Tải bản đầy đủ (.doc) (95 trang)

Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty Cổ phần sản xuất thương mại dịch vụ Thiên an

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (707.62 KB, 95 trang )

Chuyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: ThS Phí Văn Trọng
MỤC LỤC
APPLE IMAC MC309ZP/A 1
APPLE IMAC MC814ZP/A 2
MACBOOK AIR MC965ZP/A 2
MACBOOK AIR MC966ZP/A 2
ACER AS4752-2352G50MNKK LX.RTH0C.039 2
ACER AS4752-2352G64MN LX.RTH0C.020 2
ACER AS4752-2352G64MN LX.RTJ0C.017 2
ACER AS4752-2352G64MN LX.RTK0C.020 2
ALIENWARE M11XR2 200-76406 (SILVER) 2
ELEAD M523 2
ELEAD A113 2
ACER ASPIRE X3990 2
ACER VERITON X275 2
ACER VM275 ( 2
DELL INSPIRON 620MT 2
ACER X1920 2
ALL IN ONE LENOVO C320 57-302146 2
ALL IN ONE LENOVO C320 57-303337 2
ALL IN ONE LENOVO C320 2
ALL IN ONE HP OMNI 220-1128L 2
ALL IN ONE HP OMNI 120-1018L 2
DELL OPTIPLEX 780DT 2
DELL VOSTRO 260MT 2
DELL OPTILEX 390MT (I3 212 3
HP PAVILION P6-2018L 3
HP PRO 3340MT (CORE I3 2120) 3
SVTH: Đỗ Hồng Hạnh - Lớp : KT- K11B
i
Chuyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: ThS Phí Văn Trọng


ACER P196HQV - MÀN HÌNH LCD 18.5 INCH 3
ACER V173B - MÀN HÌNH LCD 17 INCH 3
ACER P166HQL WIDE LED - MÀN HÌNH ACER 3
ACER G195HQV - MÀN HÌNH LCD 18.5 INCH 3
ASUS VH197T LED - MÀN HÌNH LCD 18.5 INCH 3
ASUS VH192C - MÀN HÌNH LCD 18.5 INCH 3
DELL E2211H - MÀN HÌNH LCD 21.5INCH 3
DELL E2011H - MÀN HÌNH LCD 20 INCH 3
DELL P2011H - MÀN HÌNH LCD 20 INCH 3
DELL PRO P2412H - MÀN HÌNH LCD 24 INCH 3
DELL U2211H - MÀN HÌNH LCD 21.5 INCH 3
HDD 1.0TB SEAGATE SATA2 32MB 3
HDD 1.5TB SAMSUNG SATA2 32MB 3
HDD 1.5TB SEAGATE SATA2 32MB 3
THIẾT BỊ MẠNG 3
3G MODEM HUAWEI USB INTERNET HIGH SPEED 3
3G MODEM VIETTEL USB INTERNET HIGH SPEED 3
3G/4G - HOTSPOT - WIFI INTERNET HIGH SPEED 3
THIẾT BỊ VĂN PHÒNG 4
MÁY CHIẾU 3M DLP DX70 4
MÁY CHIẾU 3M DLP X26 - 3200ANSI 4
MÁY CHIẾU 3M DLP X46-4000ANSI 4
MÁY IN LASERJET P1505N 4
MÁY IN KIM EPSON LQ 300+II A4 4
MÁY IN ASER HP M1132-MỰC 285A 4
MÁY PHOTOCOPY CANON DIGITAL COPIER – IR 2030 4
MÁY PHOTOCOPY CANON DIGITAL COPIER – IR 2141 4
SVTH: Đỗ Hồng Hạnh - Lớp : KT- K11B
ii
Chuyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: ThS Phí Văn Trọng

PHẦN MỀM BẢN QUYỀN 4
BKAVPRO PRO 4
BITDEFENDER INTERNET SECURITY 2010 4
BKAVPRO-3PC 4
BÉ VUI HỌC 4
AVG ANTI-VIRUS 4
INTERNET SECURITY CMC ANTI-VIRUS 1PC 4
MICROSOFT® OFFICE MAC HOME BUSINESS 4
OFFICE BASIC 2007 WIN 32 ENGLISH 1PK 4
WIN 7 PROFESSIONAL 32-BIT ENGLISH 3PK 4
12
SVTH: Đỗ Hồng Hạnh - Lớp : KT- K11B
iii
Chuyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: ThS Phí Văn Trọng
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Biếu số 1.1: Danh mục hàng hóa của công ty CP sản xuất thương mại dịch vụ Thiên
an
Error: Reference source not found
Biếu số 1.2: Sơ đồ cơ cấu bộ máy quản lý bán hàng của công ty cổ phần SX-
TM –DV Thiên an: Error: Reference source not found
Biểu số 2.1: Quy trình luân chuyển chứng từ của TK 511 Error: Reference
source not found
Biểu số 2.2 HÓA ĐƠN (GIÁ TRỊ GIA TĂNG) Error: Reference source not
found
Biểu số 2.3: PHIẾU XUẤT KHO Error: Reference source not found
Biểu số 2.4 HÓA ĐƠN (GIÁ TRỊ GIA TĂNG) Error: Reference source not
found
Biểu số 2.5: PHIẾU XUẤT KHO Error: Reference source not found
Biểu số 2.6 HÓA ĐƠN (GIÁ TRỊ GIA TĂNG) Error: Reference source not
found

