Tải bản đầy đủ (.doc) (129 trang)

Hoàn thiện Kế Toán Lưu Chuyển Hàng Nhập Khẩu Tại Công ty cổ phần XNK vật tư nông nghiệp và nông sản

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (770.98 KB, 129 trang )

1
Chuyên đề thực tập tốt nghiệpchuyên ngành GVHD: TS. Trần
Thị Nam Thanh
MỤC LỤC
S CHI TI TỔ Ế 55
Ng i l p bi uườ ậ ể 56
Ng y 31 tháng 7 n m 2012à ă 56
Nh t kí ch ng t s 8ậ ứ ừ ố 56
Ng i l p bi uườ ậ ể 57
Ng y 31 tháng 7 n m 2012à ă 57
Ng i l p bi uườ ậ ể 57
Ng y 31 tháng 7 n m 2012à ă 57
S CHI TI TỔ Ế 62
SV: Lê Thị Thanh Thanh Lớp: KTTH 51B
2
Chuyên đề thực tập tốt nghiệpchuyên ngành GVHD: TS. Trần
Thị Nam Thanh
DANH MỤC CÁC KÍ HIỆU VIẾT TẮT
STT Kí hiệu viết tắt Diễn giải
1 Cty Công ty
2 NN Nông nghiệp
3 TK Tài khoản
4 CP Cổ phần
5 TGNN Tiền gửi ngân hàng
6 NK NK
7 TTĐB Tiêu thụ đặc biệt
8 XNK XNK
9 GTGT Giá trị gia tăng
10 DT Doanh thu
11 NKCT Nhật ký chứng từ
12 KKTX Kê khai thường xuyên


13 HTK Hàng tồn kho
14 KKĐK Kiểm kê định kỳ
15 GVHB Giá vốn hàng bán
SV: Lê Thị Thanh Thanh Lớp: KTTH 51B
3
Chuyên đề thực tập tốt nghiệpchuyên ngành GVHD: TS. Trần
Thị Nam Thanh
DANH MỤC BIỂU
Biểu số 2.1: Phiếu nhập mua hàng NK Error: Reference source not found
Biểu số 2.2 . Phiếu nhập kho Error: Reference source not found
Biểu số 2.3.: Thẻ kho tại kho Tp.HCM Error: Reference source not found
Biểu số 2.4. Sổ chi tiết hàng hóa tại kho TP.HCM .Error: Reference source not
found
Biểu số 2.5 Sổ tổng hợp chi tiết hàng hóa theo kho Tp.HCM . Error: Reference
source not found
Biểu số 2.6. Bảng kê số 8 Error: Reference source not found
Biểu số 2.7. Nhật ký chứng từ số Error: Reference source not found
Biểu số 2.8. Nhật ký chứng từ số 5 Error: Reference source not found
Biểu số 2.9. Sổ cái tài khoản 15615 Error: Reference source not found
Biểu số 2.10. Sổ cái tài khoản 331 Error: Reference source not found
Biểu số 2.11. Sổ chi tiết tài khoản 5111 Error: Reference source not found
Biểu số 2.12. Nhật ký chứng từ số 8 Error: Reference source not found
Biểu số 2.13. Nhật ký sổ cái tài khoản 5111 Error: Reference source not found
Biểu số 2.14. Sổ chi tiết thanh toán với người muaError: Reference source not
found
Biểu số 2.15 . Phiếu xuất kho Error: Reference source not found
Biểu số 2.16. Sổ chi tiêt tài khoản 63211 Error: Reference source not found
Biểu số 2.17: Sổ cái TK 632 Error: Reference source not found
Biều số 2.18. Sổ theo dõi thuế GTGT phải nộp Error: Reference source not
found

Biểu số 2.19: Sổ chi tiết chi phí bán hàng: Error: Reference source not found
Biểu số 2.20: Bảng kê số 5 – tập hợp chi phí bán hàng, quản lí doanh nghiệp . Error:
Reference source not found
Biểu số 2.21: Sổ cái tài khoản 641 Error: Reference source not found
Biểu số 3.1. Sổ chi tiêt tài khoản 007 Error: Reference source not found
Biểu số 3.2. Bảng tổng hợp chi tiết hàng hóa Error: Reference source not
found
SV: Lê Thị Thanh Thanh Lớp: KTTH 51B
4
Chuyên đề thực tập tốt nghiệpchuyên ngành GVHD: TS. Trần
Thị Nam Thanh
Biểu số 3.3. Báo cáo bộ phận theo khu vực . Error: Reference source not found
Biểu số 3.4. Báo cáo bộ phận thưo hình thức tiêu thụ . .Error: Reference source
not found
SV: Lê Thị Thanh Thanh Lớp: KTTH 51B
5
Chuyên đề thực tập tốt nghiệpchuyên ngành GVHD: TS. Trần
Thị Nam Thanh
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Trình tự mở L/C tại công ty Error: Reference source not found
Sơ đồ 1.2: Quy trình tiêu thụ hàng hóa tại công ty. Error: Reference source not
found
Sơ đồ 2.1: Trình tự ghi sổ phần hành kế toán mua hàng Error: Reference
source not found
Sơ đồ 2.2 . Trình tự ghi sổ phần hành tiêu thụ hàng hóa Error: Reference
source not found
Sơ đồ 3.1. Trình tự ghi sổ của hình thức nhật ký chung Error: Reference
source not found
SV: Lê Thị Thanh Thanh Lớp: KTTH 51B
6

