Tải bản đầy đủ (.pdf) (23 trang)

XHH078 - Ảnh hưởng của các yếu tố cá nhân đến mức thu nhập của hộ gia đình nông thôn (Qua khảo sát địa bàn xã Đội Bình - Yên Sơn - Tuyên Quang)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (272.99 KB, 23 trang )

1
nh hng ca cỏc yu t cỏ nhõn n mc thu nhp ca h gia ỡnh nụng
thụn (Qua kho sỏt a bn xó i Bỡnh - Yờn Sn - Tuyờn Quang)

LI NểI U

Thu nhp ca ngi dõn mi ni u l võn thu hỳt s quan tõm ca
nhng ngi nghiờn cu, cho dự ú l quc gia giu mnh hay nghốo úi cho n
nhng a phng nh. Bi vỡ, nú chớnh l ch bỏo quan trng cú ý ngha kinh t
ỏnh giỏ mc sng, s phỏt trin ca mi khu vc a lý cng nh khớa cnh no ú
l nguyờn nhõn ca nhiu vn xó hi khỏc.
Vit Nam l mt quc gia nụng nghip cú n 76% s dõn sng khu vc
nụng thụn, do ú vn thu nhp ca cỏc h gia ỡnh nụng thụn cú ý ngha rt quan
trng v cn thit.
Do hn ch v nng lc v thi gian bỏo cỏo ch tip cn c mt s nhõn
t cỏ nhõn nh hng n mc thu nhp ca h gia ỡnh ti a bn thc tp.
Nhõn dp ny tụi xin by t lũng bit n sõu sc ti ty giỏo hng dn ó
tn tỡnh ch bo v giỳp tụi hon thnh bỏo cỏo ny.











THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
2


PHN I:
NHNG VN CHUNG

I. T VN
1. Tng quan vn nghiờn cu
Thu nhp thp bao gi l mt ngha n thun l cỏi nghốo khú nhng nú
luụn l ch bỏo quan trng nht khi ỏnh giỏ v s nghốo úi. Khỏi nim v tỡnh
trng giu nghốo d trờn thu nhp, mc sng ang ngy cng c nhiu nh
nghiờn cu s dng trong quỏ trỡnh nghiờn cu.
Vit Nam l mt nc nụng nghip ang phỏt trin, s dõn nụng thụn chim
khong 76% dõn s c nc, do ú quan im v CễNG NGHIP HO - HIN
I HO ca nh nc cng l CễNG NGHIP HO HIN I HO NễNG
NGHIP NễNG THễN.
Mc dự c ỏnh giỏ l mt nc nụng nghip nghốo ang phỏt trin vi
thu nhp bỡnh quõn u ngi rt thp, xp x 350 USD/ngi/nm. Tuy nhiờn trờn
thc t con s ú vn l quỏ xa vi i vi phõn na b phn dõn c Vit Nam.
Theo iu tra v giu nghốo ti Vit Nam (Tng cc Thng Kờ 200) thỡ cú n 45%
s h gia ỡnh nụng thụn ch thu nhp vi khong 90 nghỡn ng mi ngi/thỏng.
Trong s 45% ny khong mt na ch thu nhõp t 70 nghỡn 80 nghỡn ng v
c xp vo nhng ngi cc nghốo.
Nh vy cú mt s bt bỡnh ng v thu nhp gia cỏc h gia ỡnh nụng
thụng v thnh th, thm chớ ngay trong s cỏc h gia ỡnh nụng thụn vi nhau cú
khong cỏch thu nhp chờnh lch ỏng k.
Mụ t v nghiờn cu v mc thu nhp nh l mt khớa cnh thu nhp v tỡnh
trng nghốo úi Vit Nam ó v ang c nhiu t chc chớnh ph v t nhõn
quan. ó cú nhng ti liu v iu tra mc sng UNDP v SIDA Thu in ti tr
iu tra ca Tng cc Thng kờ, bỏo cỏo ca Ngõn hng th gii v nhiu ban
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
3
nghiờn cu thc a v kinh nghim liờn quan ca chớnh ph, cỏc t chc Liờn Hp

Quc v cỏc nh ti tr khỏc
Mun tng t trng GDP ca c nc v dn dn gim bt tỡnh trng nghốo
úi cn phi cú mt s quan tõm thớch ỏng n vn thu nhp, c bit l i vi
ngi nụng dõn. khụng phi tt c úi nghốo u do mt mựa hay au m gõy lờn.
úi nghốo cũn cú th xut hin do thiu lng thc v thu nhp ngay nm bỡnh
n (Liờn Hp Quc Xúa úi gim nghốo Vit Nam).
Nhng nm qua t c mc tiờu dõn giu nc mnh, xó hi cụng
bng vn minh ng v nh nc ó cú rõt nhiu chớnh sỏch hi tr cho nụng
thụn: u t vn, khuyn nụng v.v Tuy nhiờn s khi sc din ra khụng ỏng
k, thm chớ cú nhiu nghiờn cu ó kt lun: Trờn thc t mc sng ca mt s
nhúm dõn c cú th ó cú mc thu nhp di mc nghốo úi bỡnh thng.
Do ú vn thu nhp ca h gia ỡnh nụng thụn ó v ang thu hỳt rt
nhiu s quan tõm nghiờn cu ca cỏc nh khoa hc v cỏc nh qunl ý v hoch
nh chớnh sỏnh.
2. Lý do chn ti
i Bỡnh l mt xó thun nụng c trng vi phng trõm Ly nụng nghip
lm mt trn hng u, xó cú din tớch t 1180 ha, s dõn 6720 ngi, xó cú 5
dõn tc anh em, trong ú ngi kinh chim 40%. Theo s liu cho thy hin trng
nh l nh mỏi l v mỏi ngúi chim ti 89%. Khi i sõu vo tỡm hiu thc t mc
thu nhp ca ngi dõn õy mc thu nhp ca ngi dõn õy rt thp, phn ln
cỏc h gia ỡnh cú thu nhp mc 5 triu ng 20 triu ng/nm (78,6%). Mi
h bỡnh quõn 4,5 ngi. Thm chớ cỏ bit cú ti 6% s h gia ỡnh cú mc thu nhp
di 3 triu ng/nm v 10% t 3 5 triu ng/nm.
Ngun thu nhp chớnh õy l nụng nghip ch yu l trng trt v chn
nuụi, ngoi ra cũn cú thu nhp t mt s ngun thu khỏc úng gúp khụng nh cho
i sng ngi dõn nh t dch v, buụn bỏn, lng hu, v cỏc ngh rốn, mc,
xõy tuy cú nhiu ngun thu t cỏc cụng vic trờn nhng mc thu nhp v i
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
4
sng ca ngi dõn õy vn rt thp, mc trờnh lch v thu nhp gia h giu v

