Tải bản đầy đủ (.pdf) (115 trang)

Một số biện pháp nhằm tăng khả năng cạnh tranh trong dự thầu xây dựng ở công ty xây dựng và trang trí nội thất Bạch Đằng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.3 MB, 115 trang )

MỤ C LỤ C
Trang
Lời cảm tạ ............................................................................................................i
Mục lục ...............................................................................................................ii
Danh sách các biểu bảng và biểu đồ..................................................................vii
Danh sách các sơ đồ và hình.............................................................................viii
PHẦN MỞ ĐẦU
I.Lý do chọn đề tài ........................................................................................... 1
II.Mục tiêu nghiên cứu......................................................................................... 2
III.Nội dung nghiên cứu....................................................................................... 2
IV.Phương pháp nghiên cứu ................................................................................ 2
V.Giới hạn phạm vi nghiên cứu........................................................................... 3
PHẦN I: CƠ SỞ LÝ LUẬN
I.Tổng quan về thương hiệu................................................................................. 4
1.Quá trình hình thành thương hiệu..................................................................... 4
2.Khái niệm - Đặc điểm – Thành phần của thương hiệu..................................... 4
2.1.Khái niệm thương hiệu .............................................................................. 4
2.2.Đặc điểm thương hiệu................................................................................ 5
2.3.Các thành phần của thương hiệu................................................................ 5
2.3.1.Thành phần chức năng......................................................................... 5
2.3.2.Thành phần cảm xúc............................................................................ 5
3.Giá trị thương hiệu............................................................................................ 6
3.1.Nhận thức thương hiệu .............................................................................. 6
3.2.Chất lượng cảm nhận ................................................................................. 6
3.3.Lòng đam mê thương hiệu......................................................................... 6
II.Hoạch định chiến lược xây dựng và phát triển thương hiệu ............................ 7
1.Nghiên cứu và phân tích mơi trường kinh doanh ............................................. 7
2.Phân khúc thị trường......................................................................................... 8
3.Chọn thị trường mục tiêu.................................................................................. 8
i



Trang
4.Định vị thương hiệu .......................................................................................... 8
5.Xây dựng thương hiệu ...................................................................................... 8
6.Định giá thương hiệu ........................................................................................ 8
7.Quảng bá thương hiệu....................................................................................... 9
8.Phân phối thương hiệu ...................................................................................... 9
9.Dịch vụ hậu mãi ............................................................................................. 9
III.Các khái niệm liên quan................................................................................10
1.Marketing .......................................................................................................10
2.Tính cách thương hiệu ....................................................................................10
3.Bản sắc thương hiệu........................................................................................10
4.Thị trường ......................................................................................................10
PHẦN II: ĐỊNH HƯỚNG CHIẾN LƯỢC XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN
THƯƠNG HIỆU CHO HÀNG NÔNG SẢN CÔNG TY ANTESCO
Chương I: GIỚI THIỆU VỀ CƠNG TY ANTESCO
I.Q trình hình thành và phát triển Cơng ty Antesco.......................................11
II.Đặc điểm chung - Mục tiêu và nhiệm vụ tổng quát .......................................12
III.Mặt hàng kinh doanh chính ..........................................................................13
IV.Cơ cấu tổ chức và nhân sự............................................................................14
1.Sơ đồ tổ chức quản lý Công ty........................................................................14
2.Chức năng và nhiệm vụ các phịng ban Cơng ty ............................................14
3.Hoạt động quản lý nguồn nhân sự ..................................................................17
4.Cơng tác đào tạo trình độ nguồn nhân lực......................................................19
5.Chế độ lương và các chính sách đối với cơng nhân viên................................20
6.Tình hình sản xuất của Cơng ty ......................................................................21
6.1.Đặc điểm về cơ cấu tổ chức sản xuất.......................................................21
6.2.Tình hình sử dụng máy móc thiết bị ........................................................21
6.3.Vùng ngun liệu ....................................................................................23
6.4.Quy trình công nghệ.................................................................................24


ii


Trang
V.Kết quả hoạt động kinh doanh thời gian qua .................................................25
1.Tình hình sử dụng vốn của Cơng ty................................................................25
2.Kết quả hoạt động kinh doanh ........................................................................26
3.Tình hình thực hiện nghĩa vụ đối với Nhà nước.............................................28
4.Tình hình sản xuất và tiêu thụ nội địa.............................................................29
VI.Đánh giá những thuận lợi và khó khăn của Cơng ty ....................................32
VII.Phương hướng phát triển năm 2004............................................................33
Chương II: PHÂN TÍCH THỊ TRƯỜNG
I.Chính sách hỗ trợ của Nhà nước về phát triển thương hiệu.............................35
II.Phân tích vị thế Cơng ty so với tồn ngành ....................................................36
III.Phân tích thị trường .......................................................................................37
1.Mức độ nhận biết và ưa thích thương hiệu ......................................................37
2.Phân khúc thị trường và lựa chọn thị trường mục tiêu ....................................39
3.Đo lường nhu cầu nông sản hiện tại và tương lai ............................................41
4.Phân tích tập các thương hiệu cạnh tranh trong ngành....................................45
Chương III: THỰC TRẠNG XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN THƯƠNG
HIỆU CỦA CÔNG TY ANTESCO TRONG THỜI GIAN QUA
I.Nhận thức của Công ty về vấn đề thương hiệu ................................................47
II.Ý thức phát triển thương hiệu của Công ty hiện nay ......................................48
III.Thực trạng xây dựng và phát triển thương hiệu của Cơng ty ........................49
1.Tình hình xây dựng các thành phần của thương hiệu......................................49
2.Sản phẩm..........................................................................................................50
2.1.Cơ cấu sản phẩm của Cơng ty ...................................................................50
2.2.Tình hình về chất lượng sản phẩm.............................................................52
2.3.Tình hình bao bì và nhãn hiệu ...................................................................54

3.Chiến lược giá..................................................................................................55
4.Chiến lược phân phối.......................................................................................57
5.Chiến lược quảng bá thương hiệu....................................................................58

iii


Trang
Chương IV: ĐỊNH HƯỚNG CHIẾN LƯỢC XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN
THƯƠNG HIỆU CHO HÀNG NÔNG SẢN CÔNG TY ANTESCO
I.Định hướng phát triển và mục tiêu của Công ty ..............................................61
1.Định hướng phát triển......................................................................................61
2.Mục tiêu Marketing cho xây dựng và phát triển thương hiệu .........................62
II.Phương án hình thành chiến lược thương hiệu ...............................................63
1.Căn cứ xây dựng chiến lược ...........................................................................63
2.Phương án hình thành chiến lược ....................................................................63
III.Tầm quan trọng và ý nghĩa của việc xây dựng thương hiệu..........................63
IV.Định hướng chiến lược xây dựng và phát triển thương hiệu cho
hàng nông sản Công ty Antesco .........................................................................64
1.Xây dựng các thành phần thương hiệu ............................................................64
2.Xây dựng tính cách thương hiệu......................................................................66
3.Hoạch định chiến lược xây dựng và phát triển thương hiệu............................67
3.1.Chiến lược sản phẩm .................................................................................67
3.2.Chiến lược giá............................................................................................74
3.3.Chiến lược phân phối.................................................................................76
3.4.Chiến lược quảng bá thương hiệu..............................................................80
IV.Ước lượng kết quả đạt được từ việc hoạch định chiến lược..........................86
1.Hiệu quả chung ................................................................................................86
2.Hiệu quả ước lượng chi tiết .............................................................................87
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

