Tải bản đầy đủ (.pdf) (30 trang)

XHH051 - Tác động của việc sử dụng Internet tới hoạt động học tập học sinh phổ thông ở thành phố (Khảo sát trên địa bàn phường Nhân Chính, quận Thanh Xuân, Hà Nội)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (380.1 KB, 30 trang )

Tỏc ng ca vic s dng Internet ti hot ng hc tp hc sinh ph
thụng thnh ph (Kho sỏt trờn a bn phng Nhõn Chớnh, qun
Thanh Xuõn, H Ni)

PHN M U

1. Lớ do chn ti
Trong bi cnh thi i cụng ngh thụng tin phỏt trin nhanh n chúng
mt, Internet ó cú Vit Nam v to nờn nhiu thay i ln trong i sng
kinh t, chớnh tr, xó hi
S ngi dựng Internet nc ta c sau 10 thỏng li tng 1,5 ln: thỏng
5.2004: 4,7 triu; thỏng 5.2005: 7,2 triu (Theo tp chớ Tin hc v i sng
7.2004). Riờng i vi lp tr, c bit l hc sinh ph thụng, vic s dng
Internet cng ph bin. Bờn cnh nhng tin ớch, nhng tỏc ng tớch cc khụng
th ph nhn, vic truy cp Internet cũn cú nhng tỏc ng tiờu cc n nhn
thc v hnh vi ca nhiu thanh thiu niờn, tr thnh mi lo ca cỏc bc ph
huynh, t ra nhiu vn húc bỳa i vi cỏc nh qun lớ.
Hin nay, vn cha cú bin phỏp, ch ti thc s cú hiu qu trong vic
qun lớ dch v Internet cng nh hot ng ht sc t do ca cỏc trang web
(c web lnh mnh ln c hi).
S phỏt trin ca khoa hc k thut tt yu phi kộo theo nú nhng vn
xó hi nhiu mt v Internet cng khụng nm ngoi qui lut ú. D lun xó hi
cng nh cỏc phng tin thụng tin i chỳng ó cú rt nhiu phn nh v vn
bc xỳc ny. Nhng nhng nghiờn cu khoa hc, nht l trong Xó hi hc thỡ
õy vn ang l vn mi m, cn c nghiờn cu mt cỏch khoa hc, ton
din hn.
ú l nhng lớ do khin tụi mong mun ỏp dng cỏc lý thuyt v phng
phỏp xó hi hc vo nghiờn cu tỏc ng ca vic s dng Internet ti hc sinh
ph thụng, nhm gúp phn tỡm hiu, nhn dng v xut bin phỏp n cỏc nh
qun lớ.
2. Mc tiờu nghiờn cu


THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
- Mô tả việc truy cập mạng của học sinh phổ thông trung học (thời gian,
mục đích, cách thức, nội dung, chi phí )
- Chỉ ra những tác động tích cực, tiêu cực của việc truy cập mạng đến đời
sống của học sinh trung học (việc học tập, sức khoẻ )
- Tìm mối liên hệ giữa mức độ sử dụng Internet với tác động của nó, để từ
đó có thể đề xuất khuyến nghị hợp lí.
3. Đối tượng, khách thể, phạm vi, mẫu nghiên cứu
- Đối tượng: Tác động (hai mặt) của việc sử dụng Internet tới học sinh
phổ thông ở thành phố.
- Khách thể: Học sinh phổ thông ở thành phố Hà Nội, tập trung vào địa
bàn phường Nhân Chính, Quận Thanh Xuân, Hà Nội với 2 trường: PTTH Nhân
Chính và PTCS Phan Đình Giót.
- Phạm vi:
+ Không gian: địa bàn phường Nhân Chính, quận Thanh Xuân, Hà Nội.
+ Thời gian: 11- 2005.
- Mẫu:
Dung lượng: 230
Đặc điểm của mẫu nghiên cứu:
Các thành phần của mẫu Tỉ lệ(%)
Giới tính
Nam 51.7
Nữ 48.3


Tuổi
13 22.6
14 19.1
15 19.1
16 19.6

17 19.6

Trong cơ cấu mẫu có sự cân bằng tương đối về giới và các tuổi từ 13 đến
17 (tương ứng với những học sinh từ lớp 8 đến lớp 12- học sinh ở độ tuổi này sử
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
dng Internet nhiu hn cỏc lp di, nờn vn nghiờn cu cng c th hin
rừ nột hn).
4. Gi thuyt nghiờn cu
- Truy cp Internet l hin tng ph bin trong hc sinh ph thụng trung
hc.
- Vic s dng Internet nh hng n thi gian dnh cho hc tp v mc
hng thỳ hc tp ca hc sinh.
5. Nhng khỏi nim cụng c
* Hc sinh ph thụng
L nhng ngi ang theo hc tiu hc, ph thụng c s hoc ph thụng
trung hc. Nhng trong nghiờn cu ny tp trung vo hc sinh ph thụng la
tui cú nhiu em truy cp Internet- t lp 7 n lp 12.
* Internet
Internet (International Net Work) l mng ca cỏc mng, c to ra bng
vic kt ni cỏc mỏy tớnh v cỏc mng mỏy tớnh vi nhau trong mt mng chung
rng ln mang tớnh ton cu.Tin thõn ca Internet l Arpanet- mng mỏy tớnh
ca c quan nghiờn cu cao cp B quc phũng M quyt nh xõy dng nm
1969. Internet lan rng khp cỏc nc vo thp k 90 v ln u tiờn c truy
cp Vit Nam vo nm 1997.












THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
NI DUNG

1. Tng quan vn
Internet, cỏch ng x vi Internet v tỏc ng ca nú ti i sng mi
ngi l ch c quan tõm khỏ nhiu trờn cỏc phng tin thụng tin i
chỳng v mi ch c bn n nhiu nht l cỏc bi bỏo, phúng s.
Trờn tp chớ Tin hc v i sng thng xuyờn cú lot bi vit ca Lờ
Nguyn Bo Nguyờn v vic s dng Internet v qun lý vic s dng Internet
nh th no cho hiu qu. Cỏc bi vit: Khai thỏc Internet gii tr- thc trng
v gii phỏp khuyn ngh (7/2004); Qun lý tr em truy cp Internet- ph
huynh ch vi xem thng (1/2004) cp n nhng iu cha hp lý trong
hnh vi truy cp Internet ca hc sinh v xut i vi cỏc t chc, nh
trng, gia ỡnh v chớnh gii tr khc phc.
Liờn quan n vic ph cp Internet mt cỏch cú bi bn n hc sinh,
nhiu bi bỏo phn ỏnh thc trng s dng mỏy tớnh ni mng cỏc trng ph
thụng: ng dng cụng ngh thụng tin trong nh trng- i nhiu hn mi
(Lờ Nguyn Bo Nguyờn- Tin hc v i sng - 11/2004); Kt ni Internet n
100% trng THPT: Ni mng ri b ú (Hi H- Tiờn Phong ,10/20005). Cỏc
tỏc gi ny u núi n mt thc t l cỏc c s c kt ni Internet vn ang
gp nhiu khú khn, cha bit ng dng cụng ngh mi ny ra sao. Mc dự giỏo
viờn v hc sinh bc u tip cn vi cụng ngh mi, vi thụng tin trong v
ngoi nc, gúp phn to bc chuyn bin c bn phng phỏp ging dy, hc
tp v qun lý giỏo dc, nhng vic kt ni ang phỏt huy rt ớt hiu qu, cha
ỏp ng c nhu cu ca hc sinh v vic truy cp Internet trong trng.