h nghốo l rt ln. Cỏc h sn xut nụng nghip cú mc thu nhp thp hn vi cỏc
nhúm h sn xut phi nụng nghip, v mc trờnh lch thu nhp gia cỏc h lm
nụng nghip vi nhau cng cú mc thu nhp trờnh lch khỏ rừ, c bit l vựng nỳi
cao, vựng sõu vựng xa, ng bo dõn tc ớt ngi i sng cũn rt thp. iu ú
cho thy cỏ yu t cỏ nhõn cú mc nh hng rt ln n mc thu nhp ca cỏc h
gia ỡnh.
Do vy tụi chn ti nh hng cu cỏc yu t cỏ nhõn n mc thu nhp
ca h gia ỡnh nụng thụn lm ti nghiờn cu.

II. I TNG NGHIấN CU. KHCH TH NGHIấN CU. PHM VI
NGHIấN CU
* i tng nghiờn cu.
nh hng ca yu t cỏ nhõn n mc thu nhp ca h gia ỡnh nụng thụn.
* Khỏch th nghiờn cu.
Nhng ngi nụng dõn xó i Bỡnh - Yờn Sn - Tuyờn Quang.
* Phm vi nghiờn cu:
Xung quanh vn thu nhp ca cỏ gia ỡnh a bn xó i Bỡnh - Yờn
Sn - Tuyờn Quang.
Thi gian thc hin nghiờn cu t ngy 1/11/2005 n ngy 1/12/2005.

III. NHNG VN Lí LUN
1. Mc tiờu nghiờn cu
Trong khuụn kh bỏo cỏo thc tp, ti hng n mc tiờu sau:
- Mụ t v thc trng thu nhp rt thp ng thi cú s phõn hoỏ rừ rt gia
cỏc mc thu nhp ca cỏc h gia ỡnh xó i Bỡnh.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
5
- Ch ra mt s nhõn t c xem l cú nh hng n thu nhp nh: ngh
nghip, hc vn, gii tớnh, tui tỏc Phõn tớch mc nh hng ca cỏc nhõn t
ú so vi mc thu nhp ca cỏc h gia ỡnh nụng thụn.

- a ra mt s ý kin, gii phỏp cú tớnh kh thi nhm nõng cao mc thu
nhp v gim bt s phõn hoỏ gia cỏc h gia ỡnh nụng thụn.
2. Gi thuyt nghiờn cu
- Cú s khỏc bit v mc thu nhp gia cỏc h gia ỡnh, s khỏc bit ú cng
c th hin nh thỏp phõn tng v thu nhp vựng trung du Min nỳi. Trong ú cú
mt t l nhng h rt giu v rt nghốo tng i xp x nhau. Mc chờnh lch v
thu nhp gia hai loi h ny rt ln, lm nờn s phõn hoỏ giu nghốo gia cỏc h
gia ỡnh.
- Mc thu nhp ca cỏc h gia ỡnh õy chu nh hng bi mt s nhõn t
sau:
* Ngh nghip v vic lm: Nhng h gia ỡnh cú nhiu ngh ph, nhiu
ngun thu nhp cú thu nhp cao hn nhng h gia ỡnh cú ngun thu t lm rung
v chn nuụi.
* Gii tớnh: Mc thu nhp õy c o bng n v h Gia ỡnh. Do ú
vic phõn bit Nam N rt khú nh v, tuy nhiờn thc t N gii ch cú ngun
thu nhp t lm rung v chn nuụi. Bi vy cú úng gúp rt thp thu nhp gia
ỡnh so vi Nam gii. Nhim v ca h l m bo lng thc n.
* Hc vn: Do mt bng dõn trớ õy nhỡn chung l thp v ngang nhau, do
ú mc chờnh lnh khụng cao, nhng mt quy lut chung nhng ngi cú trỡnh
hc vn cao thỡ mc thu nhp cng cao hn nhng ngi ớt hc, nhn thc kộm.
* Tui tỏc: Tui tỏc cng úng vai trũ quan trng trong vic to thu nhp.
Thanh niờn tui t 18 n 25 cú úng gúp nhiu. Tuy nhiờn h khụng phi l nhng
ngi giu cú. Ngc li nhng ngi tui 50 li cú mc thu nhp cao nht.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
6
- Ngoi ra mt s nhõn t khỏc nhu rung t, vn k thut cng gúp phn
l nhng nguyờn nhõn nh hng n mc thu nhp ca h gia ỡnh xó i Bỡnh
m trong khuụn kh hn hp bỏo cỏo ch cp mt cỏch s lc.
3. Phng phỏp lun
Do c thự ca ti nghiờn cu bỏo cỏo da trờn c s ca vic phõn tớch

