Tải bản đầy đủ (.doc) (64 trang)

Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH TM và Sản Xuất Nhật Quang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (390.37 KB, 64 trang )

Chuyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: Th.S Trần Văn Thuận
MỤC LỤC
2.1. K toán chi phí s n xu t t i công ty TNHH TM va San Xuât Nhât Quang̀ ́ế ả ấ ạ ̉ ̣ 7
2.1.1. K toán chi phí nguyên v t li u tr c ti p ế ậ ệ ự ế 7
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 56
SV: Trần Thị Ngọc
1
Chuyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: Th.S Trần Văn Thuận
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
TNHH TM : Trách nhiệm hữu hạn thương mại
DN: Doanh nghiệp
TK: Tài khoản
CN: Công nhân
SX: Sản xuất
NV: Nhân viên
TSCĐ: Tài sải cố định
SP: Sản phẩm
SPDD: Sản phẩm dở dang
TS: Tài sản
Z: Giá thành
NC: Nhân công
CPNVLTT: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
CPNCTT: Chi phí nhân công trực tiếp
CPSXC: Chi phí sản xuất chung
NVL-CCDC: Nguyên vật liệu-công cụ dụng cụ
KPCĐ: Kinh phí công đoàn
BHXH: Bảo hiểm xã hội
BHYT: Bảo hiểm y tế
BHTN: Bảo hiểm thất nghiệp
NVPX: Nhân viên phân xưởng
NVBH: Nhân viên bán hàng


NVQLDN: Nhân viên quản lý doanh nghiệp
KD: Kinh doanh
DV: Dịch vụ
SV: Trần Thị Ngọc
2
Chuyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: Th.S Trần Văn Thuận
PX: Phân xưởng
KH: Khâu hao
VLP: Vật liệu phụ
PS: Phát sinh
CNTTSX: Công nhân trực tiếp sản xuất
CP: Chi phí
NVL: Nguyên vật liệu
SV: Trần Thị Ngọc
3
Chuyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: Th.S Trần Văn Thuận
DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ
Bảng 2.1. Bảng phân bổ NVL - CCDC Error: Reference source not found
Bảng 2.2: Quy định hệ số theo sản phẩm Error: Reference source not found
Bảng 2.3:Số lượng thành phẩm nhập kho Error: Reference source not found
Bảng 2.4 . Bảng phân bổ tiền lương và BHXH Error: Reference source not
found
Bảng 2.5. Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ Error: Reference source not
found
Bảng 2.6. Bảng tổng hợp chi tiết chi phí sản xuất kinh doanh.Error: Reference
source not found
Bảng 2.7. Thẻ tính giá thành sản phẩm Error: Reference source not found
Biểu 2.1. Phiếu xuất kho Error: Reference source not found
Biểu 2.2. Phiếu xuất k ho Error: Reference source not found
Biểu 2.3. Sổ chi tiết TK 621 Error: Reference source not found

Biểu:2.4. Chứng từ ghi sổ số 01 Error: Reference source not found
Biểu 2.5. Sổ cái TK621 Error: Reference source not found
Biểu 2.6. Sổ chi tiết TK 622 Error: Reference source not found
Biểu 2.7. Chứng từ ghi sổ Error: Reference source not found
Biểu 2.8. Sổ cái TK 622 Error: Reference source not found
Biểu 2.9. Phiếu xuất kho 25
Biểu 2.10. Sổ chi tiết TK 627 Error: Reference source not found
Biểu 2.11. Chứng từ ghi sổ Error: Reference source not found
Biểu 2.12. Sổ cái Error: Reference source not found
Biểu 2.13. Sổ chi tiết TK 154 Error: Reference source not found
Biểu 2.14. Chứng từ ghi sổ Error: Reference source not found
SV: Trần Thị Ngọc
4
Chuyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: Th.S Trần Văn Thuận
Biểu 2.15. Sổ cái Error: Reference source not found
Sơ đồ 1: Quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm quần ,áo tại công ty Error:
Reference source not found
SV: Trần Thị Ngọc
5
Chuyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: Th.S Trần Văn Thuận
LỜI NÓI ĐẦU
Bước sang nền kinh tế thị trường, cùng với sự đổi mới về cơ chế chính
sách của Nhà nước cũng như tư tưởng đường lối của Đảng ta đã có những
chuyển biến vượt bậc ở tất cả mọi lĩnh vực của đời sống xã hội,đặc biệt là lĩnh
vực kinh tế. Cơ chế quản lý kinh tế đã có sự đổi mới cả chiều rộng lẫn chiều
sâu, tác động rất lớn tới các doanh nghệp sản xuất kinh doanh. Hoạt động sản
xuất kinh doanh trong nền kinh tế thị trường, các doanh nghiệp trong tất cả
các nghành nghề thuộc mọi lĩnh vực muốn tồn tại trên thị trường đều phải
hoạt động có hiệu qủa tự khẳng định mình để vượt lên. Mục đích cuối cùng
của mỗi doanh nghiệp là lợi nhuận, nó là tiên đề để các doanh nghiệp tồn tại

