TẾ BÀO NGUỒN SINH
TẾ BÀO NGUỒN SINH
MÁU VÀ GHÉP TUỶ TẾ
MÁU VÀ GHÉP TUỶ TẾ
BÀO NGUỒN
BÀO NGUỒN
I. Tế bào nguồn sinh máu
I. Tế bào nguồn sinh máu
(Hemopoietic stem cell)
(Hemopoietic stem cell)
Chiếm 0,01-0,05% TB TX và có rất ít ở
Chiếm 0,01-0,05% TB TX và có rất ít ở
máu ngoại vi (<0.001%), máu cuống rốn.
máu ngoại vi (<0.001%), máu cuống rốn.
Có thể thấy ở lách và hạch nhưng thực ra
Có thể thấy ở lách và hạch nhưng thực ra
đó là TB nguồn từ máu ngoại vi đến.
đó là TB nguồn từ máu ngoại vi đến.
Người ta chia tế bào nguồn sinh máu
Người ta chia tế bào nguồn sinh máu
thành 4 loại.
thành 4 loại.
I. Tế bào nguồn sinh máu
I. Tế bào nguồn sinh máu
(Hemopoietic stem cell)
(Hemopoietic stem cell)
1.
1.
TB nguồn sinh máu vạn năng (Pluripotential
TB nguồn sinh máu vạn năng (Pluripotential
stem cells)
stem cells)
Là TB gốc non nhất, phát triển sớm nhất có khả
Là TB gốc non nhất, phát triển sớm nhất có khả
năng sống dài ngày và tái sinh sản tốt.
năng sống dài ngày và tái sinh sản tốt.
Hình thái giống các lymphocyte nhưng không tạo
Hình thái giống các lymphocyte nhưng không tạo
hoa hồng với HC cừu và cũng không có khả năng
hoa hồng với HC cừu và cũng không có khả năng
đáp ứng miễn dịch khi kích thích bằng KN.
đáp ứng miễn dịch khi kích thích bằng KN.
Có nhóm quyết định kháng ngyên CD 34.
Có nhóm quyết định kháng ngyên CD 34.
Chủ yếu trong tuỷ xương nhưng cũng có một tỷ lệ
Chủ yếu trong tuỷ xương nhưng cũng có một tỷ lệ
nhỏ ở lách và ở máu ngoại vi.
nhỏ ở lách và ở máu ngoại vi.
I. Tế bào nguồn sinh máu
I. Tế bào nguồn sinh máu
(Hemopoietic stem cell)
(Hemopoietic stem cell)
2. TB nguồn sinh máu đa năng (Multipotential stem
2. TB nguồn sinh máu đa năng (Multipotential stem
cells)
cells)
Phát triển từ TB nguồn sinh máu vạn năng (còn gọi là
Phát triển từ TB nguồn sinh máu vạn năng (còn gọi là
TB nguồn sinh máu định hướng)
TB nguồn sinh máu định hướng)
Chúng có khả năng tạo TB nguồn cho từng nhóm TB
Chúng có khả năng tạo TB nguồn cho từng nhóm TB
Gồm 2 loại:
Gồm 2 loại:
Nhóm định hướng dòng tuỷ (myeloid) CFU-GEMM
Nhóm định hướng dòng tuỷ (myeloid) CFU-GEMM
Nhóm định hướng dòng lympho (lymphoid) CFU-L
Nhóm định hướng dòng lympho (lymphoid) CFU-L
I. TB nguồn sinh máu (Hemopoietic
I. TB nguồn sinh máu (Hemopoietic
stem cell)
stem cell)
3. TB nguồn có khả năng sinh 2 dòng (Bipotential
3. TB nguồn có khả năng sinh 2 dòng (Bipotential
stem cells).
stem cells).
Tế bào này chỉ sinh được 2 dòng TB :
Tế bào này chỉ sinh được 2 dòng TB :
CFU -EM (Erythoroid/Megakaryocyte) chỉ sinh ra hồng
CFU -EM (Erythoroid/Megakaryocyte) chỉ sinh ra hồng
cầu và tiểu cầu
cầu và tiểu cầu
CFU -GM (Granulocyte/Macrophage) chỉ sinh ra bạch
CFU -GM (Granulocyte/Macrophage) chỉ sinh ra bạch
cầu hạt và bạch cầu monocyte /đại thực bào.
cầu hạt và bạch cầu monocyte /đại thực bào.
