Tải bản đầy đủ (.pdf) (7 trang)

Phương pháp làm bài tập đọc hiểu_cô mai phương

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (265.72 KB, 7 trang )

Khóa học LTĐH môn Tiếng Anh – Giáo viên: Vũ Thị Mai Phương
Phương pháp làm bài tập đọc hiể
u

Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt
Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12
- Trang | 1
-




Bài đọc hiểu của đề thi tốt nghiệp THPT có độ dài khoảng 200 từ, với 5 câu hỏi. Thời gian làm bài là
khoảng 5 phút.
Với những loại văn bản có nội dung, độ dài, độ khó khác nhau, với mục đích đọc khác nhau thì kỹ thuật
làm bài đọc hiểu cũng khác nhau. Đối với bài đọc hiểu trong đề thi tốt nghiệp THPT, các em cần chú ý:
1. Mục đích đọc là tìm thông tin để trả lời các câu hỏi cho trước, không phải là để học từ vựng, ngữ
pháp, lại càng không phải là để hiểu hết tất cả các thông tin mà bài cung cấp
2. Thí sinh phải làm bài trong điều kiện sức ép thời gian và không được sử dụng phương tiện hỗ trợ
3. Nội dung thuộc một chủ đề quen thuộc nhưng bài có từ mới
4. Bài đọc ngắn. Số lượng câu hỏi không quá nhiều.(5 câu hỏi)
Với đặc điểm này, các em hãy luyện tập và làm bài theo các bước như sau:

Dưới đây là 5 câu hỏi được sử dụng cho bài đọc hiểu trong đề thi tốt nghiệp THPT năm 2010.
Các em hãy đọc nhanh các câu hỏi và đáp án cho sẵn, đồng thời trả lời các câu hỏi sau:
1. Câu hỏi nào yêu cầu 1 thông tin chi tiết, cụ thể và chính xác
2. Câu hỏi nào yêu cầu người đọc phải đọc, tổng hợp thông tin và suy luận câu trả lời.
3. Câu hỏi nào yêu cầu đọc và tìm nội dung chính của bài
4. Câu hỏi nào yêu cầu tìm nghĩa của từ trong ngữ cảnh.
Các em có 30 giây đến 1 phút để thực hiện bước này. Trong bước này, các em chỉ tập trung vào phân tích
câu hỏi, không cần chú ý đến các đáp án đã cho.



Câu 1: ______ visit California’s national parks every year.
Câu 2: California is divided into ______.
Câu 3: What is Silicon Valley well known for?
Câu 4: Which of the following is NOT in Southern California?
Câu 5: Where are the desert areas found?

Trong 5 câu hỏi trên, 4 câu hỏi (câu 1.2.3 và 5) yêu cầu người đọc tìm thông tin chi tiết để trả lời câu hỏi.
Đối với dạng câu hỏi này, các em đọc nhanh
từ đầu bài và tìm các từ khóa, chỉ rõ vị trí thông tin mình cần
tìm, dừng lại ở vị trí có thông tin cần tìm, đọc kỹ câu và trả lời từng câu hỏi một.
Câu 4 có thể là một câu hỏi thông tin chi tiết, nhưng cũng có thể là câu hỏi yêu cầu người đọc phải tổng
hợp thông tin vì nó yêu cầu người đọc xác định cái gì không có ở Southern California, chứ không phải cái
có ở đó.
Với dạng câu hỏi tổng hợp thông tin và suy luận, các em phải tìm thông tin ở những phần khác nhau và
kết hợp lại thì mới trả lời được câu hỏi.
Bây giờ,các em đọc bài và trả lời câu hỏi. các từ khóa giúp xác định vị trí thông tin, chính là tên địa danh
được nêu. Các em có thể dùng bút chì để gạch dưới các thông tin được dùng để trả lời mỗi câu hỏi. Các
em có 2-3 phút để làm phần này.


