Tải bản đầy đủ (.doc) (80 trang)

Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh ” tại Công ty Cổ phần Bóng đèn Phích nước Rạng Đông ( Hà Nội)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (411.54 KB, 80 trang )

Chuyên đề thực tập chuyên ngành Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
MỤC LỤC
a. Trường hợp bán buôn 8
* Chứng từ kế toán sử dụng: 8
- Đơn đặt hàng 8
- Bản báo giá 8
SV: Lê Thị Trang Lớp KT3K11
Chuyên đề thực tập chuyên ngành Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT
NVL: Nguyên vật liệu
CCDC: Công cụ dụng cụ
TL: Tiền lương
BHXH: Bảo hiểm xã hội
KPCĐ: Kinh phí công đoàn
BHYT: Bảo hiểm y tế
MHTV: Bảo hiểm thất nghiệp
CPKH: Chi phí khấu hao
TM: Tiền mặt
CP: Cổ Phần
SV: Lê Thị Trang Lớp KT3K11
Chuyên đề thực tập chuyên ngành Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Biểu 1.1: Sản phẩm của Công ty Error: Reference source not found
Biểu 2.1. Biên bản HĐKT. ( Phụ Lục ) Error: Reference source not found
Biểu 2.2. Hóa đơn GTGT Error: Reference source not found
Biểu 2.3. Bảng kê chứng từ bán hàng Error: Reference source not found
Biểu 2.4. Sổ nhật ký bán hàng Error: Reference source not found
Biểu 2.5. Sổ chi tiết doanh thu ( Đèn huỳnh quang ) Error: Reference source
not found
Biểu 2.6. Sổ chi tiết doanh thu ( Phích nước ) Error: Reference source not
found


Biểu số 2.7. HĐGTGT ( Trường hợp Chiết khấu thanh toán) Error: Reference
source not found
Biểu số 2.8. Hàng bán bị trả lại Error: Reference source not found
Biếu số: 2.9. Chứng từ ghi số 65 Error: Reference source not found
Biểu số: 2.10. Chứng từ ghi sổ số 66 Error: Reference source not found
Biểu số: 2.11. Sổ cái TK 511 Error: Reference source not found
Biểu số: 2.12. Phiếu xuất kho Error: Reference source not found
Biểu số 2.13. Bảng kê xuất kho hàng hóa Error: Reference source not found
Biểu số 2.14. Sổ chi tiết giá vốn Error: Reference source not found
Biểu số: 2.15. Chứng từ ghi sổ số 67 Error: Reference source not found
Bảng số: 2.16. Chứng từ ghi sổ số 68 Error: Reference source not found
Biểu số: 2.17. Sổ cái TK 632 Error: Reference source not found
Biểu số: 2.18. Bảng phân bổ NVL và CCDC Error: Reference source not
found
Biểu số: 2.19. Chứng từ ghi sổ số 69 Error: Reference source not found
Biểu số: 2.20.Bảng phân bổ tiền lương và các khoản trích theo lương Error:
Reference source not found
SV: Lê Thị Trang Lớp KT3K11
Chuyên đề thực tập chuyên ngành Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
Biểu số: 2.21. Chứng từ ghi sổ số 70 Error: Reference source not found
Biểu số: 2.22. Chứng từ ghi sổ số 71 Error: Reference source not found
Bảng số: 2.23. Bảng tính khấu hao TSCĐ Error: Reference source not found
Biểu số: 2.24. Chứng từ ghi sổ số 72 Error: Reference source not found
Biểu số: 2.25. Bảng kê tiền mặt Error: Reference source not found
Biểu số: 2.26. Chứng từ ghi sổ số 73 Error: Reference source not found
Biểu số: 2.27. Sổ chi tiết TK 641 Error: Reference source not found
Biểu số: 2.28. Chứng từ ghi sổ số 74 Error: Reference source not found
Bảng số 2.29. Số cái TK 641 Error: Reference source not found
Biểu số: 2.30 Bảng phân bổ NVL & CCDCError: Reference source not found
Biểu số: 2.31. Chứng từ ghi sổ số 75 Error: Reference source not found