và phát triển, muốn vậy doanh nghiệp cần phải quan tâm nhiều đến yếu tố
chất lượng và giá cả.
Sản phẩm có chất lượng tốt, giá thành hạ là nền tảng để doanh nghiệp
đứng vững trên thị trường cạnh tranh từ đó mở rộng thị trường. Vì vậy yêu
cầu đặt ra cho các nhà quản lý là phải kiểm soát chặt chẽ chi phí sản xuất,
hạch toán đúng các khoản chi phí đã chi ra, từ đó phấn đấu tiết kiệm chi phí
hạ giá thành sản phẩm mà vẫn đảm bảo chất lượng cao.
Trong nền kinh tế hiện nay phải đối đầu với bao thách thức khó khăn,
đời sống của biết bao công nhân, sự tồn tại của công ty. Nếu DN nào không
theo đuổi được sự vận động của cơ chế thị trường thì tự nó sẽ phải rút lui khỏi
thị trường và nó còn phải trả giá quá đắt là phá sản. Vì vậy, việc làm tốt công
tác kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm giúp cho doanh nghiệp
nhìn nhận đúng đắn thực trạng sản xuất, quản lý, cung cấp thông tin một cách
chính xác cho bộ máy lãnh đạo, để doanh nghiệp có được các chính sách,
chiến lược, các biện pháp phù hợp nhằm tiết kiệm tối đa hoá các chi phí sản
SV: Trần Thị Ngọc
1
Chuyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: Th.S Trần Văn Thuận
xuất, tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp có kế hoạch sử dụng vốn có hiệu quả
đảm bảo tính chủ động trong sản xuất kinh doanh, chủ động về tài chính.
Nhận thức được tầm quan trọng đó, Công ty TNHH TM và Sản Xuất
Nhật Quang ngay từ đầu khi mới thành lập đã rất quan tâm đến việc xây
dựng, tổ chức công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
một cách hợp lý và khoa học, đảm bảo cung cấp thông tin chính xác, kịp thời
cho các quyết định sản xuất kinh doanh.
Xuất phát từ mặt lý luận và thực tiễn đặt ra cho công tác kế toán chi phí
sản xuất và tính giá thành sản phẩm đối với loại hình doanh nghiệp sản xuất
nói chung và Công ty TNHH TM và Sản Xuất Nhật Quang nói riêng. Sau khi
đi sâu vào khảo sát, nghiên cứu tình hình thực tế công tác này ở Công ty và
được sự hướng dẫn nhiệt tình của Tiến sĩ Trần Văn Thuận , em đã chọn đề

tài “ Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại
Công ty TNHH TM và Sản Xuất Nhật Quang ” làm chuyên đề thực tập tốt
nghiệp của mình.
Ngoài phần mở đầu và kết luận, chuyên đề thực tập tốt nghiệp được
chia làm 3 phần.
Chương 1: Đặc điểm sản phẩm, tổ chức sản xuất và quản lý chi phí tại
Công ty TNHH TM và Sản Xuất Nhật Quang .
Chương 2: Thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm của Công ty TNHH TM và Sản Xuất Nhật Quang .
Chương 3: Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm tại Công ty TNHH TM và Sản Xuất Nhật Quang.
SV: Trần Thị Ngọc
2
Chuyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: Th.S Trần Văn Thuận
CHƯƠNG 1
ĐẶC ĐIỂM SẢN PHẨM, TỔ CHỨC SẢN XUẤT VÀ QUẢN LÝ
CHI PHÍ TẠI CÔNG TY TNHH TM VÀ SẢN XUẤT NHẬT QUANG
1.1. Đặc điểm sản phẩm của Công ty
- Danh mục sản phẩm
+ Quần: đơn vị tính: (chiếc)
+Áo : đơn vị tính :( chiếc)
- Tiêu chuẩn chất lượng: hàng việt nam chất lượng cao
- Tính chất của sản phẩm: phức tạp
- Loại hình sản xuất: hàng loạt
- Thời gian sản xuất: ngắn
- Đặc điểm sản phẩm dở dang: Sản phẩm dở dang là sản phẩm, công
việc còn đang trong quá trình sản xuất, gia công, chế biến trên các giai đoạn
của qui trình công nghệ, hoặc đã hoàn thành một vài qui trình chế biến nhưng
vẫn còn phải gia công chế biến mới trở thành thành phẩm.
1.2. Đặc điểm tổ chức sản xuất sản phẩm của Công ty