I.KẾT LUẬN .....................................................................................................88
II.KIẾN NGHỊ ..................................................................................................88
1.Đối với Công ty ...............................................................................................88
1.1.Về yếu tố con người...................................................................................88
1.2.Về chiến lược 4P........................................................................................90
2.Đối với các cơ quan chức năng........................................................................91

iv


Trang
PHỤ LỤC
Phụ lục 1: Phiếu điều tra thị trường .................................................................. viii
Phụ lục 2: Phiếu thăm dị ý kiến của Cơng ty về vấn đề thương hiệu ..................x
Phụ lục 3: Phương thức thu mua bắp non và đậu nành rau của Công ty.......... xiii
Phụ lục 4: Tiêu chuẩn kiểm thu nguyên liệu bắp non .......................................xiv
Phụ lục 5: Một số hình ảnh về Công ty Antesco ................................................xv
Phụ lục 6: Bảng yếu tố môi trường chế biến .....................................................xvi
Phụ lục 7: Bảng niêm yết giá bán các sản phẩm của Công ty ..........................xvii
Phụ lục 8: Ưu và nhược điểm của MAP ............................................................xix
Phụ lục 9: Bảng so sánh các phương tiện quảng cáo..........................................xx
Phụ lục 10: Bảng CPM một số báo và tạp chí ...................................................xxi
TÀI LIỆU THAM KHẢO..............................................................................xxii

v


DANH SÁCH CÁC BIỂU BẢNG - BIỂU ĐỒ
Trang
Bảng:

Bảng 1: Số lượng và cơ cấu lao động ......................................................18
Bảng 2: Trình độ chuyên môn của nhân viên Công ty.............................18
Bảng 3: Phân bố địa bàn và diện tích đầu tư vùng nguyên liệu ...............23
Bảng 4: Tình hình sử dụng vốn của Cơng ty............................................25
Bảng 5: Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh trong 3 năm..........26
Bảng 6: Tình hình sản xuất của Cơng ty qua các năm .............................29
Bảng 7: Tình hình tiêu thụ nội địa qua các năm.......................................30
Bảng 8: Lợi nhuận của Công ty qua các năm...........................................31
Bảng 9: Bảng phân khúc thị trường theo đặc điểm nhân khẩu ................40
Bảng 10: Đánh giá lựa chọn nhu cầu ăn uống của người tiêu dùng.........42
Bảng 11: Mức tăng trưởng doanh thu nội địa qua các năm .....................43
Bảng 12: Cơ cấu các mặt hàng nông sản của Công ty .............................51
Bảng 13: Dự báo mức tăng trưởng lợi nhuận của Antesco ......................88

Biểu đồ:
Biểu đồ 1: Tình hình sản xuất của Công ty qua các năm .........................29
Biểu đồ 2: Cơ cấu thị trường xuất khẩu của Công ty năm 2003 ..............32
Biểu đồ 3: Cơ cấu khách hàng hiện tại của Công ty ................................39
Biểu đồ 4: Dự báo nhu cầu ăn uống của người tiêu dùng ........................42
Biểu đồ 5: Tốc độ tăng trưởng doanh thu nội địa qua các năm ...............44
Biểu đồ 6: Tác động tăng cường hình ảnh sản phẩm của khuyến mãi.....79
Biểu đồ 7: Tác động giữ độc quyền của các biện pháp khuyến mãi ........80

vi


DANH SÁCH CÁC SƠ ĐỒ - HÌNH
Trang
Sơ đồ:
Sơ đồ 1: Qui trình 9P trong marketing .......................................................7

Sơ đồ 2: Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Công ty Antesco ...............................14
Sơ đồ 3: Sơ đồ cơ cấu tổ chức phòng Kinh doanh – Tiếp thị ..................17
Sơ đồ 4: Sơ đồ tổ chức nhà máy sản xuất Công ty Antesco ....................21
Sơ đồ 5: Qui trình sản xuất bắp non ngun trái đóng lon.......................24
Sơ đồ 6: Qui trình sản xuất đậu nành rau .................................................24
Sơ đồ 7: Sơ đồ các đối thủ cạnh tranh hiện tại của Antesco ....................45
Sơ đồ 8: Chu kỳ sống của sản phẩm ........................................................67

Hình:
Hình 1: Máy ghép nắp .............................................................................22
Hình 2: Máy sấy sản phẩm .......................................................................22
Hình 3: Vùng nguyên liệu bắp non ..........................................................23
Hình 4: Vùng nguyên liệu đậu nành rau ..................................................23
Hình 5: Hình thức bao bì sản phẩm của VEGETEXCO ..........................46
Hình 6: Các loại sản phẩm của Cơng ty Antesco.....................................52
Hình 7: Thiết kế logo và tên thương hiệu cho hàng nông sản .................65
Hình 8: Thiết kế mẫu quảng cáo cho các mặt hàng nông sản ..................83

vii


ĐỊNH HƯỚNG CHIẾN LƯỢC XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN THƯƠNG HIỆU NÔNG SẢN CÔNG TY ANTESCO

PHẦN MỞ ĐẦU
--oOo-I.LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI:
“Cạnh tranh kiểu mới không phải là cạnh tranh giữa cái mà các công ty
sản xuất ra ở tại nhà máy của mình mà là cạnh tranh giữa những cái mà họ
gia tăng vào sản phẩm đầu ra của nhà máy dưới hình thức bao bì, dịch vụ,
quảng cáo, tư vấn khách hàng, tổ chức bố trí giao hàng và đặc biệt là thương
hiệu và những thứ khác mà khách hàng có thể đánh giá”

Harvard’s Ted Levitt.

T

rong cơ chế thị trường của thời kỳ hội nhập, cuộc chiến gay gắt giữa

các doanh nghiệp khơng cịn là cuộc chiến về chất lượng với giá rẻ

như trước mà đây thật sự là cuộc chiến giữa các thương hiệu uy tín.