cu trỳc v s dng cỏc quy lut ca xó hi hc kinh t phõn tớch v nghiờn cu.
Lý thuyt Cu trỳc coi i tng nh mt h thng cú cu trỳc, ti da
vo ú ly h gia ỡnh v cỏ nhõn thnh viờn l ch th thu nhp, t ú xột rng ra
c cu cỏc mi liờn h vng chc cỏc thnh t trong h thng xó hi: Ngh nghip,
hc vn, gii tớnh, tui tỏc õy l nhng yu t ca cu trỳc tng thu nhp ca
cỏc h gia ỡnh cng nh quy nh mc thu nhp ca cỏc ch th. T c cu ú ch
ra c cỏc nguyờn nhõn ca mc thu nhp cao hay thp. Cỏc yu t, nguyờn nhõn
ny c xem nh nhng bin s c lp.
4. Phng phỏp c th
L mt bỏo cỏo thc tp nhm vn dng thc t cỏc phng phỏp nghiờn cu
xó hi hc thc nghim, ng thi do c thự ca a bn nghiờn cu chỳng tụi s
dng cỏc phng phỏp sau:
- Phng phỏp chn mu: Xó i Bỡnh cú 5 thụn vi 14 xúm chn ngu
nhiờn ly 4 xúm l cỏc xúm 1, 7, 9, 13. Phng phỏp ny s dng thu thp thụng
tin.
- Phng phỏp phng vn theo bng hi l kt qu ca s tp chung kin
thc nhm nh lng cỏc thụng tin cn thit.
- Phng phỏp phng vn sõu do cỏ nhõn thc hin nhm khai thỏc thụng tin
sõu nh tớnh giỳp cho bỏo cỏo cú tớnh thuyt phc v cú chiu sõu.
- Phng phỏp phõn tớch ti liu c s dng trong vic nh hng ti
nghiờn cu cỏc s liu v thụng tin thu thp c s lý v phõn tớch gii quyt cỏc
vn c nờu ra trong gi thuyt.

THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
7
IV. Khung lý thuyết.












V. MỘT SỐ KHÁI NIỆM LIÊN QUAN
1. Thu nhập
Khái niệm thu nhập được từ điển tiếng việt định nghĩa như sau:
- Thu nhập là việc nhận được tiền bạc, của cải vật chất từ một hoạt động nào
đó, hay là các khoản thu nhập được trong một khoảng thời gian nhất định thường
tính theo tháng, năm… (trang 925 – Từ điển Tiếng Việt năm 1994).
Từ định nghĩa trên cho ta thấy khi nói đến thu nhập thường người ta nói đến
hai khía cạnh:
Phương thức thu nhập: Thu nhập bằng gì, tiền hay sản phẩm…
Mức thu nhập: Cao hay thấp, so sánh chung trong xã hội hoặc cụ thể trên
mỗi địa bàn.
2. Mức thu nhập
Mức là cái xác định về mặt nhiều ít, làm căn cứ để nhằm đạt tới trong hoạt
động, để làm chuẩn đánh giá, so sánh ( Từ điển Tiếng Việt 1994 – Trang 163).

Điều kiện kinh tế
xã hội

Giới

Khác

Tuổi


Học vấn
Nghề nghiệp và
việc làm


MỨC THU NHẬP
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
8
Vy cú th hiu mc thu nhp l cỏc khon thu nhp c nh mc quy i
ra tin t hoc sn phm nhm so sỏnh ln nhau, mc thu nhp thng c ỏnh
giỏ l cao hoc thp.
3. C cu thu nhp
C cu l cỏch t chc cỏc thnh phn nhm thc hin chc nng ca chnh
th
Nh vy cú th hiu c cu thu nhp trờn bỡnh din theo cỏc loi t chc
thnh phn. Tuy nhiờn õy xột ch th ca thu nhp l cỏc h gia inh, cỏc nhúm
xó hi to nờn thu nhp. Vy c cu ca nhúm xó hi ú l cỏc yu t xó hụi nh
ngh nghip gii tớnh, tui tỏc, hc vn



PHN II:
KT QU NGHIấN CU

I. TNG QUAN V A BN NGHIấN CU
Huyn Yờn Sn l mt huyn min nỳi ca Tnh Tuyờn Quang thuc khu
vc trung du min nỳi phớa Bc. Cú v trớ cỏch Th ụ H Ni 160 km v phớa Bc,
v cỏch trung tõm Th xó Tuyờn Quang 30 km v phớa Tõy Bc. t ai ca Huyn
Yờn Sn khỏ mu m, cú din tớch t canh tỏc khỏ a dng, Huyn Yờn Sn cú

din tớch t t nhiờn l 1.209,96 km
2
, vi tng s dõn l 173.474 mt dõn s
trung bỡnh l 143 ngi/km
2
. Cú 35 xó, 1 th trn.
Xó i Bỡnh Yờn Sn Tuyờn Quang l mt xó cú din tớch khỏ rng so
vi cỏc xó khỏc vi din tớch l 1180 ha, vi dõn s 6720 ngi, bao gm 5 thụn.
C s vt cht h tng ca xó yu kộm, h thng c s in ng trng trm cũn
thiu thn, khú khn do vy kh nng phỏt trin kinh t thụng thng vi bờn ngoi
l rt hn ch.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
9
V phỏt trin kinh t, cụng nghip hu nh khụng cú, hin ti õy ch cú
nụng nghip l ngnh trng yu c bn nht ca xó.
T nm 2000 tr v trc xó i Bỡnh l mt xó thiu lng thc trm trng.
T nm 2000 n nay nh cú chớnh sỏch kinh t phỏt trin hp lý ca tnh xó i
Bỡnh dn dn ó t tỳc sn xut c lng thc. Sn lng lng thc ca xó t
trung bỡnh 40 t/ha, bỡnh quõn lng thc tớnh theo u ngi khong 420
kg/ngi/nm.
T l dõn s õy tng khỏ nhanh, t l gia tng t nhiờn l 14,77 , T l
sinh l 20,8 , mi nm cú khong 80 - 100 a tr ra i, theo thng kờ ca xó
cng cú chng y s ngi n tui lao ng tham gia vo i quõn tht nghip.
Ton xó cú hn 500 ngi i lm xa ngoi huyn.
Ngoi nụng nghip truyn thng bao gm trng trt v chn nuụi manh mỳn
cũn mt s ngnh ngh khỏc nh cỏc ngnh ngh khai thỏc , úng gnh th cụng
V giỏo dc xó cú h thng trng lp yu kộm, tỡnh trng hc sinh b hc
nhiu v thiu giỏo viờn dy hc ang l vn bc xỳc ca ton xó.
Vn dõn tc ton xó cú n 60% l ngi dõn tc v c bit mc sng v
dõn trớ ca ngi dõn tc l rt thp do ú cú nh hng rt nhiu n vic tuyờn

