Tải bản đầy đủ (.doc) (66 trang)

Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Sản xuất và thương mại Tuấn Tú

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (513.67 KB, 66 trang )

Chuyên đề thực tập chuyên ngành Khoa: Kế toán
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU 5
2.1.1. Chứng từ và thủ tục kế toán 7
Biểu 01: Mẫu hóa đơn giỏ trị gia tăng mua vào 12
BiÓu 02: MÉu phiÕu nhËp kho hµng hãa 13
Biểu 03: Mẫu phiếu xuất kho hàng hóa 15
BiÓu 04: MÉu ThÎ kho hµng hãa 15
Biểu số 05: Mẫu Sổ chi tiết giá vốn cho TK 632 17
Biểu 05: Bảng Tổng hợp xuất nhập tồn hàng hóa 18
Biểu 06: Sổ chi tiết TK giá vốn hàng bán 19
2.2.1. Chứng từ và thủ tục kế toán 20
2.2.2. Kế toán chi tiết doanh thu 21
Biểu 07. Hợp đồng mua bán băng keo trong đục 23
Biểu 08 . Hóa đơn giá trị gia tăng 24
Biểu 0 9. Ủy nhiệm thu 25
Biểu 10. Giấy báo Có 26
Biểu 11: Sổ nhật kí chung ( Trích) 27
Biểu 12 : Sổ cái TK 511 28
Mẫu biểu số 13: Sổ chi tiết TK 5111 29
2.3. Kế toán thanh toán với khách hàng 30
Biểu số 14: Sổ chi tiết TK 131 31
Biểu 16 Sổ cái TK 131 33
2.5 Kế toán chi phí – doanh thu tài chính 39
Mẫu biểu số 21: Sổ cái TK 911 43
Mẫu biểu số 22: Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh 43
Biểu 23: Sổ Nhật ký chung 45
3.1 Đánh giá chung về tình hình tổ chức công tác kế toán bán hàng tại Công ty.47
SV: Nguyễn Thuý Bình Lớp: KTB - K39
Chuyên đề thực tập chuyên ngành Khoa: Kế toán
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT TRONG BÀI


CSDL
:
Cơ sở dữ liệu
TNHH
:
Trách nhiệm hữu hạn
SXKD
:
Sản xuất kinh doanh
GIS
:
Hệ thống thông tin cơ sở dữ liệu địa lý (Geographic
DN
:
Doanh nghiệp
GIÁ TRị
:
Giá trị gia tăng
NKC
:
Nhật ký chung
XĐKQKD
:
Xác định kết quả kinh doanh
KD
:
Kinh doanh
HTKT
:
Hạch toán kế toán

ĐK
:
Đầu kỳ
TK
:
Trong kỳ
SL
:
Số lượng
TK
:
Tài khoản
TSCĐ
:
Tài sản cố định
CKTM
:
Chiết khấu thương mại
PPKKĐK
:
Phương pháp kiểm kê định kỳ
PPKKTX
:
Phương pháp kê khai thường xuyên
SV: Nguyễn Thuý Bình Lớp: KTB - K39
Chuyên đề thực tập chuyên ngành Khoa: Kế toán
DANH MỤC SƠ ĐỒ BẢNG BIỂU
Sơ đồ 1: Quy trình luân chuyển chứng từ doanh thu cung cấp dịch vụ Error:
Reference source not found
Biểu 01: Mẫu hóa đơn giỏ trị gia tăng mua vào Error: Reference source not found

Biểu 02: Mẫu phiếu nhập kho hàng hóa Error: Reference source not found
Biểu 03: Mẫu phiếu xuất kho hàng hóa Error: Reference source not found
BiÓu 04: MÉu ThÎ kho hµng hãa Error: Reference source not found
Biểu số 05: Mẫu Sổ chi tiết giá vốn cho TK 632. .Error: Reference source not found
Biểu 05: Bảng Tổng hợp xuất nhập tồn hàng hóa Error: Reference source not found
Biểu 06: Sổ chi tiết TK giá vốn hàng bán Error: Reference source not found
Biểu 07. Hợp đồng mua bán băng keo trong đục Error: Reference source not found
Biểu 08 . Hóa đơn giá trị gia tăng Error: Reference source not found
Biểu 0 9. Ủy nhiệm thu Error: Reference source not found
Biểu 10. Giấy báo Có Error: Reference source not found
Biểu 11: Sổ nhật kí chung ( Trích) Error: Reference source not found
Biểu 12 : Sổ cái TK 511 Error: Reference source not found
Mẫu biểu số 13: Sổ chi tiết TK 5111 Error: Reference source not found
Biểu số 14: Sổ chi tiết TK 131 Error: Reference source not found
Biểu 15 : Bảng tổng hợp TK 131 Error: Reference source not found
Sơ đồ 2.5: Quy trình luân chuyển chứng từ tổng hợp chi phí quản lý kinh doanh
Error: Reference source not found
Biểu 16 : Sổ chi tiết TK 64212 – Chi phí quảng cáo Error: Reference source not
found
Biểu 17: Sổ chi tiết TK 64221 – Chi phí nhân viên quản lý.Error: Reference source
not found
Biểu 18: Sổ chi tiết TK 64222 – Chi phí giao tế đối ngoại Error: Reference source
not found
Biểu 19: Sổ chi tiết TK 64223 – Chi phí đồ dùng văn phòngError: Reference source
not found
SV: Nguyễn Thuý Bình Lớp: KTB - K39
Chuyên đề thực tập chuyên ngành Khoa: Kế toán
Biểu 2.20: Sổ cái TK 642 Error: Reference source not found
Mẫu biểu số 21: Sổ cái TK 911 Error: Reference source not found
Mẫu biểu số 22: Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh Error: Reference