Bản chất của thương hiệu uy tín là sức sống lâu dài, mang nét riêng của doanh
nghiệp và sản phẩm, nâng cao khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp và sản
phẩm đó trên thị trường đồng thời làm cho khách hàng sử dụng hàng hoá thương
hiệu tự hào hơn. Điều này đã đặt ra yêu cầu rất lớn cho các doanh nghiệp cần xây
dựng một chiến lược thương hiệu hiệu quả.
Tuy nhiên, vấn đề thương hiệu ngày nay vẫn chưa được các doanh nghiệp quan
tâm và đầu tư đúng mức, đặc biệt trong lĩnh vực chế biến nông sản. Công ty Dịch
Vụ Kỹ Thuật Nông Nghiệp An Giang (gọi tắt là ANTESCO) là doanh nghiệp
Nhà nước đứng đầu tỉnh An Giang về chế biến nông sản xuất khẩu song vị thị thế
thương hiệu trên thị trường nội địa hiện nay còn rất yếu do phần lớn thời gian
qua Công ty chạy theo cái bóng của xuất khẩu mà đã bỏ ngỏ thị trường nội địa
trong một thời gian dài. Thời điểm hội nhập AFTA đang đến gần, hàng hóa nước
ngồi sẽ tràn ngập thị trường nội địa, nếu không muốn thua ngay trên sân nhà thì
ngay từ bây giờ, cơng ty phải tạo cho mình một chỗ đứng vững chắc. Điều đáng
quan tâm là Công ty phải làm thế nào để đạt được điều đó, cơng tác Marketing
cho xây dựng và phát triển thương hiệu sẽ có vai trị quyết định.

GVHD: Ths. Nguyễn Vũ Duy

1


SVTH: Tiêu Ngọc Cầm


ĐỊNH HƯỚNG CHIẾN LƯỢC XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN THƯƠNG HIỆU NÔNG SẢN CÔNG TY ANTESCO

Xuất phát từ thực tiễn Cơng ty và do sự cuốn hút bởi vai trị không thể thiếu
của thương hiệu trong nền kinh tế hiện nay, em chọn đề tài “ Định hướng chiến
lược xây dựng và phát triển thương hiệu cho hàng nông sản Công ty Antesco”
hướng về nội địa cho bài luận văn của mình.

II.MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU:
1.Nghiên cứu, phân tích thực trạng xây dựng và phát triển thương hiệu của Công
ty Antesco.
2.Phân tích thị trường.
3.Định hướng chiến lược xây dựng và phát triển thương hiệu cho hàng nông sản
Công ty Antesco.
4.Đề xuất biện pháp thực hiện chiến lược.

III.NỘI DUNG NGHIÊN CỨU:
1.Nghiên cứu việc thực hiện các hoạt động Marketing cho xây dựng và phát triển
thương hiệu của Cơng ty Antesco.
2.Nghiên cứu tình hình thị trường hiện tại và xu hướng tiềm năng.
3.Nghiên cứu các đối thủ cạnh tranh trong ngành.
4.Định hướng chiến lược thương hiệu cho Công ty trong thời gian sắp tới:
Về nhân sự
Chiến lược 4P.

IV.PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU:
1.Phương pháp thu thập số liệu, thông tin:

Tự thực hiện việc nghiên cứu thị trường với mẫu là 100 phiếu thăm dò người
tiêu dùng trong kỳ hội chợ diễn ra từ ngày 05-03-2004 đến ngày 10-03-2004. Bên
cạnh đó là thu thập dữ liệu thứ cấp, quan sát thực tế, phân tích tổng hợp từ các số
liệu được phép tiếp cận của Công ty và những thông tin mà Công ty cho phép tiết
lộ kết hợp với tham khảo các thông tin từ sách, báo, tạp chí và trên mạng
Internet,…
2.Phương pháp xử lý số liệu:
Phân tích tình hình hoạt động kinh doanh dựa trên số liệu về các chỉ tiêu tài
chính của các bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty.

GVHD: Ths. Nguyễn Vũ Duy

2

SVTH: Tiêu Ngọc Cầm


ĐỊNH HƯỚNG CHIẾN LƯỢC XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN THƯƠNG HIỆU NÔNG SẢN CÔNG TY ANTESCO

Sử dụng phương pháp so sánh, đánh giá một số chỉ tiêu của năm chọn so với
năm gốc.
Sử dụng phương pháp thống kê, dự báo làm cơ sở đề ra một số biện pháp nâng
cao hiệu quả hoạt động của Công ty.
Sử dụng phần mềm SPSS phân tích bảng điều tra, nghiên cứu thị trường.

V.GIỚI HẠN PHẠM VI NGHIÊN CỨU:
Với kiến thức thực tế còn hạn chế cũng như thời lượng thực tập bị giới hạn
nên việc định hướng chiến lược Thương hiệu chỉ giới hạn ở thị trường nội địa.
Mà ở thị trường nội địa hiện nay, vấn đề xây dựng thương hiệu nông sản cịn rất
mới và chưa phát triển mạnh. Do đó, việc xây dựng thương hiệu ở đây tập trung

thu hút và làm nhiều người biết đến là chủ yếu, sau này mới tính đến trưởng
thành thương hiệu. Luận văn tin chắc khó tránh khỏi thiếu sót. Rất mong sự cảm
thơng và đóng góp ý kiến từ Q Thầy Cơ, anh chị và các bạn.

GVHD: Ths. Nguyễn Vũ Duy

3

SVTH: Tiêu Ngọc Cầm


ĐỊNH HƯỚNG CHIẾN LƯỢC XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN THƯƠNG HIỆU NÔNG SẢN CÔNG TY ANTESCO

PHẦN I

CƠ SỞ LÝ LUẬN
--oOo-I.TỔNG QUAN VỀ THƯƠNG HIỆU:
1. Quá trình hình thành thương hiệu:
Trước thập niên 80, khái niệm giá trị thương hiệu hoàn toàn xa lạ với giới
kinh doanh cũng như đối với những chuyên gia thẩm định giá trị doanh nghiệp.
Họ đánh giá tài sản của doanh nghiệp chỉ là những vật hữu hình như nhà xưởng,
máy móc thiết bị,…
Bước sang thập niên 80, sau hàng loạt các cuộc sáp nhập người ta bắt đầu
nhận thức được “Thương hiệu” là một loại tài sản đáng giá. Điều này được
minh chứng qua giá cả giao dịch của những vụ mua bán, sáp nhập doanh nghiệp
trên thị trường thời bấy giờ, tập đoàn Nestlé đã mua Rowntree với giá gấp 3 lần
giá trị của cơng ty trên thị trường chứng khốn và gấp 26 lần lợi nhuận của cơng
ty. Tập đồn Builton được bán với giá gấp 35 lần giá trị lợi nhuận của nó. Kể từ
đó, q trình định hình giá trị thương hiệu ngày một rõ ràng hơn.
Cho đến lúc này sự tồn tại của giá trị thương hiệu trong thế giới kinh doanh là

điều tất yếu. Các nhà quản trị cũng như các chuyên gia đều phải thừa nhận rằng
“Sức mạnh của Công ty không chỉ đơn giãn chứa đựng trong phương pháp chế
biến, cơng thức hay quy trình cơng nghệ riêng mà còn là cách làm sao cho mọi
người trên thế giới muốn dùng”. Đó chính là Thương hiệu.