truyn ng li, chớnh sỏch ca ng v nh nc. Gõy ra nhiu vn khú khn
khú gii quyt. Trỡnh nhn thc yu kộm nh hng nhiu n s phỏt trin
kinh t xó hi núi chung trờn a bn núi riờng.
II. S LC V TèNH HèNH THU NHP
i Bỡnh thc t l mt xó nghốo, thm chớ rt nghốo, c cu v mc thu
nhp sau khi iu tra cho thy mc tng thu ca cỏc h gia ỡnh tớnh theo n v
nm nh sau:
<3 triu ng/nm: 6%
3 5 triu ng/nm: 9,9%
5 10 triu ng/nm: 47,4%
10 20 triu ng/nm: 31,2%
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
10
> 20 triu ng/nm: 5,5%
Cn c vo c cu ny ta cú th phõn chia mt cỏch tng i cỏc loi h
giu, trung bỡnh, nghốo v c nghốo.
So sỏnh vi mụ hỡnh mt xó Trung Du Min Nỳi khỏc c xem l xó tng
i nghốo cú theo s liờu bỏo cỏo nm 2000 ca cc thng kờ tnh Tuyờn Quang.
Thu nhp ca nụng dõn xó i Bỡnh ch yu l bng sn phm lỳa, go, hoa
mu, chn nuụi. Nh vy mc thu nhp c o bng sn lng so vi giỏ c th
trng. Tt c cỏc phng thc thu nhp trờn khi iu tra chỳng tụi ó quy i ra
thnh tin theo giỏ hin hnh nm 2000.
Mc tn thu mụ t c cu trờn c tớnh theo n v h gia ỡnh. H gia ỡnh
õy cú s nhõn khu khỏ ụng do sinh con nhiu v mt s ln l gia ỡnh m
rng. Bỡnh quõn mi h gia ỡnh cú khong 4,5 ngi. iu ú li cng khng nh
rừ mc thu nhp quỏ thp nu tớnh theo u ngi. Cú 6% thu nhp di 60.000
VN/thỏng/ngi v 10% thu nhp khong t 60.000 100.000
VN/thỏng/ngi.
Tuy nhiờn, c cu thu nhp ú mang tớnh i din cho ton xó hi nu so
sỏnh tng quan trong phm vi a bn. S h giu v nghốo hai ngng trờn v

di cú t l tng i ngang bng nhau v chim t l rt thp trong tng s mu
iu tra. Nhng h cú mc thu nhp trung bỡnh t 5 triu ng n 20 triu
ng/nm chim t l cao 78,6%. Tt nhiờn cỏi nghốo nc ta khụng bao gi
c coi ch n thun l vn thu nhp vt cht. Th nhng ỏnh giỏ theo s liu
ca Tng cc Thng kờ tnh (200) thỡ ngi nghốo (theo chun mi) l ngi cú
thu nhp bỡnh quõn u ngi hng thỏng di 180 nghỡn tr xung l nghốo. Vy
thỡ mc thu nhp di 3 triu ng/nm ca mt h gia ỡnh ụng ngi cú th
khng nh mt cỏch chc chn rng 6% s h ny thuc din rt nghốo. Bờn cnh
ú 5,5% s h khỏc cú mc thu nhp trờn 20 triu ng/nm (bỡnh quõn trờn 400
nghỡn ng/thỏng/ngi).
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
11
Như vậy mức chênh lệch lên tới 7 lần. Sự phân hố giàu nghèo đứng ở góc
độ nào đó thì nó vừa là ngun nhân, vừa là hệ quả trong q trình phát triển xã
hội.
Ngun nhân của sự phân hố mức thu nhập giữa các hộ gia đình nơng thơn
thì có rất nhiều, đó là sự khác biệt thiếu hụt về phương tiện sản xuất, vốn, nhân lực,
trình độ kỹ thuật… Tuy nhiên, do hạn chế về năng lực và thời gian, trong khn
khổ bản báo cáo này tơi chỉ đề cập đến một số nhân tố có sự tác động ảnh hưởng rõ
nhất đến mức thu nhập của người nơng dân.
III. NHỮNG NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN THU NHẬP
1. Nghề nghiệp và việc làm ảnh hưởng đến thu nhập
Một đặc trưng nổi bật của xã Đội Bình là thuần nơng hồn tồn, hầu như
khơng có hộ làm nghề phi nơng nghiệp. Do đó đây là loại làng xã sản xuất nơng
nghiệp là chính, tuy có chuyển đổi sang cá dạng khá song nhóm hộ thuần nơng vẫn
còn rât lớn, trong khi đó các nhóm hộ phi nơng nghiệp và nhóm kết hợp còn rất ít
và năng lực yếu kém, ở đây thậm chí chưa có nhóm hộ phi nơng nghiệp. Do vị trí
địa lý của xã nằm cách xa trung tâm và xa trục giao thơng chính, nên Đội Bình rất
thiếu sự giao thơng bn bán với nền kinh tế thị trường.
Trong xã xuất hiện cac hộ bn bán dịch vụ nhưng hầu hết khả năng kinh