Biểu số 2.7: PHIẾU XUẤT KHO Error: Reference source not found
Biếu số 2.8: PHIẾU THU Error: Reference source not found
Biểu số 2.9: HÓA ĐƠN (GIÁ TRỊ GIA TĂNG) Error: Reference source not
found
Biểu số 2.10: PHIẾU XUẤT KHO Error: Reference source not found
Biếu số 2.11: PHIẾU THU Error: Reference source not found
Biểu số 2.12: SỔ CHI TIẾT DOANH THU BÁN HÀNG Error: Reference
source not found
Biểu số 2.13: SỔ CHI TIẾT DOANH THU BÁN HÀNG Error: Reference
source not found
SVTH: Đỗ Hồng Hạnh - Lớp : KT- K11B
iv
Chuyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: ThS Phí Văn Trọng
Biểu số 2.14: SỔ TỔNG HỢP CHI TIẾT DOANH THU Error: Reference
source not found
Biểu số 2.15: CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 01. .Error: Reference source not found
Biểu số 2.16: CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 02. .Error: Reference source not found
Biểu số 2.17: CHỨNG TỪ GHI SỔ Số : 03. Error: Reference source not found
Biểu số 2.18: CHỨNG TỪ GHI SỔ Số : 04 Error: Reference source not found
Biểu số 2.19: SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ Error: Reference source
not found
Biểu số 2.20: SỔ CÁI TK 511 Error: Reference source not found
Sơ đồ 2.21: Quy trình luân chuyển chứng từ của TK632 Error: Reference
source not found
Biểu số 2.22 SỔ CHI TIẾT HÀNG HOÁ TK 156Error: Reference source not
found
Biểu số 2.24: CHỨNG TỪ GHI SỔ Số : 15. Error: Reference source not found
Biểu số 2.25: SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ
Biểu số 2.26: SỔ CÁI Error: Reference source not found
Biểu số 2.27 HÓA ĐƠN (GIÁ TRỊ GIA TĂNG) Error: Reference source not

found
Biếu số 2.28: PHIẾU CHI Error: Reference source not found
Biếu số 2.29: PHIẾU CHI Error: Reference source not found
Biếu số 2. 30: Bảng phân bổ công cụ, dụng cụ toàn công ty Error: Reference
source not found
Biểu số 2.31: Bảng phân bổ khấu hao cơ bản TSCĐ toàn công ty Error:
Reference source not found
Biếu số 2.32: Bảng phân bổ lương và BHXH toàn công ty Số: 05 Error:
Reference source not found
Biểu số 2.34: CHỨNG TỪ GHI SỔ Error: Reference source not found
SVTH: Đỗ Hồng Hạnh - Lớp : KT- K11B
v
Chuyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: ThS Phí Văn Trọng
Biểu số 2.35: CHỨNG TỪ GHI SỔ Error: Reference source not found
Biểu số 2.36: SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ Error: Reference source
not found
Biểu số 2.37: SỔ CÁI TK 641 Error: Reference source not found
Biểu số 2.33: SỔ CHI TIẾT CHI PHÍ BÁN HÀNG Error: Reference source
not found
Biểu số 2.38: SỔ CHI TIẾT QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP Error: Reference
source not found
Biểu số 2.39: CHỨNG TỪ GHI SỔ Số : 70. Error: Reference source not found
Biểu số 2.40: SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ Error: Reference source
not found
Biểu số 2.41: SỔ CÁI Error: Reference source not found
Biểu số 3.2: Sổ chi tiết tình hình tiêu thụ sản phẩm và kết quả tiêu thụ Error:
Reference source not found
Biếu số 3.1: Trình tự xử lý các khoản dự phòng: Error: Reference source not
found
Biểu số 2.42: CHỨNG TỪ GHI SỔ Số : 71. Error: Reference source not found

Biểu số 2.44: SỔ CÁI Error: Reference source not found
Biểu số 2.45: SỔ CÁI Error: Reference source not found
Biểu số 2.46: SỔ CÁI Error: Reference source not found
Biểu số 2.47: SỔ CÁI Error: Reference source not found
Biểu số 2.48: SỔ CÁI Error: Reference source not found
Biếu số 2.49: BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH Error:
Reference source not found
SVTH: Đỗ Hồng Hạnh - Lớp : KT- K11B
vi
Chuyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: ThS Phí Văn Trọng
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
KÝ HIỆU Ý NGHĨA
TK Tài khoản
GTGT Giá trị gia tăng
HH Hàng Hóa
SX&TM &DV Sản xuất thương mại dịch vụ
QĐ Quyết định
BTC Bộ tài chính
PNK Phiếu nhập kho
PXK Phiếu xuất kho
CPBH Chi phí bán hàng
CPQLDN Chi phí quản lý doanh nghiệp
DTT Doanh thu thuần
DN Doanh Nghiệp
GTGT Giá trị gia tăng
SVTH: Đỗ Hồng Hạnh - Lớp : KT- K11B
vii
Chuyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: ThS Phí Văn Trọng
LỜI NÓI ĐẦU
Mục tiêu sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp là lợi nhuận và lợi nhuận

