Tải bản đầy đủ (.ppt) (14 trang)

Slide bài giảng chất độc vô cơ ARESEN(As)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (250.36 KB, 14 trang )

1
1
CHẤT ĐỘC VÔ
CHẤT ĐỘC VÔ


A. Chất độc phân lập
A. Chất độc phân lập
bằng phương pháp vô cơ
bằng phương pháp vô cơ
hóa
hóa
2. ARSEN (As)
2. ARSEN (As)
2
2
Arsen ( As )
Arsen ( As )
 Arsen kim loại: màu xám, tạo thành do
- khử As
2
O
3
bằng than
- Phân hủy H
3
As bằng nhiệt
As tinh khiết không độc
Arsen trioxid (As
2
O


3
): thạch tín, nhân ngôn
- Tạo thành do sự oxy hóa As ngoài không khí
- Tan trong nước rất chậm, không màu, không mùi,
không kích ứng
- bay hơi khi đun nóng

ĐẠI
CƯƠNG
3
3
Arsen ( As )
Arsen ( As )
 Arsenit: muối của acid Arsenơ (H
3
AsO
3
)
- Natri arsenit, kali arsenit có trong thuốc diệt cỏ
- Đồng arsenit, đồng acetoarsenit: màu xanh lục, nhuộm
giấy
 Arsenat: muối của acid arsenic (H
3
AsO
4
)
- Natri arsenat: thuốc
- Đồng arsenat: phẩm màu
- Pb, Ca arsenat : thuốc trừ sâu
 Arsen sulfur (As

2
S
3,
, As
2
S
5
): kỹ nghệ sơn, in, thuốc nhuộm
 Hydro arsenur (H
3
As)
- Khí rất độc, có mùi tỏi
- gặp trong sản xuất công nghiệp
 Hợp chất Arsen hữu cơ: Stovarsol, sulfarseno,acetylacsan….
Thuốc trò giang mai

4
4
Arsen ( As )
Arsen ( As )
Do đầu độc: Thường xảy ra vì
- Rất độc, không mùi vò
- có thể gây ngộ độc trường diễn do đào
thải rất chậm
- gây những triệu chứng nặng và tử vong
khi uống những liều rất nhỏ
Phát hiện: xét nghiệm hóa học, khai quật
tử thi
Do tự tử: thuốc trừ sâu, diệt cỏ
NGUYÊN NHÂN GÂY NGỘ

ĐỘC
5
5
Arsen ( As )
Arsen ( As )
Do tai biến
Rau quả còn dư lượng thuốc trừ sâu, diệt
cỏ
Dùng lâu dài hay quá liều các thuốc chứa
As
Do nghề nghiệp: làm việc ở mỏ As
Do ô nhiễm môi trường: nước ngầm
nhiễm As
WHO: 0,01mg/L
VN: 0,05mg/L
NGUYÊN NHÂN GÂY NGỘ
ĐỘC
6
6
Arsen ( As )
Arsen ( As )
Cơ chế gây độc
Tác động lên nhóm thiol (-SH) của enzym
Liều độc:
Khó xác đònh vì phần lớn chất độc bò nôn ra ngoài
Liều gây chết của As
2
O
3
: # 2mg/kg

Liều độc của hợp chất Arsen hữu cơ thường cao hơn
Liều độc thay đổi theo khả năng dung nhận
ĐỘC TÍNH
7
7
Arsen ( As )
Arsen ( As )
- Hấp thu nhanh qua niêm mạc tiêu hóa
- Phân bố & tích lũy nhiều ở các tổ chức tb sừng (keratin):
lông, tóc, móng …
- Thải trừ chậm qua ruột và thận
DƯC LỰC
8
8
Thể hiện trên đường tiêu hóa, gan, thận, tim, thần kinh, da.
Ngộ độc cấp (0,5 -1g)
- Miệng đắng, rát bỏng, khát nước dữ dội
- Buồn nôn, nôn mửa hay không (tk bò liệt) đau bụng dữ dội,
tiêu chảy, phân có máu và lổn nhổn những hạt trắng như gạo
- Tiểu khó, tứ chi tê liệt, mạch yếu, da lạnh,tái xám.
- Ngất, có thể chết sau 5-24h do trụy tim mạch
Arsen ( As )
Arsen ( As )
TRIỆU CHỨNG NGỘ ĐỘC
9
9
Ngộ độc bán cấp (0,1-0,2g)
- Nôn,đau bụng, nôn mửa, khát nước, tiêu chảy, đau đầu
- Các triệu chứng này giảm sau 48h, nhưng sẽ xuất hiện
tiếp các triệu chứng rối loạn thần kinh, da mẫn đỏ, gan

