. Loại dây thuê bao trên 200m
đến 300m
13.909
11
Thay dây mới và thu hồi dây cũ trong vùng ngoại thành, ngoại
thị địa hình có thi công phức tạp. Loại dây thuê bao trên 300m
đến 400m
16.963
12 Xử lý h hỏng trờng hợp hỏng thiết bị lợi dây 7.633
13
Bảo dỡng dây thuê bao. Căn gọn độ chùng, làm gọn dây thuê
bao trong vùng nội thành, nội thị. Loại dây thuê bao đến 100m
3.562
14
Bảo dỡng dây thuê bao. Căn gọn độ chùng, làm gọn dây thuê

bao trong vùng nội thành, nội thị. Loại dây thuê bao trên 100m
đến 200m
4.580
15
Bảo dỡng dây thuê bao. Căn gọn độ chùng, làm gọn dây thuê
bao trong vùng nội thành, nội thị. Loại dây thuê bao trên 200m
đến 300m
5,767

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Sinh viên: Đỗ Xuân Tuấn
15
TT Tên sản phẩm - dịch vụ Đơn vị tính đơn giá
Đơn giá tiền lơng
(đồng/lần)
Ghi chú
16 Bảo dỡng dây thuê bao. Căn gọn độ chùng, làm gọn dây thuê
bao trong vùng nội thành, nội thị. Có nhiều chớng ngại là cây
cối. Loại dây thuê bao đến 200m
5.598
17
Bảo dỡng dây thuê bao. Căn gọn độ chùng làm gọn dây thuê
bao trong vùng ngoại thành, ngoại thị có chiều hớng ngại là cây
cối. Loại dây thuê bao trên 200m đến 300m
6.955
18
Bảo dỡng dây thuê bao. Căn gọn độ chùng, làm gọn dây thuê
bao trong vùng ngoại thành, ngoại thị có nhiều chớng ngại là
cây cối. Loại dây thuê bao trên 300m đến 400m
8.312

II sản phẩm, dịch vụ bảo dỡng, sửa chữa cấp đồng nội hạt
1 Đo thử xử lý 1 đôi dây trên mạng đồng/đôi dây 4.750
2 Đấu nối dây nhảy ở phòng đấu dây đồng/đôi dây 679
3 Hàn vá cột nứt, vỡ đồng/cột 6,785
4 Chình cột nghiêng đồng/cột 52.245
5 Thay cột gãy đồng/cột 119.417
6 Bảo dỡng dây co đồng/dây 9.329
7 Theo dõi thi công các công trình ngầm trong khu vực tuyến cáp đồng/tháng 67.793
8 Thi công cọc tiếp đất cho cột đồng/cột 16.793
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Sinh viên: Đỗ Xuân Tuấn
16
TT Tên sản phẩm - dịch vụ Đơn vị tính đơn giá
Đơn giá tiền lơng
(đồng/lần)
Ghi chú
9 Thay cột chống bị hỏng (beton) đồng/cột 29.854
10 Thay cột chống bị hỏng (sắt) đồng/cột 13.061
11 Thay dây co đồng/dây 9.329
12 Hàn và lại bloc cột hoặc bloc chân co đồng/cột 10.347
13 Phát cây trên tuyến cáp treo đồng/điểm 10.347
14 Chỉnh lại độ chùng cáp treo. Loại cáp 10x2 đến 20x2 đồng/50m 41.050
15 Chỉnh lại độ chùng cáp treo. Loại cáp 30x2 đến 50x2 đồng/50m 44.781
16 Chỉnh lại độ chùng cáp treo. Loại cáp 100x2 đồng/50m 55.977
17 Chỉnh lại độ chùng cáp treo. Loại cáp 200x2 đồng/50m 67.172
18 Chỉnh lại độ chùng cáp treo. Loại cáp 300x2 đồng/50m 74.636
19 Chỉnh lại độ chùng cáp treo. Loại cáp 400x2 đồng/50m 83.965
20 Chỉnh lại kẹp cáp, dây treo cáp đồng/kẹp 2.544
21
San lấp sạt lở đối với tuyến cống bế ngầm lấp bằng đất (phạm vi

