Tải bản đầy đủ (.doc) (99 trang)

Hoàn thiện công tác hạch toán kế toán vốn bằng tiền tại Công ty Cổ Phần Đầu Tư Xây Dựng Gia Long

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (411.27 KB, 99 trang )

Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Hoàng Thị Trà Hương
MỤC LỤC
SVTH: Nguyễn Thị Huyền Lớp 10CKT3
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Hoàng Thị Trà Hương
LỜI MỞ ĐẦU
Đất nước ta đang chuyển mình bước vào thời kì đổi mới, nền kinh tế thị
trường đang trên đà phát triển, đổi mới cơ chế làm ăn, cơ chế kinh doanh sản
xuất là tất yếu đối với các Doanh nghiệp. Từ một nền kinh tế lạc hậu, quan liêu
bao cấp, đất nước ta đã và đang chuyển sang cơ chế thị trường với sự quản lý
điều tiết vĩ mô của nhà nước với chính sách khuyến khích phát triển sản xuất,
chính sách mở cửa nền kinh tế thuộc mọi thành phần hoạt động trong lĩnh vực
kinh doanh sản xuất đều phải thực hiện chế độ hạch toán kinh tế. Do đó kế toán
đóng vai trò quan trọng trong việc phản ánh cung cấp các thông tin kinh tế phục
vụ yêu cầu quản lý tài chính của Doanh nghiệp.
Trong thời gian học tập tại trường được sự giúp đỡ của Thầy Cô và
sự nỗ lực của bản thân, em đã đón nhận những kiến thức chuyên môn cơ bản và
ý nghĩa của công tác hạch toán kế toán song thực tế những ý kiến đó chưa được
kiểm nghiệm qua thực tế. Vì vậy mỗi sinh viên chúng em được trải qua một thời
gian trải nghiệm ở cơ sở. Đây là giai đoạn rất quan trọng vì qua thời gian này
chúng em được trải qua một thời gian thực tế tại cơ sở, được tiếp xúc trực tiếp
với công tác hạch toán tại một Doanh nghiệp cụ thể. Từ đó củng cố cho lý thuyết
được học nhằm đảm bảo yêu cầu lý luận đi đôi với thực hành đồng thời cũng
tránh tình trạng bỡ ngỡ khi ra trường.
Là một sinh viên chuyên ngành kế toán, trong thời gian thực tập tại Công
ty, được sự giúp đỡ tận tình của Cô giáo hướng dẫn Hoàng Thị Trà Hương và
của quý Công ty. Em đã quan tâm tìm hiểu về hoạt động của Công ty đặc biệt là
về công tác kế toán tại Công ty và mạnh dạn chọn đề tài: “Hoàn Thiện Tổ chức
công tác kế toán vốn bằng tiền”.
Vốn bằng tiền là cơ sở, là tiền đề đầu tiên cho một Doanh nghiệp hình
thành và tồn tại, là điều kiện cơ bản để Doanh nghiệp hoàn thành cũng như thực
hiện quá trình sản xuất kinh doanh của mình. Trong điều kiện hiện nay phạm vi


hoạt động của Doanh nghiệp không còn bị giới hạn trong nước mà đã được mở
rộng, tăng cường hợp tác với nhiều nước trên thế giới. Do đó, quy mô và kết cấu
SVTH: Nguyễn Thị Huyền Lớp 10CKT3
1
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Hoàng Thị Trà Hương
của vốn bằng tiền rất phức tạp, việc sử dụng và quản lý chúng có ảnh hưởng lớn
đến hiệu quả sản xuất kinh doanh của Doanh nghiệp.
Thực tế ở nước ta trong thời gian qua cho thấy ở các Doanh nghiệp, đặc
biệt là Doanh nghiệp nhà nước, hiệu quả sử dụng vốn đầu tư nói chung và vốn
bằng tiền nói riêng còn rất thấp, chưa khai thác hết hiệu quả và tiềm năng sử
dụng chúng trong nền kinh tế thị trường để phục vụ sản xuất kinh doanh, công
tác hạch toán bị buông lỏng kéo dài.
Với đề tài này em đã tìm hiểu nghiên cứu và rút ra những kinh nghiệm
hiểu biết cho bản thân đồng thời mạnh dạn bày tỏ một vài ý kiến hy vọng có thể
giúp ích cho hoạt động kế toán của Công ty trong thời gian tới.
Nội dung của báo cáo thực tập ngoài lời mở đầu và kết luận, gồm 3 phần
chính:
Phần1: Cơ sở lý luận về công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty Cổ
Phần Đầu Tư Xây Dựng Gia Long.
Phần2: Thực trạng tổ chức công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty Cổ
Phần Đầu Tư Xây Dựng Gia Long.
Phần3: Một số ý kiến đề suất nhằm hoàn thiện công tác hạch toán kế toán
vốn bằng tiền tại Công ty Cổ Phần Đầu Tư Xây Dựng Gia Long.
Vì thời gian thực tập ở Công ty có hạn và do em còn thiếu kinh nghiệm,
trình độ chuyên môn còn hạn chế, nên chuyên đề của em không tránh khỏi
những thiếu sót. Vì vậy, em rất mong được các Thầy Cô và quý Công ty góp ý
kiến để em có điều kiện nâng cao bổ sung kiến thức của mình để bài chuyên đề
được hoàn chỉnh hơn.
Em xin chân thành cảm ơn Cô Giáo hướng dẫn Hoàng Thị Trà Hương và
các Cô Chú trong Công ty Cổ Phần Đầu Tư Xây Dựng Gia Long đã quan tâm