I. Tế bào nguồn sinh máu
I. Tế bào nguồn sinh máu
(Hemopoietic stem cell)
(Hemopoietic stem cell)
4.
4.
TB nguồn chỉ sinh ra một dòng và biệt hoá
TB nguồn chỉ sinh ra một dòng và biệt hoá
thành TB chín (Unipotential stem cells)
thành TB chín (Unipotential stem cells)
còn
còn
gọi là TB nguồn đầu dòng.
gọi là TB nguồn đầu dòng.
Là các TB mẹ của:
Là các TB mẹ của:
Dòng HC (BFU-E, CFU-E)
Dòng HC (BFU-E, CFU-E)
Dòng BC hạt (CFU-G)
Dòng BC hạt (CFU-G)
BC ưa acid (CFU-Eo), BC ưa base (CFU-Ba)
BC ưa acid (CFU-Eo), BC ưa base (CFU-Ba)
TC (CFU-Meg)
TC (CFU-Meg)
Tæng quan
Tæng quan
2.1.S¬ ®å sinh m¸u
C¸c dÊu Ên trong qu¸ t
C¸c dÊu Ên trong qu¸ t
rì
rì
nh s¶n sinh vµ biÖt hãa tÕ bµo m¸u
nh s¶n sinh vµ biÖt hãa tÕ bµo m¸u
Dấu ấn biệt hóa dòng lympho B
Dấu ấn biệt hóa dòng lympho B
Dấu ấn biệt hóa dòng lympho T/NK
ThÓ lo¹i DÊu Ên miÔn dÞch
Dßng h¹t Anti-MPO; CD13; CD15; CD33;
CDw65; CD117
Dßng mono D*¬ng tÝnh m¹nh víi CD11b; CD14
Dßng hång cÇu Anti-glycophorinA, CD71
Dßng mÉu tiÓu cÇu CD41; CD61
Ph©n lo¹i CD d*íi nhãm AML
Tæng quan
Tæng quan
ALL DÊu Ên tÕ bµo
Dßng B
B sím HLA-DR+; TdT+; CD19+
B chung HLA-DR+; TdT+; CD19+; CD10+
TiÒn B HLA-DR+; TdT+/-; CD19+; CD10+/-;
CD22+, k, λ, cyIgM+,
B chÝn HLA-DR+; CD19+; CD10+/-; CD22+,
sIgM+
Dßng T
TiÒn T TdT+; cyCD3+; CD7+
T chÝn TdT+; CD3+; CD8; CD5+; CD7
B¶ng 2.4. Panel ph©n lo¹i miÔn dÞch ALL
2.Quá trình tăng sinh và biệt hoá các TB máu
2.Quá trình tăng sinh và biệt hoá các TB máu
.
.
Hồng cầu
Hồng cầu
Bạch cầu
Bạch cầu
Tiểu cầu
Tiểu cầu
Tế bào gốc (Stem Cells) Tế bào sinh
sản( Progenitor cells)
CD34(+) CD34(+)
CD38(-) CD33(+)
CD33(-)
HLA-DR(- hoặc +) HLA-DR(+)
Kháng nguyên Phân bố Tên gọi hoặc chức năng
CD1 Thymocyte,TBLangerhan
s
CD2 Lympho T, TB NK KN biệt hoá LT, receptor HC cừu
CD3 Lympho T KN liên quan tới receptor của KN T
CD4 Dưới nhóm Th /i Nhận diện miễn dịch giới hạn ở MHC
II
CD5 Lympho T, lympho B
CD7 Lympho T, tế bào NK Là receptor đối với Fc của IgM
CD8 Dưới nhóm Tc /s Nhận diện miễn dịch giới hạn ở MHC i
CD10
(CDLLA)
Tiền B Endopeptidase
CD11c Tế bào NK Receptor đối với C3bi
CD16 Tế bào NK Receptor III của Fc gamma
CD19 Lympho B
CD20 Lympho B
CD21 Lympho B Receptor đối với C3d và EBV
GHÉP TUỶ
GHÉP TUỶ
1. Lịch sử ngành ghép tủy
1. Lịch sử ngành ghép tủy
:
:
Ngành ghép tủy
Ngành ghép tủy
bắt đầu sau sự bùng nổ của năng lượng và
bắt đầu sau sự bùng nổ của năng lượng và
vũ khí hạt nhân
vũ khí hạt nhân
năm
năm
1945
1945
.