2. Khái niệm _ Đặc điểm _ Thành phần của Thương hiệu:
2.1. Khái niệm:
Có rất nhiều nhiều người nghĩ khả năng từ thương hiệu được dịch trực tiếp từ
tiếng Anh “Trade mark” (Trade – thương, mark - hiệu), nhưng đa số các doanh
nghiệp hiện nay họ dùng từ “ brand” để tạm dịch là thương hiệu.
Theo quan điểm tổng hợp về thương hiệu: ”Thương hiệu là một tập các thuộc
tính cung cấp cho khách hàng mục tiêu các giá trị mà họ đòi hỏi. Các thành phần

GVHD: Ths. Nguyễn Vũ Duy

4

SVTH: Tiêu Ngọc Cầm


ĐỊNH HƯỚNG CHIẾN LƯỢC XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN THƯƠNG HIỆU NÔNG SẢN CÔNG TY ANTESCO

marketing hỗn hợp (sản phẩm, giá cả, phân phối và chiêu thị) cũng chỉ là các
thành phần của một thương hiệu” – Ambler & Styles.
Cấu tạo của một thương hiệu bao gồm 2 thành phần:
Phần phát âm được: là những dấu hiệu có thể nói thành lời, tác động vào
thính giác người nghe như tên gọi, từ ngữ, chữ cái, câu khẩu hiệu (slogan), đoạn
nhạc đặc trưng,…
Phần không phát âm được: là những dấu hiệu tạo sự nhận biết thông qua
thị giác người xem như hình vẽ, biểu tượng, nét chữ, màu sắc,…

Ngày nay, các yếu tố cấu thành thương hiệu đã được mở rộng khá nhiều.
Người ta cho rằng bất kỳ một đặc trưng nào của sản phẩm tác động vào các giác
quan của người khác cũng có thể được coi là một phần của thương hiệu. Như
vậy, tiếng động, mùi vị,…riêng biệt của sản phẩm cũng có thể được đăng ký bản
quyền.
2.2. Đặc điểm của thương hiệu:
Là loại tài sản vơ hình, có giá trị ban đầu bằng khơng. Giá trị của nó được
hình thành dần do sự đầu tư vào chất lượng sản phẩm và các phương tiện quảng
cáo.
Thương hiệu là tài sản thuộc sở hữu của doanh nghiệp, nhưng lại nằm ngồi
phạm vi doanh nghiệp và tồn tại trong tâm trí người tiêu dùng.
Thương hiệu được hình thành dần qua thời gian nhờ nhận thức của người
tiêu dùng khi họ sử dụng sản phẩm của những nhãn hiệu được yêu thích, tiếp xúc
với hệ thống các nhà phân phối, và qua q trình tiếp nhận những thơng tin về
sản phẩm.
Thương hiệu là tài sản có giá trị tiềm năng, khơng bị mất đi cùng với sự
thua lỗ của các công ty.
2.3. Thành phần của thương hiệu:
2.3.1. Thành phần chức năng:
Thành phần này có mục đích cung cấp lợi ích chức năng của thương hiệu cho
khách hàng mục tiêu và nó chính là sản phẩm. Nó bao gồm các thuộc tính mang
tính chức năng (functional attributes) như công dụng sản phẩm, các đặc trưng bổ
sung (features), chất lượng.

GVHD: Ths. Nguyễn Vũ Duy

5

SVTH: Tiêu Ngọc Cầm



ĐỊNH HƯỚNG CHIẾN LƯỢC XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN THƯƠNG HIỆU NÔNG SẢN CÔNG TY ANTESCO

2.3.2. Thành phần cảm xúc:
Thành phần này bao gồm các yếu tố giá trị mang tính biểu tượng nhằm tạo cho
khách hàng mục tiêu những lợi ích tâm lý. Các yếu tố này có thể là nhân cách
thương hiệu, biểu tượng, luận cứ giá trị hay còn gọi là luận cứ bán hàng độc đáo,
gọi tắt là USP (unique selling proposition), vị trí thương hiệu đồng hành với công
ty như quốc gia xuất xứ , cơng ty nội địa hay quốc tế,… Trong đó, yếu tố quan
trọng nhất tạo nên lợi ích tâm lý cho khách hàng mục tiêu là nhân cách thương
hiệu. Aaker định nghĩa : “Nhân cách thương hiệu là một tập thuộc tính của con
người gắn liền với một thương hiệu”.
Dựa vào thành phần nhân cách con người, Aaker đưa ra năm thành phần của
nhân cách thương hiệu thường được gọi là “the big five” (5 cá tính chính) đó là:
Chân thật (sincerity) ví dụ như Kodak.
Hứng khởi (excitement) ví dụ như Beneton.
Năng lực (competence) ví dụ như IBM.
Tinh tế (sophistication) ví dụ như Mercedes
Phong trần/mạnh mẽ (ruggedness) ví dụ như Nike

3. Giá trị thương hiệu:
Theo nghiên cứu của các chuyên gia kinh tế, giá trị thương hiệu thể hiện qua
các yếu tố sau:
3.1.Nhận thức thương hiệu:
Nhận thức thương hiệu là yếu tố đầu tiên nói lên khả năng một khách hàng có
thể nhận dạng và phân biệt những đặc điểm của một thương hiệu trong một tập
các thương hiệu có mặt trên thị trường.
3.2.Chất lượng cảm nhận:
Chất lượng cảm nhận là yếu tố mà khách hàng làm căn cứ để ra quyết định
tiêu dùng. Nhiều nhà nghiên cứu tại Mỹ đã chứng minh rằng nhận thức của người

tiêu dùng về chất lượng là yếu tố quan trọng nhất góp phần tăng lượng lợi nhuận
trên vốn đầu tư của công ty – quan trọng hơn cả thị phần, hoạt động nghiên cứu
và phát triển (R&D) hay chi phí cho Marketing.

GVHD: Ths. Nguyễn Vũ Duy

6

SVTH: Tiêu Ngọc Cầm


ĐỊNH HƯỚNG CHIẾN LƯỢC XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN THƯƠNG HIỆU NƠNG SẢN CƠNG TY ANTESCO

3.3.Lịng đam mê thương hiệu:
Một thương hiệu mạnh là một thương hiệu có thể tạo được sự thích thú cho
khách hàng mục tiêu, làm cho họ có xu hướng tiêu dùng nó và tiếp tục dùng nó.
Đặc tính này của thương hiệu có thể biểu diễn bằng khái niệm sự đam mê thương
hiệu. Đam mê thương hiệu có thể bao gồm ba thành phần theo hướng thái độ, đó
là sự thích thú, dự định tiêu dùng, và trung thành thương hiệu. Trong đó, lịng
trung thành của thương hiệu đóng vai trị quan trọng trong sự thành cơng của
thương hiệu.