30m). Cấp đất loại 1
đồng/m
3
50.040
22
San lấp sạt lở đối với tuyến cống bể ngầm lấp bằng đất (phạm vi
30m) Cấp đất loại II
đồng/m
3
66.154

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Sinh viên: Đỗ Xuân Tuấn
17
TT Tên sản phẩm - dịch vụ Đơn vị tính đơn giá
Đơn giá tiền lơng
(đồng/lần)
Ghi chú
23 San lấp sạt lở đối với tuyến cống bể ngầm lấp bằng đất (phạm vi
30m) cấp đật loại III
đồng/m
3
83.117
24
San lấp sạt lở đối với tuyến cống bể ngầm lấp bằng đất (phạm vi
30m) cấp đật loại IV
đồng/m
3
102.963
25 Củng cố dây tiếp đất của cáp treo đồng/m

3
5.598
26 Thay thẻ số cáp treo bị hỏng đồng/dây 3.732
27 Thay biển báo độc ao cáp tro bị hỏng đồng/biển 4.750
28 sơn lại cột sắt đồng/cột 39.184
29 Viết số hiếu cột đồng/cột 1.187
30 Vệ sinh từ bổ hầm cáp, bể cáp. Bể hầm cáp (1nắp đân) đồng/bể 37.318
31 Vệ sinh tu bổ hầm cáp, bể cáp. Bể cáp nắp tròn đồng/bể 33.586
32
Vệ sinh tu bổ hầm cáp, bể cáp nắp đan dọc, nắp đan vuông (1
đan)
đồng/bể 32,738
33
Vệ sinh tu bổ hầm cáp, bể cáp. Bể bê tông cốt thép dạng
Siemens (1 đan)
đồng/bể 33.586
34 Vệ sinh tu bổ hầm cáp, bể cáp. Bể cáp ga ni vô đồng/bể 3,732
35
Thay khung bể. Khung bể nắp đan dọc, nắp đan vuông, bể nắp
tròn (1 đan)
đồng/bể 29.854
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Sinh viên: Đỗ Xuân Tuấn
18
TT Tên sản phẩm - dịch vụ Đơn vị tính đơn giá
Đơn giá tiền lơng
(đồng/lần)
Ghi chú
36 Thay khung bể, khung bê tông cốt thép dạng Siemens (1đan) đồng/bể 39.184
37 Thay khung bể. Khung bể ganivo đồng/bể 9.329

38
Nâng cao thành bể. Loại bể nắp đan dọc, nắp đan vuông, bể nắp
tròn (1 đan) độ cao 30
cách mạng

đồng/bể 54.280
39
Nâng cao thành bể. Loại bể nắp đan dọc, nắp đan vuông, bể nắp
tròn (1 đan) độ cao 50
cách mạng

đồng/bể 68.190
40
Nâng cao thành bể. Loại bể nắp đan dọc, nắp đan vuông, bể nắp
tròn (1 đan) độ cao 70
cách mạng

đồng/bể 80.233
41
Nâng cao thành bể. Loại bể bê tông cốt thép Siemens (1đan) độ
cao 30
cách mạng

đồng/bể 59.369
42
Nâng cao thành bể. Loại bể bê tông cốt thép dạng Siemens (1
đan) độ cao 50
cách mạng