Biểu số: 2.32. Bảng phân bổ tiền lương và các khoản trích theo lương cho NV
QLDN Error: Reference source not found
Biểu số: 2.33. Chứng từ ghi sổ số 76 Error: Reference source not found
Biểu số: 2.34. Chứng từ ghi sổ số 77 Error: Reference source not found
Biểu số: 2.35. Bảng tính khấu hao TSCĐ Error: Reference source not found
Biểu số: 2.36. Chứng từ ghi sổ số 78 Error: Reference source not found
Biểu số: 2.37. Bảng kê chi tiền mặt Error: Reference source not found
Biểu số: 2.38. Sổ chi tiết TK 642 Error: Reference source not found
Biểu số: 2.39. Chứng từ ghi sổ số 79 Error: Reference source not found
Biểu số: 2.40. Chứng từ ghi sổ số 80 Error: Reference source not found
Biểu số: 2.41. Sổ cái TK 642 Error: Reference source not found
Biểu số: 2.42. Chứng từ ghi sổ sô 66 Error: Reference source not found
Biểu số: 2.43. Chứng từ ghi sổ sô 67 Error: Reference source not found
Biểu số: 2.44. Chứng từ ghi sổ sô 74 Error: Reference source not found
Biểu số: 2.45. Chứng từ ghi sổ sô 80 Error: Reference source not found
Bảng số: 2.46. Chứng từ ghi sổ sô 81 Error: Reference source not found
SV: Lê Thị Trang Lớp KT3K11
Chuyên đề thực tập chuyên ngành Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
Bảng số: 2.47. Sổ cái TK 911 Error: Reference source not found
SV: Lê Thị Trang Lớp KT3K11
Chuyên đề thực tập chuyên ngành Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1. Sơ đồ tổ chức quản lý của Công ty CP Bóng đèn, Phích nước Rạng
Đông Error: Reference source not found
Sơ đồ 2.1.Quy trình luân chuyển chứng từ theo phương thức bán buôn Error:
Reference source not found
Sơ đồ 2.2. Quy trình luân chuển chứng từ bán hàng theo hình thức bán lẻ.
Error: Reference source not found
Sơ đồ 2.3. Quy trình luân chuyển chứng từ bán hàng theo hình thức trả góp .Error:
Reference source not found

SV: Lê Thị Trang Lớp KT3K11
Chuyên đề thực tập chuyên ngành Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
LỜI NÓI ĐẦU

Trong nền kinh tế thị trường đang ngày càng diễn ra sự cạnh tranh gay
gắt như hiện nay, đối với các doanh nghiệp sản xuất không những phải sản
xuất ra những sản phẩm có chất lượng tốt, mẫu mã đẹp phù hợp với thị hiếu
người tiêu dùng mà còn phải có giá cả hợp lý, kênh phân phối tốt. Sản xuất
phải gắn liền với trao đổi và tiêu dùng, chính trao đổi và tiêu dùng tạo ra mục
đích và động cơ thúc đẩy sản xuất phát triển.
Để đưa được những sản phẩm của doanh nghiệp tới thị trường và tận
tay người tiêu dùng, doanh nghiệp phải thực hiện giai đoạn cuối cùng của quá
trình tái sản xuất đó gọi là giai đoạn bán hàng. Thực hiện tốt giai đoạn này,
doanh nghiệp có điều kiện thu hồi vốn, bù đắp chi phí, thực hiện đầy đủ các
nghĩa vụ với Nhà nước, đầu tư, phát triển và nâng cao đời sống người lao
động. Tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh có hiệu quả cao là cơ sở để
doanh nghiệp có thể tồn tại và phát triển vững chắc trong nền kinh tế thị
trường có sự cạnh tranh.
Trong những năm qua cùng với sự đổi mới sâu sắc, toàn diện của đất
nước, của cơ chế quản lý kinh tế, hệ thống kế toán Việt Nam đã có những
bước đổi mới, tiến bộ và đã góp phần tích cực vào sự nghiệp đổi mới kinh tế.
Ngay từ khi ra đời đến nay, kế toán là công cụ quan trọng và hữu hiệu của hệ
thống quản lý kinh tế. Với chức năng giám đốc, phản ánh, theo dõi toàn bộ
quá trình sản xuât kinh doanh thì kế toán trở thành một biện pháp hữu hiệu,
một công cụ quan trong giúp các nhà quản trị có cái nhìn đúng đắn về thực
trạng hoạt động của doanh nghiệp mình từ đó đưa ra những quyết định quản
trị quan trọng nhằm đẩy mạnh quá trình đi lên của doanh nghiệp.
Công ty CP Bóng đèn, Phích nước Rạng Đông là một Công ty sản xuất
kinh doanh với sản phẩm chính là Bóng đèn và Phích nước đã tạo nên thương
hiệu nổi tiếng và bền vững trong tâm trí người tiêu dùng trong và ngoài nước.