Chuyên đề thực tập tốt nghiệpchuyên ngành GVHD: TS. Trần
Thị Nam Thanh
DANH MỤC CÁC KÍ HIỆU VIẾT TẮT
STT Kí hiệu viết tắt Diễn giải
1 Cty Công ty
2 NN Nông nghiệp
3 TK Tài khoản
4 CP Cổ phần
5 TGNN Tiền gửi ngân hàng
6 NK NK
7 TTĐB Tiêu thụ đặc biệt
8 XNK XNK
9 GTGT Giá trị gia tăng
10 DT Doanh thu
11 NKCT Nhật ký chứng từ
12 KKTX Kê khai thường xuyên
13 HTK Hàng tồn kho
14 KKĐK Kiểm kê định kỳ
15 GVHB Giá vốn hàng bán
SV: Lê Thị Thanh Thanh Lớp: KTTH 51B
7
Chuyên đề thực tập tốt nghiệpchuyên ngành GVHD: TS. Trần
Thị Nam Thanh
DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ
Biểu số 2.1.: Phiếu nhập mua hàng NK Error: Reference source not found
Biểu số 2.2. .: Thẻ kho tại kho Tp.HCM Error: Reference source not found
Biểu số 2.3. Sổ chi tiết hàng hóa tại kho TP.HCM Error: Reference source
not found
Biểu số 2.4. Sổ tổng hợp chi tiết hàng hóa . Error: Reference source not found
Biểu số 2.5. Bảng kê số 8 Error: Reference source not found

Biểu số 2.6. Nhật ký chứng từ số Error: Reference source not found
Biểu số 2.7. Nhật ký chứng từ số 5 Error: Reference source not found
Biểu số 2.8. Sổ cái tài khoản 156 Error: Reference source not found
Biểu số 2.9. Sổ cái tài khoản 331 Error: Reference source not found
Biểu số 2.10. Sổ chi tiết tài khoản 5111 Error: Reference source not found
Biểu số 2.11. Nhật ký chứng từ số 8 (TK 5111) Error: Reference source not
found
Biểu số 2.12. Nhật ký sổ cái tài khoản 5111 Error: Reference source not found
Biểu số 2.13. Sổ chi tiết thanh toán với người muaError: Reference source not
found
Biểu số 2.14 . Phiếu xuất kho Error: Reference source not found
Biểu số 2.15. Sổ chi tiêt tài khoản 63211 Error: Reference source not found
Biểu số 2.16.: Sổ cái TK 632 Error: Reference source not found
Biều số 2.17. Sổ theo dõi thuế GTGT phải nộp Error: Reference source not
found
Biểu số 2.18.: Sổ chi tiết chi phí bán hàng: Error: Reference source not found
Biểu số 2.19.: Bảng kê số 5 – tập hợp chi phí bán hàng, quản lí doanh nghiệp
Error: Reference source not found
Biểu số 2.20.: Sổ cái tài khoản 641 Error: Reference source not found
Biểu số 3.1. Sổ chi tiêt tài khoản 007 Error: Reference source not found
SV: Lê Thị Thanh Thanh Lớp: KTTH 51B
8
Chuyên đề thực tập tốt nghiệpchuyên ngành GVHD: TS. Trần
Thị Nam Thanh
Biểu số 3.2. Báo cáo bộ phận theo khu vựcError: Reference source not found
Biểu số 3.3. Báo cáo bộ phận thưo hình thức tiêu thụ Error: Reference source
not found
Sơ đồ 1.1.: Trình tự mở L/C tại công ty Error: Reference source not found
Sơ đổ 2.1.: Trình tự ghi sổ phần hành kế toán mua hàng Error: Reference
source not found