chỉ bảo, giúp đỡ em hoàn thành chuyên đề thực tập này.
Sinh viên
SVTH: Nguyễn Thị Huyền Lớp 10CKT3
2
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Hoàng Thị Trà Hương
Nguyễn Thị Huyền
PHẦN 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG GIA LONG
I. Tổng quan về vốn bằng tiền
1. Khái niệm và phân loại vốn bằng tiền
Vốn bằng tiền là toàn bộ các hình thức tiền tệ hiện thực do đơn vị sở hữu,
tồn tại dưới hình thái giá trị và thực hiện chức năng phương tiện thanh toán
SVTH: Nguyễn Thị Huyền Lớp 10CKT3
3
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Hoàng Thị Trà Hương
trong quá trình sản xuất kinh doanh của Doanh nghiệp. Vốn bằng tiền là một tài
sản mà Doanh nghiệp nào cũng có và sử dụng.
Theo hình thức tồn tại vốn bằng tiền của Doanh nghiệp được chia thành:
Tiền Việt Nam: Là loại tiền phù hiệu, đây là các loại giấy bạc do Ngân
Hàng Nhà Nước Việt Nam phát hành và được sử dụng làm phương tiện giao
dịch chính thức đối với toàn bộ hoạt động sản xuất kinh doanh.
Ngoại tệ: Là loại tiền phù hiệu, đây là loại giấy bạc không phải do Ngân
Hàng Nhà Nước Việt Nam phát hành nhưng được phép lưu hành chính thức trên
thị trường Việt Nam như các đồng: Đô la Mỹ(USD), Bảng anh(GBP), phrăng
Pháp(FFr), Yên Nhật(JPY), đôla Hồng kông(HKD), Mác Đức(DM)
Vàng bạc, kim khí quý, đá quý: là tiền thực chất, tuy nhiên được lưu trữ
chủ yếu vì mục tiêu an toàn hoặc vì một mục tiêu khác thường khác chứ không
phải vì mục đích thanh toán trong kinh doanh
Nếu phân loại theo trạng thái tồn tại, vốn bằng tiền của Doanh nghiệp bao gồm:

Tiền tại quỹ: Gồm giấy bạc Việt Nam, ngoại tệ, vàng bạc, kim khí quý, đá
quý, ngân phiếu hiện đang được giữ tại két của Doanh nghiệp để phục vụ cho
nhu cầu chi tiêu trực tiếp hàng ngày trong sản xuất kinh doanh.
Tiền gửi ngân hàng: Là tiền Việt Nam, ngoại tệ, vàng bạc, kim khí quý,
đá quý mà Doanh nghiệp đang gửi tại tài khoản của Doanh nghiệp tại ngân
hàng.
Tiền đang chuyển: Là tiền đang trong quá trình vận động để hoàn thành
chức năng phương tiện thanh toán hoặc đang trong quá trình vận động từ trạng
thái này sang trạng thái khác.
2. Đặc điểm vốn bằng tiền và nhiệm vụ, nguyên tắc hạch toán
a. Đặc điểm vốn bằng tiền
Trong quá trìinh sản xuất kinh doanh vốn bằng tiền vừa được sử dụng để
đáp ứng nhu cầu về thanh toán các khoản nợ của Doanh nghiệp hoặc mua sắm
vật tư, hàng hoá sản xuất kinh doanh, vừa là kết quả của việc mua bán hoặc thu
hồi các khoản nợ. Chính vì vậy, quy mô vốn bằng tiền đòi hỏi các Doanh nghiệp
SVTH: Nguyễn Thị Huyền Lớp 10CKT3
4
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Hoàng Thị Trà Hương
phải quản lý hết sức chặt chẽ vì vốn bằng tiền có tính luân chuyển cao nên nó là
đối tượng của sự gian lận và ăn cắp. Vì thế trong quá trình hạch toán vốn bằng
tiền, các thủ tục nhằm bảo vệ vốn bằng tiền khỏi sự ăn cắp hoặc lạm dụng là rất
quan trọng, nó đòi hỏi việc sử dụng vốn bằng tiền cần phải tuân thủ các nguyên
tắc chế độ quản lý tiền tệ thống nhất của nhà nước.
b. Nhiệm vụ
Xuất phát từ những nhiệm vụ nêu trên, hạch toán vốn bằng tiền phải thực
hiện các nhiệm vụ sau:
Phản ánh kịp thời các khoản thu, chi vốn bằng tiền. Thực hiện kiểm tra
đối chiếu thường xuyên với thủ quỹ.
Tổ chức thực hiện các quy định về chứng từ, thủ tục hạch toán vốn bằng
tiền theo đúng chế độ hiện hành.

Thông qua việc ghi chép vốn bằng tiền, kế toán thực hiện chức năng kiểm
soát và phát hiện các trường hợp chi tiêu lãng phí, sai chế độ, phát hiện các
chênh lệch, xác định nguyên nhân và kiến nghị biện pháp xử lý chênh lệch vốn
Bằng tiền phát sinh trong các hoạt động của Doanh nghiệp.
c. Nguyên tắc hạch toán vốn bằng tiền
Hạch toán kế toán phải sử dụng thống nhất một đơn vị giá trị là
“ Đồng Việt Nam” để phản ánh tổng hợp các loại vốn bằng tiền.
Các Doanh nghiệp có sử dụng ngoại tệ trong hoạt động sản xuất kinh
doanh phải quy đổi ngoại tệ ra Đồng Việt Nam. Theo tỷ giá thực tế do Ngân
Hàng Nhà Nước Việt Nam công bố tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ để ghi sổ
Kế toán. Đồng thời phải hạch toán chi tiết ngoại tệ theo từng ngoại tệ trên
TK007- ngoại tệ các loại.
Vàng bạc, đá quý phản ánh ở tài khoản vốn bằng tiền chỉ áp dụng cho các
Doanh nghiệp không có chức năng kinh doanh vàng bạc, đá quý. Vàng bạc, kim
khí quý, đá quý phải theo dõi số lượng trọng lượng, quy cách phẩm chất và giá
trị của từng loại, từng thứ. Gía nhập trong kỳ được tính theo giá thực tế còn giá
xuất có thể tính theo một trong các phương pháp sau:
SVTH: Nguyễn Thị Huyền Lớp 10CKT3
5
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Hoàng Thị Trà Hương
Phương pháp giá thực tế bình quân gia quyền giữa giá đầu kỳ và giá các
lần nhập trong kỳ.
Phương pháp giá thực tế nhập trước, xuất trước.
Phương pháp giá thực tế nhập sau, xuất trước.
Phải mở sổ chi tiết của từng loại ngoại tệ, vàng bạc, kim khí quý, đá quý
theo đối tượng, chất lượng
3. Vai trò vốn bằng tiền tại Công ty Cổ Phần Đầu Tư Xây Dựng Gia Long:
Kế toán vốn bằng tiền là phần hành kế toán không thể thiếu được đối với
tất cả các hoạt động kinh doanh của Công ty. Nó là công cụ điều chỉnh quản lý
và sử dụng vật tư tài sản. Nó đảm bảo quyền tự chủ tài chính của Công ty, kế

toán vốn bằng tiền giúp Công ty xác định mức vốn cần thiết để quản lý, sử dụng
có hiệu quả vốn kinh doanh. Nó đảm bảo cho các nhu cầu chi trả thanh toán
thường xuyên, hàng ngày và đảm bảo quá trình hoạt động kinh doanh của Công
ty diễn ra thường xuyên liên tục.
Trong qúa trình hoạt động kinh doanh Công ty phải thường xuyên sử
dụng các loại vốn bằng tiền đáp ứng các nhu cầu thanh toán giữa Công ty với
các đối tượng trong mối quan hệ mua bán vật tư, hàng hoá, cung cấp lao vụ, dịch
vụ, các khoản thuế phải nộp, tiền lương, bảo hiểm xã hội, về thanh toán nội bộ
trong Công ty và các khoản chi phí khác bằng tiền.
II. Tổ chức công tác kế toán vốn bằng tiền
1. Chứng từ sử dụng

