Tải bản đầy đủ (.doc) (60 trang)

Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH XNK Dệt May & TCMN Việt Nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.22 MB, 60 trang )

Trường Đại học Kinh tế Quốc dân Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
MỤC LỤC

Danh môc ch÷ viÕt t¾t
2.1. K toán chi phí s n xu t t i công ty TNHH XNK D T MAY & TH CÔNG ế ả ấ ạ Ệ Ủ
M NGH VI T NAMỸ Ệ Ệ 7
M u s 01: Phi u nh p khoẫ ố ế ậ 7
M u s 02: Phi u nh p khoẫ ố ế ậ 8
M u s 02: Phi u xu t khoẫ ố ế ấ 10
ng y 5/06/2010à 32
Chøng tõ ghi sæ 43
Tháng 06/ 2010 44
Tháng 06/2010 45
Tháng 06/2010 45
KẾT LUẬN 57
Tµi liÖu tham kh¶o
SV: Trần Minh Hậu Lớp: Kế toán – K40
Trng i hc Kinh t Quc dõn Chuyờn thc tp tt nghip
Danh mục chữ viết tắt
TNHH : Trách nhiệm hữu hạn
XNK : Xuất nhập khẩu
TCMN : Thủ công mỹ nghệ
NVL :Nguyên vật liệu
BHYT : Bảo hiểm y tế
BHXH : Bảo hiểm xã hội
KPCĐ : Kinh phí công đoàn
DN : Doanh nghiệp
CPNVLTT : Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
CPNCTT : Chi phí nhân công trực tiếp
CPSXC : Chi phí sản xuất chung
SP : Sản phâm


CPSX : Chi phí sản xuất
TSCĐ : Tài sản cố định
SV: Trn Minh Hu Lp: K toỏn K40
Trường Đại học Kinh tế Quốc dân Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

LỜI NÓI ĐẦU

Bước sang nền kinh tế thị trường, cùng với sự đổi mới về cơ chế chính sách
của Nhà nước cũng như tư tưởng đường lối của Đảng ta đã có những chuyển biến
vượt bậc ở tất cả mọi lĩnh vực của đời sống xã hội,đặc biệt là lĩnh vực kinh tế. Cơ
chế quản lý kinh tế đã có sự đổi mới cả chiều rộng lẫn chiều sâu, tác động rất lớn
tới các doanh nghệp sản xuất kinh doanh. Hoạt động sản xuất kinh doanh trong
nền kinh tế thị trường, các doanh nghiệp trong tất cả các nghành nghề thuộc mọi
lĩnh vực muốn tồn tại trên thị trường đều phải hoạt động có hiệu qủa tự khẳng
định mình để vượt lên. Mục đích cuối cùng của mỗi doanh nghiệp là lợi nhuận, nó
là tiên đề để các doanh nghiệp tồn tại và phát triển, muốn vậy doanh nghiệp cần
phải quan tâm nhiều đến yếu tố chất lượng và giá cả.
Sản phẩm có chất lượng tốt, giá thành hạ là nền tảng để doanh nghiệp đứng
vững trên thị trường cạnh tranh từ đó mở rộng thị trường. Vì vậy yêu cầu đặt ra
cho các nhà quản lý là phải kiểm soát chặt chẽ chi phí sản xuất, hạch toán đúng
các khoản chi phí đã chi ra, từ đó phấn đấu tiết kiệm chi phí hạ giá thành sản
phẩm mà vẫn đảm bảo chất lượng cao.
Trong nền kinh tế hiện nay phải đối đầu với bao thách thức khó khăn, đời
sống của biết bao công nhân, sự tồn tại của công ty. Nếu DN nào không theo đuổi
được sự vận động của cơ chế thị trường thì tự nó sẽ phải rút lui khỏi thị trường và
nó còn phải trả giá quá đắt là phá sản. Vì vậy, việc làm tốt công tác kế toán tập
hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm giúp cho doanh nghiệp nhìn nhận đúng
đắn thực trạng sản xuất, quản lý, cung cấp thông tin một cách chính xác cho bộ
máy lãnh đạo, để doanh nghiệp có được các chính sách, chiến lược, các biện pháp
phù hợp nhằm tiết kiệm tối đa hoá các chi phí sản xuất, tăng lợi nhuận cho doanh