tối đa, do vậy lợi nhuận được coi là đòn bẩy kinh tế quan trọng có tác dụng khuyến
khích các chủ doanh nghiệp mở rộng, phát triển sản xuất kinh doanh nâng cao năng
suất lao động. Mà đối mặt với các doanh nghiệp là thương trường với sự chọn lọc
đào thải rất khắt khe, với mức độ cạnh tranh ngày càng gay gắt và khốc liệt, nhu cầu
tiêu dùng trên thị trường lại thường xuyên biến đổi. Để đạt đươc mục tiêu trên quả
là một vấn đề khó khăn vất vả đối với các nhà doanh nghiệp. Vậy con đường nào
giúp cho các doanh nghiệp tồn tại và vươn lên mạnh mẽ trong cơ chế thị trường đầy
nghiệt ngã này? Phải chăng đó là cả một nghệ thuật, là cả một quá trình. Điều đó
buộc các doanh nghiệp phải luôn nhận thức được rằng có bán hàng thì mới đảm bảo
được thu hồi vốn đã bỏ ra và tăng tích luỹ đồng thời nâng cao được đời sống cho
công nhân viên trong doanh nghiệp. Như vậy hoạt động tiêu thụ đóng vai trò quyết
định đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp. Do vậy việc xác
định đúng đắn kết quả bán hàng rất quan trọng. Ngoài các biện pháp quản lý chung,
việc tổ chức hợp lý công tác kế toán bán hàng là rất cần thiết. Điều đó giúp doanh
nghiệp có đầy đủ thông tin kịp thời và chính xác để đưa ra các quyết định kinh
doanh đúng đắn. Thực hiện tốt công tác này sẽ giúp doanh nghiệp tìm ra hạn chế
cần khắc phục và phát huy những nhân tố tích cực để không ngừng nâng cao chất
lượng sản phẩm, đẩy mạnh tiêu thụ sản phẩm, tạo điều kiện để hoạt động sản xuất
kinh doanh diễn ra liên tục, mang lại hiệu quả kinh tế cao cho doanh nghiệp.
Nhận thức được tầm quan trọng của tổ chức công tác kế toán bán hàng, vận
dụng lý luận đã học tập và nghiên cứu tại trường, kết hợp với thực tế thu nhận được
về tổ chức kế toán bán hàng trong thời gian thực tập tại công ty Cổ phần sản xuất
thương mại dịch vụ Thiên an em đã lựa chọn đề tài : Hoàn thiện kế toán bán hàng
và xác định kết quả kinh doanh tại công ty Cổ phần sản xuất thương mại dịch
vụ Thiên an để làm đề tài nghiên cứu và viết chuyên đề.
SVTH: Đỗ Hồng Hạnh - Lớp : KT- K11B
viii
Chuyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: ThS Phí Văn Trọng
Nội dung chuyên đề gồm 3 chương :
Chương 1: Đặc điểm và tổ chức quản lý hoạt động bán hàng của công ty cổ

phần sản xuất thương mại dịch vụ Thiên an.
Chương 2: Thực trạng kế toán bán hàng tại công ty Cổ phần
sản xuất thương mại dịch vụ Thiên an.
Chương 3: Hoàn thiện kế toán bán hàng tại công ty Cổ phần
sản xuất thương mại dịch vụ Thiên an.
Trong quá trình thực tập em đã nhận được sự chỉ dẫn và giúp đỡ trực tiếp của
thày giáo ThS Phí Văn Trọng và các cán bộ kế toán tại công ty Cổ phần sản xuất
thương mại dịch vụ Thiên an. Tuy nhiên phạm vi đề tài rộng, thời gian thực tế chưa
nhiều nên khó tranh khỏi thiếu sót. Kính mong được sự chỉ bảo giúp đỡ của thày cô
giáo và các cán bộ kế toán tại công ty Cổ phần sản xuất thương mại dịch vụ Thiên an
Em xin chân thành cảm ơn!
SVTH: Đỗ Hồng Hạnh - Lớp : KT- K11B
ix
Chuyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: ThS Phí Văn Trọng
CHƯƠNG 1
ĐẶC ĐIỂM VÀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BÁN HÀNG
CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN SẢN XUẤT THƯƠNG MẠI
DỊCH VỤ THIÊN AN
1.1. Đặc điểm hoạt động bán hàng của Công ty.
1.1.1. Danh mục hàng bán của Công ty Cổ phần sản xuất thương mại dịch
vụ Thiên an
Một vài năm trở lại đây các mặt hàng điện tử không còn xa lạ gì đối với người
dân trong nước các mặt hàng này được bán tại các siêu thị điện máy tại Hà Nội
ngày càng phong phú và đa dạng nhiều chủng loại. Với các thương hiệu nổi tiếng
như: Sony, Samsung, LG, Acer, Dell, Panasonic, Toshiba…. đã không còn xa lạ gì
với người tiêu dùng Việt Nam.
Nhu cầu về các mặt hàng này luôn tăng cao và đòi hỏi ngày một khắt khe hơn
về tính năng sản phẩm cũng như sự tiện dụng cho người tiêu dùng. Đời sống người
dân ngày càng tăng cao do đó họ có thêm nhiều sự chi trả cho những mặt hàng từ
bình dân tới cao cấp phù hợp với yêu cầu của mình. Cùng với đó sự phát triển