source not found
Biểu 23: Sổ Nhật ký chung Error: Reference source not found
SV: Nguyễn Thuý Bình Lớp: KTB - K39
Chuyên đề thực tập chuyên ngành Khoa: Kế toán
LỜI MỞ ĐẦU
Các Đơn vị kinh tế hoạt động trong cơ chế thị trường trong thời kỳ nền
kinh tế mở cửa thì giữa các đơn vị kinh tế đó luôn có sự cạnh tranh để tồn tại
và đứng vững trên thị trường. Các Doanh nghiệp muốn tồn tại và đứng vững
trên thị trường phụ thuộc rất nhiều vào nhân tố như môi trường kinh doanh,
trình độ quản lý .Thực tế đã chứng minh những doanh nghiệp nào có cách
nhìn mới, có phương thức sản xuất kinh doanh linh hoạt, có cách quản lý phù
hợp, có những quyết định đúng đắn, kịp thời và có biện pháp sử dựng nguồn
nhân lực hợp lý, hướng cho hoạt động của doanh nghiệp đạt mục tiêu tốt nhất
sẽ tồn tại và phát triển. Để làm được điều này các doanh nghiệp phải xác định
đúng phương hướng đầu tư, quy mô sản xuất, nhu cầu và khả năng của mình
về các điều kiện sản xuất kinh doanh để đưa ra quyết định đúng đắn. Do đó
việc nắm bắt, thu thập và xử lý các thông tin để đánh giá kết quả hoạt động
sản xuất kinh doanh là rất quan trọng, giúp các đơn vị kinh tế thấy được quy
mô, cách thức kinh doanh cũng như khả năng phát triển hay suy thoái của
doanh nghiệp. Đồng thời còn cho thấy phạm vi, xu hướng ảnh hưởng của các
yếu tố đến kết quả bán hàng của doanh nghiệp từ đó đề ra các quyết định
đúng đắn và kịp thời trong tương lai
Doanh nghiệp kinh doanh có hiệu quả là cơ sở doanh nghiệp có thể tồn
tại và phát triển bền vững trong nền kinh tế cạnh tranh gay gắt như hiện nay.
Đứng trước tình hình đó, Công ty TNHH sản xuất và thương mại Tuấn
Tú cũng phải đối mặt với sự cạnh tranh của quá trình phát triển tạo ra. Công
ty đã tìm cho mình các biện pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh, giúp
quá trình quản lý và điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh đạt hiệu quả
cao, tạo được nhiều thị phần cho mình. Để đạt được điều đó đòi hỏi người
quản lý của Công ty phải có kiến thức về kinh tế sâu rộng, phải biết đánh giá

SV: Nguyễn Thuý Bình Lớp: KTB - K39
Chuyên đề thực tập chuyên ngành Khoa: Kế toán
vị trí của doanh nghiệp mình trong nền kinh tế và đưa ra hướng đi đúng trong
hoạt động kinh doanh của Công ty.
Nhận thức được tầm quan trọng của vấn đề trên, qua công tác thực tập
tại công ty TNHH sản xuất và thương mại Tuấn Tú, được sự hướng dẫn tận
tình của thầy Trần Đức Vinh cùng với sự tận tình giúp đỡ của các cán bộ công
nhân viên phòng kế toán công ty giúp em hoàn thành chuyên đề tốt nghiệp
với đề tài: “Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
tại công ty TNHH Sản xuất và thương mại Tuấn Tú ”. Chuyên đề tốt
nghiệp gồm 3 chương:
Chương I: Đặc điểm và tổ chức quản lý bán hàng và xác định kết
quả kinh doanh tại Công ty TNHH Sản xuất và thương mại Tuấn Tú
Chương II: Thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh tại Công ty TNHH Sản xuất và thương mại Tuấn Tú
Chương III: Một số ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện kế toán bán
hàng và xác định kết quả kinh doanh của Công ty TNHH Sản xuất và
thương mại Tuấn Tú
Do thời gian có hạn, phạm vi đề tài rộng nên khó tránh khỏi những thiếu
sót và khuyết điểm. Em rất mong được sự chỉ bảo, đóng góp ý kiến của các
thầy cô giáo và các cô các bác phòng kế toán công ty để chuyên đề của em
được hoàn thiện hơn
Em xin chân thành cảm ơn!.
SV: Nguyễn Thuý Bình Lớp: KTB - K39
Chuyên đề thực tập chuyên ngành Khoa: Kế toán
CHƯƠNG I
ĐẶC ĐIỂM VÀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG
BÁN HÀNG CỦA CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT
VÀ THƯƠNG MẠI TUẤN TÚ
1.1 Đặc điểm hoạt động bán hàng của công ty