SV: Lê Thị Trang Lớp KT3K11
1
Chuyên đề thực tập chuyên ngành Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
Để đạt được thành quả đó, Công ty đã không ngừng quan tâm, chú trọng từ
khâu nghiên cứu, thử nghiệm, sản xuất, cho đến phân phối. Khâu bán hàng và
xác định kết quả kinh doanh là một khâu quan trọng nhằm giúp ban lãnh đạo
Công ty nắm bắt được tình hình sản xuất kinh doanh của Công ty, đưa ra
những quyết định chiến lược đúng đắn, kịp thời.
Xuất phát từ những vấn đề nêu trên, vời mong muốn tìm hiểu kỹ hơn về
tình hình thực tế công tác kế toán về doanh thu, giá vốn hàng bán, chi phí bán
hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, xác định kết quả hoạt động sản xuất kinh
doanh, em đã nghiên cứu đề tài “ Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định
kết quả kinh doanh ” tại Công ty Cổ phần Bóng đèn Phích nước Rạng
Đông ( Hà Nội).
Ngoài phần Lời mở đầu và Lời kết, Chuyên đề gồm 3 Chương:
Chương 1: Đặc điểm sản xuất và tổ chức quản lý hoạt động bán hàng
và xác định kết quả hoạt động SXKD tại Công ty CP Bóng đèn, Phích nước
Rạng Đông.
Chương 2: Thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết quả hoat động
SXKD tại Công ty CP Bóng đèn, Phích nước Rạng Đông.
Chương 3: Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
tại Công ty CP Bóng đèn, Phích nước Rạng Đông.
Với khả năng của bản thân còn hạn chế và trong điều kiện thời gian
không cho phép nên mặc dù có nhiều cố gắng song không thể tránh được
những thiếu sót, em rất mong được sự góp ý của thầy giáo, cô giáo và các cán
bộ trong phòng tài chính kế toán của công ty.
Để hoàn thành chuyên đề này, em xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ
của thầy giáo, cô giáo trong khoa kế toán, đặc biệt là sự giúp đỡ của thầy giáo
TS Phạm Đức Cường và cảm ơn các anh chị cán bộ của phòng tài chính kế
toán Công ty CP Bóng đèn, Phích nươc Rạng Đông.

SV: Lê Thị Trang Lớp KT3K11
2
Chuyên đề thực tập chuyên ngành Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
CHƯƠNG 1
ĐẶC ĐIỂM VÀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BÁN HÀNG VÀ
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SXKD CỦA CÔNG TY CP
BÓNG ĐÈN, PHÍCH NƯỚC RẠNG ĐÔNG
1.1. Đặc điểm hoạt động bán hàng tại Công ty CP Bóng đèn, Phích nước
Rạng Đông.
1.1.1. Danh mục bán hàng của Công ty.
Công ty CP Bóng đèn, Phích nước Rạng Đông là đơn vị tiên phong
trong sản xuất nguồn sáng và thiết bị chiếu sáng Chất lượng cao – Hiệu suất
cao – Tiết kiệm điện – Thân thiện với môi trường tại Việt Nam. Sản phẩm của
Công ty gồm:
Biểu 1.1: Sản phẩm của Công ty.
STT Tên hàng
1 Sản phẩm ứng dụng LED
2 Bóng đèn cao áp
3 Sản phẩm thủy tinh
4 Bóng đèn compact
5 Bóng đèn huỳnh quang
6 Bóng đèn tròn
7 Balat
8 Đèn bàn
9 Thiết bị chiếu sáng
10 Phích nước
SV: Lê Thị Trang Lớp KT3K11
3
Chuyên đề thực tập chuyên ngành Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
1.1.2. Thị trường của Công ty.