nhanh chóng của khoa học công nghệ cộng với sự cạnh tranh khốc liệt của giữa các
hãng điện tử nổi tiếng trên thị trường. Vì vậy giá thành các mặt hàng công nghệ này
luôn giảm xuống tới mức tối đa để phục vụ cho người tiêu dùng.
Biếu số 1.1: Danh mục hàng hóa của công ty CP sản xuất thương mại dịch vụ
Thiên an
STT Tên sản phẩm Mã sản phẩm
MÁY TÍNH XÁCH TAY
1 APPLE IMAC MC309ZP/A MC309
SVTH: Đỗ Hồng Hạnh - Lớp : KT- K11B
1
Chuyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: ThS Phí Văn Trọng
2
APPLE IMAC MC814ZP/A
MC814Z
3
MACBOOK AIR MC965ZP/A
MC965Z
4
MACBOOK AIR MC966ZP/A
MC966Z
5
ACER AS4752-2352G50MNKK LX.RTH0C.039 .
LX.RTH0C.039
6
ACER AS4752-2352G64MN LX.RTH0C.020
LX.RTH0C.020
7
ACER AS4752-2352G64MN LX.RTJ0C.017
LX.RTJ0C.017
8

ACER AS4752-2352G64MN LX.RTK0C.020
LX.RTK0C.020
9
ALIENWARE M11XR2 200-76406 (SILVER)
1XR2 200-76406
MÁY TÍNH ĐỂ BÀN
10
ELEAD M523
M523
11
ELEAD A113
A113
12
ACER ASPIRE X3990
X3990
13
ACER VERITON X275
X275
14
ACER VM275 (
VM275
15
DELL INSPIRON 620MT
620MT
16
ACER X1920
X1920
17
ALL IN ONE LENOVO C320 57-302146
18

ALL IN ONE LENOVO C320 57-303337
19
ALL IN ONE LENOVO C320
C320
20
ALL IN ONE HP OMNI 220-1128L
40-4128L
21
ALL IN ONE HP OMNI 120-1018L
20-1018L
22
DELL OPTIPLEX 780DT
(E7500.
23 DELL VOSTRO 260MT
260MT
SVTH: Đỗ Hồng Hạnh - Lớp : KT- K11B
2
Chuyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: ThS Phí Văn Trọng
24
DELL OPTILEX 390MT (I3 212
390MT
25
HP PAVILION P6-2018L
P6-2018L
26
HP PRO 3340MT (CORE I3 2120)
I3 2120)
MÀN HÌNH LCD
27
ACER P196HQV - MÀN HÌNH LCD 18.5 INCH

P196HQV
28
ACER V173B - MÀN HÌNH LCD 17 INCH
V173B
29
ACER P166HQL WIDE LED - MÀN HÌNH ACER
P166HQL
30
ACER G195HQV - MÀN HÌNH LCD 18.5 INCH
G195HQV
31
ASUS VH197T LED - MÀN HÌNH LCD 18.5
INCH
VH197T
32
ASUS VH192C - MÀN HÌNH LCD 18.5 INCH
VH192C
33
DELL E2211H - MÀN HÌNH LCD 21.5INCH
VH192C
34
DELL E2011H - MÀN HÌNH LCD 20 INCH
E2011H
35
DELL P2011H - MÀN HÌNH LCD 20 INCH
P2011H
36
DELL PRO P2412H - MÀN HÌNH LCD 24 INCH
P2412H
37

DELL U2211H - MÀN HÌNH LCD 21.5 INCH
U2211H
THIẾT BỊ LƯU TRỮ
38
HDD 1.0TB SEAGATE SATA2 32MB
HSS2145
39
HDD 1.5TB SAMSUNG SATA2 32MB
HSS2178
40
HDD 1.5TB SEAGATE SATA2 32MB
HSS3145
THIẾT BỊ MẠNG
41
3G MODEM HUAWEI USB INTERNET HIGH SPEED
UX14714
42
3G MODEM VIETTEL USB INTERNET HIGH SPEED
UX15467
43
3G/4G - HOTSPOT - WIFI INTERNET HIGH SPEED
UX1698
SVTH: Đỗ Hồng Hạnh - Lớp : KT- K11B
3
Chuyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: ThS Phí Văn Trọng
THIẾT BỊ VĂN PHÒNG
44
MÁY CHIẾU 3M DLP DX70
DLP DX70
45

MÁY CHIẾU 3M DLP X26 - 3200ANSI
3200ANSI
46
MÁY CHIẾU 3M DLP X46-4000ANSI
4000ANSI
47
MÁY IN LASERJET P1505N
P1505N
48
MÁY IN KIM EPSON LQ 300+II A4
LQ 300+II A4
49
MÁY IN ASER HP M1132-MỰC 285A
M1132-
50
MÁY PHOTOCOPY CANON DIGITAL COPIER – IR
2030
IR 2030
51
MÁY PHOTOCOPY CANON DIGITAL COPIER – IR
2141
IR 2141.
PHẦN MỀM BẢN QUYỀN
52
BKAVPRO PRO
BKAP-01
53
BITDEFENDER INTERNET SECURITY 2010
BITS2010
54

