Tải bản đầy đủ (.pdf) (81 trang)

Hoàn thiện công tác tổ chức lao động cho cảng hàng không quốc tế Nội Bài

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.02 MB, 81 trang )

KILOBOOKS.COM

1

LI M U

S thay ủi c ch nc ta trong nhng nm gn ủõy ủó tỏc ủng ủn
mi mt ca ủi sng kinh t xó hi. Hot ủng qun lý v ủiu hnh sn xut
kinh doanh ca cỏc doanh nghip núi chung v cỏc doanh nghip vn ti hng
khụng núi riờng cng nh cú nhng thay ủi c bn v cht.
S thay ủi c bn cho cụng tỏc qun lý ủiu hnh cỏc doanh nghip
biu hin trc ht l xỏc lp quyn t ch trong mi hot ủng sn xut kinh
doanh ca doanh nghip v cỏc doanh nghip phi chu trỏch nhim v kt qu
v hiu qu kinh doanh ca mỡnh. Mt khỏc, cựng vi s phỏt trin ca c ch
kinh t nhiu thnh phn ủó to ra mụi trng cnh tranh gay gt gia kinh t
quc doanh v cỏc thnh phn kinh t khỏc trờn th trng trong mi lnh vc
sn xut kinh doanh.
Trong ủiu kin nh vy cỏc doanh nghip hot ủng cụng ớch cng
khụng ngng phn ủu trờn c s tỡm kim, nghiờn cu v ỏp dng nhng tin
b khoa hc cụng ngh, nhng gii phỏp nhm khụng ngng nõng cao nng sut
lao ủng, cht lng sn phm v ủi mi phng thc hot ủng kinh doanh
trong doanh nghip. ú l s bt buc vi s tn ti v phỏt trin ca doanh
nghip nh nc hot ủng cụng ớch.
Chỳng ta ủó bit trong ba yu t ủu vo ca quỏ trỡnh sn sut thỡ yu t
con ngi l yu t quan trng mang tớnh quyt ủnh ti vic to ra sn phm.
Chớnh vỡ vy, cỏc doanh nghip rt quan tõm ủn vic sn sut c cu t chc
qun lý cho phự hp s bin ủng ca xó hi, xp xp li lao ủng ca h, ủng
thi phi t chc li trỡnh ủ lao ủng nõng cao cht lng lao ủng ủ bit tip
thu tin b khoa hc cụng ngh tiờn tin trờn th gii. Vit Nam l mt nc
ủang phỏt trin nờn trỡnh ủ khoa hc cụng ngh cũn hn hp, ủi sau nhiu nc
trờn th gii do ủú cn thit phi nõng cao trỡnh ủ khoa hc k thut ủ tip thu


nn cụng ngh hin ủi trờn c s chy tt ủún ủu. Cú nh vy nng sut mi
ủc nõng lờn v kh nng m rng sn xut kinh doanh trong doanh nghip
mi ủc thc hin, ủú l vn ủ ct lừi thỳc ủy s phỏt trin vng mnh ca
doanh nghip .
Cng hng khụng quc t Ni Bi nm trong bi cnh ủú, ti Hon
thin cụng tỏc t chc lao ủng ti cng hng khụng Quc t Ni Bi ủc
nghiờn cu cựng vi s thay ủi c bn v ni dung ca cụng tỏc t chc lao
ủng theo mụ hỡnh hot ủng cụng ớch .
Nhng ni dung ủc nghiờn cu ch yu theo kt cu sau:
Chng 1 : Tng quan v cụng tỏc t chc lao ủng ca cng hng
khụng.
Chng 2 : Phõn tớch cụng tỏc t chc lao ủng cng hng khụng quc
t Ni Bi.
Chng 3 : Hon thin cụng tỏc t chc lao ủng cho cng hng khụng
quc t Ni Bi.



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
KILOBOOKS.COM

2

CHNG I
TNG QUAN V
CễNG TC T
CHC LAO NG CNG HNG KHễNG
***

1.1. Nhng vn ủ c bn v t chc lao ủng

1.1.1. Mt s khỏi nim
* Lao ủng :
Lao ủng l mt hnh ủng din ra gia ngi vi t nhiờn, trong khi lao
ủng con ngi vn dng sc lc tim tng trong thõn th mỡnh, s dng cụng
c lao ủng ủ tỏc ủng vo gii t nhiờn (t liu lao ủng) lm bin ủi vt
cht trong t nhiờn lm cho chỳng tr thnh cú ớch trong ủi sng con ngi.
- Quỏ trỡnh lao ủng ủng thi l quỏ trỡnh s dng sc lao ủng, sc lao
ủng l nng lc ca con ngi l ton b th lc, trớ lc ca con ngi. Sc lao
ủng l yu t tớch cc nht, quan trng trong quỏ trỡnh lao ủng, nú phỏt ủng
v ủa ra cỏc t liu lao ủng, cỏc hot ủng ủ to sn phm.
- Sc lao ủng ca con ngi trong sn xut kinh doanh ủc coi nh :
+ Mt yu t chi phớ s ủa vo giỏ thnh sn phm thụng qua tin lói, tin
thng, quyn li vt cht khỏc.
+ Mt yu t ủem li li ớch kinh t, nu qun lý tt s ủem li li nhun
cho doanh nghip.
* Nng sut lao ủng.
L mt phm trự kinh t (nú ủc gi l sc sn xut ca lao ủng c th
cú ớch), nú phn ỏnh kt qu hot ủng sn xut cú mc ủớch ca con ngi
trong mt ủn v thi gian nht ủnh.
- Nng sut lao ủng ủc ủo bng s lng sn phm sn xut ra trong
mt ủn v thi gian hoc lng thi gian chi phớ ủ sn xut ra mt ủn v sn
phm.
- Trong qun lý tng nng sut cú nhiu ý ngha.
+ Trc ht tng nng sut lao ủng lm cho giỏ thnh sn phm gim vỡ
tit kim ủc chi phớ tin lng trờn mt ủn v sn phm.
+ Tng nng sut lao ủng cho phộp gim ủc s lng do ủú dn ủn tit
kim ủc qu lng ủng thi tng tin lng cho tng ngi cụng nhõn do
tit kim ủc chi phớ v tin lng do hon thnh vt mc sn lng.
+ Nng sut lao ủng cao v tng nhanh l to ủiu kin tng quy mụ v tc
ủ ca tng sn phm xó hi, thu nhp quc dõn cho phộp gii quyt cú li cỏc

vn ủ v tớch lu tiờu dựng.

THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
KILOBOOKS.COM

3

* nh mc lao ủng : nh mc lao ủng nu hiu theo ngha hp nh NờLin
"nh mc lao ủng l ủnh ra bao nhiờu ngi lm tng s vic ủú" cũn nu
hiu theo ngha rng thỡ ủnh mc lao ủng l mt quỏ trỡnh nghiờn cu xõy
dng v ỏp dng vo thc tin nhng mc lao ủng cú cn c khoa hc nhm
nõng cao nng sut lao ủng v h giỏ thnh sn phm.
* T chc lao ủng : L mt h thng cỏc bin phỏp ủ ra nhm ủm bo cho mi hot
ủng ca con ngi ủt nng sut lao ủng cao v s dng ủy ủ, cú hiu qu nht v
t liu sn xut.
Nh vy t chc lao ủng mc ủớch ca nú l to ra cỏc ủiu kin lao ủng tt
nht, ủm bo v nõng cao kh nng lao ủng ca con ngi v to cho h hng thỳ ,
say mờ trong lao ủng.
* T chc lao ủng khoa hc : L t chc lao ủng cú ỏp dng nhng bin phỏp
tiờn tin trờn c s nghiờn cu phõn tớch k lng cú tớnh khoa hc v quỏ trỡnh
lao ủng, ủiu kin lao ủng cng nh cỏc thnh tu khoa hc ủt ủc v
nhng kinh nghim tiờn tin. Núi khỏc ủi: T chc lao ủng khoa hc l t chc
lao ủng da trờn nhng thnh tu khoa hc k thut v kinh nghim sn xut
ủt ủc, ỏp dng chỳng mt cỏch cú h thng vo sn xut ủm bo cú hiu
qu nht cỏc yu t sn xut (lao ủng, cụng c lao ủng, ủi tng lao ủng),
khụng ngng nõng cao nng sut lao ủng, ủm bo kh nng lm vic, gim
tiờu hao sc lao ủng v to hng thỳ lm vic cho con ngi.
1.1.2. Nhim v, ni dung ca t chc lao ủng khoa hc
1.1.2.1. Nhim v ca t chc lao ủng khoa hc
Nhim v tng quan ca cụng tỏc t chc lao ủng khoa hc l phõn b, s

dng v bi dng tt sc lao ủng lm tng nng sut lao ủng, tit kim sc
lao ủng.
Vi nhim v ủú vic t chc lao ủng phi b trớ lao ủng cho cỏc ngnh,
cỏc b phn sn xut trong ni b c s, doanh nghip ủ v s lng, ủm bo
v cht lng ủ hon thnh k hoch sn xut cụng tỏc.
Nn sn xut xó hi ngy cng m rng, nhim v sn xut ngy cng tng,
quy mụ c s hp lý vi k thut ngy cng tinh xo ủũi hi vic cung cp lc
lng lao ủng phi ủỏp ng vi nhim v sn xut v yờu cu ca tin b khoa
hc cụng ngh, phc v kp thi cho sn xut phỏt trin.
s dng sc lao ủng cỏc ủn v, doanh nghip cú hiu qu cao thỡ
cụng tỏc t chc lao ủng khoa hc phi thc hin mt s nhim v sau :
- Xỏc ủnh ni dung vn ủ t chc lao ủng khoa hc, ý ngha v mi
quan h ca nú vi cỏc mụn khoa hc khỏc.
- T chc gii quyt ủm bo ủy ủ vic lm cho ngi lao ủng ủ ngi
lao ủng luụn gn bú vi doanh nghip.

THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
KILOBOOKS.COM

4

- Nghiên cứu thực hiện các biện pháp tổ chức nơi làm việc bảo đảm an tồn
lao động, tạo điều kiện thuận lợi nhất về vệ sinh tâm lý và thẩm mỹ cho người
lao động.
- Chọn hình thức tổ chức các tổ, nhóm, đội, dây chuyền hợp lý về số lượng
và chất lượng bảo đảm sự phối hợp chặt chẽ tránh lao động sản xuất, cơ sở phân
bổ khối lượng cơng việc cho những người lao động cụ thể, chính xác.
- áp dụng các thao tác lao động có năng suất cao bằng cách nghiên cứu,
chọn lọc, cải tiến, áp dụng các kinh nghiệm sản xuất của những người đi trước,
loại trừ các động tác, thao tác thừa, nặng nhọc khơng cần thiết.

- Xây dựng chế độ làm việc và nghỉ ngơi hợp lý.
- áp dụng các biện pháp thích hợp nhằm nâng cao hiệu suất lao động và giảm
mệt nhọc cho người lao động.
- Quan tâm đúng mức tới cơng tác bồi dưỡng nâng cao trình độ, chính trị,
văn hố, kỹ thuật cho người lao động đáp ứng u cầu ngày càng cao của sự
phát triển sản xuất. Cơng tác bồi dưỡng cán bộ, nâng cao trình độ về mọi mặt
cho người lao động trước hết là trình độ nghề nghiệp phải phát triển phù hợp với
nhịp độ phát triển chung của sản xuất đáp ứng u cầu trước mắt và lâu dài, chú
trọng nâng cao tay nghề cho người lao động bằng hình thức kết hợp kèm cặp
ngay tại doanh nghiệp, tại cơ sở sản xuất. Tổ chức tiến hành đào tạo lại trình độ
lao động cho từng lao động.
- Thường xun tổ chức các phong trào thi đua để củng cố và tăng cường
kỹ thuật lao động, học hỏi trao đổi lẫn nhau, để thúc đẩy sản xuất phát triển đạt
hiệu quả kinh tế cao.
1.1.2.2. Nội dung cơng tác tổ chức lao động khoa học bao gồm
- Phân cơng và hiệp tác lao động.
- Tổ chức nơi làm việc.
- Kế hoạch hố sức lao động.
- Các biện pháp tăng cường kỷ luật lao động.
- Các biện pháp nâng cao trình độ lành nghề cho người lao động.
- Chế độ làm việc nghỉ ngơi hợp lý.
- Các yếu tố ảnh hưởng tới tổ chức lao động.
- Bảo hộ an tồn lao động.
- Tổ chức thi đua lao động sản xuất và cơng tác.
Nội dung cơng tác tổ chức lao động là rất phức tạp, phong phú. Từng vấn
đề được nghiên cứu rất cụ thể ở đơn vị, doanh nghiệp. Trong phạm vi của đơn
vị, doanh nghiệp chun ngành vận tải thì cơng tác tổ chức lao động gồm các
nội dung sau :
- Phân tích đặc điểm từng loại lao động trong doanh nghiệp.


THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
KILOBOOKS.COM

5

- Lựa chọn hình thức tổ chức lao động và tổ chức nơi làm việc.
- áp dụng các chính sách về lao động của doanh nghiệp nhà nước vào thực
tế doanh nghiệp.
- Xây dựng các định mức về lao động.
- Nghiên cứu các biện pháp tăng năng suất lao động.
- Lập kế hoạch lao động.
- Tổ chức thực hiện kế hoạch lao động.
- Thống kê lao động, phân tích việc sử dụng lao động.
- Phân tích kết quả và hiệu quả lao động.
Trước u cầu phát triển của nền đại sản xuất cơng nghiệp và sự ra đời
nhiều ngành khoa học mới thì việc nghiên cứu cơng tác tổ chức lao động khoa
học được nhiều nước trên thế giới đặc biệt quan tâm.
1.1.3. Ngun tắc, ý nghĩa của tổ chức lao động khoa học
1.1.3.1. Ngun tắc
* Tính khoa học
Các đơn vị, các doanh nghiệp muốn hồn thiện cơng tác lao động cần phải
qn triệt các chủ trương chính sách của Đảng và của nhà nước trong q trình
phát triển kinh tế - xã hội của đất nước, đồng thời các biện pháp phải tn theo,
đáp ứng u cầu khách quan của nền kinh tế thị trường, chỉ trên cơ sở đó mới có
khả năng giải quyết đầy đủ và khách quan nhiệm vụ của tổ chức lao động khoa
học.
Tính khoa học của tổ chức lao động khoa học được thể hiện về đánh giá đề
ra những biện pháp phù hợp với thực tiễn lao động sản xuất tình hình kỹ thuật
cơng nghệ và trình độ cơng nghệ của đất nước, trên cơ sở đó mới có khả năng chính
tư tưởng xa rời thực tế, dập khn máy móc cơng tác tổ chức lao động.

Ngồi ra tính khoa học còn được thể hiện ở việc đánh giá các nhân tố ảnh
hưởng đến lao động, lựa chọn các phương án tối ưu để giải quyết các vấn đề sản
xuất của đơn vị, doanh nghiệp, phát triển khai thác khả năng tiềm tàng để nâng
cao năng suất lao động. Để giải quyết tốt u cầu đó, tổ chức lao động cần phải
dựa vào kết quả của các ngành khoa học khác mà chủ yếu là khoa học tính tốn,
tâm lý lao động, sinh lý lao động thống kê.
Tổ chức lao động tn thủ theo ngun tắc này còn cho phép loại bỏ được
tính chủ quan giải quyết các vấn đề tổ chức lao động thiếu khoa học, đồng thời
ngăn ngừa tư tưởng hành chính đơn thuần và thiếu trách nhiệm trong q trình
thực hiện nhiệm vụ được giao.
* Tính kế hoạch.
Tính kế hoạch của tổ chức lao động được bắt đầu từ u cầu sản xuất và thị
trường. Kế hoạch các biện pháp về tổ chức lao động là vấn đề rất quan trọng,
dựa trên cơ sở kế hoạch đó mà có tiến độ thực hiện rõ ràng, nâng cao tinh thần

THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
KILOBOOKS.COM

6

trách nhiệm trong khi thực hiện các biện pháp tổ chức lao động đề ra, khắc phục
được hiện tượng đại khái tuỳ tiện hoặc trì trệ trong việc áp dụng các biện pháp.
Các đơn vị, doanh nghiệp cần phải lập kế hoạch lao động theo thành q,
năm dựa trên kế hoạch giao cho phân xưởng, bộ phận có kế hoạch thực hiện cụ
thể. Có lập kế hoạch tổ chức lao động thì mới có phương án tác chiến và đánh
giá thực hiện các chỉ tiêu năng suất lao động, năng lực sản xuất, quỹ thời gian lao
động, trình độ cơ giới hố và tự động hố… của đơn vị, doanh nghiệp.
* Tính hệ thống.
Những biện pháp đơn lẻ khơng được hiệu quả lao động cao trong tổ chức
lao động, khơng đảm bảo cải tiến được tổ chức lao động một cách tồn diện,

khoa học. Chỉ có thể đạt được hiệu quả lớn nhất trên cơ sở hồn thiện tổ chức
lao động theo một hệ thống bao gồm tất cả các hướng và đối với mọi lao động
(trực tiếp, gián tiếp) nghĩa là cần xem xét từng mặt của vấn đề tổ chức lao động
như bộ phận của một thể thống nhất và phải giải quyết các vấn đề riêng biệt đó
theo nhiệm vụ đề ra cho tồn hệ thống.
Tính hệ thống của tổ chức lao động xuất phát từ mối quan hệ chặt chẽ và
phụ thuộc lẫn nhau của từng yếu tố như : tính chất tiên tiến của các phương pháp
thao tác lao động chặt chẽ với tổ chức quy hoạch, trang bị, bố trí và phục vụ nơi
làm việc, những hình thức hiệp tác… Như vậy chỉ thực hiện tốt những vấn đề
của hệ thống mới đảm bảo hồn thiện tổ chức lao động một cách tồn diện, tránh
tình trạng phát sinh những chỗ mất cân đối giữa các yếu tố và bộ phận của
chúng.
* Tính kích thích vật chất, tinh thần.
Tổ chức lao động khoa học là phải thực hiện đầy đủ tính kích thích vật
chất, tinh thần đối với người lao động. Có như vậy mới tạo động lực thúc đẩy sản
xuất, phát triển và tạo năng suất lao động, hiệu quả lao động ngày càng cao.
Nội dung chủ yếu trong việc khuyến khích vật chất là tổ chức các chế độ
tiền lương, tiền thưởng phải gắn với năng suất lao động và tiến bộ kỹ thuật.
Bên cạnh việc tổ chức tiền lương, tiền thưởng thì việc mở rộng và tăng
cường phúc lợi tập thể cũng tạo điều kiện thuận lợi để khuyến khích người lao
động n tâm, phấn khởi, tích cực lao động sản xuất hơn, ln ln quan tâm
đến việc tổ chức các vấn đề liên quan đến đời sống người lao động như : Nhà
trẻ, mẫu giáo, bệnh xá, câu lạc bộ.
Đi đơi với khuyến khích vật chất cần phải coi trọng bồi dưỡng nêu cao tinh
thần cho người lao động bằng cách tổ chức giáo dục, xây dựng thái độ lao động
mới, phát động phong trào thi đua lao động sản xuất, phát minh sáng kiến, cải
tiến kỹ thuật, tổ chức cho người lao động được đi tham quan du lịch… và có các
hình thức khen thưởng thích hợp như : Tặng danh hiệu cao q lao động giỏi,
giấy khen, hn, huy chương.
1.1.3.2. Ý nghĩa của tổ chức lao động khoa học


THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
KILOBOOKS.COM

7

- T chc lao ủng khoa hc l nhõn t quan trng ủ nõng cao nng sut
v hiu qu lao ủng.
Nng sut lao ủng khụng ngng ủc nõng cao do cỏc nhõn t tỏc ủng
nh : Cụng c lao ủng, trỡnh ủ ngh nghip ca ngi lao ủng, nhõn
cụng lao ủng, ủnh mc lao ủng, t chc lao ủng. Nhng t chc lao ủng
khoa hc l mt trong nhng nhõn t quan trng.
Ch tch H Chớ Minh ủó dy : "Mun phỏt trin sn xut thỡ trc ht phi
nõng cao nng sut lao ủng v mun nõng cao nng sut lao ủng thỡ phi t
chc lao ủng tt" - Nhng li kờu gi ca H Ch Tch. Tp 6 - Nh xut bn
s tht 1962 trang 175.
i vi cỏc ủn v, doanh nghip sau khi cú phng hng, nhim v sn xut
thỡ t chc lao ủng cú ý ngha quan trng hng ủu, l nhõn t ủm bo tit kim ti
ủa lao ủng sng v nõng cao hiu qu s dng cỏc t liu sn xut.
nc ta ngun lao ủng rt di do, kh nng tim tng v sc lao ủng
rt ln, nhng c s vt cht cũn yu, tỡnh hỡnh t chc lao ủng cũn nhiu mt
tn ti. Vỡ vy cụng tỏc t chc lao ủng cn phi tng cng ủỳng mc, t chc
lao ủng hp lý l nhõn t quan trng ủ tng thờm sn phm xó hi, l ủiu kin
khụng th thiu trong quỏ trỡnh phỏt trin khoa hc - k thut v cụng ngh sn
xut.
- T chc lao ủng khoa hc hp lý to ủiu kin thỳc ủy khoa hc cụng
ngh phỏt trin.
S phỏt trin ca khoa hc cụng ngh v trỡnh ủ ng dng khoa hc k
thut cụng ngh vo sn xut l c s vt cht ủ thay ủi t chc lao ủng. Mi
phng phỏp t chc lao ủng ủu thớch ng vi trỡnh ủ cụng ngh nht ủnh.

Ngc li t chc lao ủng khoa hc, hp lý, t chc phõn cụng v hip tỏc lao
ủng tt s ủũi hi mt c s vt cht, trỡnh ủ khoa hc cụng ngh tng ng
cú ngha l t chc lao ủng khoa hc thỳc ủy to ủiu kin cho khoa hc k
thut phỏt trin vỡ trong quỏ trỡnh lao ủng, ngi lao ủng s dng cụng c lao
ủng, trong quỏ trỡnh ủú ngi lao ủng luụn tỡm tũi, phỏt minh sỏng kin, ci
tin cụng c lao ủng lm cho cụng c lao ủng ngy cng hon thin hn.
- T chc lao ủng khoa hc l khụng ngng ci thin ủiu kin lm vic
cho ngi lao ủng.
Khụng ngng ci thin ủiu kin lm vic cho ngi lao ủng ủõy l cht
xỳc tỏc kớch thớch lm tng hiu qu s dng lao ủng, nõng cao nng sut lao
ủng chớnh vỡ vy ủõy l nhim v quan trng ca t chc lao ủng. ng thi
cng l bn cht tt ủp ca ch ủ xó hi ch ngha. Xut phỏt t quan ủim
sc lao ủng l vn quý nht ca xó hi - xó hi ch ngha nờn t chc lao ủng
khoa hc va l nhõn t quan trng ủ nõng cao nng sut lao ủng v va cú tỏc
dng khụng ngng hon thin ủiu kin lm vic cho ngi lao ủng.
Cú ngha l : trong quỏ trỡnh t chc lao ủng chỳng ta t sp xp b trớ
ngi lao ủng ủỳng ngnh, ủỳng ngh, s trng, nguyn vng thng
xuyờn ỏp dng cỏc phng phỏp, cỏc thao tỏc lao ủng, ci tin cụng c lao

THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
KILOBOOKS.COM

8

động, tổ chức dây truyền sản xuất hợp lý, tổ chức nơi làm việc tốt như (Tạo
khơng gian thoải mái, các cơ sở vật chất đáp ứng theo tâm sinh lý người lao
động…). Làm được tất cả những điều đó là tạo điều kiện cho người lao động
làm việc được liên tục, nhịp nhàng, chính xác, hiệu quả cũng như tạo được tâm lý
thoải mái, nhất là những cơng việc cần sự tập trung cao, căng thẳng tâm lý và ít tổn
hao năng lượng trong q trình lao động, đưa lại hiệu quả kinh tế cao.

1.2. Tổng quan về cơng tác tổ chức lao động ở cảng
1.2.1. Một số khái niệm liên quan
1.2.1.1. Khái niệm cảng hàng khơng
Trong vận tải hàng khơng, cảng hàng khơng được xem như là cửa ngõ mở
đầu cho một hành trình bằng đường hàng khơng. Cảng hàng khơng khơng chỉ
dừng ở khái niệm là một cửa ngõ mà còn được tiếp cận từ nhiều góc độ khác
nhau.
Theo tổ chức hàng khơng dân dụng quốc tế thì :
- "Cảng hàng khơng được xem như là tồn bộ mặt đất, mặt nước (Bao gồm
các cơng trình kiến thức, các thiết bị kỹ thuật) được sử dụng để máy bay tiến
hành cất hạ cánh và di chuyển"
Bước sang thập kỷ 90 các nhà kinh doanh hàng khơng lại cho rằng :
"Cảng hàng khơng là một xí nghiệp cơng nghiệp phức hợp. Chúng hoạt
động như một cuộc hội nghị, trong đó các thành phần khác biệt được hồ hợp
với nhau để thực hiện trao đổi giữa vận tải hàng khơng với vận tải mặt đất cho
cả hành khách và hàng hố".
Như vậy theo quan điểm này Cảng hàng khơng lúc này phải là những tổ
hợp kinh tế, xí nghiệp kinh doanh hiện đại và thành đạt. Theo điều 23 chương 3 Luật
Hàng khơng dân dụng Việt Nam cảng hàng khơng được định nghĩa như sau :
"Cảng hàng khơng là tổ hợp các cơng trình bao gồm đường băng đường
lăn, sân đỗ, nhà ga và các trang thiết bị, các cơng trình nhà đất khác được sử
dụng cho tàu bay đi và đến, thực hiện dịch vụ vận chuyển hành khách".
Để đảm bảo thực hiện chức năng, nhiệm vụ của mình Cảng hàng khơng
bao gồm các cơ sở hạ tầng thiết yếu như sau :
- Đường băng sân đỗ tàu bay.
- Nhà ga hành khách.
- Nhà ga hàng hố.
- Sân đỗ ơ tơ.
- Các trang thiết bị phục vụ liên lạc cho máy bay và một số cơng trình hỗ
trợ khác để đảm bảo cho hoạt động của Cảng hàng khơng diễn ra bình thường và

liên tục như hệ thống cung cấp nước, hệ thống điện, hệ thống cung cấp nhiên
liệu… đồng bộ.

THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
KILOBOOKS.COM

9

Trong thực tế người ta thường đồng nhất hai thuật ngữ "Cảng hàng khơng"
và "Sân bay" nhưng xét về bản chất "Cảng hàng khơng" mang ý nghĩa đầy đủ và
ý nghĩa hơn, còn "Sân bay" chỉ là thuật ngữ chỉ nơi cất, hạ cánh của máy bay.
Bên cạnh đó chúng ta cũng cần phân biệt Cảng hàng khơng quốc tế và
Cảng hàng khơng địa phương, Cảng hàng khơng địa phương chỉ tiếp nhận và
tiến hành các chuyến bay trong phạm vi lãnh thổ quốc gia còn Cảng hàng khơng
quốc tế là nơi tiếp nhận và tiến hành các chuyến bay trong và ngồi nước hoặc
các vùng ở các quốc gia trên thế giới.
1.2.1.2. Vai trò, đặc điểm của Cảng hàng khơng
* Vai trò của Cảng hàng khơng.
- Cảng hàng khơng là mắt xích quan trọng điều hành bay phục vụ cho sự
hoạt động an tồn của máy bay thơng qua cơ quan kiểm sốt khơng lưu. Trong
nền cơng nghiệp hố, hiện đại hố nền khoa học kỹ thuật phát triển dẫn đến số
lượng máy bay tăng lên rất nhiều, bảo đảm cho việc cất, hạ cánh được an tồn
thì Cảng hàng khơng có một vai trò hết sức quan trọng.
- Cảng hàng khơng là trung tâm thương mại, dịch vụ để thoả mãn đáp ứng
nhu cầu của khách hàng.
- Cảng hàng khơng là trung tâm trung chuyển cho hành khách hàng hố q
cảnh, hành khách hàng hố nối chuyến.
- Cảng hàng khơng đóng vai trò hết sức quan trọng trong nền kinh tế nói
chung và trong hệ thống cơ sở hạ tầng quốc gia nói riêng, điều đó được thể hiện
trên các mặt cụ thể sau :