Cng trờn tp chớ Tin hc v i sng, bi vit Qun lý ngi dựng
Internet: ng i nm ngay di chõn ta?! (Lờ Nguyn Bo Nguyờn -
11/2004) ó xut mt l trỡnh kh quan hn trong vic qun lý ngi s dng
Internet bng nhng im truy cp an ton, mụ hỡnh qun lý ngi dựng
Intờrnet ti nh, qua cỏc t chc xó hi ch khụng phi ch tp trung tỡm v
hu nhng trang web c hi. Nhng bi vit ú em li cho ngi c- nhng
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
ngi quan tõm n vn ny cỏch nhỡn nhn, ỏnh giỏ sõu sc, khỏch quan
hn.
qui mụ ln, n nay vn cha cú nhiu cụng trỡnh nghiờn cu v vn
ny. T chc thng xuyờn tỡm thụng tin v cỏch s dng v tỏc ng ca
Internet n ngi dựng nhiu nht chớnh l cỏc c quan mng, nhng webside
cú lng truy cp ln (nh Yahoo, Vietnamnet ) bi h cú iu kin rt thun
li thu thp thụng tin qua cỏc cõu hi thm dũ ý kin trc tuyn hoc qua cỏc
din n (forum) trờn mng. Tuy vy, kt qu thu c qua nhng thm dũ ny
thng ch v d lun, thỏi v tin cy cha cao.
Trong nhiu cuc nghiờn cu, Internet mi ch thng c cp n
nh mt trong nhng phng tin gii trớ ca ngi truy cp núi chung v
hc sinh ph thụng núi riờng. Hot ng gii trớ ụ th Vit Nam hin nay:
nhng vn lý lun v thc tin (Phm Huy c- Cb, Vin Vn Hoỏ 2004)
nhúm tỏc gi cp n s bin i trong hot ng gii trớ ụ th nhng nm
gn õy, khi m iu kin kinh t, xó hi phỏt trin nhanh chúng mt. Hot ng
gii trớ trong cuc sng hin i ngy cng phong phỳ v cng phc tp hn, nú
khụng ch git thi gian khi rnh ri m cũn tr thnh mt phn tt yu trong
cuc sng, nú cú liờn quan n cỏc yu t khỏch quan khỏc nh iu kin sng,
hc vn, ngh nghip, th cht, s thớch ca mi ngi.
Thc cht tỏc dng ca Internet cú th rt to ln, phc v c trong vụ
vn lnh vc khỏc nhau ch khụng phi ch yu ch gii trớ nh nhiu ngi
(nht l hc sinh) ang s dng. Cun Lm vic mua bỏn v gii trớ trờn
mng ca Lờ Quang Liờm ó cp n nhng lnh vc ng dng chớnh ca

Internet ngy nay.
Internet v vic s dng, khai thỏc nú l ti cũn khỏ mi m trong cỏc
nghiờn cu xó hi hc. Hin nay vn cha cú c nhiu nghiờn cu qui mụ ln
v c bit chuyờn sõu vo la tui hc sinh ph thụng - la tui m vic s
dng Internet cũn rt nhiu vn cn xem xột v cú hng gii quyt.


THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
2. Kt qu nghiờn cu
2.1. Mt s c im ca nhng hc sinh PT s dng Internet
Trong phn ni dung ny bỏo cỏo ch quan tõm n nhng hc sinh cú s
dng Internet (198 trong tng s 230 hc sinh c hi).
* c im v tui:
Internet mi vo n Vit Nam khong mt thp k, tc phỏt trin ca
nú ht sc nhanh chúng. Khi cha cú nhiu ngi Vit Nam bit n, Internet
ch yu c truy cp bi nhng ngi trng thnh, lm vic trong lnh vc
thụng tin, nghiờn cu Ngy nay, cựng vi vic ph cp tin hc bc ph thụng
v giỏ dch v ngy cng d chi tr, tui bt u truy cp mng khỏ tr.


Bng 1: tui truy cp Internet

Sd Internet


Tui
T 1 n 6 thỏng Hn 6 thỏng- 1 nm Hn 1 nm
S lng
%
S


lng
%
S
lng
%
13 20 35.7 6 17.3 13 12
14 14 25 9 26.5 16 14.8
15 9 16.1 9 26.5 25 23.1
16 5 8.9 3 8.8 25 23.1
17 8 14.3 7 20.6 29 26.9
Tng 56 100 34 100 108 100

Cú mt t l ln hc sinh bt u s dng Internet ln u tiờn t khong
13- 14 tui. iu ny cú th do cỏc nguyờn nhõn:
tui ớt hn (cp I hoc mi vo cp II), gia ỡnh thng qun lớ rt
cht ch tt c cỏc hot ng ca cỏc em, v nhiu ph huynh khụng cho phộp
con em mỡnh truy cp mng Internet quỏ sm vỡ s nh hng n thi gian hc
tp v nhn thc, thỏi ca cỏc em. Cú nhng bc ph huynh cha bao gi
truy cp Internet v ch cho rng vo mng l tn thi gian, vụ ớch, cú hi nờn
hon ton cm con em mỡnh. Bi vy, khi mi hot ng trong mt ngy ch l
n trng, v nh v tt c cỏc khon chi tiờu u do b m qun lớ c th thỡ
nhng hc sinh nh tui khú cú th t ý thng xuyờn vo mng.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Thứ hai, những học sinh nhỏ tuổi hơn chưa được làm quen nhiều với máy
vi tính, cũng như chưa quan tâm nhiều đến những thông tin rất phong phú trên
Internet. Các trường tiểu học hầu như chưa giảng dạy Tin học cho học sinh.
Những học sinh sử dụng Internet sớm nhất thường rơi vào các trường hợp có
máy tính nối mạng ở nhà hoặc nhà ở rất gần quán net, và vào mạng chủ yếu chỉ
để chơi game.

* Đặc điểm về giới tính:
Không có sự khác nhau đáng kể nào trong việc truy cập hay không truy
cập Internet giữa hai giới. Có thể nói đây là một hoạt động phổ biến của cả hai
giới. Điểm khác nhau là ở mức đô, mục đích và cách thức sử dụng.
*. Mức độ sử dụng:
Bảng2: Mức độ truy cập Internet
Số lần/
tuần
Nam Nữ
Số lượng % Số lượng %
< 2
65 61.3 55 59.8
Từ 2- 4 15 14.2 24 26.1
Hơn 4 26 24.5 13 14.1
Tổng 106 100 92 100

Đa phần học sinh phổ thông truy cập Internet khoảng 1 đến 2 lần 1 tuần,
ở mức độ truy cập ít, không có sự chênh lệch đáng kể giữa học sinh nam và nữ.
Ở mức truy cập thường xuyên nhất (hơn 4 lần 1 tuần), tỉ lệ nam nhiều hơn. Điều
này liên quan đến sự khác nhau trong mục đích truy cập của hai giới. Nam sử
dụng mạng để chơi game nhiều hơn nữ, đồng nghĩa với việc hiện tượng nghiền
game online ở nam nhiều hơn.Trường hợp truy cập mạng nhiều lần nhất trong
một tuần mà nghiên cứu hỏi được là 1 học sinh nam, đều đặn vào mạng 2 lần
mỗi ngày để chơi game.



THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
Bảng 3: Thời lượng truy cập Internet
Thời lư

ợng /1 lần
truy cập
Nam Nữ
Số lượng % Số lượng

%
≤ 1 h 45 42.5 59 64.2
1- 2 h 44 41.5 29 31.5
> 2 h 17 17 4 4.3
Tổng 106 100 92 100

Thời lượng truy cập trung bình của học sinh phổ thông là 1,45 h/ lần
Nam thường sử dụng Internet trong thời gian lâu hơn nữ. Đến hơn một
nửa trong số học sinh nữ truy cập mạng chỉ gần 1h mỗi lần. Càng ở mức độ
truy cập lâu, tỉ lệ nữ càng ít hơn nam.
Như vậy, ở lứa tuổi học sinh phổ thông, mặc dù không có sự chênh lệch
đáng kể giữa hai giới trong việc có sử dụng Internet, nhưng lại khác nhau rõ rệt
ở cách thức khai thác nó. Nam sử dụng Internet nhiều hơn nữ, cả về tần suất và
thời lượng. Đến lứa tuổi 13- 17, những sự khác biệt về giới đã biểu hiện rõ nét.
Học sinh nữ thường được đánh giá là nghe lời thầy cô, cha mẹ hơn học sinh
nam.
*Đặc điểm về điều kiện sống:
Thứ nhất, có máy tính nối mạng ở nhà là một yếu tố có ảnh hưởng rõ rệt
đến việc sử dụng Internet của học sinh. Trong số hơn 200 học sinh được hỏi, chỉ
có khoảng 8,3 % em nhà có máy tính nối mạng. Tất cả trong số đó đều đã truy
cập Internet và mức độ truy cập thường xuyên hơn hẳn những em mà nhà không
có máy tính nối mạng và thời gian truy cập cũng khác.
Những học sinh mà nhà có máy tính được nối mạng vẫn thường xuyên
truy cập mạng ở các quán dịch vụ nhưng đồng thời truy cập ở nhà, đặc biệt là
vào buổi đêm khi cước phí rẻ hơn.37% học sinh mà nhà có máy tính nối mạng

thường xuyên truy cập Internet vào ban đêm, trong khi con số này ở những em
nhà không có máy tính nối mạng chỉ là 2%. Nhưng điều đáng quan tâm chính là
những em thuộc 2% đó. Trong cả 4 học sinh này, có trường hợp hứng thú học
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
tp b gim i, v khụng cú trng hp no tr li rng mỡnh cú chỳ ý vi bi
ging trờn lp, trong khi cú 67% hc sinh c hi tr li rng mỡnh cú chỳ ý
hoc rt chỳ ý. Nu cú th lang thang trờn mng Internet vo ban ờm cỏc dch
v, chng t gia ỡnh khụng cú s qun lý cht ch,th vi nhng hot ng
ca cỏc em, hoc gia ỡnh khụng qun lý c. nhng gia ỡnh cú n np, ú
phi l gi ng, ngh ngi hoc hc tp ch khụng phi ngi quỏn net. Bn
thõn vic truy cp Internet hay thm chớ chat ờm cỏc quan net khụng hon ton
xu, nhng nú rt d biu hin mt trỏi ca mỡnh, nht l i vi nhng hc sinh
ang tui mi ln, cha hiu bit v d b lụi kộo.


Th hai, ni gn hay xa dch v Internet cng cú th l mt yu t nh
hng n mc truy cp mng ca hc sinh.
Hc sinh phn ln truy cp nhng quỏn gn trng hc hoc gn nh
ch khụng phi trng, vỡ tuy B Giỏo dc v o to cho bit n nay ó cú
2018/2057 trng trung hc ph thụng c kt ni Internet nhng s kt ni
ny trong phm vi trng thỡ mi ch n vi giỏo viờn ch cha n vi hc
sinh.
Trờn thnh ph H Ni núi chung v a bn phng Nhõn Chớnh núi
riờng, cỏc quỏn Internet mc lờn rt nhiu v mt cng dy khu vc gn
trng hc, nờn bt c hc sinh no mun vo mng u thun tin. Tuy vy,
nu cú quỏn Internet gn nh, cỏc em s cú kh nng tip cn vi mng sm
hn. Ch cú khong 10% hc sinh nh gn im truy cp Internet (cỏch nh
500m) cha tng truy cp mng, trong khi con s ny nhng em khụng gn
quỏn Internet l gn gp ụi. Nhng trong i tng ó tng truy cp Internet,
vic cú quỏn net gn nh hay khụng li khụng nh hng nhiu n mc s

dng, vỡ cỏc em thng truy cp nhng quỏn gn trng hc, gn lp hc
thờm ch khụng nht thit phi gn nh.
* Thng truy cp Internet cựng vi ai:
Tuy rng khi truy cp Internet l n vi mt th gii thụng tin ht sc
phong phỳ v nhng mi quan h o, nhng hot ng truy cp mng ca hc
sinh ph thụng vn cú s liờn kt vi nhng mi quan h thc ngoi
i.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Bảng 4: Người vào mạng cùng
Người vào mạng cùng Số lượng (%)
Bạn bè 104 52.5
Người thân 22 11.1
Bố mẹ 6 3
Một mình 66 33.3
Tổng 198 100

Bản chất Internet có thể coi là một phương tiện truyền thông đại chúng,
đồng thời có rất nhiều chức năng khác (học tập, giải trí ) nên việc truy cập một
mình là điều bình thường đối với mọi đối tượng sử dụng nó. Nhưng ở học sinh
phổ thông, chỉ có khoảng một phần ba thường vào mạng một mình.
Tâm lý thích tụ tập bên bạn bè là một đặc điểm rõ nét của lứa tuổi vị
thành niên. Phần lớn các em coi Internet là một phương tiện để giải trí nên
thường đến quán net cùng bạn bè. Chính tâm lý này là một lý do khiến việc sử
dụng Internet càng được phổ biến rộng rãi trong học sinh phổ thông với tốc độ
nhanh chóng hơn ở các lứa tuổi khác. Mặt khác, lứa tuổi học sinh phổ thông còn
có tâm lý tò mò, thích học hỏi và ganh đua. Các em dễ cảm thấy lạc lõng nếu
bạn bè xung quanh biết và nói chuyện về Internet, game, chat mà mình lại
không biết, không tham gia được: “ Em biết chat là do bạn thân em nó dạy đấy
chứ! Thời này mà chỉ biết học, không biết mạng là gì thì “củ chuối” lắm, chúng
nó cười cho!” ( PVS 1, N.C.D, Nam, 17 tuổi) - đó cũng là một lý do khiến học