SVTH: Nguyễn Thị Huyền Lớp 10CKT3
6
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Hoàng Thị Trà Hương
a. Phiếu thu
Dùng để phản ánh số tiền mặt thu về nhập quỹ của Doanh nghiệp.
Đơn vị: Mẫu Mẫu 01-TT
Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20-03-2006 của Bộ Tài Chính
Quyển số:
Phiếu Thu Số:
Ngày Tháng Năm
Nợ:
Ngày Tháng Năm
Có:
Họ tên người nộp:
Địa chỉ:
Lý do nộp:
Số tiền: ( Viết bằng chữ:

)
Kèm theo Chứng từ gốc.
SVTH: Nguyễn Thị Huyền Lớp 10CKT3
7
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Hoàng Thị Trà Hương
Ngày tháng Năm
Thủ trưởng Kế toán Người lập biểu Người nộp Thủ quỹ
đơn vị trưởng
SVTH: Nguyễn Thị Huyền Lớp 10CKT3
8
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Hoàng Thị Trà Hương
b. Phiếu chi
Dùng để phản ánh số tiền mặt chi ra từ quỹ của Doanh nghiệp
Đơn vị: Mẫu Mẫu 01-TT
Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20-03-2006 của Bộ Tài Chính
Quyển số:
Phiếu Chi Số:
Ngày Tháng Năm Nợ:
Có:
Quyển số:
Phiếu Chi Số:
Nợ:
Ngày Tháng Năm Có:
Họ tên người nhận:
Địa chỉ:
Lý do chi:
Số tiền: (Viết bằng chữ:
)
Kèm theo Chứng từ gốc.

Ngày Tháng Năm
Thủ trưởng Kế toán Người lập biểu Người nộp Thủ quỹ
đơn vị trưởng
SVTH: Nguyễn Thị Huyền Lớp 10CKT3
9
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Hoàng Thị Trà Hương
SVTH: Nguyễn Thị Huyền Lớp 10CKT3
10
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Hoàng Thị Trà Hương
c. Báo cáo quỹ tiền mặt
Dùng để phản ánh số tiền mặt thu, chi và số tiền tồn tại quỹ của Doanh
nghiệp tại một thời điểm nhất định.
Báo cáo quỹ tiền mặt
Ngày Tháng Năm
CHỈ TIÊU SỐ TIỀN
I. Số dư đầu ngày
II. Phần thu
Phiếu thu số
Phiếu thu số
Phiếu thu số
Phiếu thu số
Phiếu thu số





CỘNG PHẦN THU
III. Phần chi
Phiếu chi số

Phiếu chi số
Phiếu chi số
Phiếu chi số
Phiếu chi số






CỘNG PHẦN CHI
IV. Số dư cuối ngày
SVTH: Nguyễn Thị Huyền Lớp 10CKT3
11
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Hoàng Thị Trà Hương
d. Giấy báo nợ
Phản ánh các khoản tiền Việt Nam, ngoại tệ, vàng bạc, đã được gửi
vào Ngân hàng (các khoản tiền gửi của Doanh nghiệp ở Ngân hàng tăng).
Ngân hàng: Số :
Ngày: /
GIẤY BÁO NỢ
Số tài khoản:
Khách hàng:
Mã số thuế khách hàng:
Địa chỉ:
Chúng tôi xin thông báo đã ghi nợ vào tài khoản của Quý
Khách số tiền.
Số tiền bằng chữ:

Trích yếu:

Người lập phiếu Kiểm soát Kế toán trưởng
SVTH: Nguyễn Thị Huyền Lớp 10CKT3
12

Số tiền
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Hoàng Thị Trà Hương
e. Giấy báo có
Phản ánh các khoản tiền Việt Nam, ngoại tệ, vàng bạc, đã được rút ra
từ ngân hàng (các khoản tiền gửi của Doanh nghiệp ở ngân hàng giảm ).