PHƯƠNG PHÁP LÀM BÀI TẬP ĐỌC HIỂU
(TÀI LIỆU BÀI GIẢNG)
Giáo viên: VŨ THỊ MAI PHƯƠNG

Khóa học LTĐH môn Tiếng Anh – Giáo viên: Vũ Thị Mai Phương
Phương pháp làm bài tập đọc hiể
u

Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt

Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12
- Trang | 2
-


Every year, millions of tourists visit California. California is known for its beautiful scenery, warm
climate, and excellent food. There are twenty national parks in California, which over thirty million
people visit every year. California also has many world-famous museums.
The state is divided into two parts: Northern California and Southern California. San Francisco is in
Northern California. It is surrounded by water on three sides and is a city with beautiful bays and several
bridges. Its streets are always crowded with tourists. There is an area in the south of San Francisco that is
famous for the computer industry; it is called Silicon Valley.

Los Angeles, Hollywood, and Disneyland are all situated in Southern California. Southern California is
known for its desert areas, which are sometimes next to snow-covered mountains. It is one of the few
places in the world where you can ski in the morning and surf in the afternoon.

Câu 1: ______ visit California’s national parks every year.
A. Hundreds of millions of tourists B. Twenty million people
C. Over thirty million people D. About thirty thousand tourists
Câu 2: California is divided into ______.
A. San Francisco and Hollywood B. Northern California and Southern California
C. San Francisco and Los Angeles D. Hollywood and Disneyland
Câu 3: What is Silicon Valley well known for?
A. Beautiful scenery. B. The computer industry.
C. Excellent food. D. Beautiful bays.
Câu 4: Which of the following is NOT in Southern California?
A. Los Angeles. B. San Francisco.
C. Hollywood. D. Disneyland.
Câu 5: Where are the desert areas found?

A. Near Silicon Valley. B. In San Francisco.
C. In Southern California. D. In Northern California.

Đáp án:

Every year, millions of tourists visit California. California is known for its beautiful scenery, warm
climate, and excellent food. There are twenty national parks in California, which (1) over thirty million
people visit every year. California also has many world-famous museums.
The state is divided into two parts: (2) Northern California and Southern California
. (4) San
Francisco is in Northern California. It is surrounded by water on three sides and is a city with beautiful
bays and several bridges. Its streets are always crowded with tourists. There is an area in the south of San
Francisco that is (3) famous for the computer industry; it is called Silicon Valley
.

(4) Los Angeles, Hollywood, and Disneyland are all situated in Southern California
. Southern
(5) California is known for its desert areas
, which are sometimes next to snow-covered mountains. It is
one of the few places in the world where you can ski in the morning and surf in the afternoon.

Câu 1: ______ visit California’s national parks every year.
D. Over thirty million people
Câu 2: California is divided into ______.
C. Northern California and Southern California
Khóa học LTĐH môn Tiếng Anh – Giáo viên: Vũ Thị Mai Phương
Phương pháp làm bài tập đọc hiể
u

Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt

Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12
- Trang | 3
-


Câu 3: What is Silicon Valley well known for?
A. The computer industry.
Câu 4: Which of the following is NOT in Southern California?
A. San Francisco.
Câu 5: Where are the desert areas found?
D. In Southern California.

Cuối cùng, các em so sánh lại phần thông tin được gạch dưới với các đáp án đã chọn và kiểm tra một lần
nữa xem lựa chọn của mình đã chính xác chưa. Với câu khó chưa tìm được đáp án, đây là lúc các em có
thể tìm ra đáp án. Nếu vẫn không tìm được, bỏ qua.Các em có 30 giây đến 1 phút để làm phần này.

Các em thân mến, như vậy, cách làm bài đọc hiểu trong đề thi tốt nghiệp THPT gồm 3 bước:
Bước 1: phân tích dạng câu hỏi và thông tin cần tìm (30 giây- 1 phút)
Bước 2: đọc, xác định vị trí thông tin, trả lời câu hỏi (3 phút)
Bước 3: kiểm tra lại đáp án và xử lý câu hỏi khó.(30 giây- 1 phút)

Phương pháp luyện tập kỹ năng và làm bài này cũng có thể được được áp dụng với bài đọc hiểu trong đề
thi tuyển sinh Đại học và Cao đẳng môn Tiếng Anh. Tuy nhiên, các em cần lưu ý là bài đọc trong đề thi
tuyển sinh đại học và cao đẳng dài gần gấp đôi (khoảng 400 từ) và cũng có số câu hỏi gấp đôi (10 câu), có
dạng câu hỏi phong phú (3-4 dạng câu hỏi) hơn so với bài đọc trong đề thi tốt nghiệp THPT.