II.QUY TRÌNH 9P TRONG MARKETING:

P9
Dịch vụ
hậu mãi

P8
Phân phối


P2
Phân khúc
thị trường

P3
Chọn thị

trường
mục tiêu

P4
Định vị
thương

P1
Thông tin
Marketing

thương
hiệu

P7
Quảng bá

thương
hiệu

P6
Định giá

thương
hiệu

hiệu

P5
Xây dựng
thương
hiệu

Sơ đồ 1: Qui trình 9P trong marketing

1.Nghiên cứu và phân tích mơi trường kinh doanh:
Nghiên cứu và phân tích mơi trường bao gồm việc phân tích mơi trường bên
trong và bên ngồi cơng ty. Phân tích mơi trường bên trong tạo nên điểm yếu hay
mạnh của cơng ty, phân tích mơi trường bên ngồi cơng ty sẽ tạo nên cơ hội hay
thách thức cho cơng ty. Vì vậy, phân tích môi trường sẽ giúp công ty nhận biết

GVHD: Ths. Nguyễn Vũ Duy

7

SVTH: Tiêu Ngọc Cầm


ĐỊNH HƯỚNG CHIẾN LƯỢC XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN THƯƠNG HIỆU NÔNG SẢN CÔNG TY ANTESCO

được những điểm mạnh, yếu, cơ hội và thách thức của cơng ty. Từ đó có thể
hoạch định một chiến lược thương hiệu hiệu quả.


2.Phân khúc thị trường:
Phân khúc thị trường là quá trình chia chia một thị trường có tính khá biệt cao
thành ra nhiều khúc nhỏ mà trong từng khúc, hành vi thái đơ tiêu dùng về một
loại sản phẩm nào đó có tính đồng nhất cao.
Một số biến để phân khúc thị trường tiêu dùng: theo địa lý, theo nhân khẩu
(tuổi, giới tính, thu nhập, nghề nghiệp, trình độ học vấn, v.v…), theo hành vi
(mức độ sử dụng, thái độ đối với sản phẩm, mức độ trung thành,…)

3.Chọn thị trường mục tiêu:
Chọn thị trường mục tiêu là đánh giá và lựa chọn một hay nhiều khúc thị
trường thích hợp, có lợi thế cho công ty để thoả mãn khách hàng một cách tốt
nhất nhằm nâng caogiá trị thương hiệu.

4.Định vị thương hiệu:
Định vị là q trình xây dựng và thơng đạt những giá trị đặc trưng của thương
hiệu công ty vào tâm trí khách hàng mục tiêu.
Định vị phải dựa trên nguyên tắc dị biệt hay khác biệt hóa, tức là tạo cho
thương hiệu công ty khác với thương hiệu cạnh tranh nhưng có ý nghĩa với
khách hàng. Chẳng hạn, cơng ty sẽ định vị chủ yếu bằng sản phẩm và giá cả. Sản
phẩm ở đây sẽ đa dạng và phong phú, và giá sẽ thấp hơn so với đối thủ cạnh
tranh.

5.Xây dựng thương hiệu:
Xây dựng thương hiệu chính là xây dựng về các thành phần của thương hiệu
bao gồm thành phần chức năng đó là sản phẩm và thành phần cảm xúc đó là các
yếu tố giá trị nhằm tạo cho khách hàng mục tiêu những lợi ích tâm lý.

6.Định giá thương hiệu:
Định giá thương hiệu đóng một vai trị quan trọng trong việc hình thành vị trí
của thương hiệu trên thị trường mục tiêu. Hơn nữa, trong hỗn hợp marketing, giá

cả là thành phần duy nhất tạo ra doanh thu, trong khi các thànhphần khác chỉ tạo
ra chi phí cho Cơng ty. Có 3 phương thức định giá thương hiệu:

GVHD: Ths. Nguyễn Vũ Duy

8

SVTH: Tiêu Ngọc Cầm


ĐỊNH HƯỚNG CHIẾN LƯỢC XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN THƯƠNG HIỆU NÔNG SẢN CÔNG TY ANTESCO

Định giá trên cơ sở chi phí.
Định giá trên cơ sở cạnh tranh.
Định giá trên cơ sở khách hàng.
Hiện tại, thương hiệu Antesco chỉ trong giai đoạn đầu của quá trình xây dựng
thương hiệu nên việc định giá lúc này là không cần thiết.

7.Quảng bá thương hiệu:
Quảng bá thương hiệu tức là làm sao cho thị trường biết đến, chấp nhận và ghi
nhớ thương hiệu của mình. Tùy thuộc tính chất sản phẩm, thị trường mục tiêu và
khả năng tài chính, cơng ty có thể áp dụng riêng lẻ hoặc tổng hợp các phương
pháp quảng bá như quảng cáo, khuyến mại kênh phân phối, khuyến mãi người
mua, Markting sự kiện và tài trợ, quan hệ công chúng (PR) (tức là thiết lập và
khai thác quan hệ với các tổ chức xã hội, giới truyền thông, cơng quyền, tài
chính, địa phương,…), bán hàng cá nhân,…

8.Phân phối thương hiệu:
Kênh phân phối có thể định nghĩa là một tập hợp các Cơng ty và cá nhân có tư
cách tham gia vào quá trình lưu chuyển sản phẩm từ người sản xuất đến người

tiêu dùng.
Để thiết kế hệ thống kênh phân phối, Cơng ty phải phân tích nhu cầu khách
hàng, thiết lập mục tiêu kênh phân phối, nhận dạng những kênh phân phối chính
để có thể lựa chọn và đánh giá chúng. Công ty cần lưu ý đến đặc điểm khách
hàng, sản phẩm, trung gian phân phối, đối thủ cạnh tranh và đặc điểm về môi
trường.

9.Dịch vụ hậu mãi:
Dịch vụ hậu mãi là bất kỳ hoạt động, việc thực hiện, hoặc thơng tin nào mà
một bên đưa ra, có đặc điểm là vơ hình mà nó làm tăng giá trị của thương hiệu,
và nó thúc đẩy mối quan hệ giữa doanh nghiệp đưa ra thương hiệu và khách
hàng.

GVHD: Ths. Nguyễn Vũ Duy

9

SVTH: Tiêu Ngọc Cầm


ĐỊNH HƯỚNG CHIẾN LƯỢC XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN THƯƠNG HIỆU NÔNG SẢN CÔNG TY ANTESCO

III.CÁC KHÁI NIỆM LIÊN QUAN:
1.Marketing:
Theo Hiệp hội Marketing Hoa Kỳ, “Marketing là một quá trình hoạch định và
quản lý thực hiện việc định giá, chiêu thị, và phân phối các ý tưởng, hàng hoá,
dịch vụ nhằm mục đích tạo ra các giao dịch để thoả mãn những mục tiêu của cá
nhân, của tổ chức và của xã hội.”

2.Tính cách thương hiệu

Tập hợp những nét cảm xúc được dùng để định hình thương hiệu.

3.Bản sắc thương hiệu:
Là tổng hợp tất cả các hoạt động Marketing, đặc biệt là truyền thơng
Marketing, thể hiện Tính cách thương hiệu và Lợi ích thuơng hiệu theo cách nhìn
của Cơng ty.