Ngân hàng: Số :
Ngày: /
GIẤY BÁO CÓ
Số tài khoản:
Khách hàng:
Mã số thuế khách hàng:
Địa chỉ:
Chúng tôi xin thông báo đã ghi nợ vào tài khoản của Quý
Khách số tiền.
Số tiền bằng chữ:

Trích yếu:

Lập phiếu Kiểm soát Kế toán trưởng
SVTH: Nguyễn Thị Huyền Lớp 10CKT3
13
Số tiền
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Hoàng Thị Trà Hương
f. Uỷ nhiệm chi
Uỷ nhiệm chi

Số:
Ngày Tháng Năm
Chuyển khoản, chuyển tiền, thư điện
Tên đơn vị trả tiền: Phần do Ngân hàng ghi
Số tài khoản:
Tại ngân hàng: Tỉnh/TP
Tên đơn vị nhận tiền:
Số tài khoản:
Tại ngân hàng: Tỉnh/TP
Số tiền bằng
chữ:

Nội dung thanh toán:



Đơn vị trả tiền
kế toán
Chủ tài khoản
Ngân hàng A
Ghi sổ ngày
Kê toán Trưởng phòng
kế toán
Ngân hàng B
Ghi sổ ngày
Kế
toán
Trưởng phòng
kế toán
SVTH: Nguyễn Thị Huyền Lớp 10CKT3

14
Tài khoản Nợ
Tài khoản Có
Số tiền bằng chữ
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Hoàng Thị Trà Hương
GIẤY NỘP TIỀN MẶT
Cash deposit Ngày/date:
Số tiền/Amount:
Bằng chữ/ In words:
Số tài khoản/account no:
Chi phí NH/Charges :  Phí trong/ Charges included
 Phí ngoài/ Charges excluded
Tên tài khoản/ account Name
Tại Ngân hàng/ with bank
Họ tên người nộp (nếu không phải là chủ tài khoản) Depositor (if other than A/C holder)
Địa chỉ/ address Điện thoại/Tel no
Số CMND/PP Ngày cấp/date Nơi câp/Place
Nội dung/Remash:
Người nộp ký/depositprs singnature Giao dịch viên/received Kiểm soát/Veified by
SVTH: Nguyễn Thị Huyền Lớp 10CKT3
15
Báo cáo thực tập cuối khóa GVHD: Hoàng Thị Trà Hương
2. Tài khoản sử dụng
a. Tài khoản 111
* Công dụng: Phản ánh số hiện có và tình hình biến động tăng giảm của
các khoản tiền mặt tại quỹ của Doanh nghiệp.
* Kết cấu:
Bên nợ: Phản ánh số phát sinh tăng
- Số tiền mặt thu vào
- Lãi tỷ giá hối đoái (chênh lệch tỷ giá phát sinh tăng khi

đánh giá lại số dư ngoại tệ cuối kỳ)
- Kiểm kê phát hiện thừa tiền mặt
Bên có: Phản ánh số phát sinh giảm
- Số tiền mặt chi ra
- Chênh lệch tỷ giá phát sinh giảm khi đánh giá lại số dư cuối
kỳ.
- Kiểm kê phát hiện tiền mặt thiếu
Số dư bên Nợ: Các khoản tiền mặt, ngoại tệ, Vàng bạc, đá quý tồn quỹ
cuối kỳ.
* Tài khoản 111 có 3 tài khoản cấp 2
TK 1111: Tiền Việt Nam
TK 1112: Ngoại tệ
TK 1113: Vàng, Bạc, đá quý, kim khí quý
b. Tài khoản 007: Ngoại tệ các loại
* Công dụng: Phản ánh số hiện có và tình hình biến động tăng,
giảm theo nguyên tệ của các loại ngoại tệ.
* Kết cấu:
Bên nợ: Phản ánh số phát sinh tăng
Bên có: Phản ánh số phát sinh giảm
SVTH: Nguyễn Thị Huyền Lớp 10CKT3
16
Báo cáo thực tập cuối khóa GVHD: Hoàng Thị Trà Hương
c. Tài khoản 112
* Công dụng: Phản ánh số hiện có và tình hình biến động tăng, giảm của
các khoản tiền gửi Ngân hàng của Doanh nghiệp
* Nội dung, kết cấu:
Bên nợ: Phản ánh số phát sinh tăng
- Các khoản tiền gửi vào Ngân hàng, kho bạc, Công ty tài
chính.
- Lãi tỷ giá hối đoái