Chúng ta cùng xem bài đọc hiểu trong đề thi tuyển sinh Cao đẳn môn Tiếng Anh năm 2010. Các em chỉ
xem để nhận dạng, không cần đọc bài.

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the

correct answer to each of the questions from 56 to 65.
For more than six million American children, coming home after school means coming back to an
empty house. Some deal with the situation by watching TV. Some may hide. But all of them have
something in common. They spend part of each day alone. They are called “latchkey children
”. They are
children who look after themselves while their parents work. And their bad condition has become a
subject of concern.
Lynette Long was once the principal of an elementary school. She said, “We had a school rule against
wearing jewelry. A lot of kids had chains around their necks with keys attached. I was constantly telling
them to put the keys inside shirts. There were so many keys; it never came to my mind what they meant.”
Slowly, she learned that they were house keys.
She and her husband began talking to the children who had keys. They learned of the effect working
couples and single parents were having on their children. Fear was the biggest problem faced by children
at home alone. One in three latchkey children the Longs talked to reported being frightened. Many had
nightmares and were worried about their own safety.
The most common way latchkey children deal with their fears is by hiding. They may hide in a shower
stall, under a bed or in a closet. The second is TV. They often turn the volume up. It’s hard to get statistics
on latchkey children, the Longs have learned. Most parents are slow to admit that they leave their children
alone.


Khóa học LTĐH môn Tiếng Anh – Giáo viên: Vũ Thị Mai Phương
Phương pháp làm bài tập đọc hiể
u

Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt
Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12
- Trang | 4
-



Question 1: The phrase “an empty house” in the passage mostly means ______.
A. a house with no people inside B. a house with no furniture
C. a house with nothing inside D. a house with too much space
Question 2: One thing that the children in the passage share is that ______.
A. they all watch TV B. they spend part of each day alone
C. they are from single-parent families D. they all wear jewelry
Question 3: The phrase “latchkey children” in the passage means children who ______.
A. close doors with keys and watch TV by themselves
B. like to carry latches and keys with them everywhere
C. are locked inside houses with latches and keys
D. look after themselves while their parents are not at home
Question 4: The main problem of latchkey children is that they ______.
A. are also found in middle-class families
B. watch too much television during the day
C. suffer a lot from being left alone
D. are growing in numbers
Question 5: What is the main idea of the first paragraph?
A. How kids spend free time. B. Why kids hate going home.
C. Bad condition of latchkey children. D. Children’s activities at home.
Question 6: Why did a lot of kids have chains around their necks with keys attached?
A. They had to use the keys to open school doors.
B. Schools didn’t allow them to wear jewelry, so they wore keys instead.
C. They were fully grown and had become independent.
D. They would use the keys to enter their houses when they came home.
Question 7: What do latchkey children suffer most from when they are at home alone?
A. Fear. B. Tiredness. C. Boredom. D. Loneliness.
Question 8: Lynette Long learned of latchkey children’s problems by ______.
A. visiting their homes B. delivering questionnaires
C. interviewing their parents D. talking to them

Question 9: What is the most common way for latchkey children to deal with fears?
A. Hiding somewhere. B. Talking to the Longs.
C. Having a shower. D. Lying under a TV.
Question 10: It’s difficult to find out the number of latchkey children because ______.
A. most parents are reluctant to admit that they leave their children alone
B. they do not give information about themselves for safety reasons
C. they hide themselves in shower stalls or under beds
D. there are too many of them in the whole country