Là một Công ty lớn, có tên tuổi trong lĩnh vực SXKD thiết bị chiếu
sáng, nguồn sáng và phích nước, Công ty CP Bóng đèn, Phích nước Rạng
Đông đã và đang có một thị trường lớn không chỉ trong nước mà thị trường
còn mở rộng ra ngoài nước. Ở trong nước, thị trường của Công ty trải khắp
toàn quốc với nhiều những Văn phòng đại diện và chi nhánh nhằm giới thiệu
sản phẩm, bán buôn sản phẩm như: Văn phòng đại diện ở Hà Nội, Thái
Nguyên, Nam Định, Hải Phòng…; các Chi nhánh ở Đà Nẵng, Nha Trang,
Biên Hòa, Hồ Chí Minh, Cần Thơ, Tiền Giang…Những sản phẩm của Công
ty còn chiếm được thị trường quốc tế như: Trung Quốc, Lào, Campuchia,
Thái Lan…Do vậy, doanh số của Công ty ngày càng tăng, khẳng định được vị
thế của mình trên thị trường.
1.1.3. Phương thức bán hàng của Công ty.
Do khách hàng của Công ty chủ yếu là các đại lý bán buôn và bán lẻ
nên phương thức tiêu thụ của Công ty CP Bóng đèn, Phích nước Rạng Đông
chủ yếu là bán buôn và bán lẻ.
* Bán buôn :
Là phương thức bán hàng cho các doanh nghiệp thương mại hoặc
doanh nghiệp sản xuất. Theo phương thức này, công ty ký hợp đồng trực tiếp
với khách hàng. Căn cứ vào hợp đồng đã ký kết, khách hàng có thể nhận
hàng tại kho của Công ty hoặc giao hàng tại địa điểm quy định trong hợp
đồng. Công ty giao hàng trực tiếp cho bên mua, đại diện của bên mua có thể
trực tiếp đến kho của Công ty để nhận hàng hoặc Công ty vận chuyển hàng
đến một địa điểm nào đó trong hợp đồng kinh tế đã ký kết. Chỉ khi nào bên
mua nhận đủ hàng hoá, chấp nhận thanh toán hoặc thanh toán thì hàng hoá
mới xác định là tiêu thụ.
SV: Lê Thị Trang Lớp KT3K11
4
Chuyên đề thực tập chuyên ngành Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
* Bán lẻ:
Khách hàng chủ yếu của hình thức bán hàng này là các hộ gia đình, các

cá nhân. Khi có nhu cầu mua hàng, khách hàng sẽ đến liên hệ tại cửa hàng
của Công ty, khách hàng sẽ được nhân viên của phòng kinh doanh tư vấn để
lựa chọn sản phẩm phù hợp. Sau khi lựa chọn được sản phẩm khách hàng có
trách nhiệm thanh toán cho nhân viên bán hàng. Nhân viên bán hàng viết hóa
đơn GTGT và giao cho khách hàng. Cuối mỗi ngày nhân viên bán hàng sẽ lập
báo cáo bán hàng và nộp tiền bán hàng cho thủ quĩ.
1.1.4. Phương thức thanh toán của Công ty.
- Thanh toán bằng tiền mặt: Hàng hóa của Công ty sau khi giao cho
khách hàng, khách hàng thanh toán ngay bằng tiền mặt.
- Thanh toán không dùng tiền mặt: Theo hình thức này, hàng hóa của
Công ty khi giao cho khách hàng, khác hàng có thể thanh toán bằng séc hoặc
chuyển khoản.
- Thanh toán trả chậm: Theo hình thức thanh toán này, khách hàng
được phép trả chậm trong một thời gian nhất định, mà hai bên đã thỏa thuận
trong hợp đồng kinh tế.
1.2. Tổ chức quản lý hoạt động bán hàng của Công ty CP Bóng đèn,
Phích nước Rạng Đông.
1.2.1. Tổ chức quản lý của Công ty.
SV: Lê Thị Trang Lớp KT3K11
5
Chuyên đề thực tập chuyên ngành Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
Sơ đồ 1.1. Sơ đồ tổ chức quản lý của Công ty CP Bóng đèn,
Phích nước Rạng Đông.
SV: Lê Thị Trang Lớp KT3K11
Đại hội đồng cổ
đông
Hội đồng quản trị
Ban giám đốc
Ban kiểm soát
Văn phòng tổng