- Chênh lệch giữa số liệu Ngân hàng và số liệu của Doanh
nghiệp (NH>DN).
Bên có: Phản ánh số phát sinh giảm
- Các khoản tiền rút ra ở Ngân hàng, kho bạc, Công ty tài
chính.
- Lỗ tỷ giá hối đoái
- Chênh lệch giữa số liệu Ngân hàng và số liệu của Doanh
nghiệp (NH>DN).
Số dư bên Nợ: Số tiền gửi tại Ngân hàng.
* TK 112 có 3 tài khoản cấp 2:
TK 1121: Tiền Việt Nam.
TK 1122: Ngoại tệ.
TK 1123: Vàng bạc, kim khí quý, đá quý.
d. Tài khoản 113
* Công dụng: phản ánh tình hình biến động tăng giảm và số hiện còn các
khoản tiền đang chuyển còn lại cuối kỳ.
* Nội dung:
Bên nợ: Phản ánh khoản tiền đang chuyển giảm trong kỳ.
Bên có: Phản ánh các khoản tiền đang chuyển giảm trong kỳ.
* TK 113 có 2 tài khoản cấp 2
TK 1131: Tiền đang chuyển tiền Việt Nam
TK 1132: Tiền đang chuyển tiền nguyên tệ
SVTH: Nguyễn Thị Huyền Lớp 10CKT3
17
Báo cáo thực tập cuối khóa GVHD: Hoàng Thị Trà Hương
e. Tài khoản 413: Chêch lệch Tỷ giá hối đoái
* Công dụng: Phản ánh tình hình xử lý khoản chêch lệch đó
* Kết cấu và nội dung
Bên nợ:
- Xử lý chêch lệch lãi Tỷ giá khi có quyết định xử lý

Bên có:
- Xử lý chêch lệch lỗ Tỷ giá khi có quyết định xử lý
Số dư cuối kỳ: TK 413 có thể có số dư bên Nợ hoặc bên Có biểu
hiện bằng khoản chênh lệch tỷ giá hối đoái chưa được xử lý. Nếu số dư bên Nợ
biểu thị khoản chênh lệch làm giảm nguồn vốn, còn số dư bên Có biểu thị khoản
chênh lệch làm tăng nguồn vốn.
3. Trình tự kế toán
3.1 Kế toán tiền mặt
a. Tiền Việt Nam
* Phát sinh tăng: Căn cứ vào các chứng từ gốc hợp lệ kế toán sẽ ghi:
(1) Thu tiền mặt nhập quỹ từ việc bán hàng hoá hay cung cấp lao vụ, dịch
vụ cho khách hàng và nhập quỹ:
Nợ TK 111 : Tiền mặt
Có TK 511 : Doanh thu bán hàng
Có TK 3331: Thuế GTGT phải nộp
(2) Nhập quỹ tiền mặt từ các khoản thu nhập hoạt động khác của doanh nghiệp.
Nợ TK 111 : Tiền mặt
Có TK 711 : Thu nhập khác
Có TK 515 : Doanh thu hoạt động tài chính
Có TK 3331: Thuế GTGT phải nộp
(3) Thu nợ từ khách hàng hoặc nhận tiền ứng trước của khách hàng và
nhập quỹ.
Nợ TK 111 : Tiền mặt
Có TK 131 : Phải thu của khách hàng
SVTH: Nguyễn Thị Huyền Lớp 10CKT3
18
Báo cáo thực tập cuối khóa GVHD: Hoàng Thị Trà Hương
(4) Rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt
Nợ TK 111 : Tiền mặt
Có TK 1121: Tiền gửi Ngân hàng

(5) Nhận tiền ký cược, ký quỹ ngắn hạn hoặc dài hạn về nhập quỹ.
Nợ TK 111 : Tiền mặt
Có TK3338: Phải trả khác (Nếu ký cược, ký quỹ ngắn hạn)
Có TK 334: ký cược, ký quỹ dài hạn
(6) Thu hồi tiền kí cược, kí quỹ ngắn hạn hoặc dài hạn về nhập quỹ
Nợ TK 111 : Tiền mặt
Có TK 121: Đầu tư chứng khoán ngắn hạn
Có TK 128: Đầu tư ngắn hạn khác
Có TK 221: Đầu tư chứng khoán dài hạn
Có TK 222: Góp vốn liên doanh dài hạn
Có TK 228: Đầu tư dài hạn
* Phát sinh giảm: Căn cứ vào phiếu chi hoặc bác cáo quỹ phần chi để ghi.
(8) Chi tiền mặt để mua sắm vật tư, hàng hoá, TSCĐ, hoặc chi cho đầu
tư XDCB.
Nợ TK 152: Nguyên vật liệu
Nợ TK 153: Công cụ, dụng cụ
Nợ TK 156: Hàng hoá
Nợ TK 211: TSCĐ hữu hình
Nợ TK 213: TSCĐ vô hình
Nợ TK 241: Chi phí đầu tư XDCB
Nợ TK 133: Thuế VAT đầu vào được khấu trừ
Có TK111: Tiền mặt
(9) Các khoản chi phí hoạt động sản suất kinh doanh và hoạt động khác
đã được chi bằng tiền mặt:
SVTH: Nguyễn Thị Huyền Lớp 10CKT3
19
Báo cáo thực tập cuối khóa GVHD: Hoàng Thị Trà Hương
Nợ TK 621 : Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Nợ TK 627 : Chi phí sản suất chung
Nợ TK 641 : Chi phí quản lý Doanh nghiệp