1.1.1 Danh mục hàng bán của công ty
Stt Tên sản phẩm ĐVT Ghi chú
I Băng keo trong đục
Quy cách
1 48mm x 400gr Cuộn 13y
2 48mm x500gr Cuộn 15y
3 48mm x 700gr Cuộn 30y
4 48mm x 750gr Cuộn 40y
5 48mm x800gr Cuộn 50y
6 48mm x900gr Cuộn 80y
7 48mm x 1.05kg Cuộn 100y
8 48mm x1.2kg Cuộn 120y
9 48mm x1.4kg Cuộn 150y
10 48mm x1.5kg Cuộn 180y
II Băng giấy
1 48mm x 14y Cuộn 5f
2 25mm x14y Cuộn 2,5f
3 20mm x 14y Cuộn 2f
4 15mm x14y Cuộn 1,5f
5 12mm x14y Cuộn 1,2f
III Băng pvc
1 48mm x 8m Cuộn
2 36mm x8m Cuộn
3 48mm x 5m Cuộn
4 36mm x 5m Cuộn
IV Băng HBG
1 48mm Cuộn 5f
2 25mm Cuộn 2,5f
SV: Nguyễn Thuý Bình Lớp: KTB - K39
1

Chuyên đề thực tập chuyên ngành Khoa: Kế toán
3 20mm Cuộn 2f
4 15mm Cuộn 1.5f
5 10mm Cuộn 1f
V Băng OPP
1 48mm,36mm xanh Cuộn
2 48mm,36mm đỏ Cuộn
3 48mm,36mm vàng Cuộn
4 48mm,36mm trắng Cuộn
5 48mm,36mm ghi Cuộn
VI Băng Xốp
1 48mm x5m Cuộn 5f
2 25mm x5m Cuộn 2,5f
3 20mm x 5m Cuộn 2f
4 15mm x5m Cuộn 1,5f
VII Keo 502
1 Keo 502 bond lọ
2 Keo 502 R lọ
3 Keo 502 S lọ
4 Keo 502 V lọ
5 Keo 502 M lọ
VIII Mặt hàng khác
1 Cắt băng Cái
2 Máy dán giá Cái
1.1.2 Thị trường của công ty TNHH sản xuất và thương mại Tuấn Tú
Công ty TNHH sản xuất và thương mại Tuấn Tú là một doanh nghiệp có
quy mô nhỏ, đi vào sản xuất kinh doanh trong thời gian chưa lâu nên thị
trường hiện nay của công ty chỉ trong phạm vi nội thành Hà Nội.Khách hàng
chủ yếu của công ty nằm ở khu vực chợ Đồng Xuân và các công ty trong
trung tâm thành phố.Hiện nay, công ty có gần 100 khách hàng mua hàng

SV: Nguyễn Thuý Bình Lớp: KTB - K39
2
Chuyên đề thực tập chuyên ngành Khoa: Kế toán
thường xuyên với mức tiêu thụ hàng hoá của công ty đều đặn hàng tháng.Sau
đây là danh sách 20 khách hàng chủ lực của công ty:
STT Khách hàng
1 Công ty Tân Thành An
2 Công ty Sơn Tùng
3 Công ty Đại Dương
4 Công ty Tân Hoang Long
5 Công ty cổ phần NEC
6 Công ty giấy Plus
7 Công ty giày Thượng Đình
8 Công ty Vinamilk
9 Công ty TNHH MIC
10 Công ty máy tính PT
11 Đại lý bitas
12 Đại lý vinataba
13 Đại lý tosiba
14 Đại lý Shell gas
15 Cửa hàng VPP Hồng Hà
16 Cửa hàng đồ điện 67 Phùng Hưng
17 Cửa hàng thiết bị máy tính Hùng
18 Cửa hàng Mai Hương
19 Cửa hàng vật liệu xây dựng Hà
20 Cửa hàng VPP Hoa Xuân
1.1.2 Phương thức bán hàng và phương thức thanh toán của công ty
TNHH sản xuất và thương mại Tuấn Tú
 Phương thức bán hàng của Công ty
Hiện tại, Công ty TNHH sản xuất và thương mại Tuấn Tú áp dụng các