.
Ca ghép tủy đầu tiên
Ca ghép tủy đầu tiên
1939
1939
,
,
BN
BN
bị xơ tủy do
bị xơ tủy do
kim loại
kim loại
nặng, tủy
nặng, tủy
ghép lấy từ người anh ruột của
ghép lấy từ người anh ruột của
BN
BN
.
.
BN
BN
chết sau 5 ngày.
chết sau 5 ngày.
Ca ghép tủy thành công đầu tiên năm
Ca ghép tủy thành công đầu tiên năm
1965
1965
, khi một
, khi một
BN
BN
Bạch cầu lymphô cấp
Bạch cầu lymphô cấp
loại nguyên bào lynphô được điều trị
loại nguyên bào lynphô được điều trị
bằng
bằng
hóa trị
hóa trị
và
và
xạ trị
xạ trị
, sau đó được truyền
, sau đó được truyền
TB TX
TB TX
từ 6 người
từ 6 người
hiến tủy khác nhau nhưng có liên hệ huyết thống. B
hiến tủy khác nhau nhưng có liên hệ huyết thống. B
N
N
này tử
này tử
vong sau 20 tháng vì bệnh tái phát.
vong sau 20 tháng vì bệnh tái phát.
Từ năm
Từ năm
1977
1977
đến
đến
1980
1980
, thành công ghép tủy dị
, thành công ghép tủy dị
Năm
Năm
1990
1990
, BS
, BS
E.D. Thomas
E.D. Thomas
đã được trao
đã được trao
giải thưởng Nobel y học
giải thưởng Nobel y học
cho những nghiên cứu về ghép tủy.
cho những nghiên cứu về ghép tủy.
Đến
Đến
2000
2000
, hơn 500 000
, hơn 500 000
ca
ca
ghép tủy thực hiện trên toàn
ghép tủy thực hiện trên toàn
TG
TG
.
.
Hi
Hi
ện
ện
nay
nay
ghép tủy được thử nghiệm trong nhiều bệnh lý, cả
ghép tủy được thử nghiệm trong nhiều bệnh lý, cả
ác tính
ác tính
lẫn không ác tính, đáng kể là ghép tủy khá hiệu quả
lẫn không ác tính, đáng kể là ghép tủy khá hiệu quả
trong điều trị các bệnh lý thiếu máu bất sản, khi tủy hiến có
trong điều trị các bệnh lý thiếu máu bất sản, khi tủy hiến có
HLA phù hợp người nhận, đặc biệt giữa anh chị em ruột.
HLA phù hợp người nhận, đặc biệt giữa anh chị em ruột.
GHÉP TUỶ
GHÉP TUỶ
2.
2.
Phân loại ghép tủy
Phân loại ghép tủy
Tự ghép tủy
Tự ghép tủy
:
:
Tự ghép tủy từ sản phẩm tủy toàn phần
Tự ghép tủy từ sản phẩm tủy toàn phần
Tự ghép tủy từ sản phẩm
Tự ghép tủy từ sản phẩm
tế bào gốc
tế bào gốc
của
của
tủy
tủy
hay của
hay của
máu ngoại vi
máu ngoại vi
Dị ghép tủy:
Dị ghép tủy:
Dị ghép từ sản phẩm tủy toàn phần
Dị ghép từ sản phẩm tủy toàn phần
Dị ghép từ sản phẩm tế bào gốc của tủy hay của máu
Dị ghép từ sản phẩm tế bào gốc của tủy hay của máu
ngoại vi.
ngoại vi.
Dị ghép từ sản phẩm tế bào gốc của
Dị ghép từ sản phẩm tế bào gốc của
máu cuống rốn
máu cuống rốn
.
.
GHÉP TUỶ
GHÉP TUỶ
3. Quy trình ghép tủy
3. Quy trình ghép tủy
:
:
3.1.Chuẩn bị trước ghép tủy
3.1.Chuẩn bị trước ghép tủy
Lựa chọn người cho tủy
Lựa chọn người cho tủy
–
–
Phức hợp phù hợp mô chính MHC
Phức hợp phù hợp mô chính MHC
Các
Các
KN
KN
lớp I được xác định bằng phương pháp huyết thanh
lớp I được xác định bằng phương pháp huyết thanh
học nên được gọi là kháng nguyên SD (Serum determined).
học nên được gọi là kháng nguyên SD (Serum determined).