Sơ đồ 2.2 . Trình tự ghi sổ phần hành tiêu thụ hàng hóaError: Reference
source not found
SV: Lê Thị Thanh Thanh Lớp: KTTH 51B
1
Chuyên đề thực tập tốt nghiệpchuyên ngành GVHD: TS. Trần
Thị Nam Thanh
LỜI MỞ ĐẦU
Ngày nay, trong xu thế toàn cầu hóa, nền kinh tế Việt Nam đang có những
bước chuyển mình mạnh mẽ. HHoạt động ngoại thương nói chung và, hoạt
động XNK nói riêng, theo ngày càng có những bước đi vững chắc, đã có
những chuyển biến rõ rệt, khôngkhông ngừng mở rộng quy mô, nâng cao về
chất lượngvà phát triển, và đóng góp vai trò to lớn chotrong sự tăng trưởng
của nền kinh tế nước nhà.của đất nước.
Với Với nsự hững phát triển thay đổi nhanh chóng và mạnh mẽ của nền
kinh tế đất nước cũng như trên toàn thế giới, đặc biệt cùng với và sự gia nhập
ngày càng sâu rộng vào nền kinh tế thế giói khi thế giới, đặc biệt khi Việt
Nam đã trở thành thành viên chính thức của Ttổ chức Tthương mại Tthế giới -
WTO, điều này đòi hỏi công tác kế toán lưu chuyển hàng NK đốinhập khẩu
với các công ty XNK phải không ngừng được nâng caocủng cố, và hoàn
thiện để phản ánh thông tin một cách chính xác, bắt kip nphù hợp với những
thay đổi, biến động không ngừng của thị trường cũng như phù hợp với tiêu
chuẩn quốc tế.trong nước và quốc tế.
Công ty cổ phần XNK vật tư nông nghiệp và nông sản là một công ty trực
thuộc Công ty vật tư nông nghiệp ( thuộc Bộ Nông nghiệp và phát triển nông
thôn) với hoạt động chủ yếu là cung ứng các loại vật tư nông nghiệp và nông
sản phục vụ cho nhu cầu của ngành nông nghiệp trong cả nước và công ty
luôn đã hoàn thành tốt nhiệm vụ của mình. Gắn liền với nhiệm vụ trọng tâm
này thì công tác kế toán lưu chuyển hàng hoá nhập khẩu tại công ty đã đóng
góp cũng có một vai trò hết sức quan trọng, đây là phần hành kế toán chính
trong toàn bộ công tác hạch toán kế toán của công ty.

SV: Lê Thị Thanh Thanh Lớp: KTTH 51B
1
1
2
Chuyên đề thực tập tốt nghiệpchuyên ngành GVHD: TS. Trần
Thị Nam Thanh
Nhận thức được rằng vViệc tổ chức kế toán lưu chuyển hàng nhập khẩu
khoa học và hợp lý sẽ góp phầngiúp nâng cao hiệu quả và kết quả kinh doanh
cho của doanh nghiệp.
, sSau một thời gian thực tập tại công ty, được sự giúp đỡ tận tình của các
cô chú cán bộ phòng kế toán, với sự hướng dẫn của TS. Trần Thị Nam Thanh
em đã hoàn thành được chuyên đề thực tập chuyên ngành với đề tài: “ Hoàn
thiện“Thực Trạng Kế Toán Lưu Chuyển Hàng Nhập Khẩu Tại Công ty cổ
phần XNK vật tư nông nghiệp và nông sản”
Chuyên đề kế toán gồm có 3 chươngphần:

SV: Lê Thị Thanh Thanh Lớp: KTTH 51B
2
2
3
Chuyên đề thực tập tốt nghiệpchuyên ngành GVHD: TS. Trần
Thị Nam Thanh
CHƯƠNG 1: ĐẶC ĐIỂM VÀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG
LƯU CHUYỂN HÀNG NHẬP KHẨU CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN XNK
VẬT TƯ NÔNG NGHIỆP VÀ NÔNG SẲN.
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN LƯU CHUYỂN HÀNG
NHẬP KHẨU TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XNK VẬT TƯ NÔNG
NGHIỆP VÀ NÔNG SẲN.
CHƯƠNG 3: HOÀN THIỆN KẾ TOÁN LƯU CHUYỂN HÀNG
NHẬP KHẨU TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XNK VẬT TƯ NÔNG

NGHIỆP VÀ NÔNG SẲN.
Mặc dù đã rất cố gắng, song do thời gian và hiểu biết của em còn nhiều
hạn chế nên chuyên đề thực tập chuyên ngành của em không tránh khỏi
những thiếusai sót, em rất mong nhận được ý kiến đóng góp và sự giúp đỡ
của các thầy cô để chuyên đề thực tập chuyên ngành được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn.

Hà Nội, ngày 5 tháng 12 năm
2012
SV: Lê Thị Thanh Thanh Lớp: KTTH 51B
3
3
4
Chuyên đề thực tập tốt nghiệpchuyên ngành GVHD: TS. Trần
Thị Nam Thanh
CHƯƠNG 1
ĐẶC ĐIỂM VÀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG
LƯU CHUYỂN HÀNG NHẬP KHẨU CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN
XNK VẬT TƯ NÔNG NGHIỆP VÀ NÔNG SẲN.