to, mạch yếu, huyết áp hạ, suy thận, liệt các đầu chi,
nước tiểu ít, có albumin, hồng cầu .
- Có thể tử vong sau 6-8 ngày
- Di chứng: rối loạn tiêu hóa, liệt đầu chi, suy thận
Arsen ( As )
Arsen ( As )
TRIỆU CHỨNG NGỘ
ĐỘC
10
10
Ngộ độc trường diễn
-
Rối loạn tiêu hóa liên tục
-
Rối lọan sắc tố da, đen da, sạm da (melanodermie), viêm da kiểu
eczema
-
Xuất hiện các mảng dày sừng
-
Rụng tóc
-
Viêm thần kinh ngoại vi, liệt đầu chi, họai tử
-
Sụt cân, suy nhược tòan thân
- Ung thư gan, phổi, da
Arsen ( As )
Arsen ( As )
TRIỆU CHỨNG NGỘ ĐỘC
11
11

Ngộ độc cấp
- Loại chất độc ra khỏi cơ thể: gây nôn, rửa dạ dày với lòng
trắng trứng, thêm các chất chống arsen
- Trung hòa chất độc:
dd chứa sulfur, Fe
3+
, Mg nung
BAL (Dimercapto 2,3 propano)
-
- Chữa triệu chứng:
Sưởi ấm, bù nước
Dùng thêm thuốc trợ tim, thuốc lợi tiểu, bảo vệ gan (methionin)
Ngộ độc trường diễn
Chữa triệu chứng, thuốc trợ tim, lợi tiểu kết hợp với vật lý trò
liệu

Arsen ( As )
Arsen ( As )
ĐIỀU
TRỊ
12
12
Arsen ( As )
Arsen ( As )
Xử lý mẫu
Vô cơ hóa mẫu bằng hỗn hợp sulfonitric.
Đònh lượng
Phương pháp Marsh
Nguyên tắc: Khử hợp chất arsenic bằng H mới sinh thành
H

3
As bay lên
H
2
SO
4
+ Zn 2H + ZnSO
4

H
3
AsO
4
+ 8H H
3
As + 4H
2
O
Khí H
3
As đi qua ống thủy tinh và đốt 600
0
C As kim
loại thành vòng đen óng ánh
Đốt nhẹ xuất hiện hạt trắng (As
2
O
3
) có hình dạng
đặc biệt

So sánh ống thử với giai mẫu
Nhận xét: độ nhạy cao (1mcg) rất đặc hiệu, tốn thời gian.
KIỂM
NGHIỆM
13
13
Arsen ( As )
Arsen ( As )
Đònh lượng
Phương pháp Cribier
Nguyên tắc: Khử hợp chất arsenic bằng H mới sinh thành
H
3
As bay lên. Khí này tác dụng với giấy tẩm HgCl
2
hay HgBr
2
cho hợp chất màu vàng cam hay nâu (Arseniơ thủy ngân)
H
3
As + HgCl
2
HCl + AsH
2
(HgCl)

AsH
2
(HgCl) + HgCl
2

HCl + AsH (HgCl)
2

AsH (HgCl)
2
+ HgCl
2
HCl + As (HgCl)
3

H
3
As + As (HgCl)
3
3HCl + As
2
Hg
3
So sánh độ dài của vạch màu trên giấy thử với gam mẫu
để suy ra nồng độ As.
Nhận xét: độ nhạy cao (1mcg), ít tốn thời gian, không đặc
hiệu (H
2
S và H
3
P cũng cho màu vàng với giấy tẩm ddHgCl
2

KIỂM
NGHIỆM

14
14
Arsen ( As )
Arsen ( As )
NHẬN ĐỊNH KẾT QUẢ KIỂM NGHIỆM
Thành phần Arsenic tự nhiên :
Lượng arsenic trong toàn bộ phủ tạng người lớn # 0,3mg
Tìm thấy vài cg trong toàn bộ phủ tạng Ngộ độc Arsen
Tìm thấy vài mg trong toàn bộ phủ tạng chưa thể kết luận
Giới hạn cho phép
Lượng arsenic đưa vào cơ thể hàng ngày là 0,002mg/kg
Arsenic có trong nước bề mặt không được >0,01mg/l
TCVN 95: 0,05mg/l (nước ngầm), 0,1mg/l (nước thải công nghiệp)

×