phương thức bán hàng sau:
oPhương thức bán hàng trực tiếp
SV: Nguyễn Thuý Bình Lớp: KTB - K39
3
Chuyên đề thực tập chuyên ngành Khoa: Kế toán
- Là phương thức giao hàng cho người mua trực tiếp tại kho hay trực
tiếp tại các phân xưởng không qua kho của doanh nghiệp. Số hàng này khi
giao cho người mua thì được trả tiền ngay hoặc được chấp nhận thanh toán.
Vì vậy, sản phẩm xuất bán được coi là đã bán hoàn thành.
oPhương thức bán hàng trả chậm, trả góp:
- Là phương thức bán hàng thu tiền nhiều lần, người mua thanh toán lần đầu
ngay tại thời điểm mua. Số tiền còn lại người mua chấp nhẩntả dần ở các kỳ tiếp
theo và chịu một tỉ lệ lãi suất nhất định. Doanh nghiệp chỉ kế toán vào tài khoản
511-Doanh thu bán hàng,phần doanh thu bán hàng thông thường( bán hàng thu
tiền một lần). Phần lãi trả chậm được coi là một khoản thu nhập từ hoạt động tài
chính và kế toán vào tài khoản 515- Thu nhập từ hoạt động tài chính.
o Phương thức bán hàng theo phương thức gửi đại lý, ký gửi bán hàng
đúng giá hưởng hoa hồng
- Là phương thức mà bên chủ hàng (bên giao đại lý) xuất hàng giao cho
bên nhận đại lý(bên đại lý).Bên nhận đại lý, ký gửi phải bán hàngthao đúng
giá bán đã quy định và được hưởng hoa hồng đại lý.Thời điểm ghi nhận DT
là thời điểm cơ sở đại lý, ký gửi thanh toán tiền hàng hay chấp nhận thnah
toán hoặc thông báo hàng đã bán được.
oPhương thức bán hàng theo phương thức hàng đổi hàng:
-Là phương thức bán hàng mà việc tiến hành mang sản phẩm,hàng hoá
để đổi lấy một loại sản phẩm, hàng hoá khác phục vụ nhu cầu của sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp.
 Các phương thức thanh toán trong công ty TNHH sản xuất và
thương mại Tuấn Tú
Công tác bán hàng trong công ty TNHH sản xuất và thương mại Tuấn Tú

có thể tiến hành theo nhiều phương thức, hình thức khác nhau nhưng việc
bán hàng nhất thiết phải gắn liền với việc thanh toán của người mua. Việc
thanh toán với người mua được tiến hành theo các phương thức chủ yếu sau:
SV: Nguyễn Thuý Bình Lớp: KTB - K39
4
Chuyên đề thực tập chuyên ngành Khoa: Kế toán
- Thanh toán trực tiếp bằng tiền mặt hay theo phương thức đổi hàng :
Việc giao hàng và thanh toán tiền hàng được thực hiện ở cùng một thời điểm
và giao hàng tại doanh nghiệp, vì vậy việc bán hàng được hoàn tất ngay sau
khi giao hàng và nhận tiền.
- Thanh toán chậm: Hình thức này có đặc trưng cơ bản là từ khi giao
hàng tới lúc thanh toán có một khoảng thời gian nhất định tuỳ thuộc vào bên
mua và bên bán.
- Thanh toán qua ngân hàng:
+ Thanh toán bằng phương thức chuyển khoản qua ngân hàng với điều
kiện người mua đã chấp nhận thanh toán, việc mua hàng được xem như là đã
thực hiện, doanh nghiệp chỉ cần theo dõi việc thanh toán của người mua.
+ Thanh toán bằng phương thức chuyển khoản qua ngân hàng với điều
kiện người mua có quyền từ chối thanh toán một phần hoặc toàn bộ trị giá
hàng mua do khối lượng hàng gửi đến cho người mua không phù hợp với hợp
đồng về số lượng, quy cách, chất lượng,thị hiếu: Hàng hoá được chuyển đén
cho người mua nhưng chưa thể xêm là hàng bán, doanh nghiệp cần theo dõi
tình hình chấp nhận hay không chấp nhận đẻ xử lý trong thời hạn quy định
đảm bảo lợi ích của doanh nghiệp.
1.2 Tổ chức quản lý hoạt động bán hàng của công ty TNHH sản xuất và
thương mại Tuấn Tú
* Cơ cấu tổ chức quản lý bán hàng của công ty:
Đứng đầu bộ máy là Ban giám đốc: là cơ quan đầu não chỉ đạo mọi
hoạt động của công ty và đặt ra các kế hoạch sản xuất cho công ty, là bộ máy
phụ trách chung toàn bộ hoạt động của công ty, tiếp nhận các kế hoạch, chính