đồng/bể 73.787

43
Nâng cao thành bể. Loại bể bê tông cốt thép dạng Siemens
(1đan) độ cao 70
cách mạng

đồng/bể 85.831
44 Nâng cao thành bể. Loại bể ganivo đồng/bể 9.329
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Sinh viên: Đỗ Xuân Tuấn
19
TT Tên sản phẩm - dịch vụ Đơn vị tính đơn giá
Đơn giá tiền lơng
(đồng/lần)
Ghi chú
45
Thay nắp đan vỡ nứt. Loại nắp đan vuông, nắp đan dọc, nắp đan
tròn (1 đan)
đồng/bể 9.329
46 Thay nắp đan vỡ nứt. Loại nắp đan ganivo đồng/đan 3.732
47 Hàn vá thành bể. Loại thành bể 1 nắp đan đồng/đan 11.195
48 Hàn vá thành bể. Loại thành bể ganivo đồng/đan 3.732
49 Sơn lại khung bể, nắp đan, Loại bể 1 nắp đan đồng/đan 11.195
50 sơn lại khung bể, nắp đan Loại bể ganivo đồng/đan 3.732
51 Bảo dỡng tủ cắp có dung lợng (100x2) đến (300x2) đồng/đan 16.793
52 Bảo dỡng tủ cắp có dung lợng (400x2) đến (600x2) đồng/tủ 22.391
53 Thay tủ cáp có dung lợng (100x2) đến (300x2) đồng/tủ 141.808
54 Thay tủ cáp có dung lợng (400x2) đến (600x2) đồng/tủ 332.128
55 sơn lại tủ cáp đồng/tủ 11.195
56 Bảo dỡng hộp các dung lợng 10x2 đến 20x2 đồng/hộp 6.785
57 Bảo dỡng hộp các dung lợng 30x2 đến 50x2 đồng/hộp 12.213

58 Thay hộp cáp dung lợng 10x2 đồng/hộp 14.927
59 Thay hộp cáp dung lợng 20x2 đồng/hộp 22.391
60 Thay hộp cáp dung lợng 30x2 đồng/hộp 29.854
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Sinh viên: Đỗ Xuân Tuấn
20
TT Tên sản phẩm - dịch vụ Đơn vị tính đơn giá
Đơn giá tiền lơng
(đồng/lần)
Ghi chú
61 Thay hộp cáp dung lợng 50x2 đồng/hộp 41.050
62 Thay măng sông cáp treo cáp từ (10x2) đến (20x2) đồng/măng sông 22.391
63 Thay măng sông cáp treo cáp (30x2) đồng/măng sông 29.654
64 Thay măng sông cáp treo cáp (50x2) đồng/măng sông 39.184
65 Thay măng sông cáp treo cáp (100x2) đồng/măng sông 57.843
66 Thay măng sông cáp treo cáp (200x2) đồng/măng sông 97.026
67 Thay măng sông cáp treo cáp (300x2) đồng/măng sông 134.344
68 Thay măng sông cáp treo cáp (400x2) đồng/măng sông 167.930
69 Thay măng sông cáp cống cáp đến (100x2) đồng/măng sông 63.440
70 Thay măng sông cáp cống cáp (200x2) đồng/măng sông 98.892
71 Thay măng sông cáp cống cáp (300x2) đồng/măng sông 132.478
72 Thay măng sông cáp cống cáp (400x2) đồng/măng sông 166.064
73 Thay măng sông cáp cống cáp (500x2) đồng/măng sông 195.918
74 Thay măng sông cáp cống cáp (600x2) đồng/măng sông 231.370
75 Thay cáp treo bị hỏng cáp (10x2) đến (20x2) đồng/50m 34.604
76 Thay cáp treo bị hỏng cáp (30x2) đến ( 50x2) đồng/50m 52.245
77 Thay cáp treo bị hỏng cáp (100x2) đến (200x2) đồng/50m 115.685
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Sinh viên: Đỗ Xuân Tuấn
21