1.1. Đặc điểm hoạt động NK
1.1.1.Mặt hàng NK:
Ngành nghề kinh doanh của công ty cổ phần XNK vật tư nông nghiệp và
nông sản được đăng kí trong giấy phép kinh doanh như sau:
- Nhập khẩu, kinh doanh phân bón các loại.
- Kinh doanh gạo và các loại nông sản.
- Kinh doanh kho bãi, đại lí mua, đại lí bán, kí gửi hàng hóa.
- Nhập khẩu kinh doanh tư liệu sản xuất, tư liệu tiêu dùng phục vụ cho
sản xuất nông nghiệp.
Là một đơn vị trực thuộc Tổng công ty Vật tư Nông nghiệp, cùng với các

công ty khác trong tổng công ty, công ty cổ phần XNK vật tư nông sản và
nông nghiệp có chức năng chủ yếu là nhập khẩu phân bón và kinh doanh phân
bón cùng các loại nông sản. M ặt hàng phân bón nhập khẩu của công ty rất đa
dạng về chủng loại và xuất xứ.
SV: Lê Thị Thanh Thanh Lớp: KTTH 51B
4
4
5
Chuyên đề thực tập tốt nghiệpchuyên ngành GVHD: TS. Trần
Thị Nam Thanh
Hiện nay, mặt hàng được nhập khẩu chủ yếu của công ty là phân bón
hóa học các loại. Cụ thể danh mục hàng nhập khẩu của công ty như sau:
SV: Lê Thị Thanh Thanh Lớp: KTTH 51B
5
5
6
Chuyên đề thực tập tốt nghiệpchuyên ngành GVHD: TS. Trần
Thị Nam Thanh
Bảng 1.1: Bảng tên một số mặt hàng hiện đang được nhập khẩu tại công ty

STT Tên phân bón Xuất xứ
1 DAP (xanh)Trung Quốc Trung Quốc
2 Amoniclorua Trung Quốc
3 Ure Trung Quốc
4 SA (trắng) Trung Quốc
5 SA (hạt nhuyễn) Nhật Bản
6 NPK JVF Nhật Bản
7 Kali (bột) Canada
8 Kali (hạt) Israel
9 Lân (vàng) Pháp

10 Lân (đỏ) Đức
11 Đạm Nga
… … …
Trong các mặt hàng kinh doanh chủ yếu của công ty, công ty chủ yếu NK
phân bón hóa học. Các loại phân bón được NK chính tại công ty:
- SA (xuất xứ Trung Quốc)
- DAP( xuất xứ Trung Quốc)
- kaly xuất xứ israel)
- kali (xuất xứ canada)
- NPK (xuất xứ Nhật) (nguốn phòng kế toán của công ty)
……
1.1.2. Thị trường NK
:

Khi phân bón trong nước không đủ đáp ứng thì công ty phải NK
nhằm

để

phục vụ nhu cầu sử dụng

sử dụng

phân bón trong nước, mặc dù
hình thức mua hàng này gây

tốn kém chi phí hơn so với mua hàng nội
địa

trong nước


. Công ty chủ yếu áp dụng hình thức NK trực tiếp.
Vì nguồn NK là chủ nguồn hàng chủ yếu của công ty, công ty thường
xuyên NK với khối lượng lớn và giá trị lô hàng lớn. Công ty đã có quan hệ
SV: Lê Thị Thanh Thanh Lớp: KTTH 51B
6
6
7
Chuyên đề thực tập tốt nghiệpchuyên ngành GVHD: TS. Trần
Thị Nam Thanh
làm ăn rất tốt với một số công ty cung cấp phân bón có tên tuổi trên thị trường
Trung Quốc, Canada, Israel, Nhật Bản…. Tỉ trọng hàng hóa NK từ các thị
trường như sau:
Trung Quốc: 68.5%
Canada: 17.2%
Israel: 14.0%
Thị trường khác: 0.3%
1.1.3. Phương thức NK
Doanh nghiệp NK hàng hóa qua 2 hình thức:
- NK trực tiếp: chiếm hơn 90% lượng hàng hóa công ty NK.
- NK ủy thác: chỉ chiếm chưa đến 10% lượng hàng hóa công ty NK.
1.1.4. Phương thức thanh toán
Do mua hàng với khối lsố lượng lớn nên công ty CP XNK vật tư nông
nghiệp và nông sản thanh toán với nhà cung cấp bằng tiền gửi ngân hàng.
Thời hạn thanh toán được quy định rõ trong hợp đồng mua hàng. Công ty
không mở bảo lãnh tại ngân hàng mà công ty sử dụng hình thức thư tín dụng
(L/C). Đây là hình thức thanh toán hợp lý nhất cho các công ty XNK dựa trên
sự phát triển của hệ thống ngân hàng. Hình thức thanh toán bằng L/C là hình
thức thanh toán đảm bảo cho việc thanh toán cho người bán, và đảm bảo chất
lượng, khối lượng hàng của bên mua thông qua uy tín của ngân hàng.