sinh truy cập Internet và hay đi cùng bạn bè.
Ở lứa tuổi này, khi tiếp xúc với một nguồn thông tin vô tận như Internet,
các em học sinh rất cần có sự hướng dẫn, định hướng của người lớn. Nhưng mới
chỉ có rất ít học sinh (3%) từng truy cập mạng với bố mẹ và chỉ 11% cùng với
người thân khác. Trong số này chủ yếu rơi vào những gia đình có máy tính nối
mạng hoặc có nhu cầu liên lạc với người thân ở xa. Phần lớn các bậc phụ huynh
chỉ hạn chế con cái truy cập mạng vì cho rằng nó sẽ có tác dụng tiêu cực chứ
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
cha tỡm hiu thc s cú th hiu cn k v hng dn cỏc em s dng
Internet mt cỏch hp lý.
Theo kt qu thm dũ trc tuyn ca BT Yahoo m ngi tr li l cỏc
bc ph huynh cú mỏy tớnh ni mng nh, cú n 93% ph huynh t tin rng
mỡnh bit cỏch giỳp con lt web an ton, nhng trong ú ch 1/3 l chp nhn
ngi cựng khi con truy cp Internet. ú l con s thm dũ chung trờn th gii.
Cũn Vit Nam, tỡnh hỡnh khụng c kh quan, tin b nh vy. Ch khong
37.5% ph huynh thc s quan tõm n vic s dng Internet ti nh ca con em
mỡnh (Lờ Nguyn Bo Nguyờn S 1/2004- Tin hc v i sng).
Ph huynh buụng lng vic s dng Internet ca hc sinh thng vỡ ba
nguyờn nhõn chớnh: do bn mu sinh; do nuụng chiu con cỏi quỏ mc; th ba l
do khụng trỡnh tin hc can thip kp thi. Trong mt gia ỡnh, nht l
ụ th ln, hai lý do u khụng phi him v hu qu ca nú i vi hc sinh
ph thụng khụng ch th hin trong vic truy cp Internet bt hp lý m cũn cú
th dn n nhiu iu ỏng tic khỏc. Nguyờn nhõn th ba khụng phi l iu
d khc phc, nht l i vi nhng ngi ó nhiu tui. Cú nhng ngi cha
kp hiu cn k v mỏy vi tớnh, Internet nhng li vi chy theo phong tro sm
mỏy vi tớnh, ni mng cho con cỏi trong khi bn thõn vn mự tin hc, li khụng
dnh thi gian hc hi, ri c thy con ngi mit mi trc mỏy tớnh l yờn
tõm m khụng h bit chớnh xỏc chỳng ang lm gỡ trờn mng. Rt him ngi
lm c nh v ph huynh ny:
Tuy ln tui v b chi phi bi vic lm n, nhng mi ti sau khi i lm

v tụi u c ngi vi mỏy vi tớnh, ch yu lm gng cho con cỏi, ch c
tui ny thỡ du cú c nhi nhột cng khú.
(PVS 3 N.V.L, Nam, 46 tui, k s)
Túm li, hc sinh ph thụng thng bt u bit s dng Internet t
khong 13, 14 tui (tui bt u bit s dng Internet s ngy cng sm hn
trc) v khụng cú s khỏc bit v gii. im khỏc nhau gia hai gii th hin
mc ớch, cỏch thc, mi quan tõm khi vo mng ). Do ú ta cú th kt lun:
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Việc truy cập Internet là hoạt động đang trở nên ngày càng phổ biến trong học
sinh phổ thông.
Trong nhiều yếu tố có thể tác động đến học sinh, bạn bè rủ rê hoặc có
quán net gần nhà cũng là những yếu tố làm tăng thêm sử dụng Internet. Rất ít
em truy cập Internet dưới sự hướng dẫn của phụ huynh mặc dù điều này là cần
thiết để giúp các em có nhận thức ban đầu đúng đắn hơn về Internet, để khai
thác nó một cách lành mạnh và thoải mái.
 Mục đích sử dụng Internet của học sinh:
Theo thống kê năm 2004 dựa vào những cuộc khảo sát trực tuyến và phép
phân tích mẫu, tình trạng khai thác Internet ở giới trẻ đồng bằng sông Cửu Long
có thời lượng sử dụng được phân bổ như sau: Chat ( tán gẫu trực tuyến): 55%,
chơi game/nghe nhạc/xem phim: 19%, email:13%, lướt web: 10%, tải phần
mềm: 3%. Thời gian tán gẫu tuy có giảm so với năm trước nhưng vẫn chiếm
nhiều thời gian nhất (Tin học và đời sống 2/2005).
Trên phạm vi nghiên cứu rộng hơn, còn có tình trạng xuất hiện những lỗ
hổng kiến thức về Internet vì giới trẻ thích đi chát nhưng không thể đón đầu về
kiến thức nên có nhiều trường hợp sử dụng máy tính, vào web rất thành thạo
song lại không hiểu được những nguyên lý rất cơ bản trong tin học.
“Vào mạng nếu không chat, nghe nhạc, chơi game thì em còn biết làm gì?
Có lúc muốn tải các phần mềm được giới thiệu trên báo về dùng thử nhưng
không tiện, phải chờ lâu, mà nhiều khi chủ hàng không muốn cho download vì
sợ ảnh hưởng đến người khác. Còn lướt web thì chúng em thường vào những

trang giải trí bằng tiếng Việt, thỉnh thoảng cũng đọc báo điện tử.”
(PVS 4, N.T.N, Nữ, 17 tuổi)
Đó là thực trạng chung, còn ở địa bàn nghiên cứu quận Thanh Xuân, học
sinh phổ thông thường truy cập Internet với các mục đích sau:




THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
Bng 5.Mc ớch s dng Internet
Mc ớch s dng S lng

Tn sut (%)
Gii trớ 157 79
Cp nht kin thc 124 62.6
Trũ chuyn 99 50
Liờn lc 85 42.9
Tỡm kim c hi 36 18.2

Nu ch nhỡn vo mc ớch s dng, ta thy nhn thc ban u ca hc
sinh ph thụng i vi tỏc dng ca Internet l khỏ hp lý. n hn 60% vo
mng vi mc ớch cp nht kin thc v cỏc mt. Tuy vy phn ln cỏc em
khụng vo mng vi mc ớch n thun v kin thc m thng kt hp vi
nhiu mc ớch khỏc: gii trớ, trũ chuyn, liờn lc
i vi hc sinh ph thụng, nht l cp II, nhu cu tỡm hiu nhng kin
thc bờn ngoi chng trỡnh hc cha ln nh cỏc la tui khỏc. Khi tỡm n
Internet, mc ớch thc s, ch yu nht ca cỏc em vn ch l gii trớ (79%).
Gii trớ mt cỏch hp lý, va phi l iu cú rt cú ớch, cn thit i vi hc
sinh. Tuy vy, iu ỏng núi õy l cú nhiu trng hp nhng mc ớch
chớnh ỏng khỏc b hot ng gii trớ ln ỏt:

Mi khi ra mng em hay ngh trc mỡnh ra vo web xem tin tc
bit nhiu th, hoc vo cỏc trang ting Anh hc hi thờm, ch chi Gunbound
mt lỳc thụi, nhng ri li ngi lin tự tỡ, hoc cú khi gp bn chat luụn, chng
lm c gỡ c!
( PVS 1, N.C.D, Nam, 17 tui).
õy l tỡnh trng rt ph bin nhiu ngi, v cng ph bin hn i vi
hc sinh, bi th gii cỏc game online ngy cng phong phỳ, cú sc hp dn
mnh m hn l nhng kin thc b ớch, thm chớ l sc hp dn khú cng li
c. Sc hp dn y khin ngi truy cp mng cho dự mun hnh vi ny ca
mỡnh l cú ớch, em li mt kt qu no ú mong i sn nhng cui cựng li
khỏc (hnh ng t thõn ch khụng phi hnh ng duy lý). Theo thuyt hnh
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
vi, cú th gii thớch iu ny bng s say mờ ca hc sinh i vi Internet. Vỡ
s say mờ quỏ mc, cỏc em cú nhng hnh vi, hnh ng phi lý nhng xột v
mt no ú vn cú ý ngha ca nú - ỏp ng nhu cu gii trớ - mt nhu cu
chớnh ỏng ca hc sinh.
Do c trng ca Internet l mt phng tin hin i khụng ch cho phộp
ngi s dng thc hin nhiu mc ớch m cũn cú th cú nhiu hot ng cựng
mt lỳc nờn vic s dng nhng tin ớch y nh th no cho cú li cng l mt
vn i vi hc sinh ph thụng. Cỏc em cú th s dng linh hot, cựng lỳc t
c nhiu mc ớch nhng cng cú th b cun hỳt n mc quờn mt mc
ớch chớnh ca mỡnh vo mng lm gỡ. iu ú to ra mt chờnh gia mc
ớch s dng v hnh vi thc s din ra khi cỏc em truy cp mng.
2.2. Nhng nh hng ca vic s dng Internet n vic hc tp ca hc
sinh ph thụng
2.2.1. Hc tp
bờn ngoi trng hc, ngoi gia ỡnh, hot ng s dng Internet cú nhng
tỏc ng khụng phi ch n gin thun chiu i vi hc sinh ph thụng.
S dng Internet v thi gian t hc:
Tỏc ng trc ht ca vic s dng Internet (cng nh nhng hỡnh thc

gii trớ thu c s chỳ ý ln), ú l nú chim mt phn thi gian ca hot ng
khỏc. iu ny c chng minh qua so sỏnh thi gian dnh cho vic t hc ca
hc sinh khụng s dng Internet vi hc sinh cú s dng Internet, v so sỏnh
thi gian t hc ca nhng hc sinh cú mc s dng Internet khỏc nhau.
Th nht, ta xem xột thi gian dnh cho vic t hc ca nhng hc sinh
khụng s dng Internet:
Bng 6. Thi gian t hc ca hc sinh khụng s dng Internet
Thi gian t hc S lng %
< 2 h 4 12.5
Hn 2- 4h 18 56.3
Hn 4- 6h 10 31.2
Tng 32 100
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Trung bỡnh hc sinh khụng s dng Internet t hc 4h/ngy. Cú n gn
1/3 trong s nhng hc sinh ny mi ngy t hc trờn 4h õy hon ton khụng
phi lng thi gian nh. Nu tớnh c thi gian n trng, vic hc chim phn
ln qu thi gian ca cỏc em.
V lng thi gian t hc nh trờn ca nhng hc sinh khụng s dng
Internet cú s khỏc bit khỏ rừ nột i vi nhng hc sinh cú s dng Internet:
Bng 7: Thi gian t hc ca hc sinh cú s dng Internet


Thi gian t hc

Sú lng %
<2h 25 12.6
Hn 2- 4 h 123 62.1
Hn 4 h 50 25.3
Tng 198 100




Lng thi gian t hc trung bỡnh ca nhng hc sinh s dng Internet ớt
hn nhng hc sinh cha tng s dng ( 3,8h/ ngy so vi 4h/ ngy). S chờnh
lch ny khụng ln nhng xột trong khng thi gian di, nú cú th nh hng
n kt qu hc tp.
Khụng ch cú s khỏc nhau v thi gian t hc gia hc sinh cú thúi quen
s dng Internet vi hc sinh khụng s dng m ngay trong 198 hc sinh cú s
dng Internet vi mc khỏc nhau, vic dnh thi gian t hc ca cỏc em
cng cú s khỏc bit.
Bng 8: Tng quan s ln vo mng mi tun- thi gian t hc
S ln s dng

Internet

Thi gian t hc
2 Hn 2- 4 Hn 4- 6 Hn 6
S
lng
%
S
lng
%
S
lng
%
S
lng
%
2h 14 11.7 5 12.8 1 7.1 5 20

Hn 2- 4h 65 54.2 28 71.8 12 85.8 18 72
Hn 4 h 41 34.1 6 15.4 1 7.1 2 8
Tng 120 100 39 100 14 100 25 100


THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Bng trờn cho thy mc s dng Internet cú liờn quan n thi gian t
hc nh ca hc sinh ph thụng.
S ln truy cp Internet mi tun cng nhiu thỡ thi gian hc sinh ph
thụng t hc cng ớt. a phn hc sinh t hc trong khong thi gian dao ng
t 2 n 4 h mi ngy nh. Vi thi lng ớt nh vy hu nh Internet cha
gõy nh hng gỡ rừ rt n thi gian biu ca cỏc em. Nhng vi mc s
dng nhiu hn, chc chn s cú nh hng trc tip n gi gic sinh hot, hc
tp. Cú 34.1% hc sinh truy cp Internet di 2 ln 1 tun dnh 4 n 6 ting
t hc nh mi ngy, trong khi ú, con s ny i vi nhng em truy cp hn
4 ln mi tun ch l 7 n 8%. L iu hin nhiờn khi dnh quỏ nhiu thi gian
cho Internet, cỏc em phi ct bt thi gian dnh cho nhng vic khỏc dự b ớch
hay khụng. Cú th vic dnh thi gian cho Internet l cú li (ngay c trong
trng hp nú ln chim cỏc vic lm chớnh ỏng khỏc) nu nh hc sinh ph
thụng tớch cc hc hi v tỡm hiu, khai thỏc nhng thụng tin quớ bỏu ca mng.
Nhng i vi hc sinh ph thụng, khụng n gin thc hin c iu ú.
Rừ rng thi gian s dng Internet s rỳt bt thi gian t hc ca hc sinh.
Nhng theo ỏnh giỏ ca chớnh cỏc em, iu ny khụng hon ton xu:
Em chng thớch lm mt sỏch, m cng khụng mun chi vi ai l mt
sỏch c ngy ch bit hc v hc. Bỏo Hoa hc trũ hay núi n 8X, l th h 8X
hin i m khụng bit n cụng ngh thụng tin, khụng bit Internet, khụng bit
ngoi ng, khụng chi tt mụn th thao no, ch bit hc thụi thỡ phớ lm, khỏc
no sinh nhm thi!
( PVS 3, L.V.T, Nam, 16 tui)
i vi hc sinh ph thụng, khụng phi cng dnh nhiu thi gian hc

nh cng tt, vỡ cỏc em cn phỏt trin y v cõn bng c th lc, trớ lc v tinh
thn. Bit s dng Internet mc va phi, cõn bng vi vic hc tp v cỏc hot
ng khỏc l iu c chớnh cỏc em ỏnh giỏ cao hn.
Vi s liu nh trờn ó a, cú th khng nh mc s dng Internet
cú nh hng n thi gian t hc ca hc sinh ph thụng. Thi gian l mt yu
t ht sc quan trng nhng cha phi l tt c lm nờn hiu qu ca hot
ng giỏo dc. Cú nhng hc sinh cú th hc trong thi gian khụng di nhng
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
với hứng thú và tập trung chú ý cao độ thì hiệu quả còn lớn hơn nhiều. Một câu
hỏi đặt ra là liệu việc sử dụng Internet có ảnh hưởng gì đến hứng thú học tập của
các em khơng?