Bây giờ, các em cùng phân tích phần câu hỏi của bài đọc này.
Hãy đọc các câu hỏi trên màn hình thật nhanh đồng thời xác định:
1. Câu hỏi nào yêu cầu 1 thông tin chi tiết, cụ thể và chính xác
2. Câu hỏi nào yêu cầu người đọc phải đọc, tổng hợp thông tin và suy luận câu trả lời.
3. Câu hỏi nào yêu cầu đọc và tìm nội dung chính của bài hoặc một đoạn trong bài.
4. Câu hỏi nào yêu cầu tìm nghĩa của từ/cụm trong ngữ cảnh.
Khóa học LTĐH môn Tiếng Anh – Giáo viên: Vũ Thị Mai Phương
Phương pháp làm bài tập đọc hiể
u

Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt
Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12
- Trang | 5
-


Các em có 30 giây đến 1 phút để thực hiện bước này. Trong bước này, các em chỉ tập trung vào phân tích
câu hỏi, không cần chú ý đến các đáp án đã cho.

Question 1: The phrase “an empty house” in the passage mostly means ______.
Question 2: One thing that the children in the passage share is that ______.

Question 3: The phrase “latchkey children” in the passage means children who ______.
Question 4: The main problem of latchkey children is that they ______.
Question 5: What is the main idea of the first paragraph?
Question 6: Why did a lot of kids have chains around their necks with keys attached?
Question 7: What do latchkey children suffer most from when they are at home alone?
Question 8: Lynette Long learned of latchkey children’s problems by ______.
Question 9: What is the most common way for latchkey children to deal with fears?
Question 10: It’s difficult to find out the number of latchkey children because ______.

Trong 10 câu hỏi trên, câu 1 và câu 3 yêu cầu tìm nghĩa của cumk từ trong ngữ cảnh.
Câu 5 yêu cầu đọc và tìm nội dung chính của một đoạn trong bài.
Câu 6 Câu hỏi nào yêu cầu người đọc phải đọc, tổng hợp thông tin và suy luận câu trả lời.
Các câu còn lại yêu cầu 1 thông tin chi tiết, cụ thể.

Question 1: The phrase “an empty house” in the passage mostly means ______.
Question 2: One thing that the children in the passage share is that ______.
Question 3: The phrase “latchkey children” in the passage means children who ______.
Question 4: The main problem of latchkey children is that they ______.
Question 5: What is the main idea of the first paragraph?
Question 6: Why did a lot of kids have chains around their necks with keys attached?
Question 7: What do latchkey children suffer most from when they are at home alone?
Question 8: Lynette Long learned of latchkey children’s problems by ______.
Question 9: What is the most common way for latchkey children to deal with fears?
Question 10: It’s difficult to find out the number of latchkey children because ______.

Với dạng câu cầu tìm nghĩa của từ trong ngữ cảnh,
Khi thực hiện bước 2, tức là bước trả lời câu hỏi, các em cần chú ý là nghĩa của cụm từ được quy định cụ
thể bởi nội dung và ngữ cảnh của từ. Để tìm đúng nghĩa của từ, ta có thể phải đọc không chỉ câu có chứa
cụm từ mà cả câu đứng trước và sau nó, nếu vẫn chưa rõ nghĩa, phải đọc cả khổ văn để xác định cho chính
xác. Dạng câu hỏi này, có thể để lại và làm sau khi đã trả lời hết các câu hỏi khác hoặc có thể để lại để trả

lời ở bước 3.

Đối với dạng câu tìm ý chính của một đoạn hay toàn bài, ta chỉ có thể trả lời khi đọc toàn bộ bài hoặc toàn
bộ khổ, chú ý đến câu đầu và cuối bài.

Bây giờ, các em hãy cùng thực hiện bước 2: đọc bài và trả lời các câu hỏi.