Công ty mở L/C tại ngân hàng Maritime Mari ime Bbank, vì đây là
ngân hàng lớn, có uy tín, cung cấp dịch vụ một cách chuyên nghiệp và quan
trọng là Maritime Bankcó có quan hệ với rất nhiều ngân hàng trên thế giới,
giúp nên thuận tiện cho việc mở thư tín dụng (L/C).
SV: Lê Thị Thanh Thanh Lớp: KTTH 51B
7
7
8
Chuyên đề thực tập tốt nghiệpchuyên ngành GVHD: TS. Trần
Thị Nam Thanh
Trình tự mở L/C của công ty được tiến hành như sau:
Sơ đồ 1.1: Trình tự mở L/C tại công ty
SV: Lê Thị Thanh Thanh Lớp: KTTH 51B
8
8
PHÒNG XNK Soạn và chuyển bản hợp đồng mua hàng.
Kế toán ngân hàng Lập yêu cầu mở L/C, chuyển bản hợp
đồng mua hàng hóa.
Ngân hàng Maritime
bank
Kiểm tra nội dung hợp đồng, và đơn xin mở
L/C
Ngân hàng nhà cung
cấp
Nhận thư tín dụng
Và bộ chứng từ liên quan từ bên bán
Ngân hàng Maritime
bank
Nhận bộ chứng từ liên quan
PHÒNG XNK Kiểm tra chứng từ, kiểm nhận hàng so với bộ

chứng từ
Ngân hàng Maritime
bank
Nhận lệnh và chuyển tiền
Phòng XNK Soạn và chuyển bản hợp đồng mua
hàng
Kế toán ngân hàng Lập yêu cầu mở L/C, chuyển bản hợp
đồng mua hàng
Ngân hàng
Maritime bank
Kiểm tra nội dung hợp đồng, và đơn xin
mở L/C
Ngân hàng bên bán Nhận thư tín dụng
Và bộ chứng từ liên quan từ bên bán
Ngân hàng
Maritime bank
Nhận bộ chứng từ liên quan
Phòng XNK Kiểm tra chứng từ, kiểm nhận hàng so với bộ
chứng từ
Ngân hàng
Maritime bank
Nhận lệnh và chuyển tiền
9
Chuyên đề thực tập tốt nghiệpchuyên ngành GVHD: TS. Trần
Thị Nam Thanh
Khi hợp đồng đã được ký kết với nhà cung cấp nước ngoài, công ty bắt
đầu tiến hành mở L/C để làm thủ tục thanh toán cho nhà cung cấp và cũng là
điều kiện để hợp đồng được thực hiện.
Phòng XNK chuyển bản hợp đồng cho kế toán TGNH, sau khi có chữ ký
xác nhận kế toán trưởng và giám đốc công ty, kế toán TGNH kiểm tra và lập

yêu cầu mở L/C, sau khi có chữ ký xác nhận kế toán trưởng và giám đốc
công ty, gửi cho ngân hàng Maritime bbank. Ngân hàng tiến hành kiểm tra
hợp đồng kinh tế và yêu cầu mở L/C của công ty, nếu công ty có đầy đủ điều
kiện để mở L/C thì ngân hàng Maritime bank mở L/C cho công ty và gửi L/C
cho ngân hàng người bán để xác nhận trách nhiệm thanh toán nếu công ty đáp
ứng đủ điều kiện. Sau khi báo cho bên bán là L/C đã được mở cho người bán,
thì người bán chuyển cho ngân hàng bên bán toàn bộ chứng từ có liên quan
đến NK hàng hóa. Bộ chứng từ này thường bao gồm: (hợp đồng kinh tế, vận
đơn, giấy chứng nhận xuất xứ hàng XNK XNK, , thư giám định về chất
lượng, số lượng …). Ngân hàng bên bán gửi bộ chứng từ cho Maritime bank,
sau khi kiểm tra, ngân hàng . Maritime bank kiểm tra rồi chuyển bộ chứng từ
này cho phòng XNK của công ty. ,C căn cứ vào bộ chứng từ nhận được,này,
phòng XNK tiến hành nhận hàng, đối chiếu giữa thư giám định tại cảng hàng
về với bộ chứng từ hồ sơ mà Maritime bank giao cho. Nếu hàng nhận về thấy
hợp lý, đảm bảo đủ điều kiện thì công ty thông báo với Maritime bank để
tiến hành thanh toán tiền hàng cho người bán theo quy định của hợp đồng
kinh tế đã kí kết.
1.1.5. Phương pháp tính giá hàng NK
Công ty tiến hành xác định giá trị hàng NK theo đúng quy định hiện hành:
Trị giá
mua thực
tế của
= Trị giá mua
phải thanh
toán cho
+ Thuế NK phải
nộp, thuế GTGT
theo phương
- Giảm giá
hàng NK

được
+ Chi phí
trực
tiếp
SV: Lê Thị Thanh Thanh Lớp: KTTH 51B
9
9
1
0
Chuyên đề thực tập tốt nghiệpchuyên ngành GVHD: TS. Trần
Thị Nam Thanh
hàng NK người XK
pháp trực tiếp,
thuế TTĐB
hưởng
phát
sinh
trong
NK

SV: Lê Thị Thanh Thanh Lớp: KTTH 51B
10
10
1
1
Chuyên đề thực tập tốt nghiệpchuyên ngành GVHD: TS. Trần
Thị Nam Thanh
Trong đó:
+ Trị giá mua phải thanh
toán cho người XK