BKAVPRO-3PC
BKA-3PC
55
BÉ VUI HỌC
BVH01
56
AVG ANTI-VIRUS
ATV15
57
INTERNET SECURITY CMC ANTI-VIRUS 1PC
ISCAV78
58
MICROSOFT® OFFICE MAC HOME BUSINESS
MCOB1
59
OFFICE BASIC 2007 WIN 32 ENGLISH 1PK
OB2007
60
WIN 7 PROFESSIONAL 32-BIT ENGLISH 3PK
W7AB
 Các đặc điểm của mặt hàng trên là:
Hàng hóa là các loại sản phẩm do doanh nghiệp mua về với mục đích để bán
(bán buôn hay bán lẻ).
SVTH: Đỗ Hồng Hạnh - Lớp : KT- K11B
4
Chuyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: ThS Phí Văn Trọng
Đối với các mặt hàng điện tử những người có thu nhập trung bình trở lên là có
thể sở hữu một mặt hàng nào đó với mức giá phù hợp với túi tiền của mình.
Cùng với đó sự phát triển của công nghệ diễn ra nhanh chóng làm cho ra đời
liên tục những dòng sản phẩm mới có những tính năng vượt trội hơn mà giá cả lại

không hề đắt giúp cho sự lựa chọn của người tiêu dùng phong phú đa dạng hơn.
Thị trường tiêu thụ các mặt hàng điện tử mang tính thời vụ, các mặt hàng này
tiêu thụ mạnh vào các dịp lễ tết lớn trong năm do các chương trình giảm giá,
khuyến mãi…
Hiện nay, các mặt hàng của công ty được tiêu thụ hầu hết là các sản phẩm nổi
tiếng có thương hiệu được nhập khẩu từ nước ngoài bên cạnh đó là các mặt hàng
được liên doanh sản xuất lắp ráp trong nước phù hợp với đối tượng bình dân và thu
nhập thấp hơn.
1.1.2 Thị trường của công ty
Hiện nay thị trường của Công ty chủ yếu là ở Hà Nội và các tỉnh lân cận.
Công ty Cổ phần sản xuất thương mại dịch vụ Thiên an đang đang định
hướng cố gắng phát triển thị trường tại các tỉnh phía bắc.
Phương hướng trong tương lai công ty sẽ mở rộng thị trường tại khu vực phía nam.
1.1.3 Các phương thức bán hàng của công ty
Phương thức bán hàng cũng là một vấn đề hết sức quan trọng, nó đẩy nhanh
được tốc độ tiêu thụ. Ngoài việc nâng cao chất lượng sản phẩm, cải tiến mẫu mã
lựa chọn cho mình những phương pháp tiêu thụ hàng hóa sao cho có hiệu quả là
điều tối quan trọng trong khâu lưu thông hàng hóa đến người tiêu dùng một cách
nhanh nhất, hiệu quả nhất.
Để phù hợp với đặc thù tổ chức công tác tiêu thụ thành phẩm của mình cũng
như tạo điều kiện thuận lợi cho khách hàng, Công ty đã áp dụng các phương thức
bán hàng sau:
SVTH: Đỗ Hồng Hạnh - Lớp : KT- K11B
5
Chuyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: ThS Phí Văn Trọng
 Bán lẻ cho khách hàng trực tiếp mua tại các của hàng của công ty.
Đây là phương thức bán hàng thu tiền trực tiếp tại cửa hàng trưng bày sản phẩm:
nhân viên bán hàng chịu trách nhiệm vật chất về số hàng hóa đã nhận để bán ở quầy
hàng. Nhân viên bán hàng sẽ giao hàng và thu tiền của khách hàng. Khi giao hàng
hoặc cung cấp dịch vụ cho người mua, công ty đã nhận được tiền hoặc có quyền thu

tiền của người mua, giá trị của hàng hoá đã hoàn thành, doanh thu bán hàng và cung
cấp dịch vụ đã được ghi nhận.
 Bán buôn cho các cửa hàng, siêu thị điện máy, đại lý
Bán buôn qua kho: công ty xuất hàng giao trực tiếp cho người mua hàng do
bên mua ủy đến ủy nhiệm trực tiếp nhận hàng. Hàng hóa được coi là bán khi người
mua đã nhận hàng và kí xác nhận trên chứng từ bán hàng còn việc thanh toán tiền
mua hàng tùy thuộc vào hợp đồng đã kí giữa hai bên. Khi bán chuyển qua kho công
ty xuất hàng từ kho chuyển cho người mua bằng phương thức tự có hoặc thuê
ngoài, hàng hóa chuyển đi vẫn thuộc quyền sở hữu của công ty chỉ khi nào người
mua xác nhận đã nhận được hàng hoặc chấp nhận thanh toán thì hàng bán mới
chuyển quyền sở hữu và tiêu thụ.
Bán buôn vận chuyển thẳng: công ty mua hàng của bên cung cấp rồi chuyển
thẳng cho bên mua ( các đại lý, siêu thị điện máy) do bên mua ủy nhiệm đến nhận
hàng trực tiếp ở bên cung cấp hàng cho công ty. Số hàng gửi đi vẫn thuộc quyền
kiểm soát của bên bán, khi khách hàng thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán thì lợi
ích và rủi ro được chuyển giao toàn bộ cho người mua, giá trị hàng hoá đã được
thực hiện và là thời điểm bên bán được ghi nhận doanh thu bán hàng.
 Bán hàng theo phương thức gửi đại lý, kí gửi đại lý theo đúng giá hưởng
hoa hồng:
Công ty sẽ vận chuyển hàng hóa đến các đại lý siêu thị điện máy, các cửa
hàng trên địa bàn Hà Nội và các tỉnh lân cận phía bắc. Phương thức bán hàng gửi
đại lý, ký gửi bán đúng giá hưởng hoa hồng là phương thức bên giao đại lý gửi bên
SVTH: Đỗ Hồng Hạnh - Lớp : KT- K11B
6
Chuyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: ThS Phí Văn Trọng
đại lý bán hàng cho doanh nghiệp. Bên nhận đại lý bán hàng theo đúng giá đã quy
định và được hưởng thù lao dưới hình thức hoa hồng.
Theo luật thuế GTGT, nếu bên đại lý bán theo đúng giá quy định của bên giao
đại lý thì toàn bộ thuế GTGT đầu ra bên giao đại lý phải tính nộp ngân sách Nhà nước,
bên nhận đại lý không phải nộp thuế GTGT trên phần hoa hồng được hưởng.