giám đốc
Phòng tổ chức điều
hành sản xuất
Phòng tài chính kế
toán
Phòng kỹ thuật
công nghệ
Phòng bảo vệ Phòng quản lý kho
Phòng thị trường Phân xưởng sản
xuất
Chi nhánh
Phòng ban
đại diện
Phòng dịch vụ
đời sống
6
Chuyên đề thực tập chuyên ngành Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
Nguồn: Cơ cấu tổ chức quản lý của Công ty CP Bóng đèn, Phích nước Rạng
Đông.
1.2.2. Chức năng, nhiệm vụ của các bộ phận liên quan đến bán hàng và
xác định kết quả kinh doanh.
* Phòng thị trường: Phụ trách việc bán hàng, nghiên cứu tìm thị trường
về sản phẩm, đề xuất phương án chiến lược bán hàng, chiến lược kinh doanh
và mở rộng thị trường, quảng bá sản phẩm, chăm sóc khách hàng.
- Văn phòng đại diện và chi nhánh: Tổ chức hoạt động tiếp thị, quảng
cáo, phân phối sản phẩm của Công ty
* Phòng quản lý kho: Quản lý luân chuyển vật tư, hàng hóa; sắp xếp
bảo quản vật tư, hàng hóa; thông báo tình hình cụ thể về vật tư, hàng hóa dữ
trữ trong kho lên các phòng ban chức năng.
* Phòng bảo vệ: Bảo vệ nội bộ, bảo vệ sản xuất, bảo vệ hàng hóa và tài

sản chung, quản lý trật tự trong Công ty, phụ trách công tác phòng cháy chữa
cháy, dân quân tự vệ.
SV: Lê Thị Trang Lớp KT3K11
7
Chuyên đề thực tập chuyên ngành Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
HOẠT ĐỘNG SXKD TẠI CÔNG TY CP BÓNG ĐÈN, PHÍCH NƯỚC
RẠNG ĐÔNG
2.1. Kế toán doanh thu.
2.1.1. Chứng từ và thủ tục thực hiện.
a. Trường hợp bán buôn
* Chứng từ kế toán sử dụng:
- Đơn đặt hàng
- Bản báo giá
- Hợp đồng kinh tế
- Hóa đơn GTGT
- Phiếu xuất kho
- Biên bản giao nhận hàng hóa
- Biên bản thanh lý hợp đồng kinh tế
* Thủ tục kế toán:
Đơn đặt hàng: Khi khách hàng gửi đơn đặt hàng đến công ty, căn cứ vào
đơn đặt hàng công ty sẽ gửi lại cho khách hàng bản báo giá trong đó ghi rõ về
giá cả, chất lượng của từng mặt hàng mà khách hàng đã yêu cầu trong đơn đặt
hàng. Nếu khách hàng thấy bản báo giá của công ty phù hợp với nhu cầu của
mình thì hai bên sẽ tiến hành ký kết hợp đồng kinh tế.
Hợp đồng kinh tế : Là chứng từ mệnh lệnh, là cơ sở đầu tiên để tiến hành
nghiệp vụ bán hàng. HĐKT ký kết giữa Công ty và đại diện pháp nhân của
Công ty đối tác ký kết với mục đích xác nhận các điều kiện hai bên đã thỏa
thuận trong một giao dịch mua bán hàng hóa. Từ khi hợp đồng có hiệu lực các

bên phải có trách nhiệm thi hành các điều khoản ghi trong hợp đồng. Nếu có
SV: Lê Thị Trang Lớp KT3K11
8
Chuyên đề thực tập chuyên ngành Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
sự thay đổi một hoặc một số điều khoản hai bên sẽ lập phụ lục bổ sung cho
hợp đồng kinh tế đó.
Từ hợp đồng kinh tế đã kí kết, phòng kinh doanh sẽ đề nghị xuất hàng
trên cơ sở hợp đồng kinh tế đó và sau khi được sự phê chuẩn của Ban giám
đốc phòng kế toán sẽ lập phiếu xuất kho, hóa đơn GTGT
Hóa đơn GTGT : Đối với khách hàng mua ít chủng loại hàng hóa thì
trên Hóa đơn GTGT sẽ ghi trực tiếp số lượng, đơn giá bán và thành tiền của
từng loại hàng hóa đó. Đối với khách hàng mua cùng lúc nhiều chủng loại
hàng hóa khác nhau thì kế toán chỉ ghi tên chung của các loại hàng hóa đó và
lập bảng kê đính kèm. Với mỗi hóa đơn GTGT được lập thành 3 liên: liên 1
lưu, liên 2 giao cho khách hàng, liên 3 dùng để thanh toán nội bộ.
Sơ đồ 2.1.Quy trình luân chuyển chứng từ theo phương thức bán buôn.
b.Trường hợp bán lẻ:
* Chứng từ kế toán sử dụng:
- Đơn đặt hàng của khách
SV: Lê Thị Trang Lớp KT3K11
Khách
hàng
Phòng
kinh
doanh
GĐ Kế
toán
BH
Kế
toán