4.Thị trường:
Việc đo lường nhu cầu của thị trường đòi hỏi phải hiểu rõ về thị trường liên
quan. Thuật ngữ thị trường trãi qua nhiều thời gian đã có nhiều định nghĩa:
Nghĩa lúc ban đầu, thị trường là một địa điểm cụ thể ở đó người mua và kẻ
bán gặp nhau để trao đổi hàng hoá hay dịch vụ.
Với một nhà kinh tế học, thị trường bao hàm mọi người mua và người bán
trao đổi với nhau các hàng hoá hay dịch vụ. Như vậy, thị trường nước ngọt sẽ
bao gồm những người bán chủ yếu như các hãng Coca Cola, Pepsi Cola, Seven
Up,… và tất cả người mua là những người mua nước ngọt. Nhà kinh tế thì quan
tâm đến cấu trúc, sự thực hiện và tiến trình hoạt động của mỗi thị trường.
Với một nhà làm tiếp thị, thị trường là tập hợp những người hiện đang mua
và những người sẽ mua một mặt hàng nào đó. Một thị trường là tập hợp những
người mua và một ngành kỹ nghệ là tập hợp những người bán. Hầu hết những
điều mà một nhà làm tiếp thị muốn biết về một thị trường thể hiện qua sơ đồ sau:

GVHD: Ths. Nguyễn Vũ Duy

10

SVTH: Tiêu Ngọc Cầm


ĐỊNH HƯỚNG CHIẾN LƯỢC XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN THƯƠNG HIỆU NÔNG SẢN CÔNG TY ANTESCO


CHƯƠNG I

GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY ANTESCO
--oOo-I.Q TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CƠNG TY
ANTESCO:
Cơng ty Dịch Vụ Kỹ Thuật Nơng Nghiệp An Giang có tên giao dịch là
ANTESCO, được hình thành từ năm 1986 trên cơ sở hợp nhất từ 3 đơn vị thuộc
ngành nông nghiệp của tỉnh An Giang (Công ty vật tư nơng nghiệp, Chi cục cơ
khí nơng nghiệp, Chi cục bảo vệ thực vật).
Chức năng của công ty trong giai đoạn đầu là cung ứng các loại vật tư phục vụ
nông nghiệp (như máy móc nơng nghiệp, phân bón, thuốc bảo vệ thực vật). Tuy
nhiên, trong quá trình phát triển chung của kinh tế - xã hội lúc bấy giờ sau 2 năm
hợp nhất bộ phận chuyên về thuốc bảo vệ thực vật được tách ra khỏi công ty,
đồng thời công ty được Ủy Ban Nhân Dân tỉnh đề nghị Bộ Thương Mại cấp giấy
phép trực tiếp xuất nhập khẩu các loại vật tư nông nghiệp và nông sản.
Năm 1992, Công ty có quyết định thành lập số 530/QĐUB của Ủy Ban Nhân
Dân tỉnh An Giang chuyển từ đơn vị quốc doanh thành một doanh nghiệp Nhà
nước với số vốn ban đầu 7.248.217.000 đồng. Năm 1994, Cơng ty Antesco có
bước chuyển biến đặc biệt là đầu tư vào lĩnh vực sản xuất và chế biến nông sản.
Năm 1995, công ty thành lập xí nghiệp chế biến nơng sản xuất khẩu chun sản
xuất rau qủa đông lạnh. Trên 90% các sản phẩm rau quả của Công ty xuất khẩu
sang các thị trường Nhật, Đài Loan, EU, Hoa Kỳ, Úc, sản lượng xuất khẩu bình
quân của giai đoạn này là 700 tấn/năm.
Năm 1999, được sự chỉ đạo và hỗ trợ của Ủy Ban Nhân Dân tỉnh An Giang,
Công ty xây dựng Nhà máy rau quả đơng lạnh Mỹ Lng với tồn bộ thiết bị và
dây chuyền sản xuất hiện đại của Đan Mạch và Hoa Kỳ, công suất nhà máy
6.000 tấn/năm. Với những thiết bị mới và hiện đại, sản phẩm của công ty ngày
càng có chất lượng ổn định hơn và thỏa mãn được nhiều khách hàng khó tính ở
Châu Âu, Hoa Kỳ và Nhật Bản.


GVHD: Ths. Nguyễn Vũ Duy

11

SVTH: Tiêu Ngọc Cầm


ĐỊNH HƯỚNG CHIẾN LƯỢC XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN THƯƠNG HIỆU NƠNG SẢN CƠNG TY ANTESCO

Hiện nay, cơng ty Antesco khơng ngừng lớn mạnh, 5 năm liền đạt thành tích
xuất sắc về sản lượng xuất khẩu. Và đặc biệt gần đây, công ty đã được cấp chứng
nhận đạt tiêu chuẩn ISO 9001:2000 và HACCP về vệ sinh an toàn thực phẩm.

II.ĐẶC ĐIỂM CHUNG - MỤC TIÊU VÀ NHIỆM VỤ TỔNG
QUÁT:
Công ty Antesco có chức năng chính theo giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh số 101296 do Trọng tài kinh tế An Giang cấp ngày 12/11/1992 là kinh
doanh phân bón, thuốc bảo vệ thực vật, thiết bị, phụ tùng, máy nông nghiệp, đầu
tư sản xuất, bao tiêu các loại nông sản và lương thực; kinh doanh, chế biến các
loại rau quả, thủy súc sản; chăn nuôi; lắp ráp máy nông nghiệp; kinh doanh vật
liệu xây dựng và hàng tiêu dùng.
Công ty cũng được phép trực tiếp xuất khẩu trong phạm vi nói trên. Ngồi ra,
hàng năm, cơng ty cịn được Ủy Ban Nhân dân tỉnh An Giang giao nhiệm vụ dự
trữ phân bón cho sản xuất nơng nghiệp nhằm ổn định tình hình cung ứng vật tư
nơng nghiệp trên thị trường và góp phần thực hiện chiến lược sản xuất nơng
nghiệp của Tỉnh.
Bước đầu mới thành lập, công ty gặp rất nhiều khó khăn, một mặt phải ổn định
tổ chức, xác định cơ cấu, phương hướng hoạt động, một mặt phải nhanh chóng
theo kịp đà phát triển của sự chuyển đổi cơ cấu kinh tế bao cấp sang nền kinh tế

thị trường. Năm 1994, công ty đã hợp tác với Công ty mậu dịch LYTHAI – Đài
Loan thành lập Xí nghiệp chế biến nông sản, rau quả và thực phẩm xuất khẩu,
đưa các giống rau quả mới vào trồng thử nghiệm như giống đậu nành rau
Idamame 301, 305,…, các giống đậu bắp, đậu đũa, bắp non, v.v… để chế biến
đông lạnh xuất khẩu. Từ bước đầu đạt hiệu quả kinh tế, công ty đã mạnh dạn đầu
tư phát triển việc sản xuất, chế biến hàng nông sản, đặc biệt là các loại rau quả
vốn là thế mạnh của đồng bằng sông Cửu Long, góp phần cho việc chuyển dịch
cơ cấu cây trồng, tăng giá trị nông sản xuất khẩu, giải quyết một số lượng khá lớn
nông nhàn.
Với những nổ lực của đơn vị là chính, cùng sự giúp đỡ, hỗ trợ của lãnh đạo
Tỉnh và các ngành hữu quan, công ty đã từng bước khắc phục khó khăn, dám
nghĩ dám làm, đưa hoạt động của Công ty ngày càng đạt được những kết quả cao.