Khóa học LTĐH môn Tiếng Anh – Giáo viên: Vũ Thị Mai Phương
Phương pháp làm bài tập đọc hiể
u

Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt
Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12
- Trang | 6
-


Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the
correct answer to each of the questions from 56 to 65.
For more than six million American children, coming home after school means coming back to an
empty house. Some deal with the situation by watching TV. Some may hide. But all of them have
something in common. They spend part of each day alone. They are called “latchkey children
”. They are
children who look after themselves while their parents work. And their bad condition has become a
subject of concern.
Lynette Long was once the principal of an elementary school. She said, “We had a school rule against
wearing jewelry. A lot of kids had chains around their necks with keys attached. I was constantly telling

them to put the keys inside shirts. There were so many keys; it never came to my mind what they meant.”
Slowly, she learned that they were house keys.
She and her husband began talking to the children who had keys. They learned of the effect working
couples and single parents were having on their children. Fear was the biggest problem faced by children
at home alone. One in three latchkey children the Longs talked to reported being frightened. Many had
nightmares and were worried about their own safety.
The most common way latchkey children deal with their fears is by hiding. They may hide in a shower
stall, under a bed or in a closet. The second is TV. They often turn the volume up. It’s hard to get statistics
on latchkey children, the Longs have learned. Most parents are slow to admit that they leave their children
alone.
Question 1: The phrase “an empty house” in the passage mostly means ______.
A. a house with no people inside B. a house with no furniture
C. a house with nothing inside D. a house with too much space
Question 2: One thing that the children in the passage share is that ______.
A. they all watch TV B. they spend part of each day alone
C. they are from single-parent families D. they all wear jewelry
Question 3: The phrase “latchkey children” in the passage means children who ______.
A. close doors with keys and watch TV by themselves
B. like to carry latches and keys with them everywhere
C. are locked inside houses with latches and keys
D. look after themselves while their parents are not at home
Question 4: The main problem of latchkey children is that they ______.
A. are also found in middle-class families B. watch too much television during the day
C. suffer a lot from being left alone D. are growing in numbers
Question 5: What is the main idea of the first paragraph?
A. How kids spend free time. B. Why kids hate going home.
C. Bad condition of latchkey children. D. Children’s activities at home.
Question 6: Why did a lot of kids have chains around their necks with keys attached?
A. They had to use the keys to open school doors.
B. Schools didn’t allow them to wear jewelry, so they wore keys instead.

C. They were fully grown and had become independent.
D. They would use the keys to enter their houses when they came home.
Question 7: What do latchkey children suffer most from when they are at home alone?
A. Fear. B. Tiredness. C. Boredom. D. Loneliness.


Khóa học LTĐH môn Tiếng Anh – Giáo viên: Vũ Thị Mai Phương
Phương pháp làm bài tập đọc hiể
u

Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt
Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12
- Trang | 7
-


Question 8: Lynette Long learned of latchkey children’s problems by ______.
A. visiting their homes B. delivering questionnaires
C. interviewing their parents D. talking to them
Question 9: What is the most common way for latchkey children to deal with fears?
A. Hiding somewhere. B. Talking to the Longs.
C. Having a shower. D. Lying under a TV.
Question 10: It’s difficult to find out the number of latchkey children because ______.
A. most parents are reluctant to admit that they leave their children alone
B. they do not give information about themselves for safety reasons
C. they hide themselves in shower stalls or under beds
D. there are too many of them in the whole country

Chữa bài:


Question 1: The phrase “an empty house” in the passage mostly means ______.
A. a house with no people inside
Question 2: One thing that the children in the passage share is that ______.
B. they spend part of each day alone
Question 3: The phrase “latchkey children” in the passage means children who ______.
D. look after themselves while their parents are not at home
Question 4: The main problem of latchkey children is that they ______.
C. suffer a lot from being left alone
Question 5: What is the main idea of the first paragraph?
C. Bad condition of latchkey children.
Question 6: Why did a lot of kids have chains around their necks with keys attached?
D. They would use the keys to enter their houses when they came home.
Question 7: What do latchkey children suffer most from when they are at home alone?
A. Fear.
Question 8: Lynette Long learned of latchkey children’s problems by ______.
D. talking to them
Question 9: What is the most common way for latchkey children to deal with fears?
A. Hiding somewhere.
Question 10: It’s difficult to find out the number of latchkey children because ______.
A. most parents are reluctant to admit that they leave their children alone

Giáo viên: Vũ Thị Mai Phương
Nguồn :
Hocmai.vn

×