Còn các kháng nguyên HLA-D được xác định bằng phản ứng
Còn các kháng nguyên HLA-D được xác định bằng phản ứng
nuôi cấy bạch cầu hỗn hợp
nuôi cấy bạch cầu hỗn hợp
Các
Các
bạch cầu lymphô
bạch cầu lymphô
thường mang cả 2 loại
thường mang cả 2 loại
I, II
I, II
. Msố lớn
. Msố lớn
các
các
TB
TB
khác chỉ mang
khác chỉ mang
KN
KN
lớp I tức kháng nguyên SD.
lớp I tức kháng nguyên SD.
Sự khác biệt
Sự khác biệt
KN
KN
hệ HLA càng lớn thì hiện tượng thải ghép
hệ HLA càng lớn thì hiện tượng thải ghép
xảy ra càng nhanh. Thực tế khó xảy ra trừ khi người cho và
xảy ra càng nhanh. Thực tế khó xảy ra trừ khi người cho và
nhận là anh chị em sinh đôi một trứng.
nhận là anh chị em sinh đôi một trứng.
GHÉP TUỶ
GHÉP TUỶ
3.
3.
Chọn lựa nguồn lấy
Chọn lựa nguồn lấy
TB
TB
gốc
gốc
:
:
T
T
B
B
gốc từ tủy
gốc từ tủy
.
.
T
T
B
B
gốc từ máu ngoại vi: Bằng huy động
gốc từ máu ngoại vi: Bằng huy động
TB
TB
gốc sau đó chiết tách
gốc sau đó chiết tách
TB
TB
gốc bằng
gốc bằng
các máy tách
các máy tách
TB
TB
.
.
Tế bào máu cuống rốn:
Tế bào máu cuống rốn:
T
T
ế
ế
b
b
ào
ào
gan ph
gan ph
ô
ô
i
i
GHÉP TUỶ
GHÉP TUỶ
3.
3.
Chọn lựa nguồn lấy
Chọn lựa nguồn lấy
TB
TB
gốc
gốc
:
:
T
T
B
B
gốc từ tủy
gốc từ tủy
xương:
xương:
T
T
ủy xương
ủy xương
của chính người bệnh
của chính người bệnh
trong ghép tự
trong ghép tự
thân
thân
TB
TB
gốc từ tủy dị thân
gốc từ tủy dị thân
:
:
lấy từ tủy của người cho tủy
lấy từ tủy của người cho tủy
khỏe mạnh
khỏe mạnh
.
.
Đa phần lấy từ xương cánh chậu.
Đa phần lấy từ xương cánh chậu.
Một số nghiên cứu cho thấy thời gian trung bình
Một số nghiên cứu cho thấy thời gian trung bình
để tủy người hiến tặng hồi phục là 16 ngày.
để tủy người hiến tặng hồi phục là 16 ngày.
GHÉP TUỶ
GHÉP TUỶ
3.
3.
Chọn lựa nguồn lấy
Chọn lựa nguồn lấy
TB
TB
gốc
gốc
:
:
T
T
B
B
gốc từ tủy
gốc từ tủy
xương:
xương:
GHÉP TUỶ
GHÉP TUỶ
3.
3.
Chọn lựa nguồn lấy
Chọn lựa nguồn lấy
TB
TB
gốc
gốc
:
:
T
T
B
B
gốc từ máu ngoại vi:
gốc từ máu ngoại vi:
T
T
B
B
gốc tạo máu hiện diện rất ít ở
gốc tạo máu hiện diện rất ít ở
máu ngoại vi
máu ngoại vi
.
.
Bằng huy động
Bằng huy động
TB
TB
gốc sau đó chiết tách
gốc sau đó chiết tách
TB
TB
gốc bằng các máy tách
gốc bằng các máy tách
TB
TB
.
.
L
L
à một nguồn cung cấp
à một nguồn cung cấp
TB
TB
gốc nhất là ở những
gốc nhất là ở những
BN
BN
đã có
đã có
tiền căn
tiền căn
xạ trị
xạ trị
vùng chậu,
vùng chậu,
TB
TB
tủy xương có nguy cơ bị
tủy xương có nguy cơ bị
nhiễm
nhiễm
TB
TB
bướu hoặc khi quá trình nuôi
bướu hoặc khi quá trình nuôi
TB
TB
gốc từ
gốc từ
TX
TX
thất
thất
bại
bại
.