Như chúng ta đã biết mỗi một sản phẩm hay một nhóm sản phẩm đều
có quy trình công nghệ thiết kế riêng và nó chi phối đặc điểm sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp. Quy trình công nghệ tạo ra thành phẩm của Công ty
TNHH TM và Sản Xuất Nhật Quang là sản xuất liên tục, toàn bộ quy trình
công nghệ được chuyên môn hoá và hiện đại hoá cao.
SV: Trần Thị Ngọc
3
Chuyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: Th.S Trần Văn Thuận
- Quy trình công nghệ sản xuất tạo ra thành phẩm Quần, áo của Công ty
TNHH TM và Sản Xuất Nhật Quang thể hiện sơ đồ sau:
Sơ đồ 1:Quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm quần ,áo tại công ty
- Cơ cấu tổ chức sản xuất: theo phân xưởng
1.3. Quản lý chi phí sản xuất của Công ty
- Chức năng của công ty:
Công ty TNHH TM và Sản Xuất Nhật Quang chuyên sản xuất ,
buôn bán các sản phẩm hàng may mặc, ngoài ra công ty kinh doanh các loại
nguyên vật liệu phục vụ cho ngành sản xuất thêu ren, may mặc
- Nhiệm vụ của công ty:
Để thực hiện tốt các chức năng của mình công ty có quyền chủ
động trong giao dịch, đàm phán, ký kết và thực hiện các hợp đồng mua bán,
hợp đồng kinh tế và các văn vản hợp pháp liên kết đã ký với khách hàng. Do
vậy mà nhiệm vụ chủ yếu đặt ra với công ty như sau:
+ Xây dựng và tổ chức thực hiện các kế hoạch sản xuất kinh doanh
nhằm thực hiện mục đích và nội dung hoạt động của công ty.
SV: Trần Thị Ngọc
Nhập kho
Giao hàng
Thiết kế và
May mẫu
Cắt bán thành

Phẩm
May dây
chuyền
Nhập nguyên
Vật liệu
Đóng gói
bao bì
Là tẩy
thành
phẩm
Kiểm tra sản
phẩm hoàn
thành
4
Chuyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: Th.S Trần Văn Thuận
+ Nghiên cứu khả năng sản xuất, nhu cầu thị trường nhằm giải quyết
những vướng mắc trong sản xuất kinh doanh của công ty.
+ Công ty có nhiệm vụ quản lý và sử dụng có hiệu quả các nguồn vốn
của mình đồng thời tự tạo ra các nguồn vốn cho sản xuất kinh doanh , đầu tư
mở rộng sản xuất, đổi mới thiết bị , đảm bảo kinh doanh có lãi và làm tròn
nghĩa vụ với ngân sách Nhà nước.
+ Nghiên cứu và thực hiện có hiệu quả các biện pháp nâng cao chất
lượng các mặt hàng do công ty sản xuất nhằm tăng cường cạn tranh và mở
rộng thị trường tiêu thụ.
+ Thực hiện tốt công tác cán bộ và quản lý sử dụng lao động hợp lý.
* Chức năng và nhiệm vụ của từng bộ phận.
- Giám đốc Công ty: là người quyết định cao nhất của Công ty. Giám
đốc Công ty quyết định phương hướng phát triển của Công ty, quyết định
phương thức đầu tư và dự án đầu tư. Quyết định cơ cấu tổ chức quản lý Công
ty. Là người điều hành hoạt động kinh doanh hàng ngày và trực tiếp chỉ đạo