Nợ TK 635 : Chi phí hoạt động tài chính
Nợ TK 811 : Chi phí khác
Nợ TK 133 : Thuế VAT được khấu trừ
Có TK 111 : Tiền mặt
(10) Chi tiền mặt để thanh toán các khoản nợ phải trả
Nợ TK 311 : Vay ngắn hạn
Nợ TK 315 : Nợ dài hạn đến hạn trả
Nợ TK 331 : Phải trả người bán
NợTK333 : Thuế và các khoản phải nộp ngân sách nhà nước
Nợ TK 334 : Phải trả công nhân viên
Nợ TK 341 : Vay dài hạn
Nợ TK 342 : Nợ dài hạn
Có TK 111 : Tiền mặt
(11) Chi tiền mặt để hoàn trả các khoản thu nhận, ký cược, ký quỹ
ngắn hạn hoặc dài hạn.
Nợ TK338: Hoàn trả tiền nhận ký cược, ký quỹ ngắn hoặạc dài
hạn
Nợ TK 334 : Hoàn trả tiền nhận ký cược, ký quỹ dài hạn
Có TK 111: Tiền mặt
* Kiểm kê quỹ tiền mặt
SVTH: Nguyễn Thị Huyền Lớp 10CKT3
20
Báo cáo thực tập cuối khóa GVHD: Hoàng Thị Trà Hương
Hàng ngày thủ quỹ phải kiểm kê số tiền mặt còn tồn quỹ thực tế để đối
chiếu với số dư tiền mặt trên sổ kế toán, xác định số chênh lệch để tìm ra nguyên
nhân và có biện pháp để xử lý kịp thời.
SVTH: Nguyễn Thị Huyền Lớp 10CKT3
21
Báo cáo thực tập cuối khóa GVHD: Hoàng Thị Trà Hương
(13) Số thực tế > số sổ sách: Thiếu tiền

Nợ TK 111 : Số tiền thừa
Có TK 711 : Thu nhập khác (phát hiện nguyên nhân)
Có TK 3381: Tài sản thừa chờ xử lý
Xử lý chênh lệch
Nợ TK 3381 : Tài sản thừa chờ xử lý
Có TK 111 : Trả lại cho khách hàng
Có TK 3388 : Chưa trả ngay
Có TK 711 : Thu nhập khác
(14) Số thực tế < số sổ sách: Thiếu tiền.
- Bắt thủ quỹ bồi thường
Nợ TK 334 : Trừ lương thủ quỹ
Nợ TK 1388 : Chưa thu ngay
Có TK 111: Tiền mặt
- DN chưa phát hiện ra nguyên nhân
Nợ TK 1381 : Số tiền thiếu
Có TK 111 : Số tiền thiếu
+ Xử lý chênh lệch: Nợ TK 811 : Chi phí khác
Nợ TK 1388 : Tài sản thiếu bắt bồi thường
Nợ TK 334 : Trừ lương thủ quỹ
Có TK 1381 : Số tiền thiếu
b. Ngoại tệ
* Thu tiền mặt là ngoại tệ
- Thu tiền bán hàng, dịch vụ, các khoản thu nhập khác, bằng ngoại
tệ.
Nợ TK 1112 : Tỷ giá giao dịch
Có TK 511 : Doanh thu bán hàng
Có TK 711 : Thu nhập khác
Có TK 3387 : Lợi nhuận chưa phân phối
Có TK 3331 : Thuế và các khoản phải nộp
SVTH: Nguyễn Thị Huyền Lớp 10CKT3

