Tải bản đầy đủ (.pdf) (47 trang)

Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu của công ty xuất nhập khẩu và tư vấn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (798.51 KB, 47 trang )

ĐẠI HỌC AN GIANG
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH
NGUYỄN HỮU HUY
Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh Nông nghiệp
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Long Xuyên , tháng 5/ 2006
ĐẠI HỌC AN GIANG
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh Nông nghiệp
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Hữu Huy
Lớp: DH3KN1 MSSV: DKN21148
Giáo viên hướng dẫn: Đặng Anh Tài
Long Xuyên , tháng 5/ 2006
CÔNG TRÌNH ĐƯỢC HOÀN THÀNH TẠI
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH
ĐẠI HỌC AN GIANG
Người hướng dẫn: Đặng Anh Tài
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
Người chấm, nhận xét 1:.............................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
Người chấm, nhận xét 2:.............................................................


.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
Luận văn được bảo vệ tại Hội đồng chấm bảo vệ luận văn
Khoa kinh tế-Quản trị kinh doanh ngày……tháng……năm………
Lời cảm ơn
-----00000-----
Em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến quí thầy cô trường Đại học
An Giang, đặc biệt là các thầy cô trong khoa kinh tế - Quản trị kinh doanh
đã tận tình giảng dạy, truyền đạt, trang bị cho em những kiến thức quí báu
trong suốt quá trình học tập.
Em xin kính lời cảm ơn đến thầy Đặng Anh Tài đã hướng dẫn em
hoàn thành Luận Văn Tốt Nghiệp này với tất cả tinh thần trách nhiệm và
lòng nhiệt thành.
Em xin gửi lời cảm ơn đến Ban lãnh đạo Quỹ Tín Dụng Mỹ Bình,
cùng các cô chú, anh chị ở các phòng ban chức năng đã nhiệt tình hướng
dẫn, tạo điều kiện tốt cho em trong suốt quá trình thực tập tại đơn vị.
Sau cùng, em xin cảm ơn tất cả bạn bè, những người luôn quan
tâm, động viên em về tất cả mọi mặt.
Một lần nữa, xin hãy nhận nơi em lời cảm ơn chân thành nhất!
Long Xuyên, ngày 30/04/2005
Người thực hiện
Nguyễn Hữu Huy
Lớp DH3KN1
PHẦN TÓM TẮT
---000---
Đề tài sẽ hành phân tích các chỉ số như doanh số

cho vay, doanh số thu nợ, dư nợ, nợ quá hạn và một số
các chỉ số khác, để thấy được thực trạng cho vay tại
QTD Mỹ Bình. Qua đó đề ra các giải pháp này.
Nội dung của đề tài gồm 5 chương:
- Chương 1: Nói lên tầm quan trọng của đề tài.
- Chương 2: Cơ sở lý thuyết liên quan đến đề tài.
- Chương 3: Giới thiệu sơ lược về QTD Mỹ
Bình.
- Chương 4: Tiến hành phân tích tình hình cho
vay tại QTD Mỹ bình.
- Chương 5: Kết luận về đề tài.
Tuy tác giả đã cố gắng, nhưng vì khả năng tiếp
nhận của bản thân có hạn và hạn chế về thời gian
thực hiện nên không tránh khỏi những sai sót.
Hoan nghênh sự góp ý, phê bình của quí thầy cô và
các bạn để đề tài được hoàn thiện hơn.
MỤC LỤC
-----00000-----
Chương 1: Mở đầu............................................................................................ 1
1.1. Lí do chọn đề tài......................................................................................... 1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài......................................................................1
1.3. Phương pháp nghiên cứu của đề tài..............................................................2
1.4. Phạm vi nghiên cứu........................................................................................2
Chương 2: Cơ sở lý thuyết................................................................................3
2.1. Một số khái niệm chung về cho vay............................................................... 3
2.2. Nguyên tắc cho vay......................................................................................... 3
2.3. Điều kiện vay vốn............................................................................................3
2.4. Bảo đảm nợ vay...............................................................................................4
2.5. Đối tượng cho vay........................................................................................... 4
2.6. Thể loại cho vay.............................................................................................. 5

2.7. Thời hạn cho vay.............................................................................................5
2.8. Lãi suất cho vay...............................................................................................5
2.9. Mức cho vay.................................................................................................... 5
2.10. Hồ sơ vay vốn................................................................................................ 6
2.11. Thẩm định và quyết định cho vay.................................................................6
2.12. Phương thức cho vay.................................................................................... 6
2.13. Phát tiền vay - thu nợ - thu lãi......................................................................6
2.14. Một số chỉ tiêu đánh giá hoạt động tín dụng............................................... 7
* Hệ số thu nợ..................................................................................................7
* Vòng quay vốn tín dụng................................................................................8
* Hệ số rủi ro tín dụng.................................................................................... 8
* Tỉ lệ nợ quá hạn............................................................................................8
Chương 3: Giới thiệu chung về QTD MB....................................................... 9
3.1. Quá trình hình thành và phát triển của QTD MB........................................ 9
3.2. Cơ cấu tổ chức và tình hình nhân sự...........................................................11
3.2.1. Sơ đồ tổ chức....................................................................................... 11
3.2.2. Nhiệm vụ của các phòng ban............................................................. 11
* Hội đồng quản trị................................................................................11
* Ban giám đốc..................................................................................... 12
* Kế toán...............................................................................................12
* Bộ phận tín dụng................................................................................13
* Thủ quỹ.............................................................................................. 13
* Ban kiểm soát.....................................................................................13
3.3. Kết quả hoạt động kinh doanh qua 3 năm từ 2003- 2005...........................14
3.4. Những thuận lợi và khó khăn trong quá trình hoạt động.......................... 14
* Thuận lợi............................................................................................14
* Khó khăn............................................................................................15
5.5. Định hướng hoạt động 2006 của QTD MB................................................. 15
5.5.1. Một số chỉ tiêu cụ thể trong kế hoạch hoạt động trong năm 2006. 15
* Nguồn vốn........................................................................................15

* Sử dụng vốn..................................................................................... 16
3.5.2. Tổ chức thực hiện................................................................................16
* Về địa bàn hoạt động.......................................................................16
* Về tín dụng.......................................................................................16
* Vế lãi suất........................................................................................ 16
* Về dịch vụ chuyển tiền..................................................................... 16
* Về quản lí điều hành........................................................................16
Chương 4: Tình hình cho vay tại QTD Mỹ Bình từ 2003 –2005...................... 17
4.1. Doanh số cho vay.......................................................................................... 17
4.1.1. Doanh số cho vay theo thời hạn.........................................................18
4.1.2. Doanh số cho vay theo mục đích sử dụng vốn..................................20
4.2. Doanh số thu nợ............................................................................................22
4.3. Dư nợ cho vay............................................................................................... 24
4.3.1. Dư nợ cho vay theo thời hạn.............................................................. 24
4.3.2. Dư nợ cho vay theo mục đích sử dụng vốn.......................................26
4.4. Nợ quá hạn....................................................................................................26
4.5. Một số chi tiêu đánh giá hoạt động tín dụng tại QTD MB (từ 2003-2005)29
4.6. Một vài giải pháp nhằm nâng cao chất lượng tín dụng .............................30
4.6.1. Tăng cường Marketing cho QTD MB ..............................................30
4.6.2. Các giải pháp nhằm làm giảm nợ quá hạn, tăng doanh số thu nợ.32
4.6.3 Giải pháp về nhân sự trong công tác cho vay....................................33
4.7. Kiến nghị....................................................................................................... 34
Chương 5: Kết luận.............................................................................................. 35
Tài liệu tham khảo
Phụ lục
DANH MỤC BIỂU BẢNG
Bảng 1: Bảng kết quả hoạt động kinh doanh qua 3 năm từ 2003-2005............14
Bảng 2: Bảng DSCV tại QTD MB từ 2003-2005................................................ 17
Bảng 3: Bảng DSCV theo mục đích sử dụng vốn ..............................................20
Bảng 4: Bảng doanh số thu nợ............................................................................ 22

Bảng 5: Bảng cơ cấu doanh số thu nợ theo thời hạn......................................... 23
Bảng 6: Bảng dư nợ cho vay theo thời hạn.........................................................24
Bảng 7: Bảng cơ cấu tỉ lệ dư nợ cho vay theo thời hạn......................................25
Bảng 8: Bảng dư nợ cho vay theo mục đích sử dụng vốn..................................26
Bảng 9: Bảng tình hình nợ quá hạn ...................................................................27
Bảng 10: Bảng các chỉ tiêu đánh giá hoạt dộng cho vay................................... 29
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 1: Biểu đồ thể hiện DSCV ngắn hạn..................................................... 18
Biểu đồ 2: Biểu đồ thể hiện DSCV trung hạn.....................................................18
Biểu đồ 3: Biểu đồ thể hiện tỉ trọng trong DSCV theo thời hạn........................ 19
Biểu đồ 4: Biểu đồ thể hiện cơ cấu của DSCV theo mục đích sử dụng vốn......21
Biểu đồ 5: Biểu đồ thể hiện cơ cấu DSTN theo mục đích sử dụng vốn............23
Biểu đồ 6: Biểu đồ thể hiện cơ cấu NQH theo mục đích sử dụng vốn.............. 28
Bảng kí hiệu các chữ viết tắt:
-----00000-----
QTD Quỹ tín dụng
QTDND Quỹ tín dụng Nhân dân
QTD MB Quỹ tín dụng Mỹ Bình
HĐQT Hội đồng quản trị
BĐH Ban điều hành
BKS Ban kiểm soát
NHNN Ngân hàng nhà nước
NHNN-VN Ngân hàng nhà nước Việt Nam
NHNN-AG Ngân hàng nhà nước chi nhánh An Giang
NHTM Ngân hàng thương mại
HTX Hợp tác xã
UBND Ủy ban nhân dân
TPKT Thành phần kinh tế
DSCV Doanh số cho vay
DSTN Doanh số thu nợ

TNDN Thu nhập doanh nghiệp
SDV Sử dụng vốn
ĐVT Đơn vị tính

KLTN: Tình hình cho vay tại QTD Mỹ Bình giai đoạn 2003-2005
--------------------------------------------------------------------------------
Chương 1
MỞ ĐẦU
1.1. Lí do chọn đề tài
Ngân hàng thương mại có hoạt động gần gũi nhất với nhân dân và nền kinh tế.
Ở các nước phát triển, hầu như không có công dân nào không có quan hệ giao dịch
với một ngân hàng. Nền kinh tế càng phát triển, hoạt động và giao dịch của ngân
hàng thương mại càng đi sâu vào mọi mặt của nền kinh tế và đời sống của con
người. Điều này càng có ý nghĩa sâu sắc hơn đối với Việt Nam, khi mà đất nước ta
đang trở mình một cách mạnh mẽ về kinh tế, cũng như văn hóa xã hội để hòa nhập
vào nhịp sống hiện đại của thế giới bên ngoài.
Trong tiến trình đổi mới và phát triển này, nhu cầu về vốn đầu tư cho sản xuất-
kinh doanh luôn đòi hỏi bức thiết, các nhu cầu vốn đầu tư ngày càng nhiều, thúc đẩy
sự đa dạng hóa các tổ chức tín dụng, và việc đa dạng hóa này không chỉ dừng lại ở
việc thành lập những ngân hàng thương mại mà còn phải có đủ các loại hình tín
dụng phong phú, thích hợp; trong đó không thể thiếu vai trò của hoạt động tín dụng
nhân dân. Nhất là đối với An Giang, là một tỉnh còn nặng về nông nghiệp, đại đa số
người dân sống bằng nghề nông, trình độ còn hạn chế và số vốn mà họ cần là không
lớn thì việc tiếp cận với các nghiệp vụ hiện đại của các ngân hàng lớn là điều không
dễ dàng. Chính vì thế, QTD ND là sự lựa chọn của họ, vì nơi đây thủ tục để giao
dịch đơn giản hơn so với các ngân hàng lớn, người dân có thể vay những món vay
nhỏ để phục vụ cho sản xuất và kinh doanh của mình.
Và một trong những nghiệp vụ quan trọng của một tổ chức tín dụng ở nước ta
là cho vay. Nó chính là hoạt động kinh doanh chủ yếu để tạo ra lợi nhuận, chỉ có tiền
lãi thu được từ cho vay mới có thể bù đắp chi phí tiền gởi, chi phí dự trữ, chi phí

kinh doanh và quản lí, chi phí thuế các loại và các chi phí rủi ro đầu tư. Tuy nhiên,
chính chức năng cho vay này có thể dẫn đến những rủi ro lớn nhất mà các QTD
Nhân dân phải chấp nhận.
Từ những lý do trên tôi quyết định chọn tên đề tài là “Phân tích tình hình cho
vay tại Quỹ Tín Dụng Mỹ Bình”. Qua đó nhận thức rõ hơn về nghiệp vụ này tại đây.
1.2.Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
Như đã phân tích ở phần lý do chọn đề tài, hoạt động tín dụng là hoạt động chủ
yếu nhất của một QTD Nhân dân, nhưng cũng chứa đựng nhiều rủi ro. Vì vậy với
việc chọn đề tài “Phân tích tình hình cho vay tại Quỹ Tín Dụng Mỹ Bình”, tôi muốn
đề tài đạt được các mục tiêu sau:
(1) Nắm bắt được hiệu quả hoạt động tín dụng tại QTD Mỹ Bình thông qua doanh
số cho vay, doanh số thu nợ, tổng dư nợ, nợ quá hạn và một số chỉ tiêu đánh
giá hoạt động cho vay để thấy được những mặt tích cực hay những hạn chế của
hoạt động này.
(2) Từ đó làm cơ sở để đề ra các giải pháp nhằm giúp QTD Mỹ Bình nâng cao
hiệu quả hoạt động tín dụng trong giai đoạn sắp tới.
------------------------------------------------------------------------------------------------------1
SVTH: Nguyễn Hữu Huy Ngành: QTKD Nông nghiệp Lớp: DH3KN1
KLTN: Tình hình cho vay tại QTD Mỹ Bình giai đoạn 2003-2005
--------------------------------------------------------------------------------
1.3. Phương pháp nghiên cứu của đề tài
1.3.1. Phương pháp thu thập dữ liệu
a. Dữ liệu thứ cấp
Được thu thập từ các nguồn như: các báo cáo hoạt động tín dụng hàng
tháng, văn kiện Đại hội Thành viên, báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh qua
các năm 2003, 2004, 2005; các tài liệu, sách, báo, internet…có liên quan đến
hoạt động tín dụng.
b. Dữ liệu sơ cấp
Thu dữ liệu bằng cách phỏng vấn trực tiếp một số cán bộ tín dụng và kế
toán trưởng tại QTD Mỹ Bình. Các cuộc phỏng vấn chủ yếu là đối thoại trực

tiếp giữa tác giả với các đối tượng phỏng vấn để nắm bắt các nguyên nhân của
vấn đề và thảo luận để đưa ra các giải pháp phù hợp.
1.3.2. Phương pháp xử lý số liệu:
Phương pháp so sánh, phân tích, tổng hợp: từ số liệu của các báo cáo, các văn
kiện được tổng hợp, phân tích và so sánh qua các năm để đưa ra nhận xét.
Dùng biểu đồ hình cột để thấy xu hướng vận động và biểu đồ hình cầu để thấy
cơ cấu của các yếu tố cần phân tích.
1.4. Phạm vi nghiên cứu
Vì thời gian thực tập và khả năng tiếp nhận của bản thân có hạn nên phạm vi
nghiên cứu của đề tài chỉ tập trung phân tích tình hình cho vay tại QTD Mỹ Bình
qua 3 năm từ 2003 đến 2005, và chưa tìm hiểu được các đối thủ cạnh tranh như các
QTD Nhân dân hay các NHTM để có thể đưa ra các giải pháp cụ thể và khả thi hơn.
------------------------------------------------------------------------------------------------------2
SVTH: Nguyễn Hữu Huy Ngành: QTKD Nông nghiệp Lớp: DH3KN1
KLTN: Tình hình cho vay tại QTD Mỹ Bình giai đoạn 2003-2005
--------------------------------------------------------------------------------
Chương 2
CƠ SỞ LÝ THUYẾT
2.1. Một số khái niệm chung về cho vay
- Cho vay là một hình thức cấp tín dụng, theo đó quỹ tín dụng giao cho khách
hàng sử dụng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích và thời gian nhất
định theo thoả thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi.
- Doanh số cho vay: là chỉ tiêu phản ánh tất cả các khoản tín dụng mà QTD
đã phát ra cho vay trong một khoảng thời gian nào đó, không kể món cho
vay đó đã thu hồi về hay chưa.
- Doanh số thu nợ: là toàn bộ các món nợ mà QTD đã thu về từ các khoản
cho vay kể cả năm nay và những năm trước đó.
- Dư nợ cho vay là chỉ tiêu phản ánh tại một thời điểm xác định nào đó QTD
hiện còn cho vay bao nhiêu, và đây cũng là khoản mà QTD cần phải thu về.
- Nợ quá hạn là chỉ tiêu phản ánh các khoản nợ khi đến hạn mà khách hàng

không trả được cho QTD mà không có nguyên nhân chính đáng thì QTD sẽ
chuyển từ tài khoản dư nợ sang tài khoản quản lý khác gọi là nợ quá hạn.
2.2. Nguyên tắc cho vay
Khách hàng vay vốn của tổ chức tín dụng phải đảm bảo:
- Hoàn trả nợ gốc và lãi vốn vay đúng thời hạn đã thoả thuận trong hợp đồng
tín dụng.
- Sử dụng vốn vay đúng mục đích đã thoả thuận trong hợp đồng tín dụng.
2.3. Điều kiện vay vốn
Tổ chức tín dụng xem xét và quyết định cho vay khi khách hàng có đủ các điều
kiện sau:
a. Có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự và chịu trách nhiệm dân
sự theo quy định của pháp luật, cụ thể là:
- Pháp nhân phải có đủ điều kiện được công nhận là pháp nhân theo qui định của
pháp luật và có năng lực pháp luật dân sự.
- Doanh nghiệp tư nhân phải được thành lập và hoạt động theo luật doanh
nghiệp, chủ doanh nghiệp tư nhân phải có năng lực pháp luật và năng lực hành
vi dân sự.
- Cá nhân: là những người có tài sản, có khả năng độc lập sản xuất, kinh doanh,
phải có năng lực pháp luật và năng lực hành vi dân sự.
- Hộ gia đình: Cử người đại diện để vay vốn của QTD, phải là chủ hộ hoặc đại
diện chủ hộ, người đại diện phải có năng lực pháp luật và năng lực hành vi dân
sự.
------------------------------------------------------------------------------------------------------3
SVTH: Nguyễn Hữu Huy Ngành: QTKD Nông nghiệp Lớp: DH3KN1
KLTN: Tình hình cho vay tại QTD Mỹ Bình giai đoạn 2003-2005
--------------------------------------------------------------------------------
- Tổ hợp tác phải có hợp đồng hợp tác theo qui định của pháp luật, đại diện của
tổ hợp tác phải có năng lực pháp luật và năng lực hành vi dân sự.
- Thành viên hợp danh của công ty hợp danh phải có năng lực pháp luật và năng
lực hành vi dân sự.

b. Có mục đích sử dụng vốn vay hợp pháp phù hợp với các chương trình phát
triển kinh tế xã hội tại địa phương; phù hợp với điều lệ, kế hoạch kinh doanh,
giấy phép kinh doanh; phù hợp với mục đích giao thuê, khoán quyền sử dụng
đất, mặt nước.
c. Có khả năng tài chính đảm bảo trả nợ trong thời hạn cam kết.
d. Có dự án đầu tư, phương án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ khả thi và có hiệu
quả; hoặc có dự án đầu tư, phương án phục vụ đời sống khả thi và phù hợp với
quy định của pháp luật.
e. Thực hiện các quy định về bảo đảm tiền vay theo quy định của Chính phủ và
hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
2.4. Bảo đảm nợ vay
Đảm bảo tín dụng là thiết lập những ràng buộc pháp lý của khoản vay với những
tài sản của người vay hay người thứ ba để khi không thu được nợ có thể dựa vào việc
bán tài sản để thu hồi nợ.
Tài sản đảm bảo có thể tồn tại dưới nhiều dạng :
- Tài sản đảm bảo hình thành từ vốn vay từ QTD Mỹ Bình.
- Tài sản đảm bảo là tài sản của người đi vay.
- Tài sản đảm bảo còn có thể là tín chấp hoặc bảo lãnh của người thứ ba.
Đảm bảo tín dụng là một phương tiện cho người chủ QTD có thêm một nguồn vốn
khác để thu hồi nợ nếu mục đích cho vay bị phá sản. Đảm bảo tín dụng được coi là tiêu
chuẩn xét duyệt cho vay nhưng nó không phải mang tính nguyên tắc. Tuy vậy, trong nền
kinh tế thị trường các hoạt động kinh tế diễn ra hết sức đa dạng và phức tạp, vì thế mọi
dự đoán rủi ro của một tổ chức tín dụng đều mang tính tương đối. Trong môi trường
kinh doanh như vậy, đảm bảo tín dụng là một tiêu chuẩn bổ sung những mặt hạn chế của
nhà quản trị tín dụng cũng như phòng ngừa những diễn biến không thuận lợi của môi
trường kinh doanh.
2.5. Đối tượng cho vay
QTD MB cho vay các đối tượng là giá trị vật tư, hàng hoá, máy móc, thiết bị và
các khoản chi phí để khách hàng thực hiện các dự án hoặc phương án sản xuất, kinh
doanh, dịch vụ và đầu tư phát triển.

Các đối tượng không cho vay gồm:
- Để mua sắm các tài sản và các chi phí hình thành nên tài sản mà pháp luật cấm
mua, bán, chuyển nhượng, chuyển đổi.
- Để thanh toán các chi phí cho việc thực hiện các giao dịch mà pháp luật cấm.
------------------------------------------------------------------------------------------------------4
SVTH: Nguyễn Hữu Huy Ngành: QTKD Nông nghiệp Lớp: DH3KN1
KLTN: Tình hình cho vay tại QTD Mỹ Bình giai đoạn 2003-2005
--------------------------------------------------------------------------------
- Để đáp ứng các nhu cầu tài chính của các giao dịch mà pháp luật cấm.
- Số tiền thuế phải nộp cho ngân sách nhà nước.
- Số tiền để trả gốc và lãi cho các tổ chức tín dụng khác hoặc của chính QTD
MB…
2.6. Thể loại cho vay
Tổ chức tín dụng xem xét quyết định cho khách hàng vay theo các thể loại ngắn hạn,
trung hạn và dài hạn nhằm đáp ứng nhu cầu vốn cho sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, đời
sống và các dự án đầu tư phát triển:
- Cho vay ngắn hạn là các khoản vay có thời hạn cho vay đến 12 tháng.
- Cho vay trung hạn là các khoản vay có thời hạn cho vay từ trên 12 tháng đến 60
tháng.
- Cho vay dài hạn là các khoản vay có thời hạn cho vay từ trên 60 tháng trở lên.
2.7. Thời hạn cho vay
Thời hạn cho vay là khoảng thời gian được tính từ khi khách hàng bắt đầu nhận
vốn vay cho đến thời điểm trả hết nợ gốc và lãi vốn vay đã được thoả thuận trong hợp
đồng tín dụng giữa tổ chức tín dụng và khách hàng.
2.8. Lãi suất cho vay
Lãi suất cho vay do QTD và khách hàng thỏa thuận trên cơ sở mức lãi suất do
HĐQT QTD quy định phù hợp với qui định của NHNN tại thời điểm ký hợp đồng tín
dụng.
Lãi suất cho vay thực hiện theo nguyên tắc phải bảo đảm bù đắp lãi suất huy động
cộng với chi phí hoạt động của QTD, nộp thuế theo qui định, bù đắp được rủi ro và có

tích lũy.
Mức lãi suất áp dụng đối với khoản nợ gốc quá hạn do QTD ấn định và thỏa thuận
với khách hàng trong hợp đồng tín dụng nhưng không vượt quá 150% lãi suất cho vay
trong hạn đã được ký kết hoặc điều chỉnh trong hợp đồng tín dụng.
2.9. Mức cho vay
Khi xác định mức cho vay đối với một khách hàng. QTD căn cứ vào:
- Khả năng nguồn vốn của QTD.
- Khả năng quản lí của QTD.
- Nhu cầu vay vốn và khả năng hoàn trả nợ của khách hàng.
- Riêng đối với trường hợp cho vay khách hàng dưới hình thức cầm cố sổ tiền
gửi do chính QTD MB phát hành thì mức cho vay tối đa cộng tiền lãi phải trả
khi đến hạn trả nợ không vượt quá số dư còn lại của sổ tiền gửi tại thời điểm
quyết định cho vay.
------------------------------------------------------------------------------------------------------5
SVTH: Nguyễn Hữu Huy Ngành: QTKD Nông nghiệp Lớp: DH3KN1
KLTN: Tình hình cho vay tại QTD Mỹ Bình giai đoạn 2003-2005
--------------------------------------------------------------------------------
2.10. Hồ sơ vay vốn
Khi có nhu cầu vay vốn, khách hàng gửi cho tổ chức tín dụng giấy đề nghị vay vốn
và các tài liệu cần thiết chứng minh đủ điều kiện vay vốn như quy định. Khách hàng
phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác và hợp pháp của các tài liệu gửi
cho tổ chức tín dụng. Cụ thể hồ sơ vay vốn bao gồm:
- Giấy đề nghị vay vốn
- Hợp đồng thế chấp tài sản sản (nếu có)
- Tài sản thế chấp (nếu có)
- Báo cáo thẩm định
- Hợp đồng tín dụng
- Biên bản kiểm tra sử dụng vốn vay
- Phương án sản xuất kinh doanh (nếu có)
2.11. Thẩm định và quyết định cho vay

Cán bộ tín dụng sẽ thu thập tài liệu, thông tin, kiểm tra tính hợp lệ, hợp pháp của các
tài liệu do khách hàng cung cấp. Phân tích tính khả thi, hiệu quả của dự án đầu tư và khả
năng hoàn trả nợ vay của khách hàng. Lập báo cáo thẩm định, trong đó nêu rõ đề xuất về
việc cho vay hay không cho vay và chịu trách nhiệm về kết quả thẩm định.
Thông báo cho khách hàng về quyết định cho vay hay không cho vay của QTD MB
sau khi có quyết định của Giám đốc.
Theo dõi kiểm tra việc sử dụng vốn vay, đôn đốc khách hàng trong việc hoàn trả nợ
vay.
2.12. Phương thức cho vay
Quỹ tín dụng thoả thuận với khách hàng vay việc áp dụng các phương thức cho vay:
- Cho vay từng lần: phương thức cho vay này đòi hỏi mỗi lần vay vốn khách hàng
và quỹ tín dụng thực hiện thủ tục vay vốn cần thiết và ký kết hợp đồng tín dụng.
- Cho vay theo hạn mức tín dụng: phương thức cho vay này áp dụng với khách
hàng vay ngắn hạn có nhu cầu vay vốn thường xuyên, sản xuất, kinh doanh ổn
định.
- Cho vay trả góp: Khi vay vốn, quỹ tín dụng và khách hàng xác định và thoả
thuận số lãi vốn vay phải trả cộng với số nợ gốc được chia ra để trả nợ theo
nhiều kỳ hạn trong thời hạn cho vay.
2.13. Phát tiền vay- thu nợ- thu lãi
a. Phát tiền vay
Sau khi hoàn tất các thủ tục cần thiết, Giám đốc QTD và khách hàng vay vốn
đã kí kết hợp đồng tín dụng thì cán bộ tín dụng chuyển toàn bộ hồ sơ cho bộ phận
kế toán.
------------------------------------------------------------------------------------------------------6
SVTH: Nguyễn Hữu Huy Ngành: QTKD Nông nghiệp Lớp: DH3KN1
KLTN: Tình hình cho vay tại QTD Mỹ Bình giai đoạn 2003-2005
--------------------------------------------------------------------------------
Cán bộ kế toán nhận được hồ sơ vay vốn do cán bộ tín dụng chuyển đến, tiến
hành xem xét tính chất hợp lí của các tài liệu trong hồ sơ. Mở cho khách hàng vay
vốn một tài khoản cho vay để hoạch toán số tiền cho vay và thu nợ.

Sau đó cán bộ kế toán chuyển chứng từ cho cán bộ thủ quỹ để thực hiện phát
tiền vay cho khách hàng.
Sau khi thực hiện giải ngân, cán bộ tín dụng phải tiến hành kiểm tra tình hình
sử dụng vốn vay của khách hàng, theo dõi thực trạng của tài sản dùng làm đảm bảo
tiền vay, báo cáo kịp thời cho giam đốc những biểu hiện vi phạm hợp đồng và đề
xuất biện pháp xử lí.
b. Thu nợ
Căn cứ vào đặc điểm sản xuất kinh doanh, dịch vụ, khả năng tài chính và
nguồn trả nợ của khách hàng, QTD thỏa thuận với khách hàng về kì hạn trả nợ và
ghi vào hợp đồng tín dụng.
Mọi khoản cho vay phải được thu đủ, thu đúng thời hạn, kì hạn đã được thỏa
thuận giữa QTD và khách hàng vay vốn.
Sau khi cho vay, cán bộ kế toán phải thường xuyên theo dõi kì hạn trả nợ ghi
trên hợp đồng tín dụng để thu hồi nợ vay.
Trước ngày đến hạn trả nợ, cán bộ kế toán thông báo cho cán bộ tín dụng biết
để lập giấy báo nợ thông báo cho khách hàng hoặc gặp gỡ khách hàng vay vốn để
đôn đốc thu nợ.
Khách hàng vay vốn có thể nộp bằng tiền mặt hoặc trích từ tài khoản của mình
để trả nợ vay, cán bộ kế toán thực hiện nghiệp vụ hoạch toán, số tiền trả nợ vay
được đưa cho bộ phận ngân quỹ và tiến hành trả tài sản đảm bảo cho khách hàng.
Khi đến kì hạn trả nợ hoặc kết thúc thời hạn cho vay, nếu khách hàng vay vốn
không trả nợ đúng hạn thì phải chuyển sang nợ quá hạn và khách hàng phải chịu lãi
suất nợ quá hạn đối với số tiền trả chậm.
c. Thu lãi
Căn cứ vào đặc điểm sản xuất kinh doanh, dịch vụ, khả năng tài chính và
nguồn trả nợ của khách hàng, QTD thỏa thuận với khách hàng về việc trả nợ gốc
và lãi tiền vay.
QTD thu lãi tiền vay của khách hàng theo định kì hàng tháng, quí hoặc thu lãi
và nợ gốc khi đến hạn. Khách hàng có trách nhiệm trả lãi đúng hạn.
2.14. Một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng

• Tỉ lệ thu nợ (%)
Doanh số thu nợ
Tỉ lệ thu nợ = x 100
Doanh số cho vay
------------------------------------------------------------------------------------------------------7
SVTH: Nguyễn Hữu Huy Ngành: QTKD Nông nghiệp Lớp: DH3KN1
KLTN: Tình hình cho vay tại QTD Mỹ Bình giai đoạn 2003-2005
--------------------------------------------------------------------------------
Chỉ tiêu này đánh giá hiệu quả tín dụng trong việc thu nợ của QTD. Nó phản
ánh trong một thời kỳ nào đó, với doanh số cho vay nhất định thì QTD sẽ thu về
được bao nhiêu đồng vốn.
• Vòng quay vốn tín dụng (vòng)
Doanh số thu nợ
Vòng quay vốn tín dụng =
Dư nợ bình quân
Chỉ tiêu này đo lường tốc độ luân chuyển vốn tín dụng của QTD, thời gian
thu hồi nợ của QTD là nhanh hay chậm. Vòng quay vốn càng nhanh thì được coi là
tốt và việc đầu tư càng được an toàn.
Dư nợ bình quân trong kỳ được tính theo công thức sau:
Dư nợ đầu kỳ + Dư nợ cuối kỳ

2
• Tỉ lệ rủi ro tín dụng
Tổng dư nợ
Tỉ lệ rủi ro tín dụng = x 100%
Tổng tài sản có
Tỷ số này cho biết QTD có đang đầu tư nhiều vào cho vay hay không, tỉ số
này càng cao cho thấy QTD đang đầu tư một khoản lớn vào cho vay, lợi nhuận của
QTD càng cao và rủi ro cũng tăng theo.
• Tỷ lệ nợ quá hạn (%)

Nợ quá hạn
Tỷ lệ nợ quá hạn = x 100
Tổng dư nợ
Đây là chỉ tiêu được dùng để đánh giá chất lượng tín dụng cũng như rủi ro tín
dụng tại QTD. Tỷ lệ nợ quá hạn càng cao thể hiện chất lượng tín dụng của QTD
càng kém và ngược lại.
------------------------------------------------------------------------------------------------------8
SVTH: Nguyễn Hữu Huy Ngành: QTKD Nông nghiệp Lớp: DH3KN1

×