doanh khơng có dấu hiệu khả quan, vì lượng hàng tiêu thụ ít ỏi. Đa số người dân
vẫn chỉ tập trung lo làm ruộng vườn kết hợp với chăn ni gia súc gia cầm.
Mặc dù với thực trạng tu nhập rất thấp như trên đã mơ tả nhưng phần lớn
nơng dân vẫn chưa ý thức vươn lên để làm giàu. Sự nghèo đói và khơng có tri thức
đã làm hạn chế nhu cầu của họ và họ tạm bằng lòng với cuộc sống hiện có.
Căn cứ vào chỉ báo về xu hướng chuyển dịch và đặc điểm sản xuất kinh
doanh của các hộ có thể chia ra làm 3 loại hộ như sau:
- Nhóm hộ thuần nơng gồm: những hộ có thu nhập chủ yếu và cơ bản từ
trồng trọt và chăn ni. Đây là những hộ có thời gian nơng nhàn nhiều nhất, họ chỉ
tập trung lo chăm bón ruộng lúa, hoa màu và chăn ni.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
12
Trong s ny cú c nhng h thun nụng nhng li cú xu hng m rng sn
xut chn nuụi, khụng ớt trong s h bit vn dng ỳng v linh hot cỏc bin phỏp
k thut, cú s u t ỳng n v vn cho nờn thu nhp khỏ cao nh nng sut v
sn lng cao. Nhúm h thun nụng chim t l cao trong c cu, lờn ti 71% s
ngi c hi.
- Nhúm h kt hp gm nhng h cú mc thu nh khỏ dn tri t ngh chớnh
v ph. õy h coi nụng nghip l hng u, bờn cnh ú cũn xoay x, kim thờm
ngun thu nhp t cỏc loi hỡnh sn xut tiu th cụng nghip nh s cha mỏy
múc, th hn, th x, buụn bỏn nh, chy ch, hng xỏo, ngoi ra mt s cỏn b
xó c hng lng nh Nc c im ca nhúm h ny l cú ý thc v
mong mun cú s ci thin v mc thu nhp. Tuy nhiờn do nng lc hn ch nờn
mc thu nhp ca h tng lờn khụng ỏng. Loi h ny chim t l 8% s ngi
c hi.
- Nhúm h vn duy trỡ lm rung, ý thc ca h l trong nh cú thúc vn
yờn tõm hn. Tuy nhiờn nhiu khi trong cụng vic ng ỏng h li thuờ mn
ngi cũn bn thõn h li tp trung vo kim thờm thu nhp t cỏc nghnh ngh
khỏc. õy l h kinh doanh buụn bỏn. S h ny chim t l 21% s ngi c
hi. õy l s h cú thu nhp cao nhõt trong c 3 loi h k trờn. thun tin cho

vic nghiờn cu phõn tớch tm gi õy l loi h phi nụng nghip.
Tng thu


Loi h
<3
triu
/nm
3 5
triu
/nm
5 10
triu
/nm
10 - 20
triu
/nm
>20
triu
/nm
Tng
Thun nụng 3,6 6,7 49,2 34,8 5,7 100
Kt hp 0,0 16,7 50,0 33,3 0,0 100
Phi nụng 0,0 7,4 29,5 59,0 4,1 100
Bng 1: Tng quan gia ngh nghip vi mc thu nhp (%).
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
13
Nhỡn vo bng s liu trờn cho thy hai nhúm h phi nụng nghip v kt
hp khụng cú gia ỡnh no thu nhp di mc thu nhp 3 triu ng/nm. iu
ú cú ngha l nu cú thờm ngh ph thỡ s gim i s ngi nghốo úi.

Nhúm h phi nụng nghip l nhúm cú thu nhp cao nht, 59% trong s ny
cú thu nhp t 10 20 triu ng/nm v 41% thu nhp trờn 20 triu ng/nm.
Nh vy gim bt vic lm nụng nghip tng cỏc hot ng sn xut tiu th
cụng nghip v buụn bỏn dch v khụng nhng loi b c kh nng nghốo úi
m cũn cho nhiu c hi nõng cao thu nhp.
Nhúm h thun nụng cú mt hu ht cỏc mc thu nhp, tuy nhiờn tp trung
nhiu nht mc 5 triu n 10 triu ng/nm. Cú t l nh 5,7% cú mc thu
nhp cao > 20 triu ng/nm do bit ng dng k thut tt trong lao ng sn
xut, sỏng to trờn c thự vựng t. S h ny ch yu bit vn dng chn nuụi, h
nuụi gia sỳc gia cm ly tht, trng, sa.
Nhúm h kt hp tuy khụng cú thu nhp cao nhng phn ln nhúm ny
thuc loi trung bỡnh khỏ vi mc thu t 5 triu n 20 triu ng/nm. õy l
nhng h cú thu nhp thờm t cỏc ngh ph khỏc nh th rốn, th xõy, cụng nhõn
bc vỏc, úng gchTuy nhiờn s ngh ph õy cũn rt ớt v khú khn trong vn
tỡm vic v tiờu th. Vn sn xut cng l mt thc trng bc xỳc bú buc
mi suy ngh v tớnh nng ng ca ngi dõn. H cho rng ngi lm v cỏi chớnh
l khụng cú vn, sn phm mỡnh t lm ra khụng bỏn c. Nhiu h gia ỡnh
khụng th lm thờm ngh ph do sc kho yu v thiu nhõn lc.
Mt thc t õy cho thy, rt nhiu ngi ó i ni khỏc kim vic lm
chim khong 60 70% l thanh niờn.
Nhng phõn tớch trờn cho thy rừ rng cú nhiu ngh ph, nhiu ngun thu
nhp thỡ s cho thu nhp cao hn l lm nụng nghip. c bit l: nu ch trụng vo
trng trt thỡ thu nhp hu nh u khụng n. Nhng ngi ch tp trung lm
nụng nghip thỡ thi gian nhn ri ca h s rt nhiu trong khi cú thờm ngh ph
thỡ ton b thi gian ri y u t vo sn xut em li ngun thu nhp cho gia
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
14
ỡnh. Mt khỏc cụng vic trng trt em li hiu qu kinh t rt thp cha k n
iu kin thi tit v t ai nh hng n nng sut v sn lng ca sn phm.
So sỏnh v quan nim nhn thc gia h giu lm dch v buụn bỏn vi h