22
Báo cáo thực tập cuối khóa GVHD: Hoàng Thị Trà Hương
Đồng thời ghi Nợ TK 007 : Lượng nguyên tệ thu vào
- Thu công nợ:
Tỷ giá ghi sổ (lúc cho nợ) > tỷ giá giao dịch phát dinh ngày giao dịch do đó
lỗ tỷ giá hối đoái.:
Nợ TK 1112 : Tỷ giá giao dịch
Nợ TK 635 : Lỗ tỷ giá hối đoái
Có TK 131, 136, 138 : Tỷ giá ghi sổ lúc cho nợ
Tỷ giá ghi sổ (lúc cho nợ) < tỷ giá giao dịch phát dinh ngày giao dịch do đó
lãi tỷ giá hối đoái.:
Nợ TK 1112 : Tỷ giá giao dịch
Có TK 515 : Lãi tỷ giá hối đoái
Có TK 131, 136, 138 : Tỷ giá ghi sổ lúc cho nợ
Đồng thời ghi Nợ TK 007 : Số nguyên liệu thực chi
- Xuất quỹ tiền mặt VN đồng để thu ngoại tệ
Nợ TK 1112 : Tỷ giá giao dịch
Có TK 1111 : Tỷ giá giao dịch
Ghi đơn Nợ TK 007 : Nguyên tệ nhập quỹ
* Chi quỹ tiền mặt bằng ngoại tệ
- Xuất tiền la ngoại tệ để mua tài sản vật tư hàng hoá hay chi trả các khoản
chi phí là ngoại tệ.
TH1 : Tỷ giá giao dịch(TGGD) > Tỷ giá ghi sổ(TGGS) do đó lãi tỷ giá
hối đoái.
Nợ TK 152, 153, 156 (611), 211, 213, 621, 641, 642, : TGGD
Nợ TK 133 : TGGD
Có TK 1112: TGGD
Có TK 515 : Lãi tỷ giá hối đoái
TH2: Tỷ giá giao dịch < Tỷ giá ghi sổ do đó lỗ tỷ giá hối đoái
Nợ TK 152, 153, 156 (611), 211, 213, 621, 641, 642, : TGGD

Nợ TK 133 : TGGD
Nợ TK 635 : Lỗ tỷ giá hối đoái
SVTH: Nguyễn Thị Huyền Lớp 10CKT3
23
Báo cáo thực tập cuối khóa GVHD: Hoàng Thị Trà Hương
Có TK 1112 : TGGD
Ghi đơn Có TK 007 : Số Nguyên tệ thực chi
- Thanh toán các khoản công nợ.
Tỷ giá ghi sổ lúc nhận nợ > Tỷ giá ghi sổ xuất quỹ tiền mặt do đó lãi tỷ
giá hối đoái.
Nợ TK 331, 333, 315, 336, 338, 341, : Tỷ giá ghi sổ lúc nhận nợ
Có TK 1112 : Tỷ giá ghi sổ xuất quỹ tiền mặt
Có TK 515 : Lãi tỷ giá hối đoái.
Tỷ giá ghi sổ lúc nhận nợ < Tỷ giá ghi sổ xuất quỹ tiền mặt do đó lỗ tỷ
giá hối đoái.
Nợ TK 331, 333, 315, 336, 338, 341, : Tỷ giá ghi sổ lúc nhận nợ
Nợ TK 635 : Lỗ tỷ giá hối đoái.
Có TK 1112 : Tỷ giá ghi sổ xuất quỹ tiền mặt
Ghi đơn Có TK 007 : Nguyên tệ xuất quỹ
- Bán ngoại tệ
Tỷ giá thực tế phát sinh > tỷ giá ghi sổ xuất quỹ tiền mặt do đó lãi tỷ giá
hối đoái.
Nợ TK 1111, 1121, 1131 : Tỷ giá thực tế phát sinh
Có TK 1112 : Tỷ giá ghi sổ xuất quỹ tiền mặt
Có TK 515 : Lãi tỷ giá hối đoái.
Tỷ giá thực tế phát sinh > tỷ giá ghi sổ xuất quỹ tiền mặt do đó lãi tỷ giá
hối đoái.
Nợ TK 1111, 1121, 1131 : Tỷ giá thực tế phát sinh
Nợ TK 635 : Lỗ tỷ giá hối đoái.
Có TK 1112 : Tỷ giá ghi sổ xuất quỹ tiền mặt

Ghi đơn Có TK 007 : Nguyên tệ xuất quỹ
* Kiểm kê quỹ tiền mặt là ngoại tệ
* Chênh lệch tỷ giá hối đoái cuói năm tài chính
- Đánh giá lại
SVTH: Nguyễn Thị Huyền Lớp 10CKT3
24

×