.
D
D
ưới tác dụng của hóa trị, yếu tố kích thích tăng trưởng
ưới tác dụng của hóa trị, yếu tố kích thích tăng trưởng
tạo máu (hematopoietic growth factor), một số thuốc ức
tạo máu (hematopoietic growth factor), một số thuốc ức
chế thụ thể hóa ứng động BC (chemokine receptor), gia
chế thụ thể hóa ứng động BC (chemokine receptor), gia
tăng sự huy động
tăng sự huy động
TB
TB
gốc trong tủy ra
gốc trong tủy ra
máu
máu
ngoại biên.
ngoại biên.
Những
Những
TB
TB
này có thể lấy được bằng cách lọc máu
này có thể lấy được bằng cách lọc máu
(apheresis)
(apheresis)
GHÉP TUỶ
GHÉP TUỶ
3.
3.
Chọn lựa nguồn lấy
Chọn lựa nguồn lấy
TB
TB
gốc
gốc
:
:
T
T
B
B
gốc từ máu ngoại vi:
gốc từ máu ngoại vi:
Các
Các
PP
PP
huy động
huy động
TB
TB
gốc tạo máu
gốc tạo máu
:
:
Hóa trị ức chế tủy
Hóa trị ức chế tủy
:
:
L
L
ượng
ượng
TB
TB
gốc ra máu
gốc ra máu
ׁ↑
ׁ↑
lên
lên
14 – 100.
14 – 100.
N.
N.
đ
đ
i
i
ểm: kéo dài
ểm: kéo dài
(t)
(t)
điều trị, độc tính cao, gây giảm
điều trị, độc tính cao, gây giảm
BC
BC
,
,
TC
TC
, …
, …
Ms
Ms
ố
ố
BN
BN
, sau hóa trị không thấy tăng hoặc tăng rất ít
, sau hóa trị không thấy tăng hoặc tăng rất ít
TB
TB
gốc
gốc
.
.
Dùng ytố kích thích tăng trưởng
Dùng ytố kích thích tăng trưởng
TB
TB
gốc đơn thuần
gốc đơn thuần
:
:
Một số thuốc : G-CSF, GM-CSF, interleukin-3, SCF
Một số thuốc : G-CSF, GM-CSF, interleukin-3, SCF
…
…
G-CSM là thuốc được dùng nhất vì hiệu quả và ít độc tính.
G-CSM là thuốc được dùng nhất vì hiệu quả và ít độc tính.
Một số thuốc khác mới hơn đang được nghiên cứu như
Một số thuốc khác mới hơn đang được nghiên cứu như
AMD3100. AMD 3100 là chất đối vận lên thụ thể chemokine
AMD3100. AMD 3100 là chất đối vận lên thụ thể chemokine
CXCR4 có ở
CXCR4 có ở
TB BC
TB BC
. Một số nghiên cứu gần đây cho thấy
. Một số nghiên cứu gần đây cho thấy
AMD3100 có tác dụng hiệp đồng với G-CSF.
AMD3100 có tác dụng hiệp đồng với G-CSF.
GHÉP TUỶ
GHÉP TUỶ
3.
3.
Chọn lựa nguồn lấy
Chọn lựa nguồn lấy
TB
TB
gốc
gốc
:
:
Tế bào máu cuống rốn:
Tế bào máu cuống rốn:
B
B
ất lợi của nguồn cung cấp này là lượng
ất lợi của nguồn cung cấp này là lượng
TB
TB
gốc
gốc
tạo máu không nhiều.
tạo máu không nhiều.
Ư
Ư
u
u
đ
đ
i
i
ểm đây là các
ểm đây là các
TB
TB
non, đây cũng chính là
non, đây cũng chính là
những
những
TB
TB
đi qua được hàng rào miễn dịch của
đi qua được hàng rào miễn dịch của
người nhận dễ dàng nhất
người nhận dễ dàng nhất
GHÉP TUỶ
GHÉP TUỶ
4.
4.
Điều trị trước ghép tủy
Điều trị trước ghép tủy
:
:
Đ
Đ
trị diệt tủy để ngăn ngừa thải ghép
trị diệt tủy để ngăn ngừa thải ghép
,
,
ức chế miễn dịch .
ức chế miễn dịch .
T
T
ạo các khoảng trống để các
ạo các khoảng trống để các
TB
TB
ghép trú ngụ và sinh sản.
ghép trú ngụ và sinh sản.