Sử dụng Internet và mức độ chú ý nghe giảng:


Bảng 9: Tương quan Việc sử dụng Internet- Mức độ chú ý nghe giảng



Mức độ chú ý
Hs khơng sử dụng Internet Hs có sử dụng Internet
Số lượng % Số lượng %
Rất chú ý
12 37.5 24 12.1
Chú ý
14 43.8 101 51
Khó nói
5 15.6 68 34.3
Khơng chú ý
1 3.1 5 2.5

Tổng
32 100 198 100

Ta thấy có mối liên hệ giữa việc truy cập Internet hay khơng truy cập với
mức độ chú ý nghe giảng của học sinh phổ thơng. Theo sự tự đánh giá của người
trả lời về mức độ chú ý của bản thân đối với bài giảng trên lớp, nhóm học sinh
khơng (hoặc chưa bao giờ) truy cập Internet nhìn chung có sự tập trung chú ý
cao hơn nhóm học sinh thường truy cập Internet. Trong số học sinh khơng sử
dụng Internet, có đến 37,5 % em trả lời mình rất chú ý, trong khi đối với những
học sinh có sử dụng Internet chỉ có 12,1% trả lời như vậy.
Điều này chưa đủ để khẳng định việc truy cập Internet là một ngun
nhân khiến học sinh giảm sự chú ý vào bài giảng. Sự chênh lệch về mức chú ý ở
đây còn có thể lý giải do đặc điểm của hai nhóm học sinh có sử dụng và khơng
sử dụng Internet. Trong điều kiện hiện nay, hầu hết học sinh phổ thơng từ lứa
tuổi 13 trở lên, nếu muốn, các em đều có thể truy cập mạng mà ít ai có thể hồn
tồn cấm đốn được. Bởi vậy, nếu khơng truy cập Internet thường là do : “ Em
thấy mình chưa có nhu cầu sử dụng Internet, mà em cũng khơng thấy thích nó
lắm. Internet cũng có vẻ thú vị nhưng em cần thời gian để làm nhiều việc khác
hơn” (PVS , H.T.L, Nam, 14 tuổi) hoặc các em chưa truy cập Internet do :
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Nhiu ngi, nht l b m em khụng thớch tr con chat hay chi game, nh
anh trai em, b m em cm hn.. Nh vy cú th thy trong s hc sinh khụng
truy cp Internet, phn ln l cỏc em ngoan ngoón v chm ch chỳ tõm vo hc
hnh hn l cỏc trũ gii trớ mi. Bi vy, vic nhng em khụng truy cp Internet
cú t l chỳ ý vo bi ging hn l iu d hiu

Bờn cnh ú, trong nhng hc sinh cú s dng Internet, thi lng truy
cp dng nh t l nghch vi mc chỳ ý nghe ging, bi vic truy cp
Internet nu vi thi gian di mi ln s lm thu hp khong thi gian cho hc
tp v ngh ngi ca hc sinh, cú th dn n mc tp trung v chỳ ý n bi

ging gim.
Bng 10. Tng quan Thi lng s dng Internet- Mc chỳ ý nghe
ging
Thi lng
M. chỳ ý
<1h/ln Hn 1- 2h/ln Hn 2h/ln
Tng
S lng

% S lng

% S lng %
Rt chỳ ý
10 9.6 13 17.8 1 4.8 24
Chỳ ý
58 55.8

33 45.2 10 47.6 101
Khú núi
33 31.7

25 34.2 10 47.6 68
Khụng chỳ ý
3 2.9 2 2.7 0 0 5
Tng
104 100 73 100 21 100 198

Nh vy, khụng ch mc thng xuyờn s dng Internet m c thi
lng s dng mi ln truy cp u cú mi liờn h n s chỳ ý vo bi hc trờn
lp ca hc sinh ph thụng. Nhng hc sinh ch s dng Internet mc ớt thi

gian nht (khụng n 1 h mi ln) cú mc chỳ ý cao nht (cú 65,4 % chỳ ý
hoc rt chỳ ý vi bi ging trờn lp). ng thi, trong nhng hc sinh s dng
Internet lõu nht thỡ cú ớt em chỳ ý n bi ging nht (ch 52,4% chỳ ý hoc rt
chỳ ý).Vic truy cp lõu chng t cỏc em ú cú hng thỳ c bit i vi
Internet, v mt khi tn nhiu thi gian, s chỳ ý vo mt lnh ny tt nhiờn cú
kh nng s gim s chỳ ý i vi lnh vc khỏc (nh hc tp, chi th thao ).
Nhỡn theo mt hng ngc li, nhng hc sinh khụng chỳ ý nhiu n bi
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
ging thỡ s cú xu hng thớch nhng hot ng khỏc ngoi hc tp, m trong ú
truy cp Internet l mt hot ng rt hp dn.
Nu s gim thi gian v s chỳ ý cho hc tp c thay th bng nhng
kin thc phong phỳ cú c t Internet thỡ õy cng cú th coi l s la ch cú
ht nhõn hp lý. Nhng i vi la tui ny, cỏc em hu nh cha thc s khai
thỏc c Internet phc v cho hc tp m ch yu gii trớ v liờn lc. Do ú,
vic truy cp Internet quỏ nhiu cú nh hng khụng tt n hot ng chớnh l
hc tp ca hc sinh ph thụng.
S dng Internet v hng thỳ hc tp ca hc sinh
Ta cú th nhn thy mt cỏch trc quan rừ rng s khỏc nhau v hng thỳ
hc tp gia nhng hc sinh cú s dng v nhng hc sinh khụng s dng
Internet.
Ta cú th nhn thy mt cỏch trc quan rừ rng s khỏc nhau v hng thỳ
hc tp gia nhng hc sinh cú s dng v nhng hc sinh khụng s dng
Internet.
Biu 1. Tng quan: S dng Internet- Hng thỳ hc tp
Tơng quan: Sử dụng Internet - Hứng
thú học tập
0
10
20
30

40
50
60
Tăng
lên
Khó
nói
Vẫn
thế
Giảm
đi
Hứng thú học tập
%
Hs sử dụng
Internet
Hs không sử
dụng Internet


THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Biểu đồ trên đã khẳng định thêm về mối liên hệ giữa việc truy cập
Internet và việc học tập của học sinh phổ thông. Những học sinh sử dụng
Internet không chỉ có xu hướng dành ít thời gian hơn cho học tập và ít chú ý
vào bài giảng trên lớp hơn mà hứng thú học tập cũng ít hơn so với những họ.
Những học sinh sử dụng Internet không chỉ có xu hướng dành ít thời gian hơn
cho học tập và ít chú ý vào bài giảng trên lớp hơn mà hứng thú học tập cũng ít
hơn so với những học sinh không sử dụng Internet. Trong số những học sinh
không sử dụng Internet được hỏi trong nghiên cứu, hơn một nửa có hứng thú
học tập tăng, không có trường hợp nào giảm hứng thú với học tập. Trong khi đó,
ở những học sinh có sử dụng Internet, có đến 12.1% giảm hứng thú học tập so

với học kì trước. Điều này rất đáng lưu ý vì chắc chắn sẽ ảnh hưởng đến kết quả
học tập của các em.
Đối với những học sinh sử dụng Internet, không phải tất cả đều bị giảm
hứng thú đối với việc học, vẫn có những em có hứng thú học tập tăng, nhưng tỉ
lệ ít hơn hẳn so vỡi những học sinh không sử dụng Internet (32,3% so với
53,1%). Điều này có nghĩa, tuy có mối liên quan nhưng chỉ riêng việc có sử
dụng Internet chưa phải là nguyên nhân làm giảm hứng thú học tập của học sinh
phổ thông.Vấn đề chính là ở cách mà các em sử dụng Internet. Trong những học
sinh có sử dụng Internet, không xét đến những trường hợp không có sự thay đồi
nhiều về hứng thú học tập, khi so sánh những học sinh có hứng thú học tập tăng
và hứng thú học tập giảm, ta thấy có sự khác biệt khá rõ nét lượng thời gian truy
cập mạng.
Bảng 11.Tương quan: Thời lượng truy cập Internet – Hứng thú học tập
Thời gian/ 1
lần truy cập
Hs tăng hứng thú học tập
Hs giảm hứng thú học tập
Số lượng
%

Số lượng
%
≤ 2h 61 95.3 19 79.2
> 2h 3 4.7 5 20.8
Tổng 64 100 24 100

Như vậy, thời gian sử dụng Internet cũng là một yếu tố có liên quan đến
sự thay đồi hứng thú học tập ở học sinh phổ thông. Đều sử dụng Internet, nhưng
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
những học sinh có hứng thú học tập giảm cũng là những em có xu hướng truy

cập Internet trong thời gian dài hơn ( 20,8 % trong số này ngồi bên máy tính
hơn 2 tiếng mỗi lần truy cập mạng). Đây không chỉ là mối quan hệ một chiều-
do truy cập Internet lâu dẫn đến giảm hứng thú học tập mà còn có thể là chiều
ngược lại - chính vì không thích thú với việc học như trước nên học sinh càng
đến với các hình thức giải trí trên mạng nhiều hơn. Chính bản thân nhiều học
sinh cũng nhận ra điều này:
“ Em thấy nhiều đứa bị bố mẹ cấm ra mạng cũng đúng thôi. Nếu thỉnh
thoảng mới ra, không ảnh hưởng gì đến học hành thì chắc chẳng ai nói gì cả.
Cứ than phiền là bố mẹ khắt khe nhưng chưa đi học về đã vào quán net ngồi
mấy tiếng đồng hồ, rồi chả thèm quan tâm đên bài vở, thì bố mẹ nào mà đồng ý.
Cứ như vậy làm nhiều người lớn nghĩ xấu về Internet và trẻ con sử dụng
Internet.”
( PVS 3, L.T.V, Nam, 16 tuổi)
Tóm lại, ta có thể kết luận việc sử dụng Internet (nhất là sử dụng với mức
độ quá thường xuyên và thời gian dài ) có thể có ảnh hưởng không tốt đến việc
học tập của học sinh phổ thông. Những học sinh không sử dụng Internet hoặc sử
dụng với mức độ vừa phải đều có biều hiện tốt hơn ở các chỉ báo: thời gian tự
học, mức độ chú ý với bài giảng trên lớp và hứng thú học tập.
2.2.2. Ảnh hưởng đến nhận thức
Cũng như các phương tiện truyền thông đại chúng khác, Internet có khả
năng tác động trực tiếp đến tâm lý, tình cảm của đối tượng sử dụng nó ở những
mức độ khác nhau. Tuy vậy, Internet khác biệt ở chỗ: đây là phương tiện truyền
thông đa chiều, chính mỗi người truy cập mạng đều có thể tham gia đóng góp ý
kiến của mình. Lượng thông tin trên Internet có thể coi là vô tận, nhưng không
được (và không thể được) kiểm duyệt chặt chẽ. Bởi vậy có rất nhiều thông tin
hữu ích lẫn lộn với những thông tin phản động, đồi truỵ, độc hại, nên Internet có
tác động hai mặt đến thế giới quan, tình cảm của người sử dụng, đặc biệt là học
sinh phổ thông- một đối tượng rất nhạy cảm.

THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN

Bng 12:Thụng tin hc sinh thng tỡm kim trờn mng
Thụng tin c tỡm hiu
Tn sut
chung(%)
Nam(%) N(%)
Liờn quan n hc tp 45.5 52.2 48.8
Thi s 31.8 66.7 33.3
Vn ngh 44.4 49.4 50.6
Th thao 29.8 86.8 13.2
Mua sm, thi trang 22.2 19.2 81.8
Tỡnh bn, tỡnh yờu 22.2 50 50
Sc kho gii tớnh 7.6 40 60
Khỏc 7 42.9 57.1

Nu nh vic s dng Internet lm gim bt thi gian dnh cho vic t
hc ca hc sinh, nhng iu nú mang li nhiu khi rt cú ớch. Nu cỏc em bit
s dng Internet tỡm kim nhng thụng tin b ớch , thỡ õy cng cú th coi l
mt cỏch hc hi rt hu hiu.
S liu v nhng thụng tin m hc sinh ph thụng thng truy cp cho
thy nhng tớn hiu khỏ kh quan v vic khai thỏc thụng tin trờn mng ca hc
sinh ph thụng. Mi em thng quan tõm n mt vi loi thụng tin khỏc nhau.
Khỏc vi suy ngh ca nhiu ngi ln cho rng hc sinh vo mng ch l
gii trớ ch hon ton khụng cú ớch, cú n 45,5% s hc sinh truy cp Internet
cú ý thc tỡm nhng thụng tin liờn quan n hc tp. Tuy vy, s tht l khụng
phi tt c trong s 45,5% ú u tỡm c thụng tin cú ớch phc v cho vic
hc tp, bi cũn cú khong cỏch gia ý nh v iu m cỏc em thc s lm khi
ngi trc mỏy tớnh, trc rt nhiu th hp dn hn l bi hc.
Thụng tin liờn quan n hc tp v v vn ngh (phim, nhc, truyn, tin v
cỏc ngụi sao ) l loi tin tc c cỏc em quan tõm nhiu nht, khụng cú s
khỏc bit v gii trong s quan tõm tỡm kim nhng tin tc ny, chng t õy l