các phòng ban của công ty, chịu trách nhiệm trước nhà nước về sản xuất kinh
doanh theo luật định.
- Phó giám đốc phụ trách sản xuất: Có trách nhiệm giúp việc cho giám
đốc về công tác điều hành và tổ chức sản xuất diễn ra liên tục, an toàn, đảm
bảo chất lượng sản phẩm, đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ kế hoạch sản xuất hàng
tháng, quý, năm.
- Phó giám đốc kỹ thuật : được giám đốc phân công quản lý kỹ thuật sản
xuất, phụ trách toàn bộ công tác kỹ thuật công nghệ sản xuất trong công ty.
- Phòng kế hoạch: Có trách nhiệm lập và tổ chức thực hiện kế hoạch sản
xuất kinh doanh xem có đảm bảo chất lượng đã đặt ra không, hướng dẫn , bồi
dưỡng tay nghề cho các công nhân, và kế hoạch tiêu thụ sản phẩm của Công ty.
- Phòng vật tư : Cung ứng vật tư, máy móc thiết bị cho sản xuất.
SV: Trần Thị Ngọc
5
Chuyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: Th.S Trần Văn Thuận
- Phòng kế toán: Có chức năng và nhiệm vụ là phản ánh , ghi chép tất
cả các nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào sổ sách kế toán theo đúng quy định của
Nhà nước. Tham mưu cho Giám đốc công tác quản lý và sử dụng nguồn vốn
đúng mục đích, có hiệu quả, tiết kiệm. Lập kế hoạch tài chính, lập báo cáo lên
cấp trên theo quy định, hướng dẫn các xưởng sản xuất thực hiện công tác kế
toán tài chính theo đúng pháp lệnh kế toán thống kê.
- Phòng kỹ thuật:Giúp việc thiết kế mẫu và cắt may các sản phẩm mẫu ,
cũng như giúp công tác sản xuất thuận tiện hơn.
- Phòng KCS:Làm nhiệm vụ kiểm tra sản phẩm hàng hóa trước khi
nhập kho.
- Xưởng cắt làm nhiệm vụ cắt các bán thành phẩm cung cấp cho các
phân xưởng sản xuất.
- Các phân xưởng sản xuất sẽ nhận các bán thành phẩm và hoàn thiện
nốt khâu cuối cùng là tạo ra sản phẩm để nhập kho.
CHƯƠNG 2

THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ GIÁ THÀNH
SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH TM VÀ SẢN XUẤT NHẬT QUANG
SV: Trần Thị Ngọc
6
Chuyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: Th.S Trần Văn Thuận
2.1. Kế toán chi phí sản xuất tại công ty TNHH TM và Sản Xuất Nhật
Quang
2.1.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
2.1.1.1. Nội dung chi phí
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp là toàn bộ chi phí NVL dùng cho sản
xuất, tạo ra sản phẩm. Chi phí NVL bao gồm tất cả các chi phí về NVL
chính, vật liệu phụ, nhiên liệu, phụ tùng thay thế… Các NVL này được xuất
từ kho ra để sử dụng.
- Vật liệu chính là những loại vật liệu tạo nên thành phần chính của sản
phẩm như : Vải chính, vải lót.
Nguyên vật liệu phụ bao gồm các vật liệu như: móc, khóa, cúc,nhãn,
chỉ toàn bộ nguyên vật liệu phụ là do công ty mua và xuất dùng cho sản
xuất.
Việc quản lý tình hình nhập, xuất, tồn kho của nguyên vật liệu, công cụ
dụng cụ hàng ngày chủ yếu được thực hiện ở bộ phận kho và phòng kế toán
trên cơ sở chứng từ kế toán nhập xuất. Thủ kho và kế toán phản ánh chính xác
kịp thời tình hình nhập xuất tồn kho theo từng danh điểm vật tư, hàng hóa. Do
đó giữa kho và phòng kế toán có sự phân công với nhau để sử dụng chứng từ
kế toán nhập xuất một cách hợp lý, tránh sự ghi chép trùng lặp. Do đó công ty
đã áp dụng phương pháp thẻ song song để hạch toán chi tiết nguyên vật liệu,
công cụ dụng cụ.
SV: Trần Thị Ngọc
7
Chuyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: Th.S Trần Văn Thuận
2.1.1.2. Tài khoản sử dụng