TT Tên sản phẩm - dịch vụ Đơn vị tính đơn giá
Đơn giá tiền lơng
(đồng/lần)
Ghi chú
78 Thay cáp treo bị hỏng cáp (300x2) đến (400x2) đồng/50m 219.157
79 Thay cáp cống hỏng cáp đến (100x2) đồng/50m 106.356
80 Thay cáp cống hỏng cáp (200x2) đến (300x2) đồng/50m 173.528
81 Thay cáp cống hỏng cáp (400x2) đến (500x2) đồng/50m 270.554
82 Thay cáp cống hỏng cáp (600x2) đến (700x2) đồng/50m 348.921
83 Thay cáp cống hỏng cáp (800x2) đến (900x2) đồng/50m 438.921
84 Thay cáp cống hỏng cáp (1000x2) đến (1200x2) đồng/50m 544.840
85 Thay cáp cống hỏng cáp (1300x2) đến (1500x2) đồng/50m 619.475
86 Thay cáp cống hỏng cáp (1600x2) đến (1800x2) đồng/50m 798.600
87 Thay cáp cống hỏng cáp (1900x2) đến (2000x2) đồng/50m 901.224
88 Thay cáp cống hỏng cáp (2100x2) đến (2200x2) đồng/50m 988.921
89
Bảo dỡng măng sông cáp treo măng sông cơ khí (loại có van)
dung lợng (10x2) đến (50x2)
đồng/măng sông 13.061
90
Bảo dỡng măng sông cáp treo măng sông cơ khí (loại có van)
dung lợng (100x2) đến (200x2)
đồng/măng sông 15.945
91
Bảo dỡng măng sông cáp treo măng sông cơ khí (loại có van)
dung lợng (300x2) đến (400x2)
đồng/măng sông 18.659
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Sinh viên: Đỗ Xuân Tuấn
22

TT Tên sản phẩm - dịch vụ Đơn vị tính đơn giá
Đơn giá tiền lơng
(đồng/lần)
Ghi chú
92
Bảo dỡng măng sông cáp cống măng sông cơ khí (loại có van)
dung lợng (600x2)
đồng/măng sông 12.213
93
Bảo dỡng măng sông cáp cống măng sông cơ khí (loại có van)
dung lợng 700x2 đến 1200x2
đồng/măng sông 14.079
94
Bảo dỡng măng sông cáp cống măng sông cơ khí (loại có van)
dung lợng (1300x2) đến (1800x2)
đồng/măng sông 14.927
95
Bảo dỡng măng sông cáp cống măng sông cơ khí (loại có van)
dung lợng (1900x2) đến (2400x2)
đồng/măng sông 15.945
96 Tuần tra tuyến cáp đồng/km tuyến cáp 15.945
III Sản phẩm, dịch vụ lắp đặt thuê bao điện thoại
1 Lắp đặt thuê bao điện thoại (nội thành) đồng/thuê bao 38.692
2 Lắp đặt thuê bao điện thoại (ngoại thành) đồng/thuê bao 45.053
IV
Sản phẩm, dịch vụ vận hành khai thác, xử lý sự cố, bảo dỡng
tổng đài

1 Vận hành - khai thác, bảo dỡng tổng đài Host dới 20.000 số đồng/tổng đài/ca trực 53.127
2 Xử lý sự cố tổng đài Host dới 20.000 số đồng/tổng đài/ca trực 391

3
Vận hành - khai thác, bảo dỡng tổng đài Host từ 20.000 số đến
dới 40.000 số
đồng/tổng đài/ca trực 62.287
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Sinh viên: Đỗ Xuân Tuấn
23
TT Tên sản phẩm - dịch vụ Đơn vị tính đơn giá
Đơn giá tiền lơng
(đồng/lần)
Ghi chú
4 Xử lý sự cố tổng đài Host từ 40.000 số đến dới 60.000 số đồng/tổng đài/ca trực 566
5
Vận hành - khai thác, bảo dỡng tổng đài Host từ 40.000 số đến
dới 60.000 số
đồng/tổng đài/ca trực 72.240
6 Xử lý sự cố tổng đài Host từ 40.000 số đến dới 60.000 số đồng/tổng đài/ca trực 566
7 Vận hành, khai thác, bảo dỡng tổng đài Host trên 60.000 số đồng/tổng đài/ca trực 78.517
8 Xử lý sự cố tổng đài Host trên 60.000 số đồng/tổng đài/ca trực 807
9 Vận hành - khai thác, bảo dỡng tổng đài Tandem đồng/tổng đài/ca trực 42.502
10 Xử lý sự cố tổng đài Tandem đồng/tổng đài/ca trực 183
11 Vận hành - khai thác, bảo dỡng tổng đài vệ tinh dới 5.000 số đồng/tổng đài/ca trực 32.914
12
Vận hành - khai thác, bảo dỡng tổng đài vệ tinh từ 5.000 số trở
lên
đồng/tổng đài/ca trực 40.497
13
Vận hành - khai thác, bảo dỡng hệ thống quản lý mạng truyền
dẫn
đồng/tổng đài/ca trực 67.742