TT
Kế
toán
quỹ
Thủ
kho
Kế
toán
TT
Đơn
đặt
hàng

KT

hợp
đồng

GTGT
Lập
PT
Thu
tiền
Xuất
kho
Ghi
sổ
BQ,
LT
9

Nghiệp
vụ BH
Chuyên đề thực tập chuyên ngành Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
- Hoá đơn bán lẻ.
* Thủ tục kế toán:
Khi có khách hàng đến mua hàng kế toán bán hàng lập hóa đơn GTGT,
hóa đơn GTGT được viết thành 3 liên: Liên 1 lưu tại gốc, liên 2 giao cho
khách hàng, liên 3 dùng để thanh toán nội bộ.
Dựa vào hóa đơn GTGT kế toán thanh toán viết phiếu thu và thủ quỹ
căn cứ vào phiếu thu đó để thu tiền hàng. Khi đã nhận đủ số tiền hàng theo
hóa đơn của nhân viên bán hàng, thủ quỹ sẽ ký vào phiếu thu. Quy trình
luân chuyển chứng từ theo hình thức bán lẻ như sau:
Sơ đồ 2.2. Quy trình luân chuển chứng từ bán hàng theo hình thức bán lẻ.
c. Trường hợp bán trả chậm, trả góp:
* Chứng từ kế toán sử dụng:
- Hóa đơn GTGT
- Phiếu xuất kho
* Thủ tục kế toán:
SV: Lê Thị Trang Lớp KT3K11
Khách
hàng
Kế
toán
BH
Kế
toán
TT
Thủ
quỹ
Kế

toán
kho
Kế
toán
TT
Mua
hàng

GTGT
Lập
PT
Thu
tiền
Xuất
hàng
Ghi
sổ
BQ, LT
10
Nghiệp
vụ BH
Chuyên đề thực tập chuyên ngành Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
Khách hàng có nhu cầu mua hàng, đến tại hệ hống cửa hàng của công
ty. Sau khi đã được nhân viên kinh doanh của công ty tứ vấn về mẫu mã cũng
như chất lượng của từng mặt hàng và khách hàng quyết định mua thì kế toán
bán hàng lập hóa đơn GTGT theo quy định và giao cho khách hàng một liên.
Việc thanh toán thì sẽ được kế toán theo dõi trên sổ chi tiết TK 131 với số tiền
thanh toán trên từng đợt.
Sơ đồ 2.3. Quy trình luân chuyển chứng từ bán hàng theo hình thức trả góp.
HĐKT được lập giữa khách hàng và Phòng kinh doanh, thể hiện các điều

khoản mà hai bên đã thống nhất thỏa thuận đi tới quyết định mua và bán.
Minh họa bản HĐKT và HĐGTGT được sử dụng tại Công ty CP Bóng đèn,
Phích nước Rạng Đông như sau:
SV: Lê Thị Trang Lớp KT3K11
Khách
hàng
Phòng
kinh
doanh
GĐ Kế
toán
BH
Thủ
kho
Kế
toán
thanh
toán
Đơn
đặt
hàng
HĐK
T



GTGT
Xuất
kho
Ghi

sổ
BQ,
LT
11
Nghiệp
vụ BH
Chuyên đề thực tập chuyên ngành Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
*Ví dụ 1
Ngày 12 tháng 12 năm 2011, công ty CP Bóng đèn, Phích nước Rạng
Đông nhận được đơn đặt hàng từ Công ty Bách hóa Hà Nội mua các thiết bị
điện với số lượng lớn. Sau khi đàm phán, hai bên đi đến thoả thuận và thống
nhất với nhau các điều khoản trong hợp đồng như sau:
 Loại hàng: Đèn huỳnh quang CLVS 240, đèn Exit Clex 103A, đèn
Exit 1 mặt
 Số lượng, đơn giá, tổng giá trị: sẽ được ghi cụ thể trong hoá đơn
GTGT (được trình bày ở trang bên)
 Phương thức thanh toán: Chuyển khoản.
 Hình thức thanh toán: Thanh toán qua Ngân hàng CP Công thương
SV: Lê Thị Trang Lớp KT3K11
12
Chuyên đề thực tập chuyên ngành Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
Biểu 2.1. Biên bản HĐKT. ( Phụ Lục )
Biểu 2.2. Hóa đơn GTGT.
2.1.2. Kế toán chi tiết doanh thu.
SV: Lê Thị Trang Lớp KT3K11
HOÁ ĐƠN
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 2: Giao cho khách hàng
Ngày 12 tháng 12 năm 2011
Mẫu số:01 GTKT-