sách của công ty.
Giám đốc : Là người đúng đầu có trách nhiệm quản lý điều hành và chỉ
đạo mọi hoạt động, tổ chức quản lý, lãnh dạo công nhân viên trong toàn công
ty, thực hiện cũng như định hướng kế hoạch kinh doanh của công ty đề ra.
SV: Nguyễn Thuý Bình Lớp: KTB - K39
5
Chuyên đề thực tập chuyên ngành Khoa: Kế toán
+ Tổ chức và chỉ đạo hoạt động kinh doanh của công ty đề ra.
+ Tạo điều kiện thuận lợi cho cán bộ công nhân viên phát huy năng lực
trong công tác, tính sáng tạo trong công việc.
+Thường xuyên chỉ đạo, kiểm tra, đôn đốc các phòng ban chức năng
nghiêm chỉnh chấp hành thực hiện đúng kế hoạch đã đề ra.
+ Ký hợp đồng kinh tế, các văn bản giao dịch với các chức năng phù
hợp với pháp luật hiện hành, thực hiện mọi chế dộ chính sách và pháp luật
nhà nước Việt Nam trong công ty.
+Ban hành các hệ thống biểu mẫu báo cáo của công ty, các định mức,
chi phí, doanh thu…
+Thường xuyên đúc kết và tổng hợp tình hình hoạt động thường ngày
của công ty
+Chịu trách nhiệm trước pháp luật
Giúp việc cho giám đốc là phó giám đốc ,điều hành các mảng hoạt
động mà ban giám đốc giao phó đồng thời thay mặt giám đốc để quản lý điều
hành công việc khi được uỷ quyền và là người chịu trách nhiệm trước giám
đốc về toàn bộ việc thực hiện kế hoạch kinh doanh của doanh nghiệp.
SV: Nguyễn Thuý Bình Lớp: KTB - K39
6
Chuyên đề thực tập chuyên ngành Khoa: Kế toán
CHƯƠNG II
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT
QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT VÀ

THƯƠNG MẠI TUẤN TÚ
2.1. Kế toán giá vốn hàng bán
2.1.1. Chứng từ và thủ tục kế toán
Công ty hoạt động trong lĩnh vực phân phối các sản phẩm băng keo,
băng giấy, … và giá vốn hàng bán được công ty áp dụng phương pháp bình
quân cả kỳ dự trữ.
 Thủ tục nhập kho hàng hóa:
Nhập kho hàng hóa nhât thiết phải có hóa đơn giỏ trị gia tăng, hóa đơn bán
hàng của bên bán có đóng dấu do bộ tài chính ban hàng.
Phiếu nhập kho được lập thành 3 liên: Một liên lưu tại cuống. Một liên giao
cho thủ kho vào thẻ kho, xong định kỳ bàn giao chứng từ lại cho kế toán. Một
liên dùng thanh toán: làm chứng từ cho tiền mặt hoặc chuyển khoản.
Để phản ánh giá vốn hàng bán, Kế toán yêu cầu phòng kinh doanh cung
cấp Hồ sơ hàng hoá, phiếu nhập kho, Hoá đơn bán hàng (Hoá đơn giỏ trị gia
tăngcó giá trị như lệnh xuất kho). Khi nhận được đủ chứng từ này, kế toán
hàng hoá làm căn cứ nhập kho, đồng thời xác định giá vốn của lô hàng.
 Thủ tục xuất kho:
Phòng kinh doanh căn cứ vào hợp đồng mua bán, xác nhận đơn đặt hàng
của đơn vị cần mua với loại hàng, số lượng, phương thức, thời hạn thanh
toán Trình lên ban giám đốc duyệt . Khi Giám đốc phê chuẩn, kế toán lập
phiếu xuất kho thành 3 liên :
SV: Nguyễn Thuý Bình Lớp: KTB - K39
7
Chuyên đề thực tập chuyên ngành Khoa: Kế toán
Một liên lưu tại công ty để kế toán xác định giá vốn hàng bán
Liên 2: Giao cho phòng kinh doanh
Liên 3: Chuyển tới thủ kho để làm chứng từ xuất hàng và vào thẻ kho.
(Sau khi giao hàng cho khách hàng chuyển lên phòng kế toán viết hóa đơn giá
trị giỏ trị gia tăng)
2.1.2. Kế toỏn chi tiết giỏ vốn hàng bỏn

Giá vốn hàng bán phản ánh giá trị gốc của hàng hoá, thành phẩm, dịch
vụ, lao vụ đã thực sự tiêu thụ trong kỳ, ý nghĩa của giá vốn hàng bán chỉ được
sử dụng khi xuất kho hàng bán và tiêu thụ. Khi hàng hoá đã tiêu thụ và được
phép xác định doanh thu thì đồng thời giá trị hàng xuất kho cũng được phản
ánh theo giá vốn hàng bán để xác định kết quả. Do vậy xác định đúng giá vốn
hàng bán có ý nghĩa quan trọng vì từ đó doanh nghiệp xác định đúng kết quả
kinh doanh.
 Tài khoản sử dụng: TK 632: Giá vốn hàng bán
TK 632 dùng để phản ánh trị giá vốn của sản phẩm, hàng hoá, dịch
vụ bán trong kỳ. TK này áp dụng cho các doanh nghiệp áp dụng phương pháp
kê khai thường xuyên và phương pháp kiểm kê định kỳ.
Kết cấu của tài khoản:
Với doanh nghiệp áp dụng phương pháp kê khai thừơng xuyên
Bên Nợ: - Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ đã bán trong kỳ
- Chi phí nguyên liệu, vật liệu, chi phí nhân công vượt trên mức bình
thường được tính vào GVHB trong kỳ.
- Các khoản hao hụt, mất mát của hàng tồn kho sau khi trừ phần
bồi thường do trách nhiệm cá nhân gây ra.
SV: Nguyễn Thuý Bình Lớp: KTB - K39
8
Chuyên đề thực tập chuyên ngành Khoa: Kế toán
- Số trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho
Bên Có: - Hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho cuối năm tài chính
- Trị giá hàng bán bị trả lại
- Kết chuyển giá vốn hàng tiêu thụ trong kỳ vào TK xác định KQKD
Công ty áp dụng phương pháp đơn giá bình quân cả kỳ dự trữ để xác
định trị giá vốn của hàng xuất kho. Theo phương pháp này, giá thực tế của
hàng xuất kho trong kỳ được tính theo công thức:
VD1: Trong tháng 12/2009 tại Công ty có số liệu nhập-xuất kho mặt
hàng Băng PVC như sau:

Ngày 08/12/2009, công ty nhập lụ 01 lụ (2000 chiếc) Băng PVC với
giá ghi trên hóa đơn là 54.285.000đ giá chưa bao gồm VAT 10% và 01 lô
Băng HPG với giá ghi trên hóa đơn là 69.751.000đ/bộ (giá bao gồm thuế
VAT 10%). Chí phí vận chuyển 1.890.000đ (đã bao gồm VAT 10%).
Ngày 10/12/2009 công ty xuất bán 1.500 Băng PVC với giá 79.231.680
đồng đơn giá trên đã bao gồm thuế VAT 10%
SV: Nguyễn Thuý Bình Lớp: KTB - K39
Giá đơn vị bình
quân cả kỳ dự
trữ
=
Giá thực tế hàng
hóa tồn kho đầu kỳ
+
Giá thực tế hàng hóa
nhập kho trong kỳ
Số lượng hàng
hóa tồn kho đầu ky
+
Số lượng hàng
hóa nhập kho trong kỳ
Giá vốn
hàng bán
=
Số lượng hàng
xuất bán
x
Giá đơn vị bình
quân cả kỳ dự trữ
9

Chuyên đề thực tập chuyên ngành Khoa: Kế toán
Ngày 19/12/2009 công ty nhập 3.500 băng giấy với giá ghi trên hoá
đơn là 113.800.000 đơn giá trên đã bao gồm VAT 10%
Chi phí vận
chuyển băng
keo PVC
=
1.718.181
x 54.285.000
(54.285.000 + 66.429.523)
= 722.661


Tổng lượng hàng xuất kho trong tháng là 15.566.450 cái.
Giá đơn vị bình quân cả
kỳ dự trữ
=
7.764.000.000+ 7.142.648.300
310.560+322.540
=
23.545
SV: Nguyễn Thuý Bình Lớp: KTB - K39
Đơn vị: VNĐ
Số lượng Đơn giá
Tồn đầu tháng 310.560 25.000 7.764.000.000
Tổng nhập trong
thỏng
322.540. 22.145 7.142.648.300
Bao gồm : Nhập
ngày 19/12

2.000 27.503 55.007.661
Giá vốn hàng bán
=
257.332
x
23.545
=
6.058.897.570
10
Chuyên đề thực tập chuyên ngành Khoa: Kế toán
SV: Nguyễn Thuý Bình Lớp: KTB - K39
11
Chuyên đề thực tập chuyên ngành Khoa: Kế toán
Biểu 01: Mẫu hóa đơn giỏ trị gia tăng mua vào
HÓA ĐƠN
Mẫu số: 01GTKT-
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
AB/2009B
Liên 2: Giao cho khách hàng
0091388
Ngày 19 tháng 12 năm 2009
Đơn vị bán hàng:Công ty TNHH TMQT Tứ Duy Thịnh Đạt
Địa chỉ: số 62/157 Trương định, HM, HN
Số tài khoản:
Điện thoại:
MS:…0102336754
Họ tên người mua :……………………………………………………
Tên đơn vị: Công ty TNHH Sản xuất và thương mại Tuấn Tú
Địa chỉ: Số 1/23/1197 Giải phóng, Hoàng mai, HN
Số tài khoản:

Hình thức thanh toán:
MS: 0102270252
ST
T
Tên hàng hoá,
dịch vụ
Đơn vị Số lượng
Đơn
giá
Thành tiền
A
B
C
1
2
3=1x2
1
Băng PVC
Cuộn
2.000
27.14
54.285.000
Cộng tiền hàng:
54.285.000
Thuế suất GIÁ TRị GIA TĂNG: 10% Tiền
5.428.500
Tổng cộng tiền thanh toán:
59.713.500
Số tiền viết bằng chữ: Năm mươi chín triệu bảy trăm mười ba nghỡn năm
Người mua

hàng
Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
(ký,họ tên)
(ký,họ tên)
(ký, đóng dấu,họ tên)
SV: Nguyễn Thuý Bình Lớp: KTB - K39
12
Chuyờn thc tp chuyờn ngnh Khoa: K toỏn
Biểu 02: Mẫu phiếu nhập kho hàng hóa
Đơn v: Cụng ty TNHH Sn xut v Thng mi Tun Tỳ Mẫu số: 01 - VT
c Giang-Long Biờn-H Ni (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC
ngày 14/9/2006 của Bộ trởng BTC)
PHIU NHP KHO
Ngày 19 tháng 12 năm 2009 Nợ: TK 156
Số: 01/NK06 Có: TK 111
- Họ và tên ngời giao: Công ty TNHH TMQT Tứ Duy Thịnh Đạt
- Theo hóa đơn số 0091388 ngày 19/12/2009
- Nhập tại kho: Cụng ty TNHH Sn xut v thng mi Tun Tỳ
Địa điểm: H à Nội
Đơn vị: VNĐ
STT
Tên,nhãn hiệu, quy cách phẩm
chất vật t, dụng cụ sản phẩm, hàng
hoá
Mã số ĐVT
Số lợng
Đơn giá Thành tiền
Theo
chứng từ
Thực

nhập
A B C D 1 2 3 4
1
Bng PVC
TC235
Cun
2.000 2.000 27.142
54.285.000

Cộng x 54.285.0000
SV: Nguyn Thuý Bỡnh Lp: KTB - K39
13
Chuyờn thc tp chuyờn ngnh Khoa: K toỏn
- Tổng số tiền (Viết bằng chữ): Nm mi t triu hai trm tỏm mi nm nghỡn ụngChín mốt triệu bảy trăm chín mơi ba nghìn đồng chẵn.
- Số chứng từ gốc kèm theo: Hóa đơn số 0091388
Ngày 19 Tháng 12 năm 2009
Ngời lập hàng Ngời giao hàng Thủ kho Kế toán trởng
(hoặc bộ phận có nhu cầu nhập)
(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên)
SV: Nguyn Thuý Bỡnh Lp: KTB - K39
14
Chuyên đề thực tập chuyên ngành Khoa: Kế toán
Căn cứ vào hóa đơn giỏ trị gia tăng và phiếu nhập kho kê toán tiến hành
định khoản và vào sổ:
Nợ TK 156 : 54.285.000
Nợ TK 1331: 5.428.500
Có TK 331 : 59.713.500
Biểu 03: Mẫu phiếu xuất kho hàng hóa
Đơn vị: Công ty TNHH Sản xuất
và Thương mại Tuấn Tú Mẫu số: 02 - VT

Đức Giang-Long Biên-Hà Nội (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC
ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 12 tháng 09 năm 2009
Số: 05/PX06
- Họ và tên người nhận hàng: Phòng hàng hoá
- Lý do xuất kho: Xuất bán
- Xuất tại kho (cty): …………. Địa điểm: tại Cty
Đơn vị:VNĐ
S
T
T
Tên,nhãn hiệu, quy
cách phẩm chất vật
tư, dụng cụ sản
phẩm, hàng hoá
Mã số ĐVT
Số lượng
Đơn
giá
Thành
tiền
Yêu
cầu
Thực
xuất
A
B
C
D

1
2
3
4
1
Băng PVC
PVC
Cuộn
5.500
5.500







Cộng
i
Ngày 22 Tháng 9 năm 2009
Người lập Người nhận Thủ
kho
Kế toán trưởng Giám đốc
phiếu hàng (
ký, họ
tên)
(hoặc bộ phận (ký, họ tên)
(ký, họ tên) (ký, họ tên) có nhu cầu nhập)
(ký, họ tên)
BiÓu 04: MÉu ThÎ kho hµng hãa

SV: Nguyễn Thuý Bình Lớp: KTB - K39
15
Chuyờn thc tp chuyờn ngnh Khoa: K toỏn
n v: Cụng ty TNHH Sn xut v thng
mi Tun Tỳ
c Giang-Long Biờn-H Ni
Mu s : S04- KH
(Ban hnh theo Q s:48/2006/Q-BTC
Ngy 20/03/2006 ca B trng BTC)
TH KHO
Tên hàng hóa: Bng keo PVC
Mã số: Đơn vị tính :Cun
NT
GS
Chứng từ
Diễn giải
Số lợng
Ký nhận
S N Nhập Xuất Tồn
Tồn đầu kỳ 310.560
19/1
2
PN 19/1
2
Nhập PVC 2.000
22/6 PX 22/6 Xuất bán PVC 28.540
Cộng
322.540
257.332 375.768
Tồn cuối kỳ

375.768
Ngày 31 tháng 12 năm 2009
Ngày lập thẻ : 31/12/2009
Thủ kho Kế toán trởng Giám đốc
(ký,họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên, đóng dấu )
2.1.2. K toỏn chi tit giỏ vn hng bỏn
S k toỏn s dng:
SV: Nguyn Thuý Bỡnh Lp: KTB - K39
16
Chuyên đề thực tập chuyên ngành Khoa: Kế toán
- Sổ chi tiết hàng hoá: dùng để theo dõi chi tiết tình hình nhập xuất tồn
kho cả về số lượng và giá trị của từng thành phẩm làm căn cứ đối chiếu với
việc ghi chép của thủ kho.
Số liệu được ghi vào sổ này như sau:
Số lượng tồn đầu và đơn giá do kỳ trước chuyển sang
Số lượng nhập và đơn giá căn cứ vào phiếu nhập kho
Số lượng xuất và đơn giá xuất thì căn cứ vào phiếu xuất kho.
Ngoài sổ chi tiết hàng hóa, kế toán sử dụng sổ chi tiết TK 632, sổ cái TK
632 để theo dõi việc hạch toán giá vốn hàng bán
Giá vốn hàng bán là giá thực tế xuất kho của số sản phẩm đã bán được
(hoặc gồm cả chi phí mua hàng phân bổ cho hàng hóa đã bán ra trong kỳ - đối
với doanh nghiệp thương mại), hoặc là giá thành thực tế lao vụ, dịch vụ hoàn
thành, đã được xác định là tiêu thụ và các khoản khác được tính vào giá vốn
để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ.
Biểu số 05

: Mẫu Sổ chi tiết giá vốn cho TK 632
Để tổng hợp giá vốn số hàng đã xuất bán kế toán căn cứ vào số ghi trên
bảng xuất - nhập - tồn của hàng hóa để xác định giá vốn của số hàng hóa đã
xuất kho.

Để hạch toán giá vốn hàng hoá, kế toán công ty sử dụng các TK 156, TK
632 và các sổ kế toán : Bảng kê Nhập - Xuất - Tồn hàng hoá, nhật ký chung,
sổ cái TK 632.
SV: Nguyễn Thuý Bình Lớp: KTB - K39
17
Chuyờn thc tp chuyờn ngnh Khoa: K toỏn
Đơn vị: Cụng ty TNHH Sn xut v thng mi Tun Tỳ
c Giang-Long Biờn-H Ni
Bảng tổng hp Nhp xut tn
Tháng 12 năm 2009 n v : 1000

Hàn
g
Tên hàng
hóa
Đơn
vị
Tồn kho đầu kỳ Nhập trong kỳ Xuất trong kỳ Tồn kho
SL Thành tiền SL Thành tiền
Đơn giá
xuất kho
SL
Thành
tiền
SL
Thành
tiền
A B C 1 2 3 4 5 6 7 8 9
PVC
1

Bng PVC
Cun
310.560
7.764.000 322.540 7.142.648 23.545
257.332
6.058.897 375.768 8.847.751
OPP
Pb
Bng OPP Cun
23.000

11.000 367.425 67.425

367.425 - -
. .



Cộng 9.804.287 8.961.435

7.554.156
11.211.566

Ngời lập Kế toán trởng Ngời phê duyệt
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Biu 05: Bng Tng hp xut nhp tn hng húa
SV: Nguyn Thuý Bỡnh Lp: KTB - K39
18
Chuyên đề thực tập chuyên ngành Khoa: Kế toán
Cuối tháng, căn cứ vào sổ nhật kí chung, kế toán tiến hành vào sổ cái

TK 632 như sau.
Biểu 06: Sổ chi tiết TK giá vốn hàng bán
Cuối tháng, kế tóan phải đối chiếu số liệu và khớp số giữa sổ cái và sổ chi
tiết. Vì cuối tháng số dư của TK 632 được kết chyển sang TK 911 nên số dư
cuối tháng của TK này bằng 0

SỔ CHI TIẾT (trích)
Từ ngày: 01/12/2009 đến ngày 31/12/2009
Tài khoản 632
Ngày
tháng
Chứng từ
Diễn giải
TK
ĐƯ
Số phát sinh
SH NT
Nợ Có
Số dư đầu kỳ
01/12/09 002/12/K 01/12/09
Xuất Băng PVC bán
cho khách hàng
331 671.974.000
………………….
……………………
31/12/09 15 31/12/09
KC giá vốn
632→911
911 7.554.156.803
Cộng phát sinh

trong kỳ
7.554.156.803 7.554.156.803
Số dư cuối kỳ
Ngày 31 tháng 12 năm 2009
Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng Tổng giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
2.2. Kế toán doanh thu bán hàng
SV: Nguyễn Thuý Bình Lớp: KTB - K39
19

×