 Ngoài ra công ty còn đang dự định phát triển thêm hình thức bán hàng
trực tuyến( hotline )
Do sự ảnh hưởng của công nghệ thông tin ngày càng sâu và rộng đối với
đời sống hiện nay.Khách hàng sẽ đặt hàng qua hệ thống website và gửi đơn đặt
hàng online sau đó bộ phận phòng kinh doanh sẽ tiến hành liên lạc với khách hàng
trong vòng 24h.
Trong thời gian sắp tới công ty sẽ triển khai thêm một hình thức bán hàng nữa
để thu hút thêm một bộ phận khách hàng học sinh, sinh viên. Đó là phương thức
bán hàng trả chậm, trả góp thu hút bộ phận khách hàng trẻ tuổi tiềm năng.
 Phương thức thanh toán:
Trong nền kinh tế mở hiện nay, có rất nhiều hình thức để thanh toán như:
+ Thanh toán bằng tiền mặt (VNĐ hoặc USD)
+ Thanh toán bằng TGNH.
+ Thanh toán bằng cách trả chậm…
1.2 Tổ chức quản lý hoạt động bán hàng của công ty
1.2.1 Cơ cấu bộ máy quản lý bán hàng của công ty
SVTH: Đỗ Hồng Hạnh - Lớp : KT- K11B
7
Chuyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: ThS Phí Văn Trọng
Biếu số 1.2: Sơ đồ cơ cấu bộ máy quản lý bán hàng của công ty cổ phần SX-
TM –DV Thiên an:

SVTH: Đỗ Hồng Hạnh - Lớp : KT- K11B
Kho hàng Kế toán kho
Phòng kế toán
Giám đốc
Khách hàng
Đơn đặt hàng
Phòng kinh doanh
Tổ tổng hợp

vận chuyển
8
Chuyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: ThS Phí Văn Trọng
1.2.2 Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban:
Cơ cấu tổ chức giữa các phòng ban khá độc lập, nhưng vẫn có sự giám sát
chặt chẽ việc kinh doanh của ban giám đốc và phòng tài chính kế toán. Cụ thể là
hàng tuần công ty tổ chức cuộc họp nhanh giữa các phòng ban và ban giám đốc để
báo cáo tình hình hoạt động cụ thể để có định hướng hoạt động sắp tới.
Mỗi phòng ban hoạt động hiệu quả dẫn tới thành công chung cho công ty
trong đó bộ máy kế toán đóng vai trò khá quan trọng. Thông qua báo các số liệu kế
toán tháng, quý, năm ban giám đốc sẽ có quyết định đúng đắn sang suốt cho việc
kinh doanh phù hợp với những thay đổi của thị trường hay yêu cầu của ban quản trị.
Có thể nói bộ máy kế toán là cánh tay đắc lực cho ban giám đốc góp phần thúc đẩy
hoạt động kinh doanh sản xuất của công ty. Trong đó phải kể đến những phòng có
nhiệm vụ rất quan trong việc thúc đẩy bán hàng của công ty. Đó là:
Phòng kinh doanh có nhiệm vụ xây dựng chiến lược Marketing và tổ chức,
thực hiện, phối hợp chặt chẽ với các bộ phận khác nhằm xây dựng kế hoạch sản
xuất kinh doanh tiêu thụ sản phẩm và tìm kiếm các hợp đồng của khách hàng.
Phòng kinh doanh bao gồm hai bộ phận trực thuộc đó là:
Tổ Marketing: Marketing là việc không thể thiếu trong việc xây dựng phát
triển thương hiệu cách thức bảo vệ thương hiệu thông qua các nghiệp vụ Marketing,
truyền thông và quảng cáo. Tổ Marketing có nhiệm vụ giúp cho khách hàng biết
đến công ty nhiều hơn thông qua xây dựng chiến lược Marketing và các hoạt động
cụ thể cho từng thương hiệu. Phối hợp với các bộ phận kinh doanh của công ty để
theo dõi hiện trạng từng nhãn hiệu của công ty, sáng tạo và phát triển các vật phẩm
quảng cáo tại showroom và chương trình khuyến mại…
Tổ kế hoạch: có nhiệm vụ tham mưu cho phó giám đốc kinh doanh trong
công tác tổ chức thực hiện các nghiệp vụ kinh doanh của công ty, lên kế hoạch đài
hạn, ngắn hạn về kế hoạch tiêu thụ, ké hoạch giá thành sản phẩm.
Phòng hành chính: Là đơn vị tổng hợp hành chính quản trị giúp giám đốc