nghốo cng cho thy s khỏc bit. Trong khi nhng h nghốo thun nụng an phn
vi cụng vic ca mỡnh thỡ nhng ngi tham gia vo vic buụn bỏn cú quan nim
khụng chu cnh mói vi cuc sng nghốo kh, h luụn tỡm kim cỏch thc
bn tri lm giu.
Vi iu kin lao ng v vic hi tr vn, ngi dõn cũn mun cú nhng
chớnh sỏch xó hi to iu kin thun li cho sn xut, ú cng l nhng vn
ỏng lu tõm trong vic to thờm cụng n vic lm, tng thu nhp.
Xó hi Vit Nam trong lch s vn l mt xó hi trong nụng vi nguyờn tc
d nụng vi bn. Ngy nay, ng li i mi ca nc ng v Nh nc l
cụng nghip hoỏ, hin i húa nụng thụn nụng nghip. iu ú chng t vn ly
nụng nghip lm hng u. Xu th chuyn i c cu xó hi lao ng ngh nghip
theo nh hng kinh t th trng v xu th phi nụng hoỏ l tt yu v cn thit
nu mun nõng cao mc thu nhp ca ngi nụng dõn.
2. Vn gii v thu nhp trong gia ỡnh
S bt bỡnh ng v gii vn n sõu vo np sng, vo suy ngh, vo mi ngừ
ngỏch mi min trờn t nc ta. T xa vn ó quan nim truyn thng nht
Nam khinh N. Truyn thng y l ngun gc to nờn s bt bỡnh ng.
i Bỡnh l mt xó thun nụng m cụng vic lm nụng nghip vn d l rt
i nng nhc. Mi khõu t lm rung, b phõn, cy, cy, gt hỏi u l cụng
vic ũi hi mt rt nhiu thi gian v sc lc. Ch em ph n phi lm phn ln tt
c nhng cụng vic trờn. iu kin nh vy ó nh hng rt ln n sc kho ca
ngi ph n. Mt khỏc c im xó ny l mt xó nghốo, do ú hu ht sn xut
õy l lao ng th cụng chim ti 70%.
Hng nm cú rt nhiu lao ng ri xó i ni khỏc lm n. S lao ng y a
phn l Nam gii. Mi cụng vic nh nụng cũn li l do ph n m nhim gỏnh
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
15
vỏc. Tuy cú nhiu ngi khụng i lm thuờ m lm thuờ ti nh cng khụng chu
tham gia vo cụng vic ng ỏng, chn nuụi
Kt qu iu tra cho thy ch co 17% cho rng s vng mt ca ngi chng

nh hng n lao ng gia ỡnh iu ú cng cho thy phn ln s ngi cú
chng i lm n xa ó quen vi cụng vic v bit cỏch khc phc nú.
Mc dự sc lao ng b ra rõt nhiu tuy nhiờn thu nhp t cụng vic ca
ngi ph n khụng cao luụn mc ngang bng hoc thp hn n ụng.
Tng thu

Gii
<3
triu
/nm
3 5
triu
/nm
5 10
triu
/nm
10 - 20
triu
/nm
>20
triu
/nm
Tng
Nam 4,0 10,0 46,7 30,7 8,7 100
N 7,4 9,8 47,9 31,6 3,3 100
Bng 2: Tng quan gii vi mc thu nhp (%).

Bng s liu trờn cho thy t l tng quan gia hai ngng thu nhp.
ngng ỏy vi mc thu nhp trờn 3 triu ng/nm, t l n chim 7,4% trong khi
nam gii chim 4,0%. Ngc li ngng nh vi mc thu nhp trờn 20 triu

ng/nm, n chim 3,3% trong khi nam gii chim 8,7%. iu ny ng ngha
vi vic t l n nghốo hn Nam. Tuy nhiờn s tng thu ny c tớnh theo c h
gia ỡnh do ú mc chờnh lch khụng ỏng k. Nhng dự sao lao ng nụng nghip
vn cho thu nhp rt thp, trong khi h cũn phi m ng ton b cụng vic ni
tr trong gia ỡnh. S bt bỡnh ng ny cn phi c khc phc, mc dự õy
khụng phi l iu n gin cú th gii quyt mt sm mt chiu.
3. Trỡnh hc vn v nh hng n mc thu nhp
i Bỡnh trỡnh hc vn núi chung rt thp do ngu nhiờn trong chn
mu trong tng s 265 bng hi khụng cú ngi mự ch, tuy vy hu hờt õy ch
hc ht cp 2. T l ny chim 54,5%, ht cp I chim 34%. T l cp III ch cú
8,5% (trong khi iu tra tt c nhng ai ang hc d cp no c tớnh cp y do
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
16
đó phần lớn những người học cấp II nhưng mới học đến lớp 6), tỷ lệ học đến cao
đẳng Đại Học rất thấp chỉ chiếm 2,7% hầu hết số này là giáo viện. Thực trạng này
cho thấy mọi người ở đây chỉ thực hiện theo chủ trương chính sách của nhà nước
về phổ cập giáo dục tiểu học và trung học. Vì nhiều lý do trong đó căn bản nhất vẫn
là do mức thu nhập quá thấp việc học lên cao là một gánh nặng của gia đình.

Tổng thu

Loại hộ
<3
triệu
đ/năm
3 – 5
triệu
đ/năm
5 – 10
triệu

đ/năm
10 - 20
triệu
đ/năm
>20
triệu
đ/năm
Tổng
Cấp I 7,3 12,1 49,2 28,2 3,2 100,0
Cấp II 5,0 8,0 47,2 33,2 6,5 99,9
Cấp III 3,2 12,9 45,2 32,3 6,5 100,1
≥ CĐ - ĐH 20,0 0,0 40,0 30,0 10,0 100,0
Bảng 3: Tương quan học vấn với mức thu nhập.
Một thực trạng nữa là trình độ giáo viên ở đây rất yếu kém, cá biệt có trường
hợp theo phản ánh của người dân giáo viên mới học xong lớp 7 đứng dậy học sinh
lớp 8.
Do cuộc sống thiếu thốn bám vào cây lúa để có lương thực cho nên việc giáo
viên không có trình độ sâu rộng về chuyên môn là điều dễ hiểu.
Do mặt bằng trình độ học vấn tương đối ngang nhau do đó dễ nhận thấy tỷ lệ
tương quan giữa học vấn với các mức thu nhập chênh nhau rất thấp và chủ yếu là
rơi vào nhóm có mức thu nhập từ 5 đến 10 triệu đồng/năm. tuy nhiên ở đây có
những nhận xét về sự khác nhau mà đặc trưng ở hai mức thu nhập thấp nhât < 3
triệu đồng/năm. và cao nhất > 20 triệu đồng/năm.
Điều gây bất ngờ cho người nghiên cứu là ở mức thu thấp nhất có 20% số
người có trình độ Cao Đẳng và Đại Học. Lý giải điều này là bởi vì tỷ lệ tổng số
người đạt trình độ này chỉ chiếm 2,7% tổng số người được hỏi. Do đó 20% của
2,7% sẽ rất thấp, con số này thuộc về những người già, ốm đau bệnh tật
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
17
Ngoi tr trng hp nờu trờn cỏc con s cũn li phn ỏnh mt cỏch khỏ