3LL
KP/2007B
0029449
Đơn vị tính: đồng
Đơn vị bán hàng : Công ty CP Bóng đèn, Phích nước Rạng Đông
Địa chỉ :87 – 89 Hạ Đình – Thanh Xuân – Hà Nội
Điện thoại : MS : 0101526991
Họ và tên người mua hàng : Phòng kinh doanh
Tên đơn vị : Tổng công ty Thương mại Hà Nội - Công ty Bách Hoá
Hà Nội
Địa chỉ : 45 Hàng Bồ - Hà Nội
Số tài khoản :
Hình thức thanh toán : TM/CK MS : 0100101273
STT T ên hàng hoá dịch vụ
Đơn vị
tính
Số lượng Đơn giá Thành tiền
A B C 1 2 3 = 1*2
1 Đèn huỳnh quang CLVS
240
Bộ 30 120.000 3.600.000
2 Đèn Exit Clex 103A Bộ 02 310.000 620.000
3 Đèn Exit 1 mặt Bộ 16 262.000 4.192.000
Cộng tiền hàng: 8.412.000
Thuế suất GTGT 10% Tiền thuế GTGT: 841.200
Tổng cộng tiền thanh toán: 9.253.200
Số tiền bằng chữ: Chín triệu hai trăm năm mươi ba nghìn hai trăm
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu ghi rõ họ tên)
13

Chuyên đề thực tập chuyên ngành Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
Khi nghiệp vụ bán hàng phát sinh, kế toán bán hàng và xác định kết quả
kinh dựa vào các Chứng từ bán hàng như: Phiếu xuất kho, HĐGTGT, Phiếu
thu để ghi vào các sổ theo dõi bán hàng như: Bảng kê chứng từ bán hàng, Sổ
nhật ký bán hàng. Trên cơ sở đó, kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh sẽ ghi sổ chi tiết doanh thu.
Biểu 2.3. Bảng kê chứng từ bán hàng.
SV: Lê Thị Trang Lớp KT3K11
14
Chuyên đề thực tập chuyên ngành Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
BẢNG KÊ CHỨNG TỪ BÁN HÀNG (NỢ TK 111)
Tháng 12 năm 2011 ĐVT : Đồng
Chứng từ Diễn giải Tổng tiền Ghi Có các tài khoản
Số HĐ Ngày 3331 511
0068705 01/12/11
Thu tiền bán Bóng đèn
huỳnh quang, thiết bị
chiếu sáng
85.826.400 780.240 7.802.400
…………. ……
………………………
…………. …………… …………….
0068827 02/12/11
Thu tiền bán Bóng đèn,
Phích nước
134.491.000 12.226.000 122.265.000



0070110 10/12/11

Thu tiền Bóng LED cụm
ba bóng
88.407.299 8.037.027 80.370.272



0070399 15/12/11
Thu tiền Balad điện tử
98.034.799 8.912.254 89.122.545



Tổng cộng
6.094.955.069 554.086.824 5.540.868.245
Hà Nội ngày 31 tháng 12 năm 2011
Người lập
(ký,họ tên)
Kế toán trưởng
( ký, họ tên)
Giám Đốc
(ký, họ tên,đóng dấu)
SV: Lê Thị Trang Lớp KT3K11
15
Chuyên đề thực tập chuyên ngành Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
Biểu 2.4. Sổ nhật ký bán hàng.
SỔ NHẬT KÝ BÁN HÀNG
Từ ngày 01 tháng 12 năm 2011 đến ngày 31 tháng 12 năm 2011
ĐVT : Đồng
Chứng từ
Khách hàng Diễn giải TK Nợ Có TK 3331 Có TK 511 Tổng cộng