GVHD: Ths. Nguyễn Vũ Duy

12

SVTH: Tiêu Ngọc Cầm


ĐỊNH HƯỚNG CHIẾN LƯỢC XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN THƯƠNG HIỆU NÔNG SẢN CÔNG TY ANTESCO

Từ những cơ sở vật chất thiếu thốn lúc đầu, đến nay, công ty đã hình thành
được một mạng lưới sản xuất – kinh doanh tương đối khá với:
01 cửa hàng lớn tại trung tâm thành phố Long Xuyên và 5 cửa hàng khu
vực trong tỉnh.
Gần 50 đại lý trong và ngoài Tỉnh.
Hệ thống kho bãi với sức chứa 35.000 tấn.
02 Nhà máy chế biến rau quả - thực phẩm đông lạnh xuất khẩu, 1 phân
xưởng sản xuất rau quả đóng hộp.

Một trại chăn ni bị.

III.MẶT HÀNG KINH DOANH CHÍNH:
Các mặt hàng chủ yếu của công ty Antesco chuyên sản xuất và kinh doanh
gồm:
Thiết bị, phụ tùng, máy nông nghiệp: Máy động lực (xăng, dầu), máy cày,
máy cấy, dàn xới, dàn gặt, máy gặt đập liên hợp, máy phun thuốc, dàn sạ lúa,…
Phân bón các loại: Urca, DAP, NPK, Kali, lân,…
Rau quả đơng lạnh, đóng hộp: Bắp non, đậu nành rau, khóm, khoai các loại,
ớt, thanh long, mít,…trong đó, tỷ lệ xuất khẩu chiếm đến 80%. Các loại rau tươi
an toàn và hàng thực phẩm tiêu dùng thiết yếu.
Bò thịt, sản phẩm thức ăn gia súc tận dụng trong quá trình sản xuất - chế
biến hàng nơng sản: Bắp ủ chua, vỏ khóm ép,…
Đặc biệt để tận dụng khai thác hết công suất nhà máy, cơng ty đã bố trí lại
dây chuyền sản xuất để gia công chế biến mặt hàng cá tra, cá basa đông lạnh với
sản lượng trên 4.000 tấn thành phẩm/năm.
Thị trường tiêu thụ sản phẩm chủ yếu của công ty:
Nội địa: Khu vực đồng bằng sông Cửu Long, thành phố Hồ Chí Minh và
Đơng Nam Bộ.
Xuất khẩu: Các nước EU, Bắc Âu, Đông Âu, Mỹ, Canada, Nhật, Đài Loan,
Úc,…

GVHD: Ths. Nguyễn Vũ Duy

13

SVTH: Tiêu Ngọc Cầm


ĐỊNH HƯỚNG CHIẾN LƯỢC XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN THƯƠNG HIỆU NÔNG SẢN CÔNG TY ANTESCO


IV.CƠ CẤU TỔ CHỨC VÀ NHÂN SỰ:
1.Sơ đồ tổ chức quản lý công ty:
Sơ đồ 2: Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Công ty Antesco
GIÁM ĐỐC
CƠNG TY

PHĨ GIÁM ĐỐC PHỤ
TRÁCH SX – KD

PHĨ GIÁM
ĐỐC TRỰC

Phịng
Tổ Chức
Hành
Chánh

Phịng Kế
Hoạch
Đầu Tư

Phịng Kinh
Doanh Tiếp
Thị

Phịng
Kế
Tốn
Tài Vụ


Trại chăn
ni bị

Nhà Máy Rau
Quả Đơng lạnh
Bình Khánh

Văn
Phịng
Đại Diện
TP.HCM

Nhà Máy Rau
Quả Đơng lạnh
Bình

: Áp dụng ISO 9001 : 2000 nhưng không đánh giá.
: Quan hệ chỉ đạo.
: Quan hệ nghiệp vụ, hỗ trợ.

2.Chức năng và nhiệm vụ của các phịng ban cơng ty:
Cơng ty tổ chức quản lý theo sơ đồ trên với phương châm gọn nhẹ. Giám đốc
là người ra quyết định trực tiếp cho các Phó giám đốc. Các bộ phận chức năng
phịng ban tham mưu tư vấn, giúp Phó giám đốc thu thập, xử lý thơng tin nhằm
tìm ra những giải pháp tối ưu cho các dự án, kế hoạch và những vấn đề phức tạp
phát sinh trong hoạt động công ty. Nhiệm vụ cụ thể từng bộ phận quản lý như
sau:

GVHD: Ths. Nguyễn Vũ Duy


14

SVTH: Tiêu Ngọc Cầm


ĐỊNH HƯỚNG CHIẾN LƯỢC XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN THƯƠNG HIỆU NÔNG SẢN CÔNG TY ANTESCO

Giám đốc: Điều hành mọi hoạt động của công ty, thực hiện mối quan hệ
giao dịch, ký kết hợp đồng. Chịu trách nhiệm trước pháp luật và là người quyết
định tổ chức bộ máy quản lý và phương hướng hoạt động kinh doanh của cơng
ty.
Phó giám đốc trực: Là người giúp cho Giám đốc về mặt tổ chức, điều
phối nhân sự, quản lý nhân sự và quản lý hành chính. Tham gia tổ chức cơng tác
đối nội và đối ngoại của Công ty. Kết hợp với Kế tốn trưởng giám sát cơng tác
hạch tốn, thống kê báo cáo của Cơng ty.
Phó giám đốc phụ trách sản xuất – kinh doanh: Chịu trách nhiệm trực
tiếp về tiêu thụ, phân phối sản phẩm. Giúp Giám đốc nắm bắt tình hình hoạt động
sản xuất kinh doanh. Nghiên cứu, phân tích các chiến lược kinh doanh của Cơng
ty.
Phịng tổ chức hành chính: Giúp Giám đốc thực hiện chức năng quản lý
thống nhất, tổ chức nhân sự, quản lý công tác hành chính, bảo vệ tài sản cho
Cơng ty và các hoạt động đồn thể như Cơng đồn,…
Phịng kế tốn tài vụ: Tổ chức thực hiện cơng tác hạch tốn, quyết tốn,
quản lý vốn của Cơng ty. Xác định, phân tích và đánh giá kết quả kinh doanh
thường xuyên báo cáo Ban giám đốc.
Phòng kế hoạch đầu tư: Thực hiện các nhiệm vụ chuyên môn về công tác
kế hoạch và đầu tư phát triển vùng nguyên liệu cho các nhà máy chế biến rau
quả. Tổ chức và quản lý công tác đầu tư xây dựng cơ bản tại doanh nghiệp.
Phòng kinh doanh tiếp thị: Thực hiện công tác kinh doanh và xuất nhập

khẩu. Triển khai thực hiện các chiến lược kinh doanh của Công ty. Tổng hợp các
thông tin phản hồi về hoạt động kinh doanh,…
Cơ cấu tổ chức và nhân sự:
Trưởng phòng Kinh doanh - Tiếp thị:
- Lập kế hoạch tiếp thị và tiêu thụ hàng hóa; giao dịch, đàm phán, đề xuất
Ban giám đốc ký kết hợp đồng mua bán hàng hóa.
- Nghiên cứu và đề nghị các mục tiêu để thỏa mãn yêu cầu khách hàng;
nghiên cứu thị trường, đề xuất phát triển mặt hàng mới.