chớnh xỏc s nh hng ca trỡnh hc vn lờn mc thu nhp ca h gia ỡnh
nụng thụng. trỡnh hc vn cao cho thu nhp cao v ngc li trỡnh hc vn
thp cho thu nhp thp. mc thu thp nht di 3 triu ng/nm, ngi cú trỡnh
cp 1 chim 7,3%, cp II chim 5% v cõp III ch cú 3,2% trong khi ú mc
thu cao nht trờn 20 triu ng/nm thỡ ngc li ngi cú trỡnh cp I ch chim
3,2% trong khi cp II v cp III chim 6,5%, cũn Cao ng v i Hc lờn ờn
10%.
Núi túm li vi trỡnh dõn trớ thp nh vy nh hng n s c ng, phỏt
trin xó hi, ngi dõn thiu i tớnh linh hot, nng ng, nng lc tip cn th
trng kộm, ly s an ton v mt lng thc lm mc ớch. Nhng nm gn õy
ng v Nh Nc ó u t khỏ nhiu cho ngnh giỏo dc, tuy nhiờn vn th
hng nn giỏo dc nụng thụn vn l vn cp bỏch v khú gii quyt, c bit
l i vi nhng vựng cú thu nhp thp nh a bn xó i Bỡnh.
4. Tui v nhõn t khỏc nh hng n mc thu nhp
Bờn cnh cỏc nhõn t ngh nghip hc vn, gii tớnh thỡ tui ca ngi
nụng dõn khỏc nhau cng cho thõy thu nhp khỏc nhau.
Xó i Bỡnh hng nm cú gn 100 ngi bc vo tui lao ng, phn
ln i lm n xa nh ch yu l nam gii. N gii thỡ nh ly chng sm v lm
rung, mc dự tui tr v sc kho nhng khụng hn h l nhng ngi cú thu
nhp cao hn nhng ngi ln tui.







THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
18
Tng thu


Loi h
<3
triu
/nm
3 5
triu
/nm
5 10
triu
/nm
10 - 20
triu
/nm
>20
triu
/nm
Tng
18 25 5,4 10,8 54,1 29,7 0,0 100,0
26 35 3,9 6,9 49,0 35,3 4,9 100,0
36 49 6,7 8,4 48,3 30,9 5,6 99,9
50 8,3 20,8 35,4 25,0 10,4 100,0
Bng 4: Tng quan s tui vi mc thu nhp (%).

Bng 4 cho thy khụng cú h giu la tui t 18 n 25. Ch yu la tui
ny cú mc thu nhp trung bỡnh t 5 n 10 triu ng/nm. Do s thiu kinh
nghim thiu tớch lu tõm lý (c ng no si ng y) do ú khụng cú thu nhp
cao ú l cha k n õy l la tui d b cỏc t nn xó hi xõm nhp.
cỏc la tui ln hn c bi khi v gi do kinh nghim c tớch lu trong
mt thi gian di nờn h thng cú thu nhp cao hn. Hu ht trong s h lm vic

ti nh hoc lm th, t l mc thu > 20 triu ng cao nht ngi trờn 50 tui
chim 10,4%.
Ngoi ra mc thu nhp cũn chu nh hng ca nhiu nhõn t khỏc nh vn
t ai, k thut
t ai i Bỡnh l t kộm mu m do ú cú phn no nh hng khụng
t n sn lng cõy trng dn n nng sut thp.
Vn kinh doanh ca cỏc h gia ỡnh rt nh, 53,2% s ngi c hi cho
rng h khụng cú vn, tuy nhiờn vic vay vn t tớn dng ngõn hng gp rt
nhiu khú khn. Theo ỏnh giỏ ca ngi dõn nh thi gian vay quỏ ngn (16,7%)
th tuc rm r (39,7%) v phi th chp mi c vay, 34,4% vn l ngun lc
u tiờn v quan trng trong vic kinh doanh v sn sut. Tỡnh trng thiu vn dn
n cỏi khú bú cỏi khụn
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
19
Về kỹ thuật ở đây người dân chủ yếu dùng công cụ bằng cay cuốc, lao động
chân tay thủ công là chủ yếu (68,5%), về chuyên môn kỹ thuật 28,2% thiếu công cụ
sản suất, và 27,1% thiếu nhân lực lao động. Những tình trạng như trên kìm hãm
những khả năng sản suất va năng lực tiếp cận thị trường của người nông dân 52,3%
mong muốn được hỗi trợ về vốn và 33,2% muốn có công cụ sản suất là máy móc
Như vậy trong cơ cấu thu nhập của hộ gia đình nông thôn có rất nhiều nhân
tố tác động muốn nâng cao mức thu nhập của họ, cần có chính sách đúng đắn, thích
hợp với mỗi nhân tố đó. Trên đây là phác hoạ một số nhân tố cụ thể mang tính đặc
trưng đối với địa bàn xã Đội Bình huyện Yên Sơn tỉnh Tuyên Quang.