mi quan tõm chung ca hc sinh ph thụng. Nhng bi vit v tỡnh bn, tỡnh
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
yờu cng c c hc sinh nam v hc sinh n quan tõm mc nh nhau
(22%).
Bờn cnh ú, mi gii li cú nhng lnh vc quan tõm c thự. Nu nh
trong nhng ngi quan tõm n th thao, thi s phn nhiu l nam thỡ ngc
li, quan tõm n thi trang, mua sm n hn 80% l n. Hc sinh n cng
quan tõm tỡm hiu v sc kho gii tớnh nhiu hn nam, do tui dy thỡ ca n
sm hn nam.
Qua nhng iu m hc sinh ph thụng quan tõm tỡm kim thụng tin trờn
mng, cú th núi rng vic truy cp Internet s giỳp hc sinh thờm hiu bit v
nhiu lnh vc khỏc nhau ch khụng phi ch l s tiờu tn thi gian gii trớ.
Rt ớt hc sinh lt web m khụng nh tỡm thụng tin gỡ.
Thờm mt khớa cnh cn c quan tõm õy l nhng hc sinh tỡm hiu
v nhng thụng tin khỏc - liu trong ú cú phn trm no truy cp nhng trang
web bn?!
Thỏi vi nhng trang web bn khụng mi m n trờn mng l mt
ch bỏo quan trng núi lờn cỏc em hc sinh ph thụng cú hiu bit truy
cp Internet mt cỏch an ton v b ớch hay khụng. Khi tr li cõu hi v iu
em ghột nht khi truy cp Internet, nhiu hc sinh ó núi ú l web bn. Qua
iu tra t bng hi, hu ht cỏc em khụng h thớch thỳ vi nhng trang web i
tru, phn cm. Nhng theo thụng tin t ngi trụng quỏn net, hin tng hc
sinh truy cp vo nhng trang web i tru khụng phi l quỏ him hoi.
Lm sao m qun lý ht c khỏch vo truy cp nhng gỡ. õy ton
l hc sinh, chỳng nú thỡ ch yu vo chat vi nghe nhc, chi game. Cũn
nhng trang web i tru thỡ trờn mng thiu gỡ, nhng nh bỏc thy thỡ rt ớt
a vo, ngoi tr my thng choai choai trụng ó thy ng ngỏo. Nú cũn cop
vo USB v xem na, ton th tranh nh kinh d, hỡnh sex. Nu bt gp l
bao gi bỏc cng cnh cỏo, khụng v vn, lm nh hng n ngi xung
quanh c!

(PVS 8, T.K.H, 54 tui, ch quỏn Internet)
Cú em trao i rt thng thn v nhng trang web i tru:
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
“ Nếu tìm hiểu thêm thông tin để hiểu biết về các vấn đề như sex là điều
bình thường. Ai cũng cần phải hiểu biết về giới tính, chẳng có gì là xấu cả.
Nhưng còn việc thích xem và bảo nhau, rủ rê nhau xem web bẩn lại là chuyện
khác.Không phải em chưa xem bao giờ, có lần em tình cờ xem vì không định vào
mà nó có sẵn ở đấy. Em nghĩ ở thời này, đấy chẳng phải điều cấm kị nhưng
những loại web ấy quá phản cảm, không thể chấp nhận được!”
( PVS 5, N.V.G, Nam, 18 tuổi)
Như vậy, không phải học sinh nào cũng có nhận thức và thái độ ứng xử
đúng đắn khi gặp phải những trang web đồi truỵ. Thường xuyên xem những
trang web loại này chắc chắn có tác động xấu đến nhận thức và hành vi của học
sinh phổ thông.
2.3. Vai trò của Nhà trường trong giáo dục học sinh nhận thức về Internet
Trong việc truy cập Internet, học sinh phổ thông có thể coi là chủ thể, và
cũng là khách thể, bởi tính đa chiều của Internet. Còn tại các trường phổ thông,
các em là khách thể của quá trình giáo dục. Nếu nhà trường quan tâm một cách
hợp lý đến việc truy cập Internet của học sinh, thay vì chỉ dạy một chút Tin học
và có thái độ không thiện cảm với chat, game…, thì chắc chắn cả việc truy cập
Internet và học tập của các em đều có kết quả tốt hơn.
Vậy một câu hỏi đặt ra là: Các nhà giáo nghĩ sao về Internet? Và có nên
lắp đặt Internet trong nhà trường để phục vụ không chỉ cho các giáo viên mà cả
học sinh trong trường?
Khi phỏng vấn Thầy Phó hiệu trưởng Trường cấp III Nhân Chính, thầy
cho biết: “ Internet không phải là cái gì xấu xa cả. Thực tế nếu có kinh phí thì
chúng tôI sẽ nối mạng mở rộng tạo điều kiện cho các em được sử dụng. Xong nó
lại là cả một vấn đề lớn cho đến nay vẫn chưa giải quyết được”.
Cô P.T.L, giáo viên môn GDCD, trường cấp III Nhân Chính cũng cho
biết: “ Cho đến nay có khá nhiều người phản ánh về tác hại của Internet. Người

ta chiếu lên ti vi ầm ầm trong suốt thời gian qua đấy. Cô thấy không nhất thiết
phải nối mạng cho bọn học trò nó vào rồi nghịch vớ vẩn. Cùng lắm cũng chỉ
chát chít hoặc chơi điện tử là cùng”.
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
Cùng làm trong một mơi trường giảng dạy nhưng có khá nhiều quan niệm
khác nhau về vấn đề này. Việc lắp đặt một hệ thống mạng trong tồn trường còn
vấp phải những khó khăn. Có những trường cho rằng vấn đề tài chính để chi phí
cho nó chưa nhận được sự viện trợ từ cấp trên hoặc tài chính của mình chưa huy
động được. Nhưng có những trường lại sợ khơng kiểm duyệt được việc truy cập
của học sinh từ đó dễ dẫn đến hậu quả khơn lường. Một số khác lại nhìn nhận
một cách khá phiến diện với Internet. ở địa vị là những người thầy cơ, họ mong
đợi những thế hệ học trò của mình hay chỉ chú tâm vào học tập, làm sao hồn
thành tốt những bài tập giao cho và đọc trước bài hơm sau là đủ. Còn chuyện
vào mạng chỉ là tiêu tốn thời gian, tiền bạc, sức khoẻ.
Vậy suy nghĩ của học sinh về vấn đề này?
Trong tổng số 230 học sinh được hỏi chúng tơi thu được 198 phiếu của
198 em đã từng sử dụng Internet. Và phỏng vấn sâu 4 em, cả 4 em đều đồng ý
với đề xuất nhà trường nên mở hệ thống này để các em có thể truy cập tìm kiếm
thơng tin (tìm kiếm tài liệu cho việc học tập, kết bạn, giải trí…), như vậy sẽ
giúp các em cập nhật thơng tin hơn. Đây là nguyện vọng của một số em có cùng
suy nghĩ:
“ Chúng em đã từng phản ánh với nhà trường rồi nhưng khơng được. Có lẽ
các thầy cơ sợ bọn em khơng chịu học hành mà chie tập trung vào những chuyện
phù phiếm. Nhưng đâu phải ai cũng thế! Chúng em muốn tranh thủ thời gian để
tìm thơng tin cho bài học của mình nhưng điều này thật là khó.”.
Trường học là nơi truyền đạt kiến thức cho mọi người. Do đó, việc giáo
dục học sinh có nhận thức đúng đắn, cách truy cập thơng tin hữu ích, lành mạnh
trong sáng là cần thiết hơn, là cấm đốn học sinh trong vấn đề này. Các truờng
nên xin trợ cấp, hoặc huy động tài chính từ các nguồn khác nhau . Lập lên hoặc
mở rộng phạm vi sử dụng Internet khơng chỉ đối với giáo viên mà đối với tồn

học sinh trong trường.
Cùng làm trong một mơi trường giảng dạy nhưng có khá nhiều quan niệm
khác nhau về vấn đề này. Việc lắp đặt một hệ thống mạng trong trường còn vấp
phải những khó khăn. Có những trường cho rằng vấn đề tài chính là cốt lõi.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

×