nghiệp có kế hoạch sử dụng vốn có hiệu quả đảm bảo tính chủ động trong sản
xuất kinh doanh, chủ động về tài chính.
SV: Trần Minh Hậu Lớp: Kế toán – K40
1
Trường Đại học Kinh tế Quốc dân Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Nhận thức được tầm quan trọng đó, Công ty TNHH XNK Dệt May &
TCMN Việt Nam ngay từ đầu khi mới thành lập đã rất quan tâm đến việc xây
dựng, tổ chức công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm một
cách hợp lý và khoa học, đảm bảo cung cấp thông tin chính xác, kịp thời cho các
quyết định sản xuất kinh doanh.
Xuất phát từ mặt lý luận và thực tiễn đặt ra cho công tác kế toán chi phí sản
xuất và tính giá thành sản phẩm đối với loại hình doanh nghiệp sản xuất nói
chung và Công ty nói riêng. Sau khi đi sâu vào khảo sát, nghiên cứu tình hình
thực tế công tác này ở Công ty TNHH XNK Dệt May & TCMN Việt Nam và
được sự hướng dẫn nhiệt tình của Thạc sĩ Nguyễn Thị Thanh Diệp, em đã chọn
đề tài “ Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công
ty TNHH XNK Dệt May & TCMN Việt Nam ” làm chuyên đề thực tập tốt
nghiệp của mình.
Ngoài phần mở đầu và kết luận, chuyên đề thực tập tốt nghiệp được chia
làm 3 phần.
Chương 1: Đặc điểm sản phẩm, tổ chức sản xuất và quản lý chi phí tai công
ty TNHH Xuất nhập khẩu Dệt May và thủ công mỹ nghệ Viêt Nam
Chương 2: Thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
của Công ty TNHH Xuất nhập khẩu Dệt May và thủ công mỹ nghệ Viêt Nam
Chương 3: Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
tại Công ty TNHH Xuất nhập khẩu Dệt May và thủ công mỹ nghệ Viêt Nam
SV: Trần Minh Hậu Lớp: Kế toán – K40
2
Trường Đại học Kinh tế Quốc dân Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
CHƯƠNG 1

ĐẶC ĐIỂM SẢN PHẨM, TỔ CHỨC SẢN XUẤT VÀ QUẢN LÝ CHI PHÍ
TẠI CÔNG TY TNHH XNK DỆT MAY & TCMN VIỆT NAM
1.1. Đặc điểm sản phẩm của công ty TNHH XNK D ỆT MAY & TH Ủ CÔNG
MỸ NGH Ệ VI ỆT NAM
- Danh mục sản phẩm
+ Quần: đơn vị tính: (chiếc)
- Tiêu chuẩn chất lượng: Châu Âu
- Tính chất của sản phẩm: phức tạp
- Loại hình sản xuất: theo đơn đặt hang
- Thời gian sản xuất: ngắn
- Đặc điểm sản phẩm dở dang: Sản phẩm làm dở ( sản phẩm dở dang) là sản
phẩm, công việc còn đang trong quá trình sản xuất, gia công, chế biến trên các
giai đoạn của qui trình công nghệ, hoặc đã hoàn thành một vài qui trình chế biến
nhưng vẫn còn phải gia công chế biến mới trở thành thành phẩm.
1.2. Đặc điểm tổ chức sản xuất sản phẩm của công ty TNHH DỆT MAY &
THỦ CÔNG MỸ NGHỆ Việt Nam
Như chúng ta đã biết mỗi một sản phẩm hay một nhóm sản phẩm đều có
quy trình công nghệ thiết kế riêng và nó chi phối đặc điểm sản xuất kinh doanh
của doanh nghiệp. Quy trình công nghệ tạo ra thành phẩm của Công ty TNHH
XNK Dệt May & TCMN VN là sản xuất liên tục, toàn bộ quy trình công nghệ
được chuyên môn hoá và hiện đại hoá cao
SV: Trần Minh Hậu Lớp: Kế toán – K40
3
Trường Đại học Kinh tế Quốc dân Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
- Quy trