Tải bản đầy đủ (.ppt) (13 trang)

Slide bài giảng độc chất vô cơ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.31 MB, 13 trang )

ĐỘC CHẤT VÔ CƠ
ĐỘC CHẤT VÔ CƠ
Chất độc phân lập bằng
Chất độc phân lập bằng
phương pháp vô cơ hóa
phương pháp vô cơ hóa
Chì (Pb)
Chì (Pb)
-
Kim loại mềm không có giá trò sinh học.
- Chất gây ô nhiễm môi trường
 Nguồn gốc:
- Kỹ nghệ luyện quặng
- Hợp kim (hàn, pin, bình accu, thép,thiếc, đồng thau)
- sơn, màu của men gốm sứ.
- diêm, thuốc nổ: chì nitrat Pb(NO
3
)
2
- thủy tinh, men sứù: chì silicat
-
xăng dầu: Chì tetraetyl Pb(C
2
H
5
)
4

- Thuốc cổ truyền (Azarcon và Greta trò đau dạ dày) mỹ phẩm, khói
thuốc lá
 Đường tiếp xúc : không khí, bụi, đất, nước, thực phẩm, sản


phẩm thương mại
Đại cương
Do cố ý
- Đầu độc: hiếm vì mùi vò khó chòu và gây nôn mửa
- Phá thai
Do tai biến
- Dùng quá liều thuốc có chì
- Nước uống, thực phẩm có lẫn chì
- Trẻ em mút đồ chơi bằng chì hay sơn có chì.
- Sơn nhà có pha chì
Do nghề nghiệp: ngộ độc trường diễn
- Hít phải hơi chì, bụi chì … và các hợp chất của nó (sơn bình accu,
mỏ chì, lò nấu chì, mạ kim loại, đúc chữ trong kỹ nghệ in )
- Tiếp xúc với xăng dầu có chì
Nguyên nhân gây ngộ độc
Qua hệ thống tiêu hóa, hô hấp và da
Dược động học
Hấp thu
Phân bố
- Chủ yếu vào máu, gan, thận, xương.
Qua được nhau thai và hàng rào máu não
- Tích lũy trong gan, thận, mô mỡ
Cơ chế gây độc
- ức chế enzym do sự kết hợp với nhóm sulfhydryl
- ức chế sự phóng thích chất dẫn truyền thần kinh và chuyển hóa
nucleotid
- Ức chế enzym tổng hợp HEM thiếu máu (> 0,8ppm)
- Ngăn cản quá trình Oxy hóa glucose tạo năng lượng (>0,3ppm)
Độc tính: thể hiện chủ yếu trên
Hệ thống tạo huyết , thần kinh, thận, sinh sản

ĐỘC TÍNH
ĐỘC TÍNH
Liều độc
- Đường hô hấp:
Nồng độ cho phép tại nơi làm việc: 0.05mg/ m≤
3
Nồng độ gây độc : 700mg/m
3
không khí.
(Theo OSHA: The Occupational Safety and Health Administration)
- Đường tiêu hóa:
Liều độc: Chì acetat 1g, chì carbonat 2- 4g ,
Liều gây chết: 10g muối tan (đối với người lớn).
Ngộ độc trường diễn: 1mg chì/ngày, trong thời gian dài.
Nồng độ chì tối đa cho phép có trong nước uống là 20 ppb
(Theo EPA :The United States Environmental Protection Agency)
 Chì vô cơ
Chì hữu cơ
- hấp thu nhanh qua phổi và da gây kích ứng.
- Có độc tính trên hệ thần kinh trung ương
- Nồng độ cho phép tại nơi làm việc của chì tetraetyl là
0,075mg/m
3
, nồng độ gây độc là 40mg/m
3
ĐỘC TÍNH
Liều độc
Ngộ độc cấp
- thể chất: mệt mỏi, khó chòu, kích ứng, biếng ăn, mất ngủ,
-Hệ tiêu hóa: rối loạn tiêu hóa, đau bụng từng cơn, buồn nôn, tiêu

chảy ra phân màu đen sau đó bò táo bón.
- Hệ thần kinh trung ương:nhức đầu, kích ứng, mê sảng, co giật,
hôn mê. trẻ em kém tập trung, thiểu năng tinh thần, giảm thính
lực. Nồng độ cao gây tổn thương não, phù não, thoái hóa thần
kinh
- Hệ thần kinh vận động : yếu cơ, viêm khớp, đau cơ, rối lọan
phối hợp vận động.
- Hệ thống tạo huyết: thiếu máu
- Thận: rối loạn chức năng, viêm thận,tiểu ít hay bí tiểu, tăng ure
âhuyết.
TRIỆU CHỨNG NGỘ ĐỘC
Ngộ độc mãn tính
- Xuất hiện viền xanh đen ở nướu (burton line),
- Hồng cầu giảm
- Xuất hiện hồng cầu hạt kiềm / máu và porphyrin / nước tiểu.
-
Nước da tái xám, hơi thở thối, mệt mỏi, biếng ăn,mất ngủ, sụt
cân,gầy yếu, đau bụng chì,nôn mửa, táo bón hay tiêu chảy, rối
loạn thần kinh, đau khớp, đau cơ và tê liệt các chi,rối lọan phối
hợp vận động cơ, rối lọan ngôn ngữ và hành vi.
- Sau vài năm: cao huyết áp, viêm thận mãn, suy mòn dần, có
thể tử vong
- Chì tích lũy gây thóai hóa tinh hòan.Phụ nữ có thể sẩy thai
hay sinh non.
- Gây nôn, Rửa dạ dày bằng dung dòch Na
2
SO
4
hay MgSO
4

để kết tủa chì.
- Uống than hoạt
- Điều trò động kinh hay hôn mê (nếu có)
Thuốc đặc trò và antidote
Dùng các chất tạo chelate để làm giảm nồng độ chì trong máu và tăng
sự bài tiết ra nước tiểu:
- BAL (British anti-Lewiste, Dimercaprol): 4 -5mg/kg tiêm IM 4-6 lần
trong 3-5 ngày.Thường kết hợp với Ca EDTA.
- Ca EDTA: 20-30mg/Kg, chia 2-3 lần, tiêm IV hay tiêm truyền.
- DMSA (2,3- Dimercapto succinic acid, SUCCIMER): 10mg/kg uống
ngày 3 lần trong 5 ngày và tiếp theo ngày 2 lần trong 2 tuần.
- Những tổn thương thực thể ở não không thể phục hồi bằng điều
trò
ĐIỀU TRỊ
 Trong không khí
- Hút KK có bụi chì vào HNO
3

- Đònh tính, đònh lượng bằng phản ứng với Dithizon
 Trong phủ tạng, máu và nước tiểu
- Vô cơ hóa bằng hh sulfonitric,tạo tủa PbSO
4
- Hòa tan tủa / amoni acetat nóng sẽ chuyển thành Pb
2+
.
- Đònh tính và đònh lượng
KIỂM NGHIỆM
Đònh tính
- Phản ứng với Dithizon: tạo dithizonat chì, chiết xuất bằng CCl
4


ở pH = 7-10, nếu có Pb lớp dung môi có màu đỏ tía
Pb(CH
3
COO)
2
+ 2HDZ Pb(Dz)
2
+ 2CH
3
COOH
Độ nhạy cao (0,05mcg Pb/ml), đặc hiệu
- Phản ứng với DD KI
Pb
2+
+ 2KI PbI
2
+ 2K
+

màu vàng
- Phản ứng với Kalibicromat: tạo tủa màu vàng, không tan trong
acid acetic, tan trong acid vô cơ và kiềm:
2Pb(CH
3
COO)
2
+ 2K
2
Cr

2
O
7
+ H
2
O

2CH
3
COOK + 2 PbCrO
4
+ 2CH
3
COOH
KIỂM NGHIỆM
Phương pháp chiết đo quang với Dithizon: tạo dithizonat chì, ở
pH =7-10, chiết bằng cloroform, rửa dòch chiết bằng dd
KCN/NH
4
OH. Đo quang ởbước sóng 520nm.Tính hàm lượng
Pb theo đồ thò chuẩn.
Độ nhạy cao (10mcg Pb/g)
Phương pháp dicromat – iod
Pb + lượng thừa dd kalidicromat chuẩn. Đònh lượng
kalidicromat dư bằng phương pháp đo iod
Độ nhạy thấp (2-100mg/100g mẫu thử)
Phương pháp complexon: ĐL Pb bằng lượng thừa dd complexon
III 0,01N trong dd đệm amoniac. Complexon (III) thừa được
chuẩn độ bằng dd kẽm clorur , chỉ thò đen Ecriocrom T
Đònh lượng

KIỂM NGHIỆM

×