chỉ đạo quản lý, công tác pháp chế, thi đua, tuyên truyền. Lập các kế hoạch, tổ chức
mọi hoạt động ở từng bộ phận, phân xưởng và các phòng ban Tổ chức các phong
SVTH: Đỗ Hồng Hạnh - Lớp : KT- K11B
9
Chuyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: ThS Phí Văn Trọng
trào thi đua và đề xuất khen thưởng. Xây dựng chức năng nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức
bộ máy của các phòng ban về phân công, phân cấp quản lý.
Phòng hành chính có hai bộ phận trực thuộc đó là tổ nhân sự và tổ tổng hợp.
Tổ nhân sự: Xây dựng kế hoạch đào tạo và bồi dưỡng cán bộ, tuyển dụng
nguồn lực, ban hành các quy chế nội bộ.Giải quyết các chế độ chính sách, quyền lợi
của nhân viên trong Công ty
Tỏ tổng hợp vận chuyển: Đây là một bộ phận tiếp nhận mọi công việc vận
chuyển, lắp ráp do Ban Giám đốc giao cho như: Thu mua, phụ trách vận chuyển
hàng hóa về kho, giao hàng từ kho đến khách hàng.
SVTH: Đỗ Hồng Hạnh - Lớp : KT- K11B
10
Chuyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: ThS Phí Văn Trọng
CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN SẢN XUẤT THƯƠNG MẠI
VÀ DỊCH VỤ THIÊN AN
2.1. Kế toán doanh thu
2.1.1. Chứng từ và thủ tục kế toán
2.1.1.1 Chứng từ kế toán sử dụng:
Do Công ty cổ phần sản xuất thương mại dịch vụ Thiên an nộp thuế GTGT
theo phương pháp khấu trừ nên doanh thu tiêu thụ hàng bán là giá bán hàng hóa
chưa có thuế GTGT.
Để tiến hành kế toán doanh thu bán hàng, kế toán sử dụng các chứng từ
theo biểu mẫu quy định của Bộ Tài chính và theo mẫu của Quyết định sô 15/2006/
QĐ- BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng bộ Tài chính. Chứng từ được lập, kiểm tra

theo một trình tự nhất định giúp cho công tác theo dõi chứng từ chặt chẽ, hạch toán
kế toán chính xác.
Các chứng từ gồm có:
 Hóa đơn GTGT (mẫu số 01GTKT3/001)
 Phiếu xuất kho (mẫu số 02-VT)
 Phiếu thu (mẫu số 01-TT)
 Và các chứng từ có liên quan khác
SVTH: Đỗ Hồng Hạnh - Lớp : KT- K11B
11
Chuyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: ThS Phí Văn Trọng
Biểu số 2.1: Quy trình luân chuyển chứng từ của TK 511
Giải thích:
(1) Khách hàng kí kết hợp đồng kinh tế với phòng kinh doanh
(2) Hợp đồng kinh tế được trình cho giám đốc ký duyệt
(3) Chuyển hợp đồng cho kế toán tổng hợp viết hóa đơn
(4) Chuyển cho kế toán trưởng ký duyệt
(5) Kế toán trưởng chuyển cho giám đốc ký duyệt
(6) Chuyển hóa đơn cho thủ kho làm thủ tục xuất kho
(7) Khách hàng trả tiền, kế toán trưởng lập phiếu thu đưa cho kế toán vốn bằng
tiền thu tiền
(8) Kế toán công nợ vào sổ chi tiết doanh thu, sổ tổng hợp
SVTH: Đỗ Hồng Hạnh - Lớp : KT- K11B
Khách hàng
Phòng kinh
doanh
Giám đốc
Kế toán trưởng
Thủ kho Kế toán công nợ
Kế toán vốn
bằng tiền

Kế toán tổng
hợp
12
Chuyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: ThS Phí Văn Trọng
2.1.1.2 Tài khoản kế toán sử dụng
TK 511 MTTB- Doanh thu bán hàng hóa (máy tính thiết bị)
TK 511 DV- Doanh thu cung cấp dịch vụ
2.1.2. Kế toán chi tiết doanh thu:
Hàng ngày căn cứ vào liên 1 HĐ GTGT( biếu số, kế toán tiêu thụ ghi vào sổ chi
tiết TK 511( biếu số, cuối năm kế toán tổng hợp số liệu vào sổ cái TK 511 (biếu số
Khi khách hàng đến mua hàng, kế toán sẽ lập hóa đơn GTGT mẫu số
01GTKT3/001liên lớn.theo chế độ.
Hóa đơn GTGT gồm 3 liên và được luân chuyển như sau:
Liên 1(màu tím): Nếu khách hàng thanh toán ngay thì tạm lưu ở thủ quỹ.
Cuối ngày, căn cứ vào số tiền ghi trên hóa đơn thủ quỹ sẽ lập phiếu thu, sau đó
chuyển cho kế toán tiêu thụ để ghi sổ. Nếu là hóa đơn bán chịu thì kế toán ghi sổ kế
toán chi tiết TK 331 ( phải thu khách hàng), sổ chi tiết TK 511( doanh thu bán
hàng). Cuối tháng sau khi ghi chép đầy đủ số liệu vào sổ chi tiết, đối chiếu số liệu
với số liệu thủ kho thi liên 1 sẽ được sắp xếp theo thứ tự tăng dần và lưu.
Liên 2(màu đỏ): giao cho khách hàng, việc thanh toán hoặc mua chịu của
khách hàng được xác nhận ngay trên hóa đơn ( có đóng dấu và kí xác nhận).
Liên 3(màu xanh): Hóa đơn này được vào sổ giao nhận chứng từ định kì thủ
kho gửi kế toán tiêu thụ, kế toán tiêu thụ phân loại hóa đơn, với khách hàng lẻ thì
lập cùng phiếu thu, với khách hàng mua chịu thì phân loại theo đơn vị khách hàng
và lưu lại theo hóa đơn VAT đầu ra
SVTH: Đỗ Hồng Hạnh - Lớp : KT- K11B
13
Chuyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: ThS Phí Văn Trọng
Biểu số 2.2 HÓA ĐƠN
(GIÁ TRỊ GIA TĂNG)

Liên 1 Lưu nội bộ
Ngày 02 tháng 03 năm 2012
Mẫu số: 01
GTKT3/001
KH: 01AA/11P
Số: 000149
Đơn vị bán hàng: Công ty cổ phần sản xuất
thương mại dịch vụ Thiên an.
Địa chỉ: : số 57, phố vân trì, xã vân nội,
đông anh, hà nội
Điện thoại:
Tên khách hàng: Công ty công nghệ thế
giới mới
Địa chỉ: 45 Lý Nam Đế, Hà nội
Hình thức thanh toán: khách hàng chưa trả
tiền
MST:
MST:

S
T
T
Tên hàng hoá,
dịch vụ

hàng
Đơn vị
tính
Số
lượng

Đơn giá
Thành tiền
0
1
Case PC acer
X275
Chiếc 40 6.500.000 260.000.000
0
2
Monitor LCD
acer
V173
B
Chiếc 40 2.100.000 84.000.000
Cộng tiền hàng: 344.000.000
Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 34.400.000
Tổng cộng tiền thanh toán: 378.400.000
Số tiền viết bằng chữ: Ba trăm bảy mươi tám triệu bốn trăm nghìn đồng
Ngày 02 tháng 03 năm 2012
SVTH: Đỗ Hồng Hạnh - Lớp : KT- K11B
14
Chuyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: ThS Phí Văn Trọng
Người mua hàng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Người bán hàng
(Ký, ghi rõ họ, tên)
Thủ trưởng
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
Biểu số 2.3: PHIẾU XUẤT KHO
Công ty Cổ phần Mẫu số 02 - VT

SX- TM- DV Thiên an (Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ TC)

PHIẾU XUẤT KHO
Ngày.02tháng 03 năm 2012
Số: 141

Nợ TK 632
Có TK 156
Họ và tên người nhận: Công ty công nghệ thế giới mới- theo HĐ GTGT số 000149
ngày 02 tháng 03 năm 2012 của
Xuất tại kho (ngăn lô): 02
địa điểm: số 57, phố vân trì, xã vân nội, đông anh, hà nội
STT
Tên, nhãn hiệu
quy cách,
phẩmchất
vật tư, dụng cụ
sản phẩm,hàng
hóa
Mã số
Đơn vị
tính
Số
lượng
Đơn giá Thành tiền
Thực
xuất
01 Case PC acer
X275

Chiếc 40 5.937.143 237.485.720
02 Monitor LCD acer
V173B
Chiếc 40 1.767.000 70.680.000
Cộng
308.165.720
-Tổng số tiền (viết băng chữ): Ba trăm lẻ tám triệu một trăm sáu mươi nhăm nghìn
bảy trăm hai mươi đồng.
-Số chứng từ gốc kèm theo: 02
Ngày.02 tháng.03 năm.2012
SVTH: Đỗ Hồng Hạnh - Lớp : KT- K11B
15
Chuyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: ThS Phí Văn Trọng
Người lập
phiếu
(Ký, họ tên)
Người giao
hàng
(Ký, họ tên)
Thủ kho
(Ký, họ tên)

Kế toán trưởng
(Hoặc bộ phận
có nhu cầu
nhập)
Giám đốc
(Ký, họ tên)
Biểu số 2.4 HÓA ĐƠN
(GIÁ TRỊ GIA TĂNG)

Liên 1 Lưu nội bộ
Ngày 03 tháng 03 năm 2012
Mẫu số: 01
GTKT3/001
KH: 01AA/11P
Số: 000150
Đơn vị bán hàng: Công ty cổ phần sản xuất
thương mại dịch vụ Thiên an.
Địa chỉ: : số 57, phố vân trì, xã vân nội,
đông anh, hà nội
Điện thoại:
Tên khách hàng: Trường tiểu học Vân Đồn
Địa chỉ: 15 Phạm Văn Đồng, hà nội
Hình thức thanh toán: Khách hàng chưa trả
tiền
MST:
MST:

S
T
T
Tên hàng hoá,
dịch vụ

hàng
Đơn
vị tính
Số
lượng
Đơn giá Thành tiền

0
1
Case PC acer
X275
Chiếc 20 6.500.000 130.000.000
SVTH: Đỗ Hồng Hạnh - Lớp : KT- K11B
16

×