=
Trị giá ghi trên
hoá đơn thương
mại
× Tỉ giá thực tế
+ Thuế NK , thuế TTĐB và thuế GTGT hiện hành áp dụng với hàng hóa
NK cuả công ty như sau:
- thuế NK: 0%
- thuế GTGT: 5%
- thuế TTĐB: 0%
+ Chi phí trực tiếp phát sinh trong khâu NK hàng hóa bao gồm: lệ phí
thanh toán L/C, lệ phí SWIFT,chuyển ngân, lệ phí sửa đổi L/C, phí kí hậu vận
đơn, phí thuê kho, bến bãi, lưu kho… Với những lô hàng công ty( nếu NK
theo điều kiện FOB thì chi phí còn bao gồm: phí vận chuyển ngoài nướctải
ngoài nước, phí bảo hiểm đối với hàng NK uỷ thác trả cho bên uỷ thác NK
được ghi nhận vào chi phí phát sinh trong quá trình NK,…)….
+ Ở công ty thường không phát sinh các khoản giảm giá hàng NK.
1.2. Đặc điểm hoạt động bán hàng của Công ty
1.2.1. Danh mục hàng bán (hoặc dịch vụ) của Công ty
* Danh mục hàng hóa:
- Các loại phân bón hóa học: Ure, kali, DAP, SA, lân…
- Các hạt giống nông nghiệp, thuốc trừ sâu.
- Nông sản các loại:Gạo, ngô, sắn.

1.2.12. Thị trường tiêu thụ của Công ty
Công ty cổ phần XNK vật tư nông nghiệp và nông sản hiện là một
trong số 8 thành viên trực thuộc Công ty Vật tư nông nghiệp. Ngoài việc
SV: Lê Thị Thanh Thanh Lớp: KTTH 51B
11
11

1
2
Chuyên đề thực tập tốt nghiệpchuyên ngành GVHD: TS. Trần
Thị Nam Thanh
cạnh tranh với đối thủ trong nước, công ty phải cạnh tranh với các đơn vị
thành viên. Tuy vậy, doanh nghiệp vẫn chiếm cho mình 6 – 8 % thị phần nội
địa, đây là con số khá ấn tượng trong môi trường kinh doanh vật tư nông sản
và nông nghiệp hiện nay.
Lĩnh vực hoạt động của doanh nghiệp chủ yếu lá các sản phẩm vật tư nông
nghiệp và khách hàng chủ yếu là khách hàng nội địa. Các mặt hàng của công
ty chủ yếu được xuất bán trên thị trường phía Bắc như Hà Nội, Hải Phòng,
Thanh hóa…
Các đối thủ cạnh tranh chủ yếu: Công ty cổ phần XNK Hà Anh, Công ty
CP VIGECAM Đà Nẵng- Diêu Trì, Xí nghiệp phân vi sinh Quảng Ngãi, Công
ty cổ phần VTNN Thừa Thiên Huế….v Và nhiều doanh nghiệp tự doanh
khác.
Ngoài ra, công ty đâng mở dần thị phần sang phía nam, để phục vụ nhu cầu
vật tư nông nghiệp thuộc các tỉnh thuộc khu vực đồng bằng sông Cửu Long.
Công ty đã có một số hoạt động xúc tiến thương mại ở thị trường trong nước,
tham gia các cuộc triển lãm hàng nông nghiệp chất lượng cao tại Việt Nam
nhằm tìm kiếm các đơn vị và cá nhân làm đại diện cho công ty.
1.2.23. Phương thức bán hàng của Công ty
Để phát triển sản xuất kinh doanh, chủ động nguồn hàng hoá phục vụ
sản xuất nông nghiệp, công ty đã nghiên cứu thị trường nước ngoài để chủ
yếu tổ chức tìm kiếm nguồn hàng NK trực tiếp, giảm các qua khâu trung gian
uỷ thác để có khối lượng hàng hoá lớn, giảm chi phí đầu vào. Nắm bắt được
thông tin trong nước và nước ngoài về giá cả, nhu cầu cũng như khối lượng
hoàngphân bón hoá cho từng mùa vụ, lượng hàng tồn kho, khả năng tham gia
thị trường của các đối thủ cạnh tranh đối tác khác để có quyết định đúng đắn
và tranh thủ thời cơ để ký kết các hợp đồng ở các thời điểm thích hợp. Công