14 Xử lý sự cố hệ thống quản lý mạng truyền dẫn đồng/tổng đài/ca trực 40.497
15 Bảo dỡng thiết bị truyền dẫn quang 155Mb/s đồng/thiết bị 17.913
16 Xử lý sự cố thiết bị truyền dẫn quang 155 Mb/s đồng/thiết bị 13.231
17 Bảo dỡng thiết bị truyền dẫn quang 622Mb/s đồng/thiết bị 23.510
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Sinh viên: Đỗ Xuân Tuấn
24
TT Tên sản phẩm - dịch vụ Đơn vị tính đơn giá
Đơn giá tiền lơng
(đồng/lần)
Ghi chú
18 Xử lý sự cố thiết bị truyền dẫn quang 622Mb/s đồng/sự cố 14.333
19 Bảo dỡng thiết bị truyền dẫn quang 2,5Gb/s đồng/thiết bị 27.607
20 Xử lý sự cố thiết bị truyền dẫn quang 2,5Gb/s đồng/sự cố 16.539
V Sản phẩm dịch vụ của đội điện thoại thẻ công cộng
1 Lắp đặt mới trạm điện thoại dùng thẻ đồng/trạm 36.639.271
2 Bảo dỡng trạm điện thoại dùng thẻ đồng/trạm 203.552
3 Sửa chữa tại trạm điện thoại thẻ đồng/trạm 305.327
4 Nâng cao block cabin điện thoại dùng thẻ đồng/trạm 12.009.539
5 Thu hồi trạm điện thoại dùng thẻ đồng/trạm 9.007.154
6 Dịch chuyển trạm điện thoại dùng thẻ đồng/trạm 42.990.073
VI
Sản phẩm dịch vụ quản lý, bảo dỡng, sửa chữa thiết bị điều hoà
nhiệt độ và cảnh báo cháy

1 Các nội dung công việc hiện tại
1.1 Quản lý, bảo dỡng thiết bị ĐHNĐ, CBC tại các tổng đài Host đồng 325.682
1.2 Quản lý, bảo dỡng thiết bị ĐHNĐ, CBC tại các tổng đài vệ tinh đồng 162.841
1.3 Sửa chữa h hỏng đồng 10.178
1.4 Trực ca xử lý sự cố đồng 10.178

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Sinh viên: Đỗ Xuân Tuấn
25
TT Tên sản phẩm - dịch vụ Đơn vị tính đơn giá
Đơn giá tiền lơng
(đồng/lần)
Ghi chú
2 Các nội dung công việc theo phơng án
2.1
Quản lý, bảo dỡng thiết bị CBC tại các tổng đài Host, vệ tinh.
Kiểm tra chất lợng hoạt động của thiết bị HĐND
đồng 40.710
2.2 Trực ca xử lý sự cố, sửa chữa thiết bị h hỏng đồng 244.262
2.3 Quản lý bảo dỡng thiết bị ĐHNĐ tại các tổng đài Host đồng 162.841
C Công ty vật t
1 Lắp đặt bảo dỡng tổng đài
1.1 Loại 8 số đồng/tổng đài 1.829.702
1.2 Loại 16 số đồng/tổng đài 2.744.066
1.3 Loại 32 số đồng/tổng đài 4.545.758
2 Bảo dỡng, sửa chữa tổng đài
2.1 Loại 8 - 16 số đồng/tổng đài 30.021
2.2 Loại 32 - 64 số đồng/tổng đài 90.085
2.3 Loại 125 số đồng/tổng đài 180.169
3 Tháo dỡ, chuyển dịch tổng đài
3.1 Loại 8 số đồng/tổng đài 289.936
3.2 Loại 16 số đồng/tổng đài 424.468

×