Hóa trị
Hóa trị
liều cao trước ghép tủy, thuốc thường dùng như
liều cao trước ghép tủy, thuốc thường dùng như
alkylating, etoposide, cytarabine và có thể cả
alkylating, etoposide, cytarabine và có thể cả
X
X
ạ trị
ạ trị
toàn thân
toàn thân
: D
: D
ùng trong
ùng trong
lymphôm
lymphôm
nguyên bào miễn dịch
nguyên bào miễn dịch
Điều trị diệt tủy trước ghép tủy:
Điều trị diệt tủy trước ghép tủy:
T
T
rước khi ghép tủy dị thân là
rước khi ghép tủy dị thân là
hóa trị liều cao kết hợp hay không với xạ trị.
hóa trị liều cao kết hợp hay không với xạ trị.
T
T
hường có độc
hường có độc
tính cao
tính cao
,
,
hạn chế sự dung nạp điều trị, nhất là ở những bệnh
hạn chế sự dung nạp điều trị, nhất là ở những bệnh
nhân lớn tuổi, bệnh nhân có bệnh lý nặng khác kèm theo,
nhân lớn tuổi, bệnh nhân có bệnh lý nặng khác kèm theo,
hoặc ở những bệnh nhân có bệnh lý diễn tiến chậm
hoặc ở những bệnh nhân có bệnh lý diễn tiến chậm
Điều trị không diệt tủy trước ghép tủy:
Điều trị không diệt tủy trước ghép tủy:
Đ
Đ
trị các blý do rối loạn
trị các blý do rối loạn
di truyền hoặc bệnh tự miễn mà không phải bệnh lý ác tính.
di truyền hoặc bệnh tự miễn mà không phải bệnh lý ác tính.
GHÉP TUỶ
GHÉP TUỶ
4. Biến chứng sau ghép tủy
4. Biến chứng sau ghép tủy
:
:
Sớm:
Sớm:
T
T
rong vòng 100 ngày sau ghép tủy
rong vòng 100 ngày sau ghép tủy
:
:
Viêm niêm mạc và dinh dưỡng
Viêm niêm mạc và dinh dưỡng
:
:
viêm nmạc đường
viêm nmạc đường
TH
TH
gặp ở
gặp ở
100%BN
100%BN
, đbiệt ở những
, đbiệt ở những
BN
BN
được xạ trị toàn thân
được xạ trị toàn thân
hoặc được đtrị methotrexate. Điều trị
hoặc được đtrị methotrexate. Điều trị
:
:
súc miệng, kháng
súc miệng, kháng
sinh phòng. Giảm đau chủ yếu là tại chỗ, đôi khi phải
sinh phòng. Giảm đau chủ yếu là tại chỗ, đôi khi phải
dùng giảm đau đường tiêm truyền.
dùng giảm đau đường tiêm truyền.
Chảy máu
Chảy máu
:
:
BN
BN
có nguy cơ cao bị chảy máu,
có nguy cơ cao bị chảy máu,
XH
XH
dạng
dạng
chấm,
chấm,
CM
CM
mũi,
mũi,
XH
XH
dạ dày, sinh dục tiết niệu.
dạ dày, sinh dục tiết niệu.
N
N
hững
hững
XH
XH
này có thể kiểm soát được bằng truyền tiểu cầu.
này có thể kiểm soát được bằng truyền tiểu cầu.
Nhiễm trùng
Nhiễm trùng
:
:
do tổn thương da niêm mạc và giảm
do tổn thương da niêm mạc và giảm
BC
BC
.
.
T
T
hực hiện việc truyền globulin
hực hiện việc truyền globulin
MD
MD
cho
cho
BN
BN
sau ghép tủy.
sau ghép tủy.
Nhiễm vi trùng
Nhiễm vi trùng
chủ yếu là gram (+)
chủ yếu là gram (+)
(
(
nhóm
nhóm
staphylococcus, streptococuss viridans
staphylococcus, streptococuss viridans
). N
). N
hiễm
hiễm
H
H
.
.
Influenza, gặp muộn hơn, tháng thứ 2-3 sau ghép tủy,
Influenza, gặp muộn hơn, tháng thứ 2-3 sau ghép tủy,
và gặp ở
và gặp ở
BN
BN
bị ghép chống chủ cấp.
bị ghép chống chủ cấp.