ty qQuan tâm đến NK các lô hàng với số lượng lớn để tận dụng giảm giá
SV: Lê Thị Thanh Thanh Lớp: KTTH 51B
12
12
1
3
Chuyên đề thực tập tốt nghiệpchuyên ngành GVHD: TS. Trần
Thị Nam Thanh
thành NKnhập khấu, đồng thời chú trọng đảm bảo chất lượng, đủ trọng lượng
đáp ứng được yêu cầu đa dạng của khách hàng.
Ngoài mặt hàng phân bón, công ty cũng đã triển khai thêm mặt hàng
nông sản, tuy chưa được nhiều nhưng bước đầu cũng đã có hiệu quả và cũng
đã tạo được thị trường cho việc phát triển các mặt hàng nông sản sau này.
* Hình thức thanh toán:
+ Hình thức thanh toán nhanhnhanh: Chủ yếu là các khách hàng không
thường xuyên, mua hàng với khối lượng hàng không lớn và thường thanh
toán bằng tiền mặt.
+ Hình thức thanh toán chậm (bán chịu): Với hình thức này, công ty
cho phép khách hàng thanh toán sau một thời gian nhất định kể từ ngày mua
hàng và kế toán mở sổ chi tiết theo dõi tình hình thanh toán của khách hàng.
Hình thức này được Táp dụng chủ yếu vớirong trường hợp này, khách hàng g
chủ yếu là các đơn vị trong và ngoài tỉnh mua với khối lượng lớn và thường
xuyên.
+ Hình thức thanh toán qua ngân hàng: Khách hàng phần lớn là các đơn
vị có mối quan hệ làm ăn thường xuyên, lâu dài, là khách hàng quen thuộc
của công ty. với công ty và thường mua với khối lượng lớn. Khách hàng
thông qua ngân hàng của mình để lập Uỷ nhiệm chi hoặc séc chuyển khoản.
Ngân hàng của công ty sẽ báo có cho công ty. Khi đó, kế toán phải tiến hành
ghi vào hoá đơn bán hàng.
* Chính sách giá :

Công ty hiện tại đang áp dụng chính sách giá một rất cách linh hoạt cho
các mặt hàng của mình. Phân bón và nông sản là hàng hoá có tính chất thời vụ,


cho nênchính vì vậy, tuỳ theo thời vụ mà có một chính sách giá khác nhau: công
ty có thể giảm giá đối với mặt hàng này và tăng giá đối với một số mặt hàng
SV: Lê Thị Thanh Thanh Lớp: KTTH 51B
13
13
1
4
Chuyên đề thực tập tốt nghiệpchuyên ngành GVHD: TS. Trần
Thị Nam Thanh
khác kia trong từng giai đoạn cụ thể . Mỗi loại phân bón hay nông sản sản phẩm
của công ty đều có một khung giá nhất định và từng thời điểm mà nó có giá cao
hay thấp nhưng nó luôn biến động trong khung giá nhất đinh . ,Ccông ty định
giá sao cho có thể tối đa hoá doanh thu hay lợi nhuận, điều này tuỳ theo mục tiêu
đề ra củauả công ty trong từng thời kì nhất định.
* Phân phối sản phẩm:
Để đa dạng hoá phương thức bán hàng, kết hợp bán hàng thu tiền ngay
với bán hàng chậm trả để đảm bảo tiêu thụ nhanh hàng hoá một cách nhanh
chóng,. Hiện nay, công ty CP XNK vật tư nông nghiệp và nông sản chủ yếu
áp dụng phương thức bán hàng trực tiếp. Bên cạnh đó còn có các trạm, các
cửa hàng của công ty. . Hiện nay, hệ thống kênh phân phối sản phẩm của
công ty gồm::
-Kênh I: Đây làLà kênh phân phối của công ty thông qua cửa hàng giới
thiêụ sản phẩm, các gian hàng hội chợ. Các cửa hàng giới thiệu sản phẩm
được Được đặt tại khu vực cạnh công ty và các kho. Tổồng giá trị tiêu thụ của
2 loại cửa hàng này chiếm khoảng 4-5% tổng giá trịi hàng hoá tiêu thụ hàng
năm của toàn công ty.

-Kênh II: Sản phẩm đến tay người tiêu dùng qua các đại lí đến lấy trực
tiếp tại công ty , kênh này chỉ chiếm 15% tổng giá trị hàng hóa tiêu thụ.
-Kênh III: Kênh tiêu thụ sản phẩm trực tiếp, kênh này chiếm 80% tổng giá trị
hàng hóa tiêu thụ.
*Hình thức vận chuyển:
Công ty duy trì mối quan hệ chặt chẽ tìm kiếm các mối quan hệ với các
khách hàng thông qua rong những công việc vận chuyển và thanh toán dựa
trên sự tin cậy lẫn nhau. Việc cung cấp các hình thức vận chuyển tiện lợi cho
khách hàng đã giúp công ty nhận được sự hài lòng của khách hàng cũ ., đồng
SV: Lê Thị Thanh Thanh Lớp: KTTH 51B
14
14
1
5
Chuyên đề thực tập tốt nghiệpchuyên ngành GVHD: TS. Trần
Thị Nam Thanh
thời nhận được sự ưu ái, chú ý của khách hàng mới. Hiện nay, công ty có 3
hình thức vận chuyển là:
- Công ty giao nhận hàng miễn phí đến tận nơi cho khách hàng.
- Công ty hỗ trợ vận chuyển một phần cho khách hàng theo từng tuyến
đường, từng cây số và từng đơn giá vận chuyển.
- Công ty thuê xe vận chuyển ngoài hộ khách hàng.:
1.3. Tổ chức quản líĐặc điểm quá trình lưu chuyển hàng nhập khẩu tại
công ty
Quá trình lưu chuyển hàng NKhóa tại công ty CP XNK vật tư nông
nghiệp và nông sản gồm ba giai đoạn chính:
Giai đoạn 1: Mua hàngNK
Giai đoạn 2: Nhập kho
Giai đoạn 3: Bán hàng
Mỗi giai đoạn có những đặc điểm riêng, nhưng lại thống nhất với nhau