Ngày Số hiệu
01/12/11 HĐ68784
Công ty TNHH Phương
Anh
TT chậm 131 1.612.655 16.126.547 17.739.202
01/12/11 HĐ 68785 Công ty Ngọc Trang TT chậm 131 176.149 17.614.930 18.376.423
02/12/11 HĐ 68927 Cửa hàng Anh Tú TT chậm 131 1.052.184 10.521.843 11.574.027
03/12/11 HĐ70015 Công ty TM Thiên Á TT chậm 131 789.241 7.892.415 8.681.656
03/12/11 HĐ70016 Cửa hàng Hạnh Dung TT chậm 131 548.591 5.485.914 6.034.505
03/12/11 HĐ 70017 Công ty May XK Hà Bắc TT chậm 131 1.789.241 17.892.415 19.681.656
……. ……… …………………………. …………. …… …………. ………. ……………
30/12/11 HĐ 70848 Chị Hiền- Hà Nam TT chậm 131 857.642 8.576.421 9.434.063
31/12/11 HĐ 70849 Công ty An Thái TT chậm 131 2.547.812 25.478.127 28.025.939
Cộng 25.072.727 250.727.273 275.800.000
Hà Nội ngày 31 tháng 12 năm 2011
Người lập
(ký,họ tên)
Kế toán trưởng
( ký, họ tên)
Giám Đốc
(ký, họ tên,đóng dấu)
SV: Lê Thị Trang Lớp KT3K11
16
Chuyên đề thực tập chuyên ngành Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
Biểu 2.5. Sổ chi tiết doanh thu ( Đèn huỳnh quang ).
SỔ CHI TIẾT DOANH THU
Mặt hàng : Đèn huỳnh quang CLVS 240
Tháng 12 năm 2011
Đơn vị: Đồng
Chứng từ

Diễn giải
TK đối
ứng
Doanh thu
Khoản giảm trừ
(TK 531)
Số hiệu
Ngày,
tháng Số lượng Đơn giá Thành tiền
01/12 HĐ68786 Bán hàng cho Cty Minh
Quang M&E
13122 2.000 120.000 240.000.000
05/12 70111 Bán hàng cho Hoà Hiệp–
Hoàng Quốc Việt
13151 30 120.000 3.600.000
07/12 HĐ70182 Bán hàng cho Minh Khoa
Bắc Giang
13152 1.500 120.000 180.000.000
09/12 HĐ70201 Bán hàng cho Hồng Hạnh -
Lào Cai
13153 100 120.000 1.200.000
… … ………. ……… ………… ………….
Doanh thu thuần 1.200.000.000
Giá vốn hàng bán 800.000.000
Lợi nhuận gộp 400.000.000
Ngày 12 tháng 12 năm 2011
Người ghi sổ Phụ trách kế toán Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký tên, đóng dấu)
SV: Lê Thị Trang Lớp KT3K11
17

Chuyên đề thực tập chuyên ngành Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
Biểu 2.6. Sổ chi tiết doanh thu ( Phích nước ).
SỔ CHI TIẾT DOANH THU
Mặt hàng : Phích nước
Tháng 12 năm 2007
Đơn vị: Đồng
Chứng từ
Diễn giải
TK
đối
ứng
Doanh thu Khoản
giảm
trừ
(TK
531)
Số
hiệu
Ngày,
tháng
Số
lượng
Đơn
giá
Thành tiền
01/12 HĐ68786 Bán hàng
cho Khách
sạn Hà Nội
1312
2

100 125.000 12.250.000
03/12 HĐ70019 Bán hàng
cho Công
ty TNHH
Phú Lâm
1315
1
30 125.000 3.750.000
06/12 HĐ70027 Bán hàng
cho Bách
hóa Thanh
Xuân
1315
2
150 125.000 18.750.000
07/12 HĐ70049 Bán hàng
cho Siêu
thi Fifimart
1315
3
225 125 000 28.125.000
… … ………
.
……….
.
………… ……
…….
Doanh thu
thuần
1.400.000.000

Giá vốn
hàng bán
900.000.000
Lợi nhuận
gộp
500.000.000
Ngày 31 tháng 12 năm 2011
Người ghi sổ Phụ trách kế toán Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký tên, đóng dấu)
*Các khoản giảm trừ doanh thu.
SV: Lê Thị Trang Lớp KT3K11
18
Chuyên đề thực tập chuyên ngành Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
- Chiết khấu thương mại: Khi phát sinh nghiệp vụ khách hàng mua với
số lượng lớn thì công ty sẽ cho khách hàng hưởng chiết khấu thương mại. Tỷ
lệ chiết khấu tùy thuộc vào số lượng hàng mua. Trường hợp có chiết khấu
thương mại thì kế toán lập hóa đơn như sau:
Biểu số 2.7. HĐGTGT ( Trường hợp Chiết khấu thanh toán).
SV: Lê Thị Trang Lớp KT3K11
19

×