+ Cảng hàng khơng đóng vai trò to lớn trong mạng lưới giao thơng thống
nhất quốc gia.
+ Cảng hàng khơng là một cầu nối, cửa khẩu của quốc gia, quốc tế giúp
cho q trình hội nhập, tăng cường giao lưu, mở rộng quan hệ quốc tế.
+ Cảng hàng khơng tạo nên luồng giao lưu đường khơng giữa các vùng
miền trong nước từ đó là cơ sở giao lưu văn hố giữa các vùng, các miền, tác
động trực tiếp đến tiến trình phát triển kinh tế xã hội khu vực có sân bay kích
thích phát triển các khu cơng nghiệp, khu chế xuất với quốc tế đó là phát triển
các hoạt động xuất nhập khẩu và du lịch.
+ Cảng hàng khơng còn đóng góp to lớn vào sự phát triển chung của quốc
gia được phản ánh bằng sự đóng góp vào ngân sách, tạo cơng ăn việc làm cho
người lao động trong nước. VD : tại Sinhgapo sự đóng góp của nó là bằng 1/8
thu nhập quốc gia, riêng LocAngelen là 48 tỷ USD/năm.
+ Cảng hàng khơng còn góp phần quan trọng trong sự phát triển văn hố xã
hội, tạo điều kiện giao lưu văn hố giữa các dân tộc, vùng, khu vực.
* Đặc điểm hoạt động của Cảng hàng khơng.
Do đặc thù trong hoạt động của mình như một tổ hợp, kinh tế - kỹ thuật
dịch vụ các cảng hàng khơng có u cầu và đặc điểm riêng.

THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
KILOBOOKS.COM

10
- Thứ nhất : Hoạt động của Cảng hàng khơng có đặc điểm về tính đồng bộ
hố và chun mơn hố cao trong điều kiện có rất nhiều đơn vị tham gia quản
lý, khai thác tại cảng hàng khơng.
- Thứ hai : Hoạt động của Cảng hàng khơng đòi hỏi rất cao về trình độ
cơng nghệ và tính an tồn an ninh.
- Thứ ba : Ngồi các chức năng thơmg thường của cơng tác quản lý, các
cảng hàng khơng phải xác định rất rõ chức năng chun ngành của mình về vận

tải hàng khơng, quản lý Nhà nước về kinh tế và về kinh doanh thương mại theo
đặc thù ngành hàng khơng.
- Thứ tư : Do cảng hàng khơng là một tổ chức kinh tế, cung ứng dịch vụ và
làm cả chức năng quản lý chun ngành, nên khái niệm quản lý gắn liền với
khái niệm quản lý cung ứng các dịch vụ. Đặc biệt là tại các khu vực chức năng
của cảng khái niệm quản lý, khai thác, cung ứng dịch vụ khơng thể tách rời một
cách cơ học.
Do bản thân đặc điểm riêng của mình, cửa ngõ của quốc gia nên cảng hàng
khơng chịu sự quản lý rất chặt chẽ của các cơ quan quản lý cuả Nhà nước vừa
đảm bảo kết hợp hài hồ giữa chức năng phục vụ cơng cộng và chức năng kinh
doanh vưà tránh được tổn thất xã hội do độc quyền gây ra.
1.2.1.3. Chức năng, nhiệm vụ của Cảng hàng khơng
* Chức năng của Cảng hàng khơng.
- Chức năng quản lý nhà nước :
Cảng hàng khơng thực hiện chức năng quản lý nhà nước về hàng khơng
dân dụng theo quyền của Cục hàng khơng dân dụng về xuất nhập cảnh hải quan
và các hoạt động quản lý nhà nước khác.
- Chức năng vận chuyển :
+ Vận chuyển hàng hố, hành khách bằng đường hàng khơng đi và đến
(Một khâu trong dây chuyền vận chuyển).
+ Trung tâm trung chuyển hàng hố khu vực.
+ Đầu mối giao thơng quan trọng trong quy hoạch mạng giao thơng của
mỗi quốc gia, là cầu nối giữa quốc gia với quốc tế.
- Chức năng thương mại cung ứng dịch vụ :
Các cảng hàng khơng cung ứng dịch vụ hàng khơng và cả phi hàng khơng,
dịch vụ cơng cộng, quản lý và trực tiếp cung ứng các dịch vụ thương mại tạo
nguồn thu ổn định cho ngân sách của mỗi quốc gia.
Ví dụ : Tại Cảng hàng khơng quốc tế nội bài ngồi đơn vị cung ứng kỹ
thuật mặt đất còn có các cơng ty dịch vụ khác như : Dịch vụ hàng khơng, hay
dịch vụ kỹ thuật hàng khơng.

* Nhiệm vụ của Cảng hàng khơng.

THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
KILOBOOKS.COM

11
Cỏc nhim v chớnh ca mt Cng hng khụng thng ủc chia lm bn nhúm.
- Nhúm cỏc nhim v v quy hoch v qun lý ủt ủai, ti sn c s vt
cht, trang thit b.
- Nhúm cỏc nhim v qun lý chuyờn ngnh hng khụng ti cng nh cp
phộp khai thỏc, an ton, an ninh.
- Nhúm cỏc nhim v t chc hot ủng kinh doanh, khai thỏc, cung ng
dch v ti Cng hng khụng.
- Nhúm cỏc nhim v v ủiu hnh, phi hp, bo ủm hot ủng thụng
sut, hiu qu ca Cng hng khụng.
1.2.2. Ni dung cụng tỏc t chc lao ủng Cng
1.2.2.1. Nhng quy ủnh chung ủi vi Cng hng khụng
- Cụng tỏc t chc cỏn b, lao ủng ca Cng phi nhm phỏt huy cao nht
yu t con ngi trong mi hot ủng ca ủn v, ủỏp ng nhu cu ủũi hi ngy
cng cao v trỡnh ủ chuyờn mụn v nng lc ủi vi cỏn b v ngi lao ủng.
- Cụng tỏc t chc cỏn b, lao ủng phi ủt mc tiờu nõng cao hiu qu
sn xut kinh doanh, phi vỡ con ngi, phi theo ủỳng ủng li ủi mi ca
ng, phự hp vi xu th phỏt trin phi thc hin mt cỏch dõn ch, da vo ý
kin cp u, lng nghe ý kin cụng ủon, ủon thanh niờn v tp th cỏn b cụng
nhõn viờn trong ủn v.
- Cụng tỏc cỏn b, lao ủng phi chp hnh ủy ủ ủng li chớnh sỏch
ca ng v nh nc v cỏn b, lao ủng.
- Cụng tỏc t chc cỏn b phi ủm bo qun lý, cht ch, tp trung thng
nht, phỏt huy ủc quyn ch ủnh, phõn rừ trỏch nhim ca th trng cỏc
cp.

- Cụng tỏc t chc cỏn b, lao ủng l nhim v ca cỏc cp u ng v
th trng ủn v.
1.2.2.2. Ni dung cụng tỏc t chc cỏn b - lao ủng ca cng
Nh chỳng ta ủó thy "Cng hng khụng l mt xớ nghip cụng nghip
phc hp" chớnh vỡ vy cụng tỏc t chc lao ủng ti cng cú nhiu ni dung
ủc thc hin. Chỳng ta s xem xột mt s ni dung ch yu sau :
* Phõn tớch ủc ủim ca tng loi lao ủng ca Cng hng khụng.
- Lao ủng qun lý.
õy l dng lao ủng ủc bit, sn phm ca lao ủng qun lý khú cú th
ủỏnh giỏ v ủnh lng mt cỏch chớnh xỏc. Do tớnh cht cụng vic ủũi hi
ngi qun lý phi cú trỡnh ủ cao, nm bt thụng tin nhanh v tớnh tng hp
cao. Nhim v chớnh ca b phn ny l tỡm kim, khai thỏc th trng, qun lý
tt mi hot ủng ca quỏ trỡnh vn hnh khỏc.

THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
KILOBOOKS.COM

12
Lao động của bộ phận này có ảnh hưởng mang tính quyết định đến kết quả
hiệu quả vận hành khai thác
- Lao động thuộc các bộ phận vận hành khai thác khu ga, khu bay.
Đây là loại lao động phải kết hợp cả trí óc và chân tay, u cầu nghiệp vụ
chun mơn sâu cho từng bộ phận trong đó nghiệp vụ kỹ thuật chiếm tỷ lệ cao,
loại lao động này quyết định trực tiếp đến dây truyền hoạt động khai thác tại
cảng, sản phẩm của loại lao động này dễ định hướng nhất, tính bằng hàng hố,
hành khách, số lần máy bay cất hạ cánh thơng qua cảng.
- Lao động thuộc các trung tâm, đơn vị (an tồn, an ninh, khẩn nguy cứu
nạn.
Loại lao động trong cơng việc này rất nguy hiểm, u cầu sự mưu trí dũng
cảm và tính độc lập trong cơng việc lớn. Sản phẩm của loại lao động này khó định

lượng, nó gián tiếp tác động đến kết quả và hiệu quả kinh doanh cảng.
- Lao động cung ứng điện nước, y tế.
Tuy khơng trực tiếp sản xuất ra sản phẩm vận tải nhưng ảnh hưởng rất lớn
tới kết quả hiệu quả, hiệu quả kinh doanh, loại lao động này khơng mang tính
đặc thù cho ngành hàng khơng.
* Phân loại lao động ở Cảng hàng khơng.
Do Cảng hàng khơng có rất nhiều loại hình kinh doanh nên trong Cảng
khơng thể nào chỉ áp dụng cho riêng một tiêu thức cụ thể Cảng hàng khơng có
các tiêu thức phân loại lao động sau :
- Theo tính chất :
+ Lao động trực tiếp : Là loại lao động trực tiếp sản xuất ra sản phẩm dịch
vụ gồm : lao động sản xuất chính và lao động phụ.
+ Lao động gián tiếp : Khơng trực tiếp tạo ra sản phẩm nhưng ảnh hưởng
rất lớn tới quy trình vận hành để tạo ra sản phẩm đó.
- Theo chế độ sử dụng lao động :
+ Lao động theo thời vụ.
+ Lao động hợp đồng dài hạn.
+ Lao động hợp đồng ngắn hạn.
- Theo bằng trình độ lao động :
+ Lao động đã qua đào tạo : Trên đại học, đại học, cao đẳng, trung cấp, sơ cấp.
+ Lao động phổ thơng chưa qua đào tạo.
- Theo nghề nghiệp :
+ Lao động quản lý.
+ Lao động vận hành khai thác.
* Lao động cung ứng dịch vụ kỹ thuật máy bay.

THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
KILOBOOKS.COM

13

- Lao động thuộc bộ phận khí tượng khơng lưu.
- Lao động tại đài chỉ huy, thơng báo bay.
- Nhân viên đường băng, đường lăn, sân đỗ.
* Nhân viên cung ứng dịch vụ kỹ thuật ga.
- Nhân viên quản lý, khai thác bảo trì hệ thống băng truyền, băng
tải.
- Nhân viên làm thủ tục ra vào ga, lên xuống máy bay.
- Nhân viên thu các loại phí.
* Lao động đảm bảo an ninh an tồn trật tự tại cảng.
- Lao động kiểm tra giám sát khu ga, khu bay.
- Nhân viên kiểm tra soi chiếu hành lý, hàng hố hành khách.
- Nhân viên kiểm sốt chống bạo động, uy hiếp an tồn hàng khơng.
- Nhân viên khẩn nguy cứu nạn.
* Lao động bảo dưỡng sửa chữa.
- Nhân viên bảo dưỡng sửa chữa tàu bay.
- Nhân viên bảo dưỡng sửa chữa hệ thống trang thiết bị vận hành khai
thác tại cảng.
* Nhân viên cung ứng các dịch vụ tại cảng.
- Cung ứng đồ lưu niệm, nước giải khát, xuất ăn, khách sạn nhà nghỉ.
* Lao động cung ứng các dịch vụ khác.
- Nhân viên cung ứng dịch vụ điện nước.
- Nhân viên thuộc bộ phận dịch vụ vệ sinh, mơi trường.
- Nhân viên y tế.
* Định mức lao động ở Cảng.
Định mức lao động nhằm hướng tới xác định hao phí lao động tối ưu và
phấn đấu tối ưu tiết kiệm thời gian lao động, nâng cao hiệu quả lao động trong
cảng có hai loại định mức được sử dụng ở cảng.
- Định mức lao động tổng hợp cho đơn vị sản phẩm.
- Cơng thức tổng qt :
T

sp
= T
cn
+ T
pv
+ T
ql

= T
cx
+ T
ql

Trong đó :
T
sp
: Mức lao động tổng hợp tính theo đơn vị sản phẩm
T
cx
= T
cn
+ T
pv
: Mức lao động sản xuất

THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
KILOBOOKS.COM

14
T

cn
: Mức lao động cơng nghệ
T
pv
: Mức lao động phụ trợ và phục vụ
T
ql
: Mức lao động quản lý.
- Định mức lao động tổng hợp theo định biên.
Cơng thức tổng qt :
L
đh
= L
yc
+ L
pv
+ H
s
+ L
gl

Trong đó :
L
tb
: Lao động định biên của cảng (người)
L
yc
: Định biên lao động trực tiếp sản xuất kinh doanh
L
pv

: Định biên lao động dịch vụ và phụ trợ
L
bc
: Định biên lao động bổ sung để thực hiện ngày, giờ nghỉ theo
quy định pháp luật đối với lao động trực tiếp, phụ trợ.
L
ql
: Định biên lao động quản lý.
* Áp dụng các chính sách về lao động của cảng hàng khơng.
Cảng hàng khơng phải đảm bảo các điều kiện sau :
- Đảm bảo điều kiện về lao động cần thiết cho người lao động.
- Đảm bảo an tồn và bảo hộ lao động.
- Đảm bảo chế độ và thời gian nghỉ ngơi của người lao động.
Trong điều lệ bổ sung của luật hàng khơng dân dụng về việc sử dụng lao
động có ghi rõ : Một năm người lao động khơng được làm việc q 200 giờ
ngồi giờ hành chính.
- Đảm bảo tiền lương cho người lao động khơng thấp hơn mức lương tối
thiểu do nhà nước quy định.
- Người sử dụng lao động phải có trách nhiệm ký hợp đồng lao động với
từng cá nhân người lao động.
- Theo bộ luật lao động mới ra đời doanh nghiệp nhà nước được phép áp
dụng thực hiện chế độ hiệp đồng lao động thay cho tuyển dụng lao động theo
biên chế, đó là một sự thay đổi rất tích cực để doanh nghiệp lựa chọn lao động
đủ trình độ và đúng ngành nghề.
* Phân phối lương và các quỹ có tính chất lương cho người lao động ở cảng.
- Những quy định chung :
- Quỹ tiền lương kế hoạch do Cục hàng khơng dân dụng Việt Nam và cơ
quan nhà nước có thẩm quyền trực tiếp thẩm định, phê duyệt.
- Quỹ lương thực hiện hàng năm được quyết tốn gắn liền với kết quả, hiệu
quả thực hiện nhiệm vụ sản xuất kinh doanh cung ứng dịch vụ nhà nước giao

cho đơn vị.

THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
KILOBOOKS.COM

15
- Vic phõn phi tin lng v cỏc qu cú tớnh cht lng cho ngi lao
ủng phi tuõn theo quy ủnh hin hnh ca Nh nc v ca ủn v.
- Nguyờn tc tr lng :
+ tin lng ca ngi lao ủng ph thuc vo qu tin lng theo kt qu
thc hin nhim v sn xut kinh doanh, dch v.
+ Tr lng theo nguyờn tc phõn phi theo lao ủng.
+ Tin lng phi s dng nh mt ủũn by, bin phỏp kinh t kớch thớch
sn xut phỏt trin ủng thi to cho ngi lao ủng tin tng phn khi, hng
say lao ủng
- Ngun hỡnh thnh qu lng vo vic s dng qu tin lng.


Ngun hỡnh thnh :
+ Qu lng theo khi lng, kt qu thc hin nhim v.
+ Qu tin lng d phũng t cỏc nm trc chuyn sang.
+ Qu tin lng t hot ủng sn xut kinh doanh khỏc (nu cú)


S dng qu tin lng :
+ Qu tin lng tr trc tip hỡnh thnh cho ngi lao ủng theo lng
khoỏn, lng sn phm, lng thi gian (ớt nht bng 80% qu tin lng).
+ Qu tin lng chi tr ủ khuyn khớch ngi lao ủng cú trỡnh ủ
chuyờn mụn k thut cao tay ngh gii ủúng gúp nhiu vo hot ủng sn xut
kinh doanh (ti ủa khụng quỏ 2%).

+ Qu tin lng d phũng nm sau (khụng vt quỏ 12% tng qu tin lng).
- Phng phỏp phõn phi qu tin lng theo kt qu sn xut kinh doanh
(lng nng sut).


Tớnh qu lng nng sut nm :
Lgns
nm
= Lg
nm
- Lgcb
nm
- Lg khoỏn
nm


Tng qu lng nng sut phõn phi hng thỏng :
Lgns
thỏng
= Lg
thỏng
- Lgcb
thỏng
- Lg

khoỏn
thỏng
Trong ủú :
Lgns
thỏng, nm

: Tng qu lng nng sut thỏng, nm
Lgns
thỏng, nm
: Tng qu lng c bn thỏng, nm
Lg
khoỏn thỏng, nm
: Tng qu lng khoỏn thỏng, nm
- Phõn phi lng nng sut cho tng ngi lao ủng.
Tng ủim cỏ nhõn = NCH x K1 x K2 x Kủv x K3 x Kcn
Trong ủú :
NCH : Ngy cụng lm vic thc t ủc tr lng theo sn phm.

THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
KILOBOOKS.COM

16
K1 : Hệ số chức danh quản lý cơng việc đảm nhiệm
Kcn : Hệ số chất lượng lao động của từng người
Kđv : Hệ số chất lượng lao động trong tháng của đơn vị.
K2 : Hệ số cường độ lao động của từng đơn vị
K3 : Hệ số trình độ chun mơn được đào tạo tương thích
Lương cho từng cá nhân (Lnscn)




- Phân phối các quỹ có tính chất lương theo kết quả sản xuất kinh doanh

⇒⇒
⇒ Nguồn hình thành; Quỹ khen thưởng.


⇒⇒
⇒ Phân phối tiền thưởng : CBCNV làm việc tại Cảng trừ lao động có
tính chất cơng nhật (hợp đồng), khốn, thử việc, vi phạm kỷ luật.

⇒⇒
⇒ Phân phối : + Quỹ tiền lương làm thêm giờ (có quy định cụ thể).
+ Quỹ an tồn hàng khơng.
- Trả lương cho các trường hợp khác theo quy định của Nhà nước và của Cảng.
+ Trả lương cho các trường hợp ốm đau, thai sản, nghỉ chờ nhận sổ hưu…
+ Trả lương cho các trường hợp đi học, đào tạo nâng cao nghiệp vụ, tay
nghề… trong và ngồi nước.
Ngồi ra còn có nhiều nội dung trong cơng tác tổ chức lao động ở cảng
khác như : tổ chức nơi làm việc, chế độ làm việc nghỉ ngơi…
1.2.2.3. Các hình thức tổ chức lao động của cảng
Trong cảng hàng khơng quốc tế Nội Bài hiện tại có khoảng 2293 lao động ở
các bộ phận được bố chí các hình tức tổ chức lao động khác nhau.
Cảng được chia ra theo từng loại lao động bao gồm :
+ Lao động cung ứng điện nước y tế.
+ Lao động thuộc trung tâm đơn vị ( An tồn, An ninh, khẩn nguy cứu
nạn )
+ Lao động thuộc các bộ phận vận hành khai thác khu ga, khu bay.
Hình thức tổ chức tại cảng bao gồm 2 hình thức :
+ Lao động làm theo giờ hành chính.

Quỹ lương năng suất thnh của đơn vị
L
nscn
= x tổng điểm cá
nhân


T

ng

đ
i

m c

a ton b


lao
đ

ng trong
đơ
n v




THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
KILOBOOKS.COM

17
+ Lao ủng lm theo ca kớp hin ti cng lm theo ca kớp thỡ cú 2 loi
ủú l 2 ca 3 kớp v 3 ca 4 kớp nhng thc t thỡ lao ủng lm theo 2 ca 3 kớp l
ch yu cũn 3 ca 4 kớp thỡ ớt ủc s dng cng.

Cỏc b phn lao ủng lm theo gi hnh chớnh ủú l cỏc phũng ban thuc
lao ủng qun lý.
Cỏc b phn lao ủng lm theo ca kớp :
+ Lao ủng cung ng ủin nc, y t ; lao ủng thuc cỏc trung tõm ủn
v; lao ủng thuc cỏc b phn vn hnh khai thỏc.
+ Tt c cỏc b phn trờn ủu lm theo ca kớp v lm theo 2 ca 3 kớp l
ch yu. Trong mt ca thỡ cú 1 kớp lm cũn 2 kớp ngh, giao ca t lỳc 8h thỡ lm
ủn 20h ri ngh ủn 20h hụm sau bt ủu lm tip khi ủú s ph kớn cụng vic
lao ủng trong mt ngy.
+ Ngoi ra do tớnh cht ca cng phi ủt xa trung tõm lờn vic ủi li ca
cỏc nhõn viờn lm theo ca kớp l khú khn lờn cú mt s b phn lm d hỡnh
thc ủú l lm 24/24 gi ri ngh 2 ngy liờn tip ri ủi lm tip.


THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
KILOBOOKS.COM

18

CHƯƠNG II

PHÂN TÍCH CƠNG TÁC TỔ CHỨC LAO ĐỘNG Ở CẢNG
HÀNG KHƠNG QUỐC TẾ NỘI BÀI
***
2.1. Khái qt chung về Cảng hàng khơng quốc tế Nội Bài
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Cảng hàng khơng quốc tế Nội
Bài
Cảng hàng khơng quốc tế Nội Bài nằm ở vị trí cách trung tâm Hà Nội
khoảng 30 km về phía Tây - Tây Bắc theo đường chim bay, có toạ độ địa lý : 22
0


13' 18'' vĩ độ Bắc 10
0
18' 18'' kinh độ Đơng.
Lịch sử hình thành và phát triển của Cảng hàng khơng quốc tế Nội Bài là
cả một q trình phát triển lâu dài, trong từng thời kỳ lịch sử , ta có thể phân
theo từng giai đoạn.
* Giai đoạn : 1975 - 1989
Từ đầu 1975 sân bay Nội Bài được chia làm hai khu vực :
+ Khu vực thứ nhất : Vẫn tiếp tục sử dụng vào hoạt động qn sự.
+ Khu vực thứ hai : Phục vụ cho việc vận chuyển hàng khơng dân dụng.
Ngày 26/4/1978 : Thủ tướng Chính phủ kýcho phép cải tạo mở rộng sân
bay Nội Bài trở thành sân bay quốc tế của Thủ đơ. Cơ sở hạ tầng bao gồm :
+ Đường cất, hạ cánh (đường băng),Đường lăn., Sân đỗ,Nhà ga hành
khách, hàng hố,Cơng trình quản lý máy bay,Xưởng sửa chữa máy bay,Nhà ga
chứa máy bay (ga), các cơng trình dịch vụ kỹ thuật và các trang thiết bị.
* Giai đoạn : 1990 - 1998
Ngày 28/6/1993 QĐ số 204 thành lập Cụm Cảng hàng khơng sân bay miền
Bắc, đơn vị sự nghiệp kinh tế trực thuộc Cục Hàng khơng dân dụng Việt Nam.
Cảng hàng khơng quốc tế Nội Bài nằm dưới sự quản lý trực tiếp của Cụm Cảng
hàng khơng sân bay miền Bắc. Tồn bộ các xí nghiệp dịch vụ hàng khơng giao
cho Tổng Cơng ty hàng khơng và trung tâm quản lý bay.
- Ngày 05/5/1995 Quyết định 175/TTg do Thủ tướng ký phê duyệt dự án
đầu tư xây dựng nhà ga phía Bắc (T1) Cảng hàng khơng quốc tế Nội Bài.
- Quyết định số 431/TTg ngày 28/2/1996 đầu tư cải tạo mở rộng Cảng hàng
khơng quốc tế Nội Bài.
- Ngày 06/10/1997 theo Quyết định số 823/TTg do Thủ tướng Phan Văn
Khải ký thì có sự điều chỉnh dự án xây dựng nhà ga phía Bắc T1 đến năm 2000
đạt cơng suất 45 triệu hành khách / năm đến năm 2005 đạt cơng suất 6 - 7 triệu
hành khách năm.

* Từ năm 1998 - nay :

THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
KILOBOOKS.COM

19
Ngy 06/7/1998 Th tng Chớnh ph ra Quyt ủnh s 113/1998/Q-TTg
chuyn Cm Cng hng khụng sõn bay min Bc t ủn v s nghip kinh t
thnh doanh nghip Nh nc hot ủng cụng ớch thuc Cc Hng khụng dõn
dng Vit Nam.
T ủú ủn nay Cng hng khụng sõn bay quc t Ni Bi tng bc trng
thnh, t khng ủnh mỡnh bng bit qun lý, ủiu hnh bay, cung cp cỏc dch
v cho cỏc hóng hng khụng an ton, cht lng, hiu qu. B mỏy t chc qun
lý ngy cng ủc kin ton, tip tc xõy dng c s h tng, trang thit b k
thut theo hng hin ủi, ủng b, tng bc ủa Cng hng khụng phỏt trin
ngang hng vi cỏc Cng hng khụng khu vc v trờn th gii.
2.1.2. C cu t chc qun lý hot ủng sn xut kinh doanh ca Cng.
2.1.2.1. S ủ c cu t chc

Cc Hng khụng dõn dng Vit
Nam

Cm Cng Hng khụng min Bc
(Cng hng khụng quc t Ni Bi)















S ủ 2.1 : C cu t chc qun lý hot ủng sn xut kinh doanh
Cm Cng hng khụng min Bc bao gm cỏc Cng hng khụng Ni Bi,
Cỏt Bi, Vinh, N Sn, in Biờn, trong ủú Cng hng khụng quc t Ni Bi

Phũng
Cng
v
Vn
phũng
Cm
Cng

Phũng
t chc
cỏn b
Lao
ủng
Phũng
K
thut
cụng
ngh


Phũng
Ti
chớnh
K

Phũng
K
hoch
Trung
tõm khai
thỏc khu
ga
Trung
tõm khai
thỏc khu
bay
Trung
tõm an
ton an
ninh
Trung
tõm dch
v hng
khụng
Trung
tõm dch
v k
thut
hng

Cng hng
khụng Cỏt Bi
Cng hng
khụng Vinh
Cng hng
khụng in
Biờn

Cng hng
khụng N Sn

THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
KILOBOOKS.COM

20
ủúng vai trũ trung tõm hot ủng ca cỏc doanh nghip phc v cho dõy chuyn
vn chuyn hng khụng.
- Trc thỏng 7 nm 1993, cỏc doanh nghip hin ủang hot ủng ti Cng
hng khụng quc t Ni Bi nh : Cụng ty dch v sõn bay quc t Ni Bi
(NASCO) xớ nghip ch bin sut n Ni Bi, xớ nghip cung ng xng du Ni
Bi, xớ nghip phc v k thut thng mi mt ủt Ni Bi ủu l ủn v thnh
viờn ca sõn bay quc t Ni Bi. T thỏng 7 nm 1993, cỏc doanh nghip trờn
ủc tỏch ra v chuyn v trc thuc Tng Cụng ty hng khụng Vit Nam.
2.1.2.2. Chc nng nhim v
Theo Quy ủnh s 11/1999/Q-CHK-TTCP ca Cc trng Cc Hng
khụng dõn dng Vit Nam, Cm Cng hng khụng min Bc l doanh nghip
Nh nc hot ủng cụng ớch, do Th tng Chớnh ph quyt ủnh thnh lp ti
Quyt ủnh s 113/1998/Q-TTg ngy 06/7/1998, Quyt ủnh s 16/1999/Q-
TTg ngy 06/2/1999 Cm Cng trc thuc Cc Hng khụng dõn dng gm cú
cỏc ủn v thnh viờn ủc phõn cụng ủm nhim ủ thc hin nhim v Nh

nc giao, Cm Cng hng khụng cú 3 chc nng sau :
- Qun lý Nh nc ủi vi cỏc hot ủng ca c quan qun lý Nh nc,
cỏc doanh nghip v cỏc cỏ nhõn trong nc cng nh nc ngoi hot ủng ti
cỏc Cng hng khụng min Bc.
- T chc qun lý, khai thỏc Cng hng khụng v cung ng cỏc dch v
hng khụng theo s phõn cụng ca Cc Hng khụng dõn dng Vit Nam.
- Sn sng tr thnh sõn bay vn ti, quõn s ủỏp ng yờu cu nhim v,
bo v gi gỡn an ninh t quc.
* Cng hng khụng cú nhim v ch yu sau :
- Qun lý v khai thỏc Cng hng khụng trong khu vc quy ủnh, thc hin
thu cỏc khon phớ, giỏ theo quy ủnh ca Nh nc : l ch ủu t ca cỏc cụng
trỡnh, ủ ỏn sa cha, ci to, nõng cp hoc xõy mi theo quy ủnh ca Phỏp
lut v phõn cp ca Cm Cng hng khụng min Bc.
- Cung ng hoc t chc cung ng cỏc dch v hng khụng, dch v cụng
cng ti Cng hng khụng theo ủn ủt hng ca Nh nc, theo giỏ v khung
giỏ do nh nc quy ủnh.
- Qun lý v khai thỏc mt ủt, mt nc v cỏc cụng trỡnh khỏc thuc kt
cu h tng thuc quyn qun lý v s dng ca Cng hng khụng hoc giao
nhng quyn s dng, khai thỏc cho cỏc ủn v, cỏc doanh nghip, cỏc t chc
v cỏ nhõn hot ủng trong khu vc Cng hng khụng theo quy ủnh ca Nh
nc v theo giỏ, khung giỏ do nh nc quy ủnh.
- Ch trỡ phi hp, hip ủng vi cỏc c quan, ủn v, cỏc t chc v cỏ
nhõn hot ủng ti Cng hng khụng v chớnh quyn ủa phng trong vic ủm
bo an ninh, an ton, ủiu ho, hiu qu, trt t cụng cng, v sinh mụi trng,
chng xõm nhp, can thip bt hp phỏp cỏc hot ủng hng khụng dõn dng v

THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
KILOBOOKS.COM

21

tu bay dõn dng, thc hin cụng tỏc khn nguy, cu nn ti Cng hng khụng
v khu vc lõn cn.
- m bo an ninh, an ton tuyt ủi cho hnh khỏch v tu bay ca Cng
hng khụng.
* Ban lónh ủo.
Gm cú 1 Tng Giỏm ủc Cm Cng (kiờm Giỏm ủc Cm Cng hng
khụng quc t Ni Bi) v 3 Phú giỏm ủc.
- Tng Giỏm ủc do Th tng Chớnh ph b nhim, min nhim, khen
thng, k lut theo ủ ngh ca Cc trng Cc Hng khụng dõn dng, tng
Giỏm ủc ủc Cc trng Cc Hng khụng dõn dng u quyn thc hin mt
s nhim v qun lý Nh nc theo quy ủnh ca Phỏp lut.
- Phú Tng giỏm ủc l ngi giỳp Tng Giỏm ủc ủiu hnh mt hoc
mt lnh vc theo s phõn cụng ca Tng Giỏm ủc v chu trỏch nhim trc
Tng Giỏm ủc v nhim v ủc phõn cụng.
* Phũng Cng v.
L c quan tham mu giỳp vic cho Tng Giỏm ủc thc hin mt s
nhim v thuc chc nng qun lý Nh nc ủc Cc trng Cc Hng khụng
dõn dng Vit Nam u quyn. L c quan thay mt cho Tng Giỏm ủc gii
quyt theo thm quyn mi hot ủng liờn quan ủn qun lý, khai thỏc cng.
Phũng Cng v l c quan thụng tin theo dừi k hoch, t chc giao ban hng
ngy, rỳt kinh nghim v cỏc hot ủng ti nh ga, Cng hng khụng, giỏm sỏt
hot ủng khai thỏc, ch ủo v ủiu hnh cụng tỏc chuyờn c, phi hp vi cỏc
c quan ủn v trong v ngoi ngnh thc hin cụng tỏc khn nguy, xõy dng
cỏc vn bn phỏp lý phc v cụng tỏc qun lý khai thỏc Cng hng khụng, t
chc lu tr h s, ti liu v ủng b sõn bay, Cng hng khụng v cỏc ti liu
khỏc liờn quan. V t chc phũng cng v gm cú 50 ngi: 1 trng phũng, 3
phú trng phũng, 18 ngi trong ban phỏp ch, 17 ngi trong ban ủiu hnh
phc v mỏy bay, 11 ngi trong ban an ninh, an ton hng khụng.
* Vn phũng Cm cng.
L c quan tham mu giỳp vic cho Tng Giỏm ủc Cm Cng hng

khụng min Bc v cụng tỏc vn phũng, hnh chớnh, ủi ngoi. C th ủú l :
Xõy dng chng trỡnh k hoch cụng tỏc thng xuyờn ca ủn v v Ban
Giỏm ủc, tng hp bỏo cỏo, t chc giao ban khu vc v Cm cng : ch trỡ
phi hp vi cỏc c quan, ủn v chun b ni dung ; t chc cỏc cuc hi ngh
s kt, tng kt nhim v hot ủng sn xut kinh doanh ủng thi thc hin
cụng tỏc vn th lu tr v ủi ngoi theo quy ủnh ca Nh nc v hng
khụng dõn dng Vit Nam. V t chc vn phũng Cm cng cú 124 ngi: 1 chỏnh
vn phũng, 2 phú chỏnh vn phũng, 24 chuyờn viờn tng hp, 28 chuyờn viờn ủi
ngoi, 17 chuyờn viờn hnh chớnh qun tr v 52 ngi ủi xe.
* Phũng t chc cỏn b - lao ủng :

THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
KILOBOOKS.COM

22
L c quan tham mu giỳp vic cho Tng Giỏm ủc v lónh ủo ủn v v
cụng tỏc t chc cỏn b - lao ủng, tin lng v chớnh sỏch xó hi ủi vi
ngi lao ủng. T vic xõy dng v tng cp trờn cú thm quyn phờ duyt
phng ỏn t chc b mỏy qun lý v hot ủng phự hp vi mc tiờu nh nc
giao, ch trỡ hng dn v xõy dng quy ch, ủiu l hot ủng ca cỏc ủn v
thnh viờn xõy dng ủc k hoch qun lý quy hoch ủi ng cỏn b, xõy
dng, hoch ủnh mc lao ủng, ủo to hun luyn lao ủng, giỳp Tng Giỏm
ủc thc hin ch ủ ngh vic, thụi vic, khen thng, k lut v ch ủ chớnh
sỏch ủi vi ngi lao ủng. ng thi Phũng t chc cỏn b - lao ủng gii
quyt cỏc th tc hnh chớnh v nhõn s, qun lý lu tr h s cỏn b, cụng
nhõn viờn.
V t chc Phũng t chc cỏn b gm cú 29 ngi: 1 trng phũng, 1 phú
phũng, 9 qun lý lao ủng, 7 qun lý tin lng, 6 ủo to hun luyn, 5 chớnh
sỏch bo him xó hi.
* Phũng k hoch :

L c quan tham mu giỳp cho Tng Giỏm ủc Cm Cng v cụng tỏc k hoch
ủu t, xõy dng c bn, k hoch sn xut kinh doanh vi nhim v ch yu
sau : Lp quy hoch, k hoch, di hn, trung hn, ủng thi hng dn cỏc ủn
v thnh viờn lp k hoch hng nm v ủa ra phng ỏn ủiu chnh k hoch
trong khi thc hin, xõy dng cỏc d ỏn ủu t, xõy dng cỏc ủiu kin ủ ủa
cỏc d ỏn ủú vo k hoch, ủỏnh giỏ hiu qu kinh t ca cỏc d ỏn ủú, xõy
dng, kim tra giỏm sỏt thc hin cỏc hp ủng kinh t v cỏc ủnh mc kinh t
k thut. ng thi phũng k hoch cng qun lý nghip v v cụng tỏc k
hoch v lu tr h s.
V t chc phũng k hoch gm cú 45 ngi: 1 trng phũng, 2 phú
trng phũng, 8 chuyờn viờn xõy dng c bn, 5 chuyờn viờn k hoch ủu t, 4
chuyờn viờn tng hp, 25 nhõn viờn.
* Phũng ti chớnh k toỏn.
L c quan tham mu giỳp vic cho Tng Giỏm ủc Cm cng thc hin
chc nng v cụng tỏc qun lý ti chớnh, k toỏn ca Cm cng v thc hin
chc nng giỏm sỏt ti chớnh, ủi vi cỏc hot ủng thu chi ti chớnh theo k
hoch ca Cm cng hng khụng min Bc. Phũng Ti chớnh tham gia v thc
hin k hoch thu chi ti chớnh, xỏc ủnh cỏc ngun thu, mc thu, giỏ thu cỏc
loi phớ dch v, lp v qun lý cỏc qu, vn, ngun thu. T chc kim tra, thanh
tra giỏm sỏt vic chp hnh cỏc quy ủnh ca Nh nc v vn ủ thu chi ti
chớnh ủi vi cỏc ủn v, cui k cú nhim v tng hp, quyt toỏn ti chớnh ca
ủn v thuc Cm cng min Bc.
V t chc Phũng Ti chớnh k toỏn gm cú 24 ngi trong ủú : 1 k toỏn
trng kiờm trng phũng, 2 phú trng phũng, 3 chuyờn viờn tng hp, 4
chuyờn viờn k toỏn ngõn hng, 2 chuyờn viờn qun lý vn xõy dng c bn,
trang thit b, 2 chuyờn viờn qun lý giỏ phớ, ch ủ chớnh sỏch, 2 chuyờn viờn
qun lý ủn v, 6 nhõn viờn phc v khỏc, 2 nhõn viờn th qu.

THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
KILOBOOKS.COM


23
* Phòng Kỹ thuật cơng nghệ.
Là cơ quan tham mưu giúp việc cho Tổng Giám đốc về cơng tác khoa học
cơng nghệ tại Cụm cảng, triển khai thực hiện và kiểm tra cơng nghệ, tham gia
xây dựng kế hoạch dài, trung, ngắn hạn về ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật,
cơng nghệ, tham gia xây dựng, trình duyệt, thực thi kiểm tra giám sát dự án, kế
hoạch phát triển cảng, tài sản, trang thiết bị có liên quan đến lĩnh vực ứng dụng
khoa học cơng nghệ. Đồng thời phòng kỹ thuật cơng nghệ trực tiếp quản lý hồ
sơ, tài liệu liên quan, chỉ đạo và hướng dẫn các văn bản pháp luật về lĩnh vực
khoa học kỹ thuật cũng như ln ln nâng cao tinh thần trách nhiệm cho cơng
tác đào tạo cán bộ cơng nhân viên trong lĩnh vực kỹ thuật.
Về tổ chức phòng kỹ thuật cơng nghệ gồm có 39 người : 1 trưởng phòng, 1
phó trưởng phòng, 24 chun viên kỹ thuật cơng nghệ, điện tử, tin học, 13
chun viên thư viện.
* Trung tâm khai thác khu ga.
+ Tổ chức khai thác ga gồm các lĩnh vực : tài sản, trang thiết bị, nhân lực…
+ Tổ chức cung ứng các dịch vụ hàng khơng và phi hàng khơng tại nhà ga.
+ Lập quy hoạch, kế hoạch phát triển khu ga.
+ Cùng các cơ quan Nhà nước và các cơ quan chức năng khác để thực hiện
chức năng quản lý Nhà nước.
+ Thống kế báo cáo theo quy định của Nhà nước.
Về tổ chức trung tâm khai thác khu ga có 416 người : 1 giám đốc, 3 phó
giám đốc, 38 chun viên Văn phòng, 33 nhân viên phòng kế tốn thống kê, 95
người thuộc đội dịch vụ mơi trường, 48 người thuộc đội dịch vụ kỹ thuật, 104
người thuộc đội an ninh hàng khơng, 50 người đội dịch vụ cho th văn phòng,
44 người thuộc đội phục vụ khách văn phòng.
* Trung tâm khai thác khu bay.
+ Tổ chức quản lý khai thác khu bay : cung ứng các dịch vụ kéo, cắt, điều
hành máy bay.

+ Cung ứng các dịch vụ về cơng tác quản lý bay, điều hành bay.
+ Phối hợp với các cơ quan quản lý Nhà nước để thực hiện các chức năng
quản lý Nhà nước.Về tổ chức bao gồm có : 325 thành viên :
1 giám đốc, 2 phó giám đốc, 30 văn phòng, 21 phòng kế tốn, 50 đội thơng
tin dẫn đường, 39 đội khí tượng hàng khơng, 79 người đội quản lý bay, 34 người
đội khẩn nguy y tế, 32 người đội phòng cháy chữa cháy, 37 người đội phối hợp
khẩn nguy.
* Trung tâm an ninh hàng khơng.
Bảo đảm an ninh, an tồn cho dây chuyền hàng khơng : Bảo đảm an ninh
an tồn, an ninh tồn khu vực nhà ga, càng hàng khơng; Bảo vệ các khu vực

THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
KILOBOOKS.COM

24
Cảng hàng khơng và tham gia cơng tác khẩn nguy cứu nạn, ngăn chặn hành vi
gây rối, phá hoại.
Về tổ chức trung tâm an tồn hàng khơng có 493 người : 1 giám đốc, 2 phó
giám đốc, 28 người văn phòng, 21 ở phòng kế tốn thống kê, 118 người kiểm
sốt, soi chiếu an ninh hàng khơng, 129 người thuộc đội cơ động, đội an ninh
115 người, đội an ninh khu ga 79 người.
* Trung tâm dịch vụ hàng khơng.
+ Tổ chức quản lý và cung ứng các dịch vụ hàng khơng theo u cầu của
các khách hàng, cho th văn phòng, mặt bằng, quảng cáo…
+ Tổ chức khai thác các dịch vụ thương mại mặt đất tại Cảng.
Về tổ chức trung tâm gồm có 347 người : 1 giám đốc, 3 phó giám đốc, văn
phòng có 25 người và 318 người trong đội cung ứng dịch vụ.
* Trung tâm dịch vụ kỹ thuật hàng khơng.
+ Tổ chức quản lý và cung ứng các dịch vụ liên quan đến kỹ thuật hàng khơng.
+ Tổ chức dịch vụ tư vấn kỹ thuật hàng khơng.

+ Cung ứng các dịch vụ điện, nước cho cảng, các văn phòng, đơn vị tổ
chức cá nhân hoạt động tại cảng.
Về tổ chức trung tâm có 378 người : 1 giám đốc, 2 phó giám đốc, văn
phòng có 18, phòng kế tốn thống kê có 28, đội điện có 89 người, đội nước có
72, tại trạm sửa chữa kỹ thuật 88 người, đội cơng trình 80 người.
2.1.3. Quy mơ của Cảng hàng khơng quốc tế Nội Bài
2.1.3.1. Cơ sở vật chất kỹ thuật của Cảng
- Nhà ga hành khách T1.
Nhà ga hành khách T1 Cảng hàng khơng quốc tế Nội Bài to lớn, đồ sộ với
tổng diện tích xấp xỉ 91.000 m
2
mở 2 cao trình gồm 4 tầng và một tầng hầm,
cùng với 17 hệ thống, thiết bị kỹ thuật tiên tiến đã được xây dựng và đưa vào sử
dụng cụ thể :
+ Quốc tế đi : 5.400 m
2

+ Quốc tế đến : 4.422 m
2

+ Nội địa đi : 4.340 m
2

+ Nội địa đến : 2.800 m
2

+ Văn phòng cho th : 1.138 m
2
+ Văn phòng quản lý nhà nước : 1.153m
2

.
- Hệ thống đường băng, đường lăn, sân đỗ tàu bay
Bảng 2.1 : Hệ thống đường cất hạ cánh.
Đường cất hạ cánh

Tên 1A 1B
Dài 3.200m 3.800m
Rộng 45m 45m

THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
KILOBOOKS.COM

25
B mt BTXM BTXM
Sc ti PCN 60 + 70/R/W/U
Bng 2.2 : h thng sõn ủ tu bay.
BTXM : Bờ tụng xi mng
Sõn ủ tu bay A1 A2 A3 A76
Nm xõy dng 1992 1982 1987 1986
S mỏy bay ủ ti
ủa
8 3 6
Tng din tớch 45.900m
2
44.400m
2
21.800m
2
22.400m
2

ng ct cỏnh h cỏnh ca sõn bay Ni Bi thuc h ủng ct cỏnh ủn
cú ký hiu 11-29, hng ủa lý 110
0
- 290
0
phự hp vi hng giú thnh ca khu
vc, h s s dng giú cho vic ct h cỏnh trờn 99%, h s s dng ủng bng
l 99,35%, ủt tiờu chun do ICAO khuyn ngh ủi vi ủng bng quc t cp
4E, cú th tip nhn mỏy bay cú trng ti ln nh B747-400.
So sỏnh vi tiờu chun ủỏnh giỏ ca ICAO nng lc thụng qua ca ủng
bng sõn bay ni b cú th ủt 100.000 - 120.000 ln ct h cỏnh/nm.
Nu vn chuyn bỡnh quõn l 100 hnh khỏch/chuyn thỡ nng lc ca cng
hng khụng quc t Ni Bi cú th ủt 10 triu hnh khỏch/nm.
H thng ủng ln ủng tt : Phớa nam ủng ct h cỏnh cú ủng ln
song song chiu rng l 23m + l ủng ln rng 10,5m, phn phớa ụng ủỏp
ng tiờu chun ủng ln sõn bay cú mó E theo phõn cp ca ICAO, cụng sut
l 7 triu hnh khỏch mi nm.
- Ngoi ra cng cũn cú khu vc sõn ủ ụ tụ vi nng lc phc v khỏ ln
th hin bng sau :
Bng 2.3 : h thng sõn ủ ụ tụ.
Sõn ủ ụ tụ S lng n v
din tớch 92.145 m
2

Nng lc 1950 chic ụ tụ
Gi phc v 24 gi
Mt s phng tin ch yu phc v ti cng (chic)
Ca ra tu bay : 10, quy th tc : 60, quy CACR : 48, quy hi quan : 10.
Bng ti hnh lý:(6 ủn + ủi 2), thang nõng : 9, thang cun : 13, ca hng
min thu : 8, quy gii khỏt : 5, nh khỏch : 2, siờu th : 1, phũng FKC: 4,

phũng VIP : 4, xe cha chỏy : 4, xe cu nn : 2, xe ti h tr : 2
Cựng cỏc phng tin h tr ủ phc v hnh khỏch nh bng ủin t,
thụng bỏo lch, gi bay, ti vi gii trớ. Bờn cnh ủú l cỏc quy dch v cung ng

THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

×