tạo thành một quá trình logic, xuyên suốt quá trình hoạt động kinh doanh của
công ty.
SV: Lê Thị Thanh Thanh Lớp: KTTH 51B
15
15
1
6
Chuyên đề thực tập tốt nghiệpchuyên ngành GVHD: TS. Trần
Thị Nam Thanh
1.3.1. Giai đoạn 1 – Mua hàng NK
Quy trình thực hiện hợp đồng NK:
Trước khi NK, Phòng kinh doanh XNK tiến hành xác định, dự đoán số
lượng, chủng loại các mặt hàng cần NK theo chỉ tiêu cấp trên đề racấp trên
giao phó, theo ĐĐH và theo nhu cầu của thị trường, tính toán và lên phương
án NK, chọn nhà cung cấp nước ngoài. Sau đó, Phòng kinh doanh XNK đưa
phương án NK lên phòng tài chính kế toán để xem xét giá cả hàng hoá NK,
các chi phí như lãi tiền vay ngân hàng, chi phí vận chuyển, thuế NK, chi phí
quản lý và các loại thuế khác liên quan trực tiếp đến lô hàng định nhập.
Phương án này được trình lên tổng giám đốc xem xét và duyệt . trước khi Khi
đã được duyệt, phòng kinh doanh XNK ký hợp đồng ngoại với nhà cung cấp
nước ngoài và chuyển phòng tài chính kế toán để thực hiện thủ tục mở thư tín
dụng L/C.
Sau khi kí kết hợp đồng kinh tế đã được ký kết,, công ty tiến hành mở
thư tín dụng (L/C). Trước hết, công ty lập “Giấy xin mở thư tín dụng” gửi đến
ngân hàng (Ngân hàng Maritime bank). Khi nhận được thông báo về việc mở
L/C, bên phía nhà cung cấpcung cấp gửi cho ngân hàng Maritime bank một
bộ chứng từ trước khi giao hàng. Bộ chứng từ này thường gồm:
- Hoá đơn thương mại (Commercial Invoice) (trang
16g…)
- Hợp đồng kinh tế ( Sales contract) (phụ

lục 1)
- Phiếu đóng gói ( Packing list) (phụ
lục 2)
- Vận đơn đường sắt (Railway B/L) (phụ
lục 3)
SV: Lê Thị Thanh Thanh Lớp: KTTH 51B
16
16
1
7
Chuyên đề thực tập tốt nghiệpchuyên ngành GVHD: TS. Trần
Thị Nam Thanh
- Giấy chứng nhận khối lượng, chất lương( Inspection certificate of
weight/quality) (phụ
lục 4)
- Giấy chứng nhận xuất xứ ( Certificate of Origin) (phụ
lục 5)
- Và một số giấy tờ khác có liên quan
Ngân hàng mở thư tín dụng kiểm tra và thông báo cho công ty biết về
bộ chứng từ mà bên bán đã gửi cólà hợp lệ hay không. Khi công ty chấp nhận
bộ chứng từ thì báo cho Maritime bank Ngân hàng mở thư tín dụng biết và
Ngân hàng sẽ thanh toán cho bên bán, đồng thời gửi Giấy báo Có cho công ty
thông qua sổ phụ. Lúc này doanh nghiệp mới nhận được chứng từ để đi nhận
hàng. Do công ty nhập khẩu hàng từ các nước khác nhau nên hàng nhập từ
nước ngoài tùy vào khoảng cách địa lí để có thể kí kết trong hợp đồng hình
thức vận chuyển là nên thường nhập bằng đường không, đường biển hay ,
đường sắt.
Tuỳ theo điều kiện thoả thuận trong hợp đồng kinh tế mà công ty có thể
phải tiến hành thuê phương tiệnthuê tàu vận chuyểnchở hàng NK hayvà mua
bảo hiểm cho hàng hoá hay khôngtrên biển.

Khi có giấy báo hàng đã về cảng, sân bay, hoặc ga…, nhân viên phòng
kinh doanh XNK mang bộ chứng từ NK đến địa điểm nhận hàng xuất trình
cho người chuyên chở hàng hoá, sau đó làm các thủ tục bốc dỡ kiểm nhận và
làm các thủ tục hải quan.
Tiến hành kiểm tra chất lượng hàng NK: Các cơ quan giao thông (ga,
cảng…) phải kiểm tra niêm phong cặp chì của hàng hóa trước khi dỡ hàng ra
khỏi phương tiện vận tải. Trong trường hợpNếu phát hiện có tổn thất xảy ra
thì mời công ty giám định lập biên bản giám định dưới tàu (survey record).
Trường hợp hàng thiếu hoặc thừa quá giới hạn cho phép trong hợp đồng hoặc
SV: Lê Thị Thanh Thanh Lớp: KTTH 51B
17
17

×