PHẦN II:
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ

I. KẾT LUẬN
Qua 265 mẫu nghiên cứu các hộ gia đình ở xã Đội Bình huyện Yên Sơn –

Tuyên Quang cho thấy đây là một xã cực nghèo, tuy rằng có tháp phân tầng, thu
nhập tương đồng với tình hình chung của vùng trung du miền núi nên mức thu nhập
thấp, nằm trong số những xã nghèo của cả vùng. Cái nghèo ở đây được xác định
bởi các nguyên nhân:
- Cơ cấu nghề nghiệp quá nằng về nông nghiệp, chủ yếu là làm ruộng ít có
nghề phụ, ít mở rộng kinh tế buôn bán, phần lớn thu nhập nhờ vào làm ruộng và
chăn nuôi. những hộ gia đình có làm thêm nghề phụ thì manh mún, lẻ tẻ, kém linh
hoạt, tính năng động thấp và năng lực tiếp cận thị trường kém. Tuy nhiên nguồn thu
nhập của họ vẫn cho thấy sự khác biệt đối lập với những hộ gia đình thuần nông.
- Có sự phân công giới trong lao động. Đa số nam giới bỏ đi làm ăn xa, mọi
công việc gia đình và sản xuất đều do người phụ nữ đảm nhiệm, ảnh hưởng nhiều
đến hệ quả và năng suất lao động thấp.
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
20
- Trỡnh hc vn nhỡn chung l thp, mc th hng vn hoỏ kộm, khụng
bit ng dng cỏc thnh tu khoa hc k thut vo sn xut. ó thnh quy lut,
trỡnh hc vn thp dn n nghốo úi. Bc tranh thu nhp õy mụ t khỏ rừ
vũng lun qun v nghốo úi v hc vn ny.
- C cu lao ng tr, tuy nhiờn thiu kinh nghim sng v kinh nghim sn
xut, thiu vic lm dn n tỡnh trng tha lao ng v nhiu t nn xõm nhp
khin cho mc chi tiờu ln hn trong khi thu nhp ớt.
- Cỏc chớnh sỏch v vn, rung t canh tỏc, khuyn nụng c vn dng
mt cỏch mỏy múc kộm hiu qu.
II. KHUYN NGH
1. V phớa nh nc
Cn cú s u t nhiu hn na v vn song song vi vic cn cú chớnh sỏch
tuyờn truyn giỏo dc ngi nụng dõn bit cỏch s dng ng vn mt cỏch cú hiu
qu.
Bờn cnh ú phi gim bt th tc phin h trong khi vay vn, gim lói sut,
to iu kin cho ngi nụng dõn tip cn vi vic vay vn nh nc.

2. V phớa chớnh quyn a phng.
- Cn cú s nng ng, linh hot v mm do trong vic vn dng cỏc chớnh
sỏch ca nh nc i vi ngi nụng dõn. Tng cng hot ng trao i ph
bin cỏc tin b khoa hc k thut, kinh nghim qun lý sn xut gia cỏc h gia
ỡnh vi nhau.
- To ra cỏc ngh ph ng thi vi vic tỡm ni tiờu th sn phm do nụng
dõn lm ra nhm thu hỳt lc lng lao ng hng nm vn b i khp ni tr v
lm vic ngay trờn a phng.
- Cn chỳ ý n cht lng dy hc ca giỏo viờn v cú chớnh sỏch khuyn
khớch ngi dõn i hc nhm nõng cao dõn trớ.
3. V phớa bn thõn cỏc h gia ỡnh.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
21
Cỏc h gia ỡnh cn cú s ch ng trong vic tỡm kim cỏc vic lm thờm
cng nh ý thc c s cn thit ca cỏc vic lm ú vi mc thu nhp ca gia
ỡnh.
Cn phi bit t chc lao ng gia ỡnh hp lý theo nng lc ca mi ngi,
cỏc thnh viờn cn bit h tr nhau trong cụng vic t ú nõng cao hiu sut lao
ng.
Cỏc bc cha m cn cú ý thc cao v s quyt tõm trong vic hc hnh ca
con cỏi, quan tõm nhiu hn n vic hng nghip mt cỏch thit thc v ỳng
n cho th h tr.
Ngoi ra cn cú cỏi nhỡn ci m i vi vic kinh t buụn bỏn, linh hot v
nng ng hn trong vic tip cn th trng.


















THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
22
TÀI LIỆU THAM KHẢO

1. Niên giám thống kê tỉnh Tuyên Quang 2000 – 2002.
NXB Thống Kê 2003
2. Vấn đề nghèo đói ở Việt Nam,
Nhà xuất bản chính trị Quốc gia 2000
3. Phát triển các thành phần kinh tế và các tổ chức kinh doanh ở nước ta hiện
nay
NXB Chính trị Quốc Gia. 1997
4. Kết quả điều tra mức sống hộ gia đình năm 2002
NXB Tổng cục Thống Kê 2004
5. Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội tỉnh Tuyên Quang 1996 -
2010
6. Tạp chí XHH số 3/2001 và số 5/2002


MỤC LỤC


LỜI NÓI ĐẦU 1
PHẦN I: 2
NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG 2
I. ĐẶT VẤN ĐỀ 2
1. Tổng quan vấn đề nghiên cứu 2
2. Lý do chọn đề tài 3
II. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU. KHÁCH THỂ NGHIÊN CỨU. PHẠM VI
NGHIÊN CỨU 4
III. NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN 4
1. Mục tiêu nghiên cứu 4
2. Giả thuyết nghiên cứu 5
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
23
3. Phương pháp luận 6
4. Phương pháp cụ thể 6
V. MỘT SỐ KHÁI NIỆM LIÊN QUAN 7
PHẦN II: 8
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 8
I. TỔNG QUAN VỀ ĐỊA BÀN NGHIÊN CỨU 8
II. SƠ LƯỢC VỀ TÌNH HÌNH THU NHẬP 9
III. NHỮNG NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN THU NHẬP 11
1. Nghề nghiệp và việc làm ảnh hưởng đến thu nhập 11
2. Vấn đề giới và thu nhập trong gia đình 14
3. Trình độ học vấn và ảnh hưởng đến mức thu nhập 15
4. Tuổi và nhân tố khác ảnh hưởng đến mức thu nhập 17
PHẦN II: 19
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ 19
I. KẾT LUẬN 19
II. KHUYẾN NGHỊ 20

1. Về phía nhà nước 20
2. Về phía chính quyền địa phương. 20
3. Về phía bản thân các hộ gia đình. 20
TÀI LIỆU THAM KHẢO 22


THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN

×