Để tập hợp, phân bổ chi phí NVLTT, kế toán sử dụng Tk 621-chi phí
nguyên liệu, vật liệu trực tiếp. Do yêu cầu quản lý kế toán mở các tài khoản
chi tiết theo từng sản phẩm.
Kết cấu TK 621-chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp:
- Bên nợ: phản ánh trị giá thực tế nguyên liệu, vật liệu xuất dùng trực
tiếp để sản xuất sản phẩm hoặc thực hiện lao vụ, dịch vụ trong kỳ hạch toán.
- Bên có:
+ Phản ánh trị giá nguyên liệu, vật liệu sử dụng không hết nhập kho
+ Phản ánh giá trị phế liệu thu hồi
+ Kết chuyển chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp vào TK 154-chi phí
sản xuất kinh doanh dở dang để tính giá thành sản phẩm.
TK 621 không có số dư cuối kỳ
Tk 621 được mở chi tiết như sau:
+ TK 621.1-chi phí nguyên liệu, vật liệu chính
+ TK 621.2-chi phí nguyên liệu, vật liệu phụ
Và được mở chi tiết cho từng sản phẩm.
2.1.1.3. Quy trình ghi sổ kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Trước hết, Kế toán căn cứ vào chứng từ gốc làm thủ tục nhập kho.Từ
Chứng từ nhập kho ta phân bổ NVL đến phân xưởng sản xuất. Căn cứ vào
phiếu xuất kho và nội dung trên phiếu xuất kho.
Sau đó Kế toán tiến hành xác định chi phí NVL trực tiếp trong kỳ cho
đối tượng tập hợp chi phí.
Theo nguyên tắc, tất cả các NVL mua về đều phải nhập kho công ty,
sau đó tuỳ thuộc và yêu cầu, mục đích chế tạo sản phẩm của các phân xưởng
mà được xuất giao cho phân xưởng với số lượng tương ứng.
SV: Trần Thị Ngọc
8
Chuyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: Th.S Trần Văn Thuận
Căn cứ vào nhu cầu của thị trường và các kế hoạch sản xuất cũng như
các định mức tiêu hao NVL cho sản xuất sản phẩm, phòng kế hoạch tính ra số

NVL cần xuất dùng trong kỳ và gửi cho thủ kho, thủ kho căn cứ vào đấy để
xuất kho vật liệu sử dụng cho sản xuất. Cuối tháng, tập hợp số NVL xuất ra
trong kỳ cho sản xuất, thủ kho viết phiếu xuất kho. Theo mẫu số 02.
Đối với vật liệu xuất dùng trong kỳ công ty sử dụng tính giá vật liệu
xuất kho theo phương pháp bình quân cả kỳ dự trữ.
SV: Trần Thị Ngọc
9
Chuyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: Th.S Trần Văn Thuận
Biểu 2.1. Phiếu xuất kho
Đơn vị:Công ty TNHH TM và Sản
Xuất Nhật Quang
Bộ phận: Cung ứng vật tư
Mẫu số: 02 - VT
(Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ- BTC
Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 02 tháng 06 năm 2012 Nợ: 621.1
Số: 01 Có: 152
Họ và tên người nhận hàng: Nguyễn Thị Quyết Địa chỉ: Xưởng may
Lý do xuất kho: xuất kho để sản xuất sản phẩm áo Ivory
Xuất tại kho(ngăn lô): Công ty TNHH TM và Sản Xuất Nhật Quang
Địa điểm: 109 Trường Chinh – Thanh xuân – Hà Nội
STT
Tên, nhãn hiệu, quy
cách, phẩm chất vật
tư, dụng cụ, sản
phẩm, hàng hóa

số
Đơn

vị
tính
Số lượng
Đơn
giá
Thành tiền
Theo
chứng
từ
Thực
xuất
A B C D 1 2 3 4
1 Vải chính m 15.720 18.565 291.841.800
2 Vải lót túi m 5.850 12.735 74.499.750
Cộng 366.341.550
Tổng số tiền(Viết bằng chữ) : Bảy trăm ba bảy triệu sáu trăm bốn mốt nghìn năm
trăm năm mươi đồng
- Số chứng từ gốc kèm theo: 2 chứng từ
Ngày 02 tháng 06 năm 2012
Người lập
phiếu
(Ký, họ tên)
Người nhận hàng
(Ký, họ tên)
Thủ kho
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký, họ tên)

SV: Trần Thị Ngọc
10
Chuyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: Th.S Trần Văn Thuận
Biểu 2.2. Phiếu xuất k ho
Đơn vị:Công ty TNHH TM và Sản Xuất
Nhật Quang
Bộ phận: Cung ứng vật tư
Mẫu số: 02 - VT
(Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ- BTC
Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 02 tháng 06 năm 2012 Nợ: 621.2
Số: 02 Có: 152
Họ và tên người nhận hàng: Nguyễn Thị Quyết Địa chỉ: Xưởng may
Lý do xuất kho: xuất kho để sản xuất sản phẩm áo Ivory
Xuất tại kho(ngăn lô): Công ty TNHH TM và Sản Xuất Nhật Quang
Địa điểm: 109 Trường Chinh – Thanh xuân – Hà Nội
Số
TT
Tên, nhãn hiệu,
quy cách, phẩm
chất vật tư, dụng
cụ, sản phẩm, hàng

số
Đơn vị
tính
Số lượng
Đơn giá Thành tiền
Theo

chứng
từ
Thực
xuất
A B C D 1 2 3 4
1 Khóa Chiếc 25.263 2.021 51.056.523
2 Chỉ trắng Cuộn 550 18.757 10.216.250
3 Nhãn, mác Chiếc 35.500 1.250 44.375.000
4 Mex dựng phụ trợ Cuộn 75 275.550 20.666.250
5 Khuy chiếc 145.793 302 44.029.486
Cộng 170.343.509
Tổng số tiền(Viết bằng chữ):Một trăm bảy mươi triệu ba tăm bốn ba nghìn năm trăm linh
chín đồng
Số chứng từ gốc kèm theo: 5 chứng từ
Ngày 02 tháng 06 năm 2012
Người lập phiếu
(Ký, họ tên)
Người nhận hàng
(Ký, họ tên)
Thủ kho
(Ký họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký, họ tên)
Tổng hợp các phiếu xuất kho, kế toán tiến hành lập bảng phân bổ
nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ vào cuối tháng.
Bảng 2.1. Bảng phân bổ NVL - CCDC
Đơn vị: Công ty TNHH TM và
Sản Xuất Nhật Quang

Bảng phân bổ NVL-CCDC
Tháng 06 năm 2012
SV: Trần Thị Ngọc
11
Chuyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: Th.S Trần Văn Thuận
STT TK ghi có
TK ghi nợ
152 153 Cộng
1 621- Chi phí NVLTT 536.685.059 536.685.059
Áo sơ mi dài tay Ivory 536.685.059 536.685.059
2 627- Chi phí SXC 4.437.500 4.437.500
3 642- Chi phí QLDN 12.140.800 12.140.800
Cộng 541.122.559 12.140.800 553.263.359
Người lập biểu
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Căn cứ vào bảng phân bổ NVL –CCDC cuối tháng kế toán vào sổ chi
tiết, lập chứng từ ghi sổ và vào sổ cái tài khoản 621.
Căn cứ vào bảng phân bổ NVL-CCDC cuối tháng kế toán mở sổ chi
tiết chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
SV: Trần Thị Ngọc
12
Chuyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: Th.S Trần Văn Thuận
Biểu 2.3. Sổ chi tiết TK 621
Đơn vị: Công ty TNHH TM và Sản Xuất Nhật
Quang
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
TK 621-Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Tháng 06 năm 2012

Chi tiết cho sản phẩm: Áo Ivory
Đơn vị tính: VNĐ
Ngày 30 tháng 06 năm 2012
Người lập
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
SV: Trần Thị Ngọc
Ngày
tháng
Chứng từ Diễn giải
TK
đối
Ghi nợ tài khoản 621
Số hiệu Ngày
tháng
621.1 621.2
A B C D E 1 2 3
30/06 01 02/06 Xuất NVL chính cho sản xuất áo
Ivory
152 366.341.550 366.341.550
30/06 02 02/06 Xuất NVL phụ cho sản xuất áo Ivory 152 170.343.509 170.343.509
Cộng phát sinh 536.685.059 366.341.550 170.343.509
Ghi có TK621 154 536.685.059
Chuyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: Th.S Trần Văn Thuận
Dựa vào các chứng từ gốc để tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp là
bảng phân bổ nguyên vật liệu, cuối tháng kế toán lập chứng từ ghi sổ và căn cứ vào
chứng từ ghi sổ để ghi vào sổ cái TK 621
Biểu:2.4. Chứng từ ghi số số 01
Đơn vị: Công ty TNHH TM và Sản Xuất

Nhật Quang
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số:01
Ngày 30 tháng 06 năm 2012
Đơn vị tính: VNĐ
Chứng từ
ghi sổ
Trích yếu
Số hiệu tài
khoản
Số tiền Ghi chú
Số Ngày Nợ Có
01 02/06 Xuất kho VL chính sản
xuất áo Ivory
6211 152 366.341.550
02 02/06 Xuất kho VL phụ sản
xuất áo Ivory
6212 152 170.343.509
Cộng 536.685.059
Kèm theo: 07 chứng từ gốc và 2 phiếu xuất kho
Ngày 30 tháng 06 năm 2012
Người lập Kế toán
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Từ chứng từ ghi sổ kế toán làm căn cứ vào sổ cái và định khoản:
Nợ TK 621: 536.685.059
Có TK 152: 536.685.059
Trích sổ cái tài khoản 621- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
SV: Trần Thị Ngọc
Chuyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: Th.S Trần Văn Thuận
Biểu 2.5. Sổ cái TK621

Đơn vị: Công ty TNHH TM
và Sản Xuất Nhật Quang
SỔ CÁI
Tài khoản: 621- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Từ ngày: 01/06/2012 đến ngày 30/06/2012
Đơn vị tính:VNĐ
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)
SV: Trần Thị Ngọc
Ngày
tháng
Chứng từ
Diễn giải
Số
hiệu
Số tiền
Ghi
chú
Số
hiệu
Ngày
tháng
Nợ có
Số dư đầu năm
Số phát sinh trong
tháng

30/06 01 31/06 Xuất NVL cho sản
xuất áo Ivory
152 536.685.059
… …. …… ………………
30/06 31/06 Kết chuyển
CPNVLTT
154 536.685.059
30/06 31/06 Cộng số PS tháng 536.685.059 536.685.059
Số dư cuối tháng
Chuyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: Th.S Trần Văn Thuận
2.1.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp
2.1.2.1. Nội dung chi phí
Trong Công ty TNHH TM và Sản Xuất Nhật Quang thì chi phí nhân công trực
tiếp là những khoản phải thanh toán cho công nhân trực tiếp sản xuất ra sản phẩm,
trực tiếp thực hiện các lao vụ, dịch vụ như: tiền lương chính, tiền lương phụ, phụ
cấp lương, tiền ăn ca, các khoản trích BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN theo tỷ lệ quy
định trên tiền lương của công nhân trực tiếp sản xuất tính vào chi phí sản xuất.
Tiền lương chính trả cho lao động trực tiếp sản xuất được tính theo công thức:
Lsp =Đđg x Q x Hi
Trong đó:
Lsp: Tiền lương theo sản phẩm
Đđg: đơn giá 1 sản phẩm
Q: Số lượng sản phẩm hoàn chỉnh
Hi: Hệ số theo sản phẩm
Trong đó công ty xác định đơn giá tiền lương cho mỗi sản phẩm hoàn thành
trong tháng 06 là 25.850đ/sp và quy định hệ số theo sản phẩm cho từng sản phẩm
sản xuất trong tháng. Cụ thể như sau:
Bảng 2.2: Quy định hệ số theo sản phẩm
Đơn giá: 15.450 đ/sp
STT Tên sản phẩm Hệ số quy chuẩn

1 Áo sơ mi cộc tay Global 0,75
2 Áo sơ mi dài tay Ivory 1,65
3 Quần Kaki Nam 1,25
4 Quần Kaki Nữ 1,17
Ví dụ: Trong tháng 06 năm 2012 có số sản phẩm hoàn thành nhập kho (theo
đơn đặt hàng của khách hàng) như sau:
Bảng 2.3:Số lượng thành phẩm nhập kho
SV: Trần Thị Ngọc
Chuyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: Th.S Trần Văn Thuận
Tên sản phẩm Số lượng sản phẩm hoàn thành
Áo Ivory 23.100
Như vậy áp dụng công thức trên ta có thể tính được tiền lương sản phẩm trả cho
CNTT sản xuất áo Ivory như sau:
- Tiền lương sản phẩm trả cho CNTT sản xuất áo Ivory là:
15.640 x 23.100 x 1,65 = 596.118.600
Các khoản trích theo lương của công nhân trực tiếp sản xuất ở Công ty TNHH
TM và Sản Xuất Nhật Quang gồm: BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTT. Tỷ lệ trích các
khoản đó là 30,5% trong đó 8,5% trừ vào lương người lao động, 22% tính vào chi
phí để tính giá thành.
+ Về BHXH: mức trích lập là 22% theo tiền lương cơ bản trả cho lao động trực tiếp
sản xuất. trong đó người lao động đóng góp 6% và công ty đóng góp 16%.
+ Về BHYT: mức trích lập là 4,5% theo tiền lương cơ bản trả cho lao động trực
tiếp sản xuất. trong đó người lao động đóng góp 1,5% và công ty đóng 3%.
+ Về BHTN: mức trích lập là 2% theo tiền lương cơ bản. trong đó người lao động
đóng 1% và công ty đóng 1%.
+ Về KPCĐ: mức trích lập là 2% theo tiền lương cơ bản trả cho lao động trực tiếp
sản xuất và khoản này do công ty đóng góp toàn bộ.
2.1.2.2. Tài khoản sử dụng.
Để tập hợp chi phí nhân công trực tiếp kế toán sử dụng tài khoản 622-chi phí
nhân công trực tiếp.

Tài khoản 622 được tập hợp chi tiết theo từng sản phẩm.
Kết cấu của TK622-chi phí nhân công trực tiếp
- Bên nợ: phản ánh chi phí NCTT sản xuất sản phẩm hoặc thực hiện lao vụ, dịch vụ
- Bên có: kết chuyển CPNCTT vào TK154-chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
- Tài khoản 622 không có số dư cuối kỳ
2.1.2.3: Quy trình ghi sổ kế toán chi phí nhân công trực tiếp
SV: Trần Thị Ngọc
Chuyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: Th.S Trần Văn Thuận
Căn cứ vào bảng quy định hệ số theo sản phẩm trên kế toán tiền lương tính
được lương cho CNTTSX và dựa vào tiền lương thời gian để tính lương cho NVPX
và NVQL doanh nghiệp. Cuối tháng kế toán chi phí tiến hành lập Bảng phân bổ
tiền lương và các khoản trích theo lương.
Trong Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội thì tiền lương chính trả
cho CNTTSX được tính theo tiền lương sản phẩm, tiền lương trả cho NVPX và
NVQL tính theo tiền lương thời gian các khoản trích theo lương và bảo hiểm xã hội
của CNTTSX, Nhân viên PX, Nhân viên QLDN được trích theo tỷ lệ quy định.
SV: Trần Thị Ngọc
Chuyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: Th.S Trần Văn Thuận
Bảng 2.4 . Bảng phân bổ tiền lương và BHXH
Đơn vị : Công ty TNHH TM và Sản Xuất Nhật Quang
BẢNG PHÂN BỔ TIỀN LƯƠNG VÀ BẢO HIỂM XÃ HỘI
Tháng 06 năm 2012
STT Ghi có TK TK 334-Phải trả người lao động
TK 338-Phải trả phải nộp khác
Tổng cộng
Lương
chính
Các khoản
khác
Cộng có TK

334
KPCĐ
(TK338.2)
2%
BHXH
(TK338.3)
16%
BHYT
(TK338.4)
3%
BHTN
(TK338.9)
1%
Cộng có
TK 338
A B 1 2 3 4 5 6 7 8 9
1 TK622 596.118.600 12.570.065 608.688.665 11.922.372 95.378.976 17.883.558 5.961.186 131.146.092 739.834.757
+ Áo Ivory 596.118.600 12.570.065 608.688.665 11.922.372 95.378.976 17.883.558 5.961.186 131.146.092 739.834.757
…………… ………… ………… ………… ………… …………. ………… …………. ………… ………
2 TK627 27.375.500 7.890.320 35.265.820 547.510 4.384.080 821.265 273.755 6.026.610 41.292.430
3 TK641 11.579.000 - 11.579.000 23.158 185.264 34.737 11.579 254.738 11.833.738
4 TK642 57.790.000 18.232.414 76.021.414 1.155.800 9.246.400 1.733.700 577.900 12.713.800 88.735.214
Cộng 692.863.100 38.692.799 731.554.899 13.648.840 109.194.720 20.473.260 6.824.420 150.141.240 881.696.139

Người lập bảng
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
SV: Trần Thị Ngọc
Chuyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: Th.S Trần Văn Thuận

Căn cứ vào bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội cuối tháng kế toán lập
sổ chi tiết tài khoản chi phí nhân công trực tiếp.
SV: Trần Thị Ngọc

×