GVHD: Ths. Nguyễn Vũ Duy

15

SVTH: Tiêu Ngọc Cầm


ĐỊNH HƯỚNG CHIẾN LƯỢC XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN THƯƠNG HIỆU NÔNG SẢN CÔNG TY ANTESCO

- Theo dõi báo cáo thống kê tuần, tháng, qúi, năm và hoạt động kinh
doanh tiếp thị,…
Phó phịng Kinh doanh - Tiếp thị:
- Giúp trưởng phịng lập kế hoạch tiếp thị, tiêu thụ hàng hóa.
- Thay mặt trưởng phòng giao dịch, đàm phán, ký kết hợp đồng.
- Nghiên cứu và đề nghị các mục tiêu để thỏa mãn khách hàng.
- Giải quyết công việc của phịng khi Trưởng phịng đi cơng tác,…
Nhân viên nghiệp vụ thống kê:
- Tổng hợp số liệu thu mua nguyên liệu, sản xuất của 2 nhà máy Rau quả
đông lạnh Mỹ Lng và Bình Khánh.
- Tập hợp số liệu bán hàng trong và ngoài nước (xuất khẩu) theo tháng.
- Tổng hợp và lập báo cáo kết quả sản xuất và kinh doanh trình Ban giám

đốc.
Nhân viên nghiệp vụ xuất nhập khẩu:
- Lập và theo dõi hợp đồng xuất nhập khẩu, tiến độ thực hiện hợp đồng
(làm lệnh sản xuất cho các nhà máy, đặt tàu, thông báo lịch giao hàng với khách
hàng, chuyển giao chứng từ cho khách hàng,…)
- Thống kê số liệu trì hỗn việc giao/nhận hàng (nếu có) và xác định
nguyên nhân trong sổ theo dõi hợp đồng.
- Gửi và nhận thư từ giao dịch với khách hàng, theo dõi và thống kê những
khiếu nại của khách hàng.
Nhân viên nghiệp vụ theo dõi xuất nhập kho:
- Lập hóa đơn xuất, nhập hàng hóa.
- Theo dõi thẻ kho việc xuất nhập vật tư thành phẩm từ 2 nhà máy.
- Định kỳ kiểm kê hàng hóa của cơng ty và 2 nhà máy.
Nhân viên nghiệp vụ biên dịch:
- Làm nhiệm vụ phiên dịch cho lãnh đạo công ty, biên dịch các hồ sơ xuất
nhập khẩu.
- Truy cập Internet tìm các thơng tin cần thiết phục vụ cho công tác sản
xuất kinh doanh của công ty.

GVHD: Ths. Nguyễn Vũ Duy

16

SVTH: Tiêu Ngọc Cầm


ĐỊNH HƯỚNG CHIẾN LƯỢC XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN THƯƠNG HIỆU NÔNG SẢN CÔNG TY ANTESCO

Nhân viên phụ trách tiếp thị:
- Lập kế hoạch tiếp thị, tiêu thụ hàng hóa.

- Nghiên cứu thị trường, đề xuất phát triển mặt hàng mới.
- Tham dự các hội chợ trong và ngoài nước.
Sơ đồ 3: Sơ đồ cơ cấu tổ chức phòng Kinh doanh - Tiếp thị
Trưởng phịng Kinh
doanh - Tiếp thị
Phó phịng Kinh
doanh - Tiếp thị

Nhân viên
nghiệp vụ
biên dịch

Nhân viên
nghiệp vụ
xuất nhập
khẩu

Nhân viên
nghiệp vụ
theo dõi
xuất nhập
kho

Nhân viên
nghiệp vụ
thống kê

Nhân viên
phụ trách
tiếp thị


: Quan hệ chỉ đạo.
: Quan hệ nghiệp vụ.

3. Hoạt động quản lý nguồn nhân sự:
Để đáp ứng nhu cầu hoạt động sản xuất kinh doanh tại đơn vị trong giai đoạn
hiện nay và những năm sắp tới, Công ty đang từng bước ổn định, tổ chức lại lực
lượng quản lý và lao động tại doanh nghiệp với phương châm gọn nhẹ, hiệu quả
và linh hoạt. Tuy nhiên, do tình hình tài chính của đơn vị cịn nhiều khó khăn nên
việc tổ chức lực lượng lao động cũng còn những bất cập như chưa thể chuyển
xếp cho toàn bộ lực lượng lao động, cạnh tranh thu hút lao động có tay nghề cao
chưa mạnh,….Mặc dù vậy đến cuối năm 2001, về cơ bản Công ty đã bước đầu
ổn định được lực lượng quản lý và lao động tại đơn vị.

GVHD: Ths. Nguyễn Vũ Duy

17

SVTH: Tiêu Ngọc Cầm


ĐỊNH HƯỚNG CHIẾN LƯỢC XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN THƯƠNG HIỆU NÔNG SẢN CÔNG TY ANTESCO

Bảng 1: Số lượng và cơ cấu lao động
Đơn vị tính: Người

Phân bố theo cơ cấu:
Chỉ tiêu

Biên chế Hợp đồng ngắn hạn


Công nhật Tổng cộng

Tổng số lao động

196

22

846

1064

Trực tiếp

159

16

846

1021

Gián tiếp

37

6

-


43

Đơn vị tính: Người

Phân bố theo bộ phận:
Cơng ty +
Chỉ tiêu

Kho + Cửa
hàng

Nhà máy

Nhà máy Mỹ

Bình Khánh

Tổng cộng

Lng

Tổng số lao động

39

503

507


1049

Trực tiếp

19

493

496

1008

Gián tiếp

20

11

11

41

(Nguồn: Phịng Tổ chức hành chánh)
Bảng 2: Trình độ chun mơn của nhân viên Cơng ty
Đơn vị tính: Người

Phịng/Đơn vị trực thuộc

Trình độ


Số

Đại

Cao

Trung

học

người

đẳng

cấp

Sơ cấp

- Ban giám đốc

3

2

1

- Phòng Tổ chức hành chánh

5


2

1

2

- Phòng Kế hoạch và đầu tư

13

2

9

1

- Phịng Kế tốn – Tài vụ

7

3

2

2

- Phịng Kinh doanh - Tiếp thị

7


3

- Nhà máy Bình Khánh

96

10

6

1

- Nhà máy Mỹ Lng

61

7

1

19

192

29

3

38


Cộng

1
1

6

(Nguồn: Phịng Tổ chức hành chánh)

GVHD: Ths. Nguyễn Vũ Duy

18

SVTH: Tiêu Ngọc Cầm


×