TRƯỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
LẬP KẾ HOẠCH MARKETING CHO SẢN
PHẨM XĂNG 92 VÀ XĂNG 95 CỦA CÔNG
TY XĂNG DẦU AN GIANG
Long Xuyên tháng 5 năm 2006
TRƯỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
LẬP KẾ HOẠCH MARKETING CHO SẢN
PHẨM XĂNG 92 VÀ XĂNG 95 CỦA CÔNG
TY XĂNG DẦU AN GIANG
GVHD: CAO MINH TOÀN
SVTH: LÝ XUÂN HỒNG
LỚP: DH3KN2
MSSV: DKN021205
Long Xuyên tháng 5 năm 2006
MỤC LỤC
MỤC LỤC. Trang
DANH MỤC BIỂU ĐỒ, HÌNH VẼ, BẢNG, PHỤ LỤC
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Chương 1: MỞ DẦU................................................................................................................ 1
1.1 Lý do chọn đề tài.................................................................................................................. 1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu.............................................................................................................1
1.3 Phạm vi nghiên cứu..............................................................................................................2
1.4 Phương pháp nghiên cứu......................................................................................................2
Chương 2: Cơ sở lý thuyết của việc lập kế hoạch marketing...............................................3
2.1 Các định nghĩa cơ bản........................................................................................................3
2.1.1 Định nghĩa Marketing................................................................................................... 3
2.1.2 Định nghĩa về quản trị Marketing................................................................................. 3
2.1.3 Các quan niệm về Marketing.........................................................................................3
2.1.4 Định nghĩa về kế hoạch Marketing............................................................................... 4
2.2 Nội dung của kế hoạch marketing.................................................................................... 4
2.2.1 Tóm lược nội dung của kế hoạch.................................................................................. 4
2.2.2 Tôn chỉ hoạt động của Công Ty Xăng Dầu An Giang.................................................. 4
2.2.3 Phân tích môi trường bên ngoài.................................................................................... 4
2.2.3.1 Tình hình thị trường (ngành hàng)mà Công Ty đang kinh doanh........................5
2.2.3.2 Tình hình đối thủ cạnh tranh................................................................................ 5
2.2.3.3 Năng lục cung cấp sản phẩm của Công Ty Xăng Dầu An Giang ....................... 5
2.2.3.4 Khách hàng...........................................................................................................5
2.2.3.5 Tình hình thị trường chung...................................................................................5
2.2.4 Phân tích môi trường nội bộ..........................................................................................5
2.2.4.1 Tình hình sản phẩm............................................................................................. 6
2.2.4.2 Kết quả kinh doanh của Công Ty Xăng Dầu An Giang .....................................6
2.2.4.3 Hệ thống phân phối và tiêu thụ sản phẩm của Công Ty......................................6
2.2.4.4 Phân tích những vấn đề chiến lược của Công Ty................................................6
2.2.4.5 Những yếu tố nội bộ ảnh hưởng đến lợi thế cạnh tranh của Công Ty.................6
2.2.4.6 Mối quan hệ với các tổ chức bên ngoài...............................................................6
2.2.5 Phân tích SWOT............................................................................................................7
2.2.6 Mục tiêu marketing....................................................................................................... 9
2.2.7 Chiến lược marketing.................................................................................................... 9
2.2.7.1 Chiến lược cạnh tranh..........................................................................................9
2.2.7.2 Định vị...............................................................................................................10
2.2.7.3 Chiến lược marketing hỗn hợp..........................................................................10
2.2.8 Tổ chức và thực hiện................................................................................................... 10
2.2.8.1 Chương trình hành động.....................................................................................10
2.2.8.2 Ngân sách........................................................................................................... 10
2.2.8.3 Tổ chức thực hiện...............................................................................................10
2.2.9 Đánh giá kết quả hoạt động.........................................................................................11
Chương 3: Tổng quan về Công Ty Xăng Dầu An Giang....................................................12
3.1 Giới thiệu về sự hình thành và phát triển của Công Ty Xăng Dầu An Giang ...................12
3.1.1 Quy mô hoạt động của Công Ty Xăng Dầu An Giang ................................................12
3.1.2 Chức năng và nhiệm vụ của Công Ty Xăng Dầu An Giang........................................ 12
3.1.2.1 Chức năng............................................................................................................12
3.1.2.2 Nhiệm vụ............................................................................................................. 13
3.1.3 Danh mục các sản phẩm mà Công Ty Xăng Dầu An Giang đang kinh doanh............ 13
3.1.4 Cơ cấu tổ chức của Công Ty Xăng Dầu An Giang ..................................................... 14
3.1.4.1 Chức năng của các phóng ban trong Công Ty.................................................... 14
3.1.4.2 Cơ cấu nhân sự của Công Ty Xăng Dầu An Giang ............................................15
3.2 Tình hình hoạt động của Công Ty Xăng Dầu An Giang ...................................................15
3.3 Hiện trạng về marketing của Công Ty Xăng Dầu An Giang ............................................ 17
Chương 4: Nội dung của kế hoạch marketing..................................................................... 20
4.1 Tóm lược nội dung của kế hoạch marketing...................................................................... 20
4.2 Tôn chỉ hoạt động của Công Ty Xăng Dầu An Giang....................................................... 20
4.3 Phân tích môi trường bên ngoài của Công Ty Xăng Dầu An Giang .................................20
4.3.1 Thị trường ngành hàng mà Công Ty đang kinh doanh................................................20
4.3.2 Tình hình cạnh tranh....................................................................................................23
4.3.3 Năng lực cung cấp sản phẩm của Công Ty................................................................. 25
4.3.4 Khách hàng của Công Ty Xăng Dầu An Giang.......................................................... 25
4.3.5 Tình hình thị trường chung..........................................................................................27
4.3.5.1 Nhân khẩu...........................................................................................................27
4.3.5.2 Kinh tế................................................................................................................ 27
4.3.5.3 Công nghệ...........................................................................................................28
4.3.5.4 Văn hoá xã hội....................................................................................................28
4.3.5.5 Chính trị - pháp luật............................................................................................29
4.4 Phân tích tình hình bên trong của Công Ty Xăng Dầu An Giang......................................29
4.4.1 Tình hình sản phẩm..................................................................................................... 29
4.4.1.1 Các thời điểm Công Ty Xăng Dầu An Giang đưa ra sản phẩm mới..................29
4.4.1.2 Mức tiêu thụ, giá cả và lợi nhuận ròng của sản phẩm........................................30
4.4.2 Kết quả hoạt động kinh doanh của Công Ty Xăng Dầu An Giang............................. 32
4.4.3 Tình hình phân phối sản phẩm xăng 92 và 95 của Công Ty....................................... 32
4.4.4 Phân tích những vấn đề chiến lược của Công Ty Xăng Dầu An Giang .....................34
4.4.5 Những yếu tố nội bộ ảnh hưởng đến lợi thế cạnh tranh của Công Ty.........................36
4.4.5.1 Bộ phận marketing ............................................................................................ 36
4.4.5.2 Mức độ hiệu quả của hoạt động marketing ....................................................... 36
4.4.5.3 Một vài tỉ số về tài chính của Công Ty.............................................................. 36
4.4.6 Mối quan hệ của Công Ty với các tổ chức bên ngoài................................................. 37
4.5. Phân tích SWOT................................................................................................................37
4.5.1 Phân tích các chiến lược..............................................................................................39
4..5.2 Lựa chọn chiến lược................................................................................................... 40
3.6 Các mục tiêu marketing......................................................................................................41
3.7 Chiến lược marketing......................................................................................................... 41
3.7.1 Chiến lược cạnh tranh.................................................................................................41
3.7.2 Định vị........................................................................................................................42
3.7.3 Chiến lược marketing hỗn hợp...................................................................................42
4.8. Tổ chức thực hiện..............................................................................................................44
4.8.1 Kế hoạch hoạt động....................................................................................................44
4.8.2 Ngân sách marketing.................................................................................................. 45
4.8.3 Giải pháp thực hiện.................................................................................................... 45
4.9 Đánh giá kết quả của kế hoạch marketing..........................................................................47
Chương 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ............................................................................ 48
5.1 Kết luận.............................................................................................................................. 48
5.2 Kiến nghị............................................................................................................................ 49
PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC TÀI LIỆU THAM KHẢO
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Trang
Biểu đồ 4.1: Thu nhập và chi phí đi lại 1 người/1 tháng trên địa bàn An Giang.......... 22
Biểu đồ 4.2: Số lượng hàng hoá vận chuyển và luân chuyển qua các năm trên
địa bàn An Giang.....................................................................................................................22
Biểu đồ 4.3: Số lượng hành khách vận chuyển và luân chuyển qua các năm trên
địa bàn An Giang .....................................................................................................................23
Biểu đồ 4.4: Thị phần của các đầu mối xăng dầu trên địa bàn An Giang................................ 23
Biểu đồ 4.5: Phần trăm tiêu thụ sản phẩm xăng 92 của các khách hàng.................................26
Biểu đồ 4.6: Phần trăm tiêu thụ sản phẩm xăng 95 của các khách hàng.................................26
Biểu đồ 4.7: Số lượng khách du lịch đến địa bàn An Giang qua các năm............................... 28
Biểu đồ 4.8: Sản lượng tiêu thụ xăng 92 qua các năm trên địa bàn An Giang.........................30
Biểu đồ 4.9: Lợi nhuận của mặt hàng xăng so với lợi nhuận của toàn Công Ty..................... 32
DANH MỤC HÌNH VẼ
Hình vẽ 2.1: Ba yếu tố cơ bản của marketing xã hội..................................................................4
Hình vẽ 2.2: Bốn P của marketing mix.................................................................................... 10
Hình vẽ 4.1: Hệ thống phân phối của Công Ty Xăng Dầu An Giang .....................................33
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1: Chu kỳ sống của hàng hoá và những đặc trưng chủ yếu trong chu kỳ sống..............9
Bảng 3.1: Cơ cấu lao động theo trình độ chuyên môn của Công Ty Xăng Dầu An Giang .....15
Bảng 3.2: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của Công Ty Xăng Dầu An Giang ........... 16
Bảng 4.1: Điểm mạnh, điểm yếu của các đầu mối xăng dầu quan trọng................................. 24
Bảng 4.2: Một vài chỉ tiêu tài chính của Công Ty Xăng Dầu An Giang .................................36
Bảng 4.3: Mối quan hệ giữa Công Ty với các tổ chức bên ngoài............................................37
Bảng 4.4: Bảng phân tích SWOT.............................................................................................38
Bảng 4.5: Mục tiêu của kế hoạch marketing ........................................................................... 41
Bảng 4.6: Ngân sách marketing ...............................................................................................45
Bảng 4.7: Cơ sở đánh giá các mục tiêu marketing ..................................................................47
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
LN: Lợi nuận
DT: Doanh thu
∑TSBQ: Tổng tài sản bình quân
VCSHBQ: Vốn chủ sở hữu bình quân
Vốn vay BQ: Vốn vay bình quân
Tồn kho bình quân: Tồn kho bình quân
Phải thu BQ: Phải thu bình quân
QĐ: Quyết Định
CP: Chính Phủ
BTM: Bộ thương mại
CHXD: Cửa hàng xăng dầu
CNV_LĐ: Công nhân viên-lao động
QĐ-TTg: Quyết Định-Thủ Tướng.
CNKT: Công nhân kỹ thuật
Lập kế hoạch Marketing cho sản phẩm xăng 92 và xăng 95 của Công Ty Xăng Dầu An
Giang
CHƯƠNG 1: MỞ ĐẦU
1.1 Lý do chọn đề tài
Trong thời đại ngày nay, thời đại mà cả nước đang tiến lên công nghiệp hoá,
hiện đại hoá để đưa nền kinh tế phát triển thì bên cạnh các nhu cầu về máy móc thiết bị,
công nghệ kỹ thuật, nguyên liệu…thì một nhu cầu không thể thiếu đó là nhiên liệu. Mỗi
một ngành, một lĩnh vực thì cần có nguồn nhiên liệu không giống nhau nhưng xăng dầu
nói chung và xăng nói riêng là một nguồn nhiên liệu phục vụ nhu cầu đi lại - một nhu
cầu thiết yếu - của con người. Chính vì sự cần thiết này đã đặt ra một nhiệm vụ vô cùng
quan trọng cho các Công Ty (hoặc đầu mối) cung cấp xăng dầu trong tỉnh An Giang là
phải đảm bảo việc cung cấp xăng dầu thường xuyên liên tục nhằm để mỗi người, mỗi
nhà, mỗi cơ quan, xí nghiệp có thể tiến hành công việc một cách bình thường trong mọi
lúc, mọi nơi góp phần vào việc phát triển kinh tế của tỉnh An Giang. Nhiệm vụ này lại
càng quan trọng hơn đối với Công Ty Xăng Dầu An Giang – hiện nay là Công Ty cung
cấp xăng dầu lớn nhất trong toàn Tỉnh – vì ngoài việc phải hoạt động có hiệu quả Công
Ty còn phải đảm bảo điều hoà cân đối cung cầu từ thành thị cho tới vùng sâu vùng xa,
không được để xảy ra cơn sốt xăng dầu. Muốn như thế thì Công Ty Xăng Dầu An Giang
phải luôn nắm vai trò chủ đạo trong việc cung ứng xăng dầu cho toàn tỉnh An Giang
nhưng việc này ngày càng khó khăn hơn vì sức ép cạnh tranh ngày càng lớn (do nhận
thức được tầm quan trọng của nguồn nhiên liệu này nên các Công Ty xăng dầu khác
như: SaiGon Petro, PDC, Petimex, Quân Đội… không ngừng mở rộng mạng lưới phân
phối xăng dầu của mình gây nhiều khó khăn cho hoạt động kinh doanh của Công Ty
Xăng Dầu An Giang)
Chính vì thế mà Công Ty Xăng Dầu An Giang muốn phát triển và giữ được vai
trò chủ đạo của mình thì phải không ngừng cạnh tranh với các Công Ty, đầu mối xăng
dầu khác mà một trong những vũ khí quan trọng để Công Ty Xăng Dầu An Giang có thể
thắng được đối thủ của mình là phải nhận thức được tầm quan trọng của marketing, phải
có một kế hoạch marketing hoàn chỉnh nhằm giúp Công Ty nhận ra được đâu là thế
mạnh của mình kết hợp với độ lớn của thị trường nhằm khắc phục những điểm yếu mà
Công Ty đang mắc phải làm tăng hiệu quả kinh doanh, giữ vững vai trò chủ đạo trong
các doanh nghiệp được cấp phép kinh doanh xăng dầu trên địa bàn tỉnh An Giang. Vì thế
mà tôi chọn đề tài “Lập kế hoạch Marketing cho sản phẩm xăng 92, xăng 95 của Công
Ty Xăng Dầu An Giang ” để giúp Công Ty Xăng Dầu An Giang thực hiện được mục
tiêu trên.
1.2 Mục tiêu nghiên cứu.
Phân tích tìm ra các yếu tố quyết định đến sự phát triển, thành công cũng
như tiềm năng phát triển của Công Ty Xăng Dầu An Giang trong hiện tại
và tương lai để từ đó lập ra kế hoạch Marketing phù hợp dựa trên những thế
lợi thế mà Công Ty đã có và sẽ có.
Đề ra cách tổ chức thực hiện để Công Ty Xăng Dầu An Giang có thể thực
hiện kế hoạch marketing này một cách hiệu quả nhất.
1.3 Phạm vi nghiên cứu.
Do Công Ty Xăng Dầu An Giang là Công Ty kinh doanh nhiều mặt hàng khác
1
Lập kế hoạch Marketing cho sản phẩm xăng 92 và xăng 95 của Công Ty Xăng Dầu An
Giang
nhau nên đề tài này chỉ giới hạn ở việc lập kế hoạch Marketing cho hai sản phẩm là xăng
92 và xăng 95.
1.4 Phương pháp nghiện cứu.
1.4.1 Phương pháp thu thập dữ liệu
Các dữ liệu được dùng trong đề tài này bao gồm dự liệu sơ cấp và dữ liệu thứ
cấp nhưng dự liệu thứ cấp là chủ yếu
1.4.1.1 Dữ liệu sơ cấp
Dữ liệu sơ cấp được thu thập bằng cách thảo luận với các thành viên trong
Công Ty Xăng Dầu An Giang bao gồm: Phó giám đốc, Trưởng phòng kinh doanh, nhân
viên của phòng kinh doanh, nhân viên phòng kế toán.
Ngoài ra, dữ liệu sơ cấp còn được thu thập bằng cách phỏng vấn trực tiếp
người tiêu dùng, thảo luận lấy ý kiến của các đại lý, tổng đại lý của các đầu mối xăng
dầu khác trên địa bàn tỉnh An Giang.
1.4.1.2 Dữ liệu thứ cấp
Được lấy từ nhiều nguồn như: Báo cáo kết quả kinh doanh, báo cáo tài chính,
báo cáo thống kê sản lượng tiêu thụ của Công Ty Xăng Dầu An Giang. Cục thống kê
tỉnh An Giang. Sở du lịch và thương mại An Giang. Phòng cảnh sát giao thông An
Giang
1.4.2 Phương pháp xử lý dữ liệu.
Đối với các dữ liệu thu thập được xử lý bằng nhiều phương pháp như: so sánh,
tổng hợp, phân tích, thống kê đơn giản bằng SPSS.
2
Lập kế hoạch Marketing cho sản phẩm xăng 92 và xăng 95 của Công Ty Xăng Dầu An
Giang
CHƯƠNG 2
CƠ SỞ LÝ THUYẾT CỦA VIỆC LẬP KẾ HOẠCH MARKETING
2.1 Các định nghỉa cơ bản.
2.1.1 Định nghĩa Marketing.
Marketing là hoạt động tiếp thị hướng đến sự thoã mãn nhu cầu và ước muốn
của con người thông qua tiến trình trao đổi. Trong tiến trình đó người bán phải tìm ra
người mua, phải định rõ nhu cầu, ước muốn của khách hàng, phải tạo ra sản phẩm cần
thiết, định giá, phân phối, vận chuyển, quảng cáo, bán hàng.
(Nguồn: Bài giảng “Quản trị Marketing của tác giả Lưu Thanh Đức Hải”)
2.1.2 Định nghĩa về quản trị Marketing.
Quản trị marketing là phân tích, lập kế hoạch, thực hiện và kiểm tra việc thi
hành những biện pháp nhằm thiết lập, củng cố và duy trì những cuộc trao đổi có lợi với
những người mua đã được lựa chọn để đạt được những nhiệm vụ xác định của doanh
nghiệp như thu lợi nhuận, tăng khối lượng hàng tiêu thụ, mở rộng thị trường vv…
(Nguồn: Marketing căn bản của tác giả Philip Kotler)
2.1.3 Các quan niệm về Marketing.
o Quan niệm về hoàn thiện hàng hoá: Khẳng định rằng người tiêu dùng sẽ
ưa thích những hàng hoá có chất lượng cao nhất, có tính năng sử dụng tốt
nhất, vì vậy doanh nghiệp phải tập trung vào việc thường xuyên hoàn thiện
hàng hoá.
o Quan niệm về Marketing: Khẳng định rằng những điều kiện ban đầu để
đạt được những mục tiêu của doanh nghiệp là xác định được nhu cầu và
mong muốn của thị trường mục tiêu và đảm bảo mức độ thỏa mãn mong
muốn bằng những phương thức có hiệu quả mạnh mẽ hơn so với các đối
thủ cạnh tranh.
(Nguồn: Marketing căn bản của tác giả Philip Kotler)
Theo tôi thì quan niệm hoàn thiện hàng hoá đã quá đề cao vai trò của chất
lượng cũng như tính năng sử dụng của hàng hoá trong việc tiêu thụ sản phẩm nhưng
trong thời đại ngày nay, nếu chỉ quan tâm đến chất lượng và tính năng sử dụng thôi thì
tôi cho rằng không đủ để doanh nghiệp có thể tồn tại, cũng như đạt được những mục tiêu
mà doanh nghiệp đề ra, vì do cuộc sống của người tiêu dùng ngày càng được nâng cao,
nhu cầu mà họ đòi hỏi doanh nghiệp phải đáp ứng cũng phải ngày một cao hơn. Điều
quan trọng là chất lượng tốt nhất đó, tính năng sử dụng tốt nhất đó có thoã mãn nhu cầu
của người tiêu dùng hay không? Nó có thỏa mãn nhu cầu của người tiêu dùng tốt hơn
hàng hoá của các đối thủ cạnh tranh hay không? Vì thế mà tôi rất đồng tình với quan
niệm về Marketing của tác giả Philip Kotler nó rất phù hợp với thời đại kinh tế thị
trường ngày nay.
o Quan niệm về Marketing xã hội: khẳng định rằng nhiệm vụ của doanh
nghiệp là xác định nhu cầu, mong muốn và lợi ích của các thị trường mục
3
Lập kế hoạch Marketing cho sản phẩm xăng 92 và xăng 95 của Công Ty Xăng Dầu An
Giang
tiêu và thỏa mãn chúng bằng những phương thức có hiệu quả hơn (so với
đối thủ cạnh tranh) đồng thời giữ nguyên hay củng cố mức sung túc cho
người tiêu dùng và cho toàn xã hội.
Hình 2.1: Ba yếu tố cơ bản của quan niệm marketing xã hội
(Nguồn: Marketing căn bản của tác giả Philip Kotler)
2.1.4 Định nghĩa kế hoạch Marketing.
Theo Philip Kotler kế hoạch Marketing có hai cấp là: Kế hoạch marketing
chiến lược và kế hoạch marketing chiến thuật.
o Kế hoạch marketing chiến lược phát triển những mục tiêu và chiến lược
marketing rộng lớn trên cơ sở phân tích hiện tình của thị trường và các cơ
hội.
o Kế hoạch marketing chiến thuật vạch ra những chiến thuật marketing cụ thể
cho một thời kỳ, bao gồm quảng cáo, đẩy mạnh kinh doanh, định giá, các
kênh, dịch vụ. Kế hoạch marketing là một công cụ trung tâm để chỉ đạo và
phối hợp nỗ lực marketing
(Nguồn: Marketing căn bản của tác giả Philip Kotler)
2.2 Nội dung của kế hoạch marketing.
Nội dung của một kế hoạch marketing bao gồm 9 bước: Tóm lược nội dung
của kế hoạch marketing, tiêu chí hoạt động của công ty, phân tích môi trường bên ngoài,
phân tích môi trường bên trong, phân tích SWOT, mục tiêu marketing, chiến lược
marketing, tổ chức thực hiện và đánh giá.
2.2.1 Tóm lược nội dung của kế hoạch marketing.
Tóm lược những phát hiện và đề xuất chính, những vấn đề chính khái quát của
kế hoạch.
2.2.2 Tôn chỉ hoạt động của Công Ty.
Nêu lên tôn chỉ hoạt động của Công Ty và của chương trình đang đề ra
4
XÃ HỘI
(Mức sung túc của mọi người)
NGƯỜI TIÊU DÙNG
(thỏa mãn mong muốn)
CÔNG TY
(Lợi nhuận)
Lập kế hoạch Marketing cho sản phẩm xăng 92 và xăng 95 của Công Ty Xăng Dầu An
Giang
2.2.3 Phân tích môi trường bên ngoài.
Phân tích những khía cạnh chính, quan trọng của Công Ty tại thời điểm lập kế
hoạch marketing, để từ đó có thể tìm ra được những cơ hội, nguy cơ làm ảnh hưởng tích
cực hoặc tiêu cực đến khả năng thoả mãn nhu cầu khách hàng của Công Ty . Cụ thể sẽ
phân tích các mục sau:
2.2.3.1 Tình hình thị trường (hay ngành hàng) mà công ty đang kinh doanh.
Thị trường: Là tập hợp những người mua hàng hiện có và sẽ có.
(Nguồn: Marketing căn bản của tác giả Philip Kotler)
Phân tích về thị trường hiện tại và tiềm năng phát triển của sản phẩm trong thời
gian sắp tới như là về độ lớn của thị trường, độ tăng trưởng và xu hướng trong thị
trường.
2.2.3.2 Tình hình đối thủ cạnh tranh.
Khái quát về các đối thủ trên thị trường (hiện tại lẫn tiềm ẩn) về mục tiêu,
chiến lược, điểm mạnh, điểm yếu, thị phần của các đối thủ.
2.2.3.3 Năng lực cung cấp sản phẩm của công ty
Là khả năng cung cấp sản phẩm đến mức giới hạn tối đa mà công ty có thể
cung cấp cho thị trường.
2.2.3.4 Khách hàng.
Theo tác giả Philip Kotler có 5 dạng thị trường khách hàng đó là:
o Thị trường người tiêu dùng cuối cùng.
o Thị trường công nghiệp
o Thị trường người bán lại
o Thị trường phi lợi nhuận, thị trường chính phủ.
o Thị trường nước ngoài.
Phân tích khách hàng của Công Ty bao gồm những ai? Nhu cầu của họ ra sao
và tiêu chí lựa chọn của họ là gì?
2.2.3.5 Tình hình thị trường chung.
Phân tích các xu hướng lớn của môi trường vĩ mô có ảnh hưởng đến tương lai
của sản phẩm như là:
Nhân khẩu
Kinh tế
Công nghệ
Chính trị/pháp luật: tác động của các định chế pháp lý của nhà nước đến
Công Ty Xăng Dầu An Giang.
Văn hoá/xã hội
5
Lập kế hoạch Marketing cho sản phẩm xăng 92 và xăng 95 của Công Ty Xăng Dầu An
Giang
2.2.4 Phân tích môi trường nội bộ.
Đi sâu vào phân tích tình hình sản phẩm, kết quả hoạt động sản xuất kinh
doanh, các vấn đề về chiến lược kinh doanh, những yếu tố nội bộ của Công Ty để từ đó
có thể đánh giá điểm mạnh, điểm yếu của Công Ty trong bối cảnh của môi trường bên
ngoài.
2.2.4.1 Tình hình sản phẩm.
Hàng hoá: Là tất cả những cái gì có thể thoã mãn được mong muốn hay nhu
cầu và được cung ứng cho thị trường nhằm mục đích thu hút sự chú ý, mua, sử dụng hay
tiêu dùng.
(Nguồn: Marketing căn bản của tác giả Philip Kotler)
Phần này phân tích mức tiêu thụ, giá cả và lợi nhuận ròng của sản phẩm trong
những năm vừa qua.
2.2.4.2 Kết quả kinh doanh.
Đánh giá lại kết quả kinh doanh của Công Ty theo loại sản phẩm về doanh số,
thị phần, lợi nhuận và chi phí kinh doanh.
2.2.4.3 Hệ thống phân phối và tiêu thụ sản phẩm của Công Ty.
Kênh phân phối: Là tập hợp các công ty hay cá nhân tự gánh vác hay giúp đỡ
chuyển giao cho một ai đó quyền sở hữu đối với một hàng hoá cụ thể hay dịch vụ trên
con đường từ nhà sản xuất đến người tiêu dùng.
(Nguồn: Marketing căn bản của tác giả Philip Kotler)
Phân tích về quy mô, tầm quan trọng của từng kênh phân phối và sự cần thiết
phải sử dụng đến kênh phân phối
2.2.4.4 Phân tích những vấn đề chiến lược.
Đi sâu vào phân tích những vấn đề chiến lược như:
Mục tiêu marketing hiện nay của Công Ty là gì?
Công Ty phân khúc thị trường như thế nào?
Lợi thế cạnh tranh của Công Ty là gì?
Uy tín, ấn tượng của Công Ty trên thị trường như thế nào?
2.2.4.5 Những yếu tố nội bộ có ảnh hưởng đến lợi thế cạnh tranh của Công
Ty
Phân tích những yếu tố nội bộ có ảnh hưởng đến lợi thế cạnh tranh của công ty
như là:
• Bộ phận marketing
• Mức độ hiệu quả của các hoạt động marketing.
• Một vài tỉ số về tài chính của Công Ty Xăng Dầu An Giang.
6
Lập kế hoạch Marketing cho sản phẩm xăng 92 và xăng 95 của Công Ty Xăng Dầu An
Giang
…….
2.2.4.6 Mối quan hệ với các tổ chức bên ngoài của công ty:
Nêu lên các mối quan hệ quan trọng giữa Công Ty và các tổ chức bên ngoài
như: các cơ quan nhà nước, tổ chức lao động xã hội… làm ảnh hưởng tốt hoặc không tốt
đối với Công Ty.
2.2.5 Phân tích SWOT
Từ những phân tích để tìm ra điểm mạnh, điểm yếu các cơ hội cũng như những
nguy cơ ta chọn ra những yếu tố chính và quan trọng nhất có ảnh hưởng đến chiến lược
marketing để thành lập bảng phân tích SWOT.
SWOT là từ viết tắt của các chữ sau: S (Strengths - những điểm mạnh); W
(Weaknesses - những điểm yếu); O (Opportunities - những cơ hội); T (Threat - những
nguy cơ).
Thông qua việc đánh giá những điểm mạnh và điểm yếu cho phép ta nhận diện
những khả năng chủ yếu của tổ chức. Và mục tiêu của SWOT là so sánh điểm mạnh,
điểm yếu của tổ chức với cơ hội và nguy cơ tương ứng. Có 3 tiêu chuẩn có thể áp dụng
để nhận diện những khả năng chủ yếu của một tổ chức là:
Khả năng có thể tạo ra tiềm năng để mở rộng thị trường
Khả năng cốt yếu có thể đem lại cho khách hàng nhiều lợi ích hơn từ các
loại hàng hóa và dịch vụ họ đã mua
Khả năng có thể tạo ra những sản phẩm mà các đối thủ cạnh tranh không
thể sao chép được.
Các bước lập ma trận SWOT
Bước 1: liệt kê các điểm mạnh chủ yếu bên trong tổ chức
Bước 2: liệt kê những điểm yếu bên trong tổ chức
Bước 3: liệt kê các cơ hội lớn bên ngoài tổ chức
Bước 4: liệt kê các mối đe doạ quan trọng bên ngoài tổ chức
Bước 5: kết hợp điểm mạnh bên trong với cơ hội bên ngoài và ghi kết quả
của chiến lược SO vào ô thích hợp;
Bước 6: kết hợp những điểm yếu bên trong với những cơ hội bên ngoài và
ghi kết quả của chiến lược WO;
Bước 7: kết hợp điểm mạnh bên trong với mối đe doạ bên ngoài và ghi kết
quả của chiến lược ST.
Bước 8: kết hợp điểm yếu bên trong với nguy cơ bên ngoài và ghi kết quả
chiến lược WT.
Ma trận SWOT phát triển các loại hình chiến lược
Chiến lược điểm mạnh - cơ hội (SO): Sử dụng những điểm mạnh bên trong
của tổ chức để tận dụng những cơ hội bên ngoài. Tất cả các nhà quản trị đều mong muốn
7
Lập kế hoạch Marketing cho sản phẩm xăng 92 và xăng 95 của Công Ty Xăng Dầu An
Giang
tổ chức của họ ở vào vị trí mà những điểm mạnh bên trong có thể được sử dụng để lợi
dụng những xu hướng và biến số của môi trường bên ngoài. Thông thường các tổ chức
sẽ theo đuổi chiến lược WO, ST hay WT để tổ chức có thể ở vào vị trí mà họ có thể áp
dụng các chiến lược SO. Khi một tổ chức có những điểm yếu lớn thì nó sẽ cố gắng vướt
qua, làm cho chúng trở thành điểm mạnh. Khi một tổ chức phải đối đầu với những mối
đe doạ quan trọng thì nó sẽ tìm cách tránh chúng để có thể tập trung vào những cơ hội.
Các chiến lược điểm mạnh - điểm yếu (WO): nhằm cải thiện những điểm yếu
bên trong bằng cách tận dụng những cơ hội bên ngoài. Đôi khi những cơ hội lớn bên
ngoài đang tồn tại, nhưng tổ chức có những điểm yếu bên trong ngăn cản nó khai thác
những cơ hội này.
Các chiến lược điểm mạnh – nguy cơ (ST): sử dụng các điểm mạnh của một
tổ chức để tránh khỏi hay giảm đi ảnh hưởng của những mối đe doạ bên ngoài. Điều này
không có nghĩa là một tổ chức hùng mạnh luôn luôn gặp phải những mối đe doạ từ môi
trường bên ngoài.
Các chiến lược chiến lược điểm yếu - nguy cơ (WT): là những chiến lược
phòng thủ nhằm làm giảm đi những điểm yếu bên trong và tránh khỏi những mối đe doạ
từ môi trường bên ngoài. Một tổ chức đối đầu với vô số những mối đe doạ bên ngoài và
những điểm yếu bên trong có thể lâm vào tình trạng không an toàn chút nào. Trong thực
tế, một tổ chức như vậy thường phải đấu tranh để tồn tại, liên kết, hạn chế chi tiêu, tuyên
bố phá sản hay phải chịu vỡ nợ.
Một ma trận SWOT gồm 9 ô trong đó 4 ô chứa đựng các yếu tố quan trọng, 4 ô
chiến lược, và 1 ô luôn luôn được để trống. 4 ô chiến lược được gọi là SO, ST, WO và
WT được phát triển sau khi đã hoàn thành 4 ô chứa đựng các yếu tố quan trọng, gọi là S,
W, O và T.
Phân tích và lựa chọn chiến lược
(1). Một số khái niệm về các chiến lược
- Chiến lược thâm nhập thị trường: Là nhằm làm tăng thị phần cho các sản
phẩm/dịch vụ hiện có trong các thị trường hiện có bằng nỗ lực marketing lớn hơn.
- Chiến lược phát triển thị trường: Là việc đưa sản phẩm/dịch vụ hiện có
của Công Ty sang bán ở một thị trường mới
- Chiến lược kết hợp xuôi về phía trước: Là Công Ty mua hoặc đầu tư vào
lĩnh vực của khách hàng.
- Chiến lược kết hợp hàng ngang: Là Công Ty kiểm soát đối thủ cạnh tranh
bằng cách mua lại hoặc hợp nhất.
(2). Dựa vào đặc trưng của vòng đời sản phẩm để lựa chọn chiến lược
8
Lập kế hoạch Marketing cho sản phẩm xăng 92 và xăng 95 của Công Ty Xăng Dầu An
Giang
Bảng 2.1: Chu kỳ sống của hàng hoá & đặc trưng chủ yếu trong chu kỳ sống của nó
Giai đoạn tung
ra thị trường
Giai đoạn phát
triển
Giai đoạn
chín muồi
Giai đoạn suy
thoái
Đặc trưng
o Mức tiêu thụ
o Lợi nhuận
o Người tiêu
dùng
o Số đối thủ
cạnh tranh
Phản ứng của
người sản xuất
o Nỗ lực chiến
lược chủ yếu
o Chi phí cho
marketing
o Nỗ lực
marketing chủ
yếu
o Phân phối
hàng hoá
o Giá cả
Yếu
Không đáng kể
Mới
Không lớn
Mở rộng thị
trường
Cao
Tạo thông tin về
hàng hoá
Không đều
Cao
Tăng nhanh
Tối đa
Thị trường đại
chúng
Tăng không
ngừng
Xâm nhập sâu
vào thị trường
Cao nhưng tỉ lệ
% ít hơn
Tạo sự ưa thích
nhãn hiệu
Mạnh
Hơi thấp hơn
Tăng chậm
Giảm
Thị trường đại
chúng
Lớn
Bảo vệ thị
phần của mình
Giảm bớt
Tạo sự trung
thành
Mạnh
Thấp nhất
Giảm
Thấp hay không
đáng kể
Lạc hậu
Giảm
Tăng mức sinh
lời của sản xuất
Thấp
Tác động chọn
lọc
Có chọn lọc
Tăng
(Nguồn: Marketing căn bản của tác giả Philip Kotler)
2.2.6 Mục tiêu marketing .
Nêu lên những mục tiêu marketing muốn đạt được trong một khoảng thời gian
nhất định nào đó, điển hình như
Mục tiêu kinh doanh như: doanh số bán, tỷ lệ tăng trưởng doanh số, lợi
nhuận, thị phần
Mục tiêu marketing như: độ nhận biết thương hiệu, mức độ thâm nhập thị
trường.
2.2.7 Chiến lược marketing.
Vạch ra các chiến lược để đạt được các mục tiêu marketing, các chiến lược đó
bao gồm: chiến lược cạnh tranh, định vị, chiến lược marketing hỗn hợp.
9
Lập kế hoạch Marketing cho sản phẩm xăng 92 và xăng 95 của Công Ty Xăng Dầu An
Giang
2.2.7.1 Chiến lược cạnh tranh
Dựa vào những chiến lược chung của Công Ty để đề ra chiến lược cạnh tranh
cụ thể cho từng sản phẩm của mình sao cho phù hợp với chiến lược chung đó. Chiến
lược cạnh tranh được đề cập nhằm làm rõ các vấn đề như:
Cạnh tranh nhờ giá thấp hay nhờ sự khác biệt về sản phẩm, dịch vụ, con người,
hình ảnh Công Ty.
Cạnh tranh trong phạm vi rộng (nhiều phân khúc khách hàng khác nhau) hay
trong phạm vi hẹp (chỉ một phân khúc nhỏ)
Cạnh tranh theo kiểu đối đầu trực tiếp với đối thủ, hay bắt chước họ, hay tìm
cách né tránh họ, tạo dựng một phân khúc riêng.
2.2.7.2 Định vị
Định vị phải xác định rõ 3 yếu tố đó là: khách hàng mục tiêu, lợi ích cốt lõi mà
sản phẩm mang lại cho khách hàng, các lợi thế cạnh tranh giúp thực hiện lợi ích cốt lõi
đã cam kết.
2.2.7.3 Các chiến lược marketing hỗn hợp (marketing-mix)
Marketing-mix: Là tập hợp các công cụ marketing mà Công Ty sử dụng để
theo đuổi những mục tiêu marketing của mình trên thị trường mục tiêu.
Miêu tả những quyết định sẽ triển khai đối với từng P (P1: sản phẩm, P2: giá,
P3: phân phối, P4: quảng cáo, truyền thông.
Hình 2.2: Bốn P của marketing –mix
(Nguồn: Marketing căn bản của tác giả Philip Kotler)
Sản phẩm: Nêu ra những quyết định sẽ triển khai đối với sản phẩm (hoặc
dịch vụ) hiện tại hoặc mới.
Giá: Mô tả những nguyên tắc sẽ áp dụng cho việc định giá
Phân phối: Mô tả những quyết định về phân phối để đưa sản phẩm ra thị
trường, bao gồm các kênh phân phối, điểm bán lẻ, độ bao phủ của sản
phẩm trong mỗi kênh phân phối
10
Marketing-
mix
Thị trường mục
tiêu
Sản phẩm Phân phối
Giá cả Khuyến mãi
Lập kế hoạch Marketing cho sản phẩm xăng 92 và xăng 95 của Công Ty Xăng Dầu An
Giang
Quảng cáo, truyền thông: Nêu lên những hoạt động truyền thông để quảng
bá sản phẩm đến tay người tiêu dùng như: đối tượng truyền thông, mục
tiêu truyền thông, thông điệp truyền thông, các công cụ truyền thông sẽ
dùng.
2.2.8 Tổ chức và thực hiện
2.2.8.1 Chương trình hành động
Tổng hợp lại các hoạt động marketing sẽ thực hiện vào thành một bảng để có
một bức tranh tổng thể bao gồmhoạt động gì? Trong khoảng thời gian nào? Ai là người
chịu trách nhiệm? cần có những nguồn lực nào?
2.2.8.2 Ngân sách
Nêu tổng ngân sách và dự kiến phân bổ ngân sách theo tỷ lệ cho từng hoạt
động marketing. Tỷ lệ phân bổ dựa vào kế hoạch đã xây cho phần ở trên.
2.2.8.3 Tổ chức thực hiện
Nêu lên các cách tổ chức cụ thể và chi tiết để Công Ty có thể tự thực hiện
2.2.9 Đánh giá kết quả hoạt động
Nêu lên các cơ sở để đánh giá các mục tiêu đề ra.
11
Lập kế hoạch Marketing cho sản phẩm xăng 92 và xăng 95 của Công Ty Xăng Dầu An
Giang
CHƯƠNG 3
TỔNG QUANG VỀ CÔNG TY XĂNG DẦU AN GIANG
3.1 Giới thiệu về sự hình thành và phát triển của Công Ty Xăng Dầu An Giang.
Công Ty Xăng Dầu An Giang là
doanh nghiệp nhà nước, hạch
toán kinh tế độc lập trực thuộc
Tổng Công Ty Xăng Dầu Việt
Nam (Petrolimex) - Bộ thương
mại. Tiền thân của Công Ty
Xăng Dầu An Giang là Công Ty
Xăng Dầu Mở được thành lập
năm 1975 thuộc Bộ Vật Tư,
năm 1976 sát nhập với Công Ty
Vật Tư thành Công Ty Vật Tư
Tổng Hợp An Giang, khi nền
kinh tế chuyển từ cơ chế bao cấp sang cơ chế thị trường, Bộ Vật Tư sát nhập vào Bộ
Thương Mại thì Công Ty là đơn vị kinh tế, hạch toán độc lập trực thuộc Bộ Thương
Mại. Thực hiện nghị đinh 388/CP của Thủ Tướng Chính phủ. Công Ty được thành lập
theo quyết định số 331/QĐ.UB ngày 3/6/1994 của Uỷ Ban Nhân Dân Tỉnh An Giang.
Tháng 10/1995 Công Ty chính thức được chuyển giao từ Uỷ Ban Nhân Dân Tỉnh An
Giang về Tổng Công Ty Xăng Dầu Việt Nam theo quyết định số 875TM/TCCB ngày 14
tháng 10 năm 1995 của Bộ Thương Mại, Tháng 7 năm 2000, Công Ty Vật Tư Tổng Hợp
An Giang chính thức đổi tên thành Công Ty Xăng Dầu An Giang theo Quyết định số
1029/2000/QĐ/BTM ngày 20/7/2000 của Bộ Thương Mại.
3.1.1 Quy mô hoạt động của Công Ty Xăng Dầu An Giang.
Công Ty có hệ thống cơ sở hạ tần kỹ thuật tương đối hiện đại từ khâu nhập -
xuất - tồn chứa với sức chứa kho 2.700 m
3
xăng dầu cùng với mạng lưới 20 cửa hàng
bán lẻ xăng dầu, trên 50 Cửa Hàng đại lý trải rộng trên địa bàn tỉnh An Giang,
Petrolimex An Giang đã và đang khẳng định vị thế của mình trên thương trường và là
một trong những doanh nghiệp nhà nước lớn thuộc hệ thống Petrolimex.
3.1.2 Chức năng và nhiệm vụ của Công Ty Xăng Dầu An Giang.
3.1.2.1 Chức năng mà Công Ty đặt ra trong lĩnh vực hoạt động kinh doanh là
Đáp ứng nhu cầu xăng dầu cho các ngành kinh tế - xã hội, củng cố an ninh và
quốc phòng. Lấy hiệu quả kinh tế - xã hội làm mục tiêu và động lực cho sự phấn đấu của
doanh nghiệp.
12
Lập kế hoạch Marketing cho sản phẩm xăng 92 và xăng 95 của Công Ty Xăng Dầu An
Giang
Tổ chức kinh doanh có hiệu quả, phương thức đa dạng , tạo ra những lợi nhuận
hợp lý , những giá trị về mặt vật chất và tinh thần mới. Lợi nhuận có thể được tái đầu tư
phát triển doanh nghiệp, đó còn là động lực phấn đấu của các cán bộ, công nhân viên
trong toàn Công Ty.
Xây dựng đội ngũ công nhân mới, đào tạo đội ngũ cán bộ cho các giai đoạn
năm 2000 – 2005 và các năm tiếp theo.
3.1.2.2 Nhiệm vụ của Công Ty Xăng Dầu An Giang
Chủ động xây dựng kế hoạch kinh doanh và các mặt hoạt động khác của đơn
vị, tổ chức thực hiện có hiệu có hiệu quả các kế hoạch sau khi được Tổng Công Ty Xăng
Dầu Việt Nam phê duyệt
Thực hiện nghiêm túc chế độ hạch toán kinh tế nhằm sử dụng hợp lý lao động,
tài sản, vật tư, tiền vốn, đảm bảo hiệu quả cao trong kinh doanh, thực hiện đầy đủ nghĩa
vụ với ngân sách nhà nước, bảo toàn và phát triển vốn.
Chấp hành các chính sách, chế độ pháp luật của nhà nước, thực hiện đầy đủ các
hợp đồng kinh tế với khách hàng.
Áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật và công nghệ mới, hoàn thiện và hiện đại
hoá cơ sở kỹ thuật phù hợp với yêu cầu phát triển doanh nghiệp, phát triển thị trường và
bảo vệ môi trường.
Thực hiện các chính sách về chế độ tiền lương, tiền thưởng, bảo hiểm xã hội,
an toàn và bảo hộ lao động đối với cán bộ công nhân viên chức.
3.1.3 Danh mục các sản phẩm mà Công Ty đang kinh doanh
Xăng dầu: gồm
Xăng MOGAS 92
Xăng MOGAS 95
DIESEL chất lượng cao 0.5%S
Dầu hoả
Ma – zut
Các sản phẩm hoá dầu: gồm
Gas dân dụng
Gas công nghiệp
Dầu nhờn
Nhựa đường
Hàng hoá khác: gồm
Vật tư chuyên dùng xăng dầu
Vật liệu xây dựng
Xe gắn máy
13
Lập kế hoạch Marketing cho sản phẩm xăng 92 và xăng 95 của Công Ty Xăng Dầu An
Giang
Dịch vụ: gồm
Vận tải xăng dầu thuỷ bộ
Thi công hệ thống cửa hàng xăng dầu
Sửa chữa thiết bị xăng dầu
3.1.4 Cơ cấu tổ chức của Công Ty Xăng Dầu An Giang.
Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Công Ty Xăng Dầu An Giang (phụ
lục P1). Đứng đầu Công Ty xăng dầu An Giang là Giám Đốc chịu trách nhiệm chỉ đạo
chung trong toàn Công Ty chủ yếu thông qua hai Phó Giám Đốc (1 Phó Giám Đốc tài
chính, 1 Phó Giám Đốc kinh doanh). Phó Giám Đốc chịu trách nhiệm chỉ đạo trực tiếp
các phòng ban, đội vận tải, kho xăng dầu, khối Cửa Hàng XD… thực hiện các hoạt động
kinh doanh cũng như thực hiện việc ghi chép sổ sách kế toán theo đúng như quy định
của nhà nước. Cả Giám Đốc và Phó Giám Đốc đều chịu trách nhiệm trong toàn bộ hoạt
động sản xuất kinh doanh của Công Ty, nhiệm vụ của Giám Đốc và Phó Giám Đốc là :
Sử dụng hiệu quả, bảo toàn và phát triển nguồn vốn, nguồn lực do Tổng Công Ty giao,
chịu trách với Tổng Công Ty, với nhà nước về kết quả hoạt động kinh doanh của Công
Ty. Chịu trách nhiệm với khách hàng về tất cả những gì liên quan đến sản phẩm, dịch vụ
mà Công Ty cung ứng cho khách hàng, đồng thời vạch ra các kế hoạch, chiến lược phát
triển Công Ty phù hợp với nhiệm vụ mà Tổng Công Ty và nhà nước giao.
3.1.4.1 Chức năng các phòng ban trong công ty xăng dầu An Giang
Phòng tổ chức hành chánh
Tham mưu giúp Giám Đốc Công Ty về công tác chính trị tư tưởng. Tổ chức –
cán bộ lao động - tiền lương, thi đua – khen thưởng, hành chánh quản trị, công tác thanh
tra – pháp chế, bảo vệ quân sự và an toàn phòng cháy chữa cháy. Là cơ quan chỉ đạo, tổ
chức thực hiện, quản lý về công việc nêu trên đối với các đơn vị trong toàn Công Ty.
Phòng kinh doanh
Tham mưu giúp Giám Đốc Công Ty về lĩnh vực kinh doanh xăng dầu và
các loại hình kinh doanh khác đạt hiệu quả, trên cơ sở thực hiện đầy đủ, chính xác các
nguyên tắc, chế độ quy định của ngành và pháp luật của nhà nước, là cơ quan chỉ đạo và
quản lý về lĩnh vực kinh doanh đối với tất cả các đơn vị trực thuộc Công Ty.
Phòng quản lý kỹ thuật
Là cơ quan giúp Giám Đốc chỉ đạo, quản lý về công tác đầu tư, xây dựng
cơ bản, sữa chữa cải tạo, phát triển cơ sở vật chất kỹ thuật, sử dụng, bảo quản, đổi mới
công nghệ trang thiết bị, công tác đo lường, tiệt kiệm hao hụt, bảo đảm phẩm chất xăng
dầu, xây dựng định mức sử dụng nhiên liệu cho tất cả các phương tiện vận tải. Ứng dụng
các tiến bộ khoa học kỹ thuật đáp ứng nhu cầu kinh doanh, phòng cháy chữa cháy, bảo
vệ môi trường.
Phòng kế toán tài chính
Tham mưu giúp Giám Đốc thực hiện toàn bộ công tác kế toán tài chính,
hạch toán kinh doanh trong toàn Công Ty, là cơ quan chỉ đạo, quản lý về mặt tài chính
kế toán trong toàn đơn vị.
14
Lập kế hoạch Marketing cho sản phẩm xăng 92 và xăng 95 của Công Ty Xăng Dầu An
Giang
Quản lý tài sản, vật tư, hàng hoá, cơ sở vật chất kỹ thuật và vốn kinh doanh
trong toàn Công Ty, nhằm phục vụ công tác kinh doanh của Công Ty đạt hiệu quả cao
nhất. Tổng hợp và cân đối kế hoạch tài chính, bảo đảm vốn kinh doanh và vốn đầu tư
xây dựng cơ bản cho các mặt hoạt động của Công Ty tiến hành bình thường.
Kiểm tra, kiểm soát hoạt động các nguyên tắc, chế độ tài chính kế toán theo
đúng chuẩn mực của nhà nước quy định và theo hướng dẫn của ngành xăng dầu.
Ban phát triển mạng lưới Cửa Hàng.
Tham mưu giúp Giám Đốc Công Ty về việc quy hoạch, phát triển địa điểm
kinh doanh, chuẩn bị các thủ tục liên quan đến đất đai, dự án kinh tế kỹ thuật trình Tổng
Công Ty và chính quyền địa phương, các ban ngành liên quan sở tại để xin chủ trương
và được phép đầu tư xây dựng Cửa Hàng Xăng Dầu theo chủ trương - chiến lược của
Tổng Công Ty Xăng Dầu Việt Nam và Uỷ Ban Nhân Dân Tỉnh An Giang.
3.1.4.2 Cơ cấu nhân sự của Công Ty Xăng Dầu An Giang.
Để có thể giữ vai trò chủ đạo trong ngành xăng dầu trên địa bàn An Giang như
hiện nay thì yếu tố về trình độ chuyên môn của các công nhân viên trong Công Ty là rất
quan trọng, đặc biệt là các cán bộ ở các phòng chủ chốt như: phòng kế toán tài chính,
phòng kinh doanh, phòng quản lý kỹ thuật có ảnh hưởng rất lớn đến kết quả kinh doanh
của toàn Công Ty. Vì vậy việc đào tạo nhân viên luôn được Công Ty chú trọng.
Bảng 3.1 : Cơ cấu lao động theo trình độ của toàn Công Ty Xăng Dầu An Giang
TRÌNH ĐỘ
SỐ LƯỢNG
LAO ĐỘNG
TỈ TRỌNG (%)
Đại học
Cao đẳng
Trung cấp
Sơ cấp, CNKT
Chưa qua đào tạo
33
1
62
68
4
19.6
0.6
37
40.4
2.4
Tổng 168 100
(Nguồn: Thống kê trình độ học vấn, tay nghề, chuyên môn của CNVC-LĐ trong
Công Ty Xăng Dầu An Giang )
Từ bảng trên cho chúng ta thấy rằng trình độ chuyên môn của công nhân viên
trong Công Ty đa số là trung cấp và sơ cấp CNKT nhưng những nhân viên này phần lớn
là làm việc trong đội vận tải, kho xăng dầu và các Cửa Hàng của Công Ty. Số lượng
nhân viên có trình độ đại học tuy chỉ chiếm có 19.6% (hơi khiêm tốn) nhưng lại được
phân bổ đều ở các phòng ban quan trọng trong Công Ty (như ban Giám Đốc, phòng kinh
doanh, tài chính kế toán…), và hơn phân nữa trong số này là những người có nhiều kinh
nghiệm trong việc kinh doanh xăng dầu. Đây cũng là một lợi thế về nhân sự của Công
Ty Xăng Dầu An Giang.
3.2 Tình hình hoạt động của Công Ty Xăng Dầu An Giang
15
Lập kế hoạch Marketing cho sản phẩm xăng 92 và xăng 95 của Công Ty Xăng Dầu An
Giang
Bảng 3.2: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của Công Ty Xăng Dầu An Giang.
Đvt: triệu đồng
(Nguồn: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của Công Ty Xăng Dầu An Giang 2003, 2004, 2005)
16
CHỈ TIÊU
Năm
2003
Năm
2004
Năm
2005
SO SÁNH
2004/2003
SO SÁNH
2005/2004
Số tiền % Số tiền %
1. Doanh thu về bán
hàng và cung cấp
dịch vụ
2. Giá vốn hàng bán
3. Lợi nhuận gộp về
bán hàng và cung
cấp dịch vụ
4. Doanh thu về hoạt
động tài chính
5. Chí phí tài chính
- Trong đó: Lãi vay
phải trả
6. Chi phí bán hàng
& quản lý doanh
nghiệp
7. Lợi nhuận từ hợp
đồng kinh doanh
8. Thu nhập khác
9. Chi phí khác
10. Lợi nhuận khác
11. Lợi nhuận trước
thuế
12. Thuế thu nhập
doanh nghiệp
13. Lợi nhuận sau
thuế
Lập kế hoạch Marketing cho sản phẩm xăng 92 và xăng 95 của Công Ty Xăng Dầu An
Giang
Nhìn vào bảng 2.1 ta có thể nhận thấy Công Ty Xăng Dầu An Giang đang hoạt
động rất có hiệu quả bằng chứng là cả doanh thu và lợi nhuận sau thuế đều tăng qua các
năm , năm sau cao hơn năm trước. Điển hình là doanh thu năm 2004 tăng hơn năm 2003
là 38% và năm 2005 tăng hơn năm 2004 là 23%. Và lợi nhuận sau thuế của năm 2004
tăng hơn năm 2003 khoảng 82% (là 1.626 triệu đồng), năm 2004 tăng hơn năm 2005
khoảng 21% (là 514 triệu đồng). Nhưng nếu xét một cách tương đối về mặt số liệu thì ta
có thể nhận ra là tốc độ tăng qua các năm không giống nhau mà nó đang có chiều hướng
giảm xuống. Cụ thể là nếu như tốc độ tăng doanh thu của năm 2004 so với năm 2003 là
38% thì năm 2005 so với năm 2004 là 23% giảm 15% kéo theo tốc độ tăng trưởng về lợi
nhuận sau thuế của năm 2005/2004 (21%) giảm hơn tốc độ tăng trưởng của năm
2004/2003 (82%) là 61% có nhiều nguyên nhân làm cho tốc độ tăng trưởng này giảm
nhưng có ba nguyên nhân quan trọng ảnh hưởng đến kết quả hoạt động kinh doanh của
Công Ty Xăng Dầu An Giang là: (1)Giá xăng dầu trong năm 2005 biến động liên tục
theo hướng ngày càng tăng lên làm cho Công Ty phải luôn cân đối, điều chỉnh giữa giá
giao của Tổng Công Ty và giá bán cho các đại lý và tổng đại lý gây bất ổn trong việc
kinh doanh và do sự bất ổn này mà vào những thời điểm nhạy cảm (thường là trong giai
đoạn chuẩn bị tăng giá) Công Ty phải hạn chế việc giao ngoài tiến độ cho các khách
hàng là đại lý và tổng đại lý làm ảnh hưởng đến tổng sản lượng tiêu thụ. (2) Việc cạnh
tranh của các Công Ty xăng dầu khác trên thị trường tỉnh An Giang đang diễn ra ngày
càng quyết liệt hơn, nếu như giữa năm 2004 số lượng đại lý bán xăng dầu trên địa bàn
An Giang là gần 300 đại lý nhưng đến cuối năm 2005 thì số lượng đại lý này lại tăng lên
gần 350 đại lý (Nguồn: Sở thương mại và du lịch An Giang)
Mặc khác, do Công Ty Xăng Dầu An Giang có nhiều kênh phân phối trong đó
có cả Cửa Hàng bán lẻ xăng dầu, đại lý trực thuộc Công Ty xăng dầu An Giang nên việc
chi cho tiền lương của các lao động gián tiếp cũng chiếm một khoảng khá cao làm tăng
chi phí bán hàng và quản lý. Và do đặc thù của ngành xăng dầu là có hao hụt trong suốt
quá trình kinh doanh, chiếm 0.32% doanh thu xăng dầu của Công Ty cho nên nếu quản
lý không tốt sẽ làm cho chi phí hao hụt tăng lên, gián tiếp làm giảm lợi nhuận của Công
Ty.
3.3 Hiện trạng về marketing của Công Ty Xăng Dầu An Giang.
Công Ty Xăng Dầu An Giang là một Công Ty hạch toán độc lập trực thuộc
Tổng Công Ty Xăng Dầu Việt Nam, ngoài nhiệm vụ kinh doanh có hiệu quả thì Công
Ty Xăng Dầu An Giang cũng phải có nhiệm vụ đảm bảo an ninh quốc phòng. Mặt hàng
kinh doanh chính của Công Ty là xăng dầu – nhiên liệu không thể thiếu cho việc đi lại
và vận hành máy móc thiết bị của một số ngành sản xuất và cung ứng dịch vụ trong tỉnh
An Giang và một số Tỉnh lân cận. Do được thừa hưởng danh tiếng của công ty
PETROLIMEX VIỆT NAM nên Công Ty Xăng Dầu An Giang nhanh chóng chiếm lĩnh
gần 32% thị phần Tỉnh An Giang về cung cấp xăng dầu cho địa bàn chỉ sau 10 năm
chuyển từ Công Ty Vật Tư Tổng Hợp An Giang thành Công Ty Xăng Dầu An Giang
mặc dù Công Ty không hề có phòng marketing cũng như không có một kế hoạch
marketing cụ thể cho sự phát triển của mình. Có thể coi đây là sự cố gắng hết mình của
các cán bộ công nhân viên của các phòng ban đặc biệt là phòng kinh doanh
Đến nay Công Ty vẫn không có phòng marketing, cũng không có chuyên viên
marketing chính thức lo việc nghiên cứu và tìm hiểu sâu nhu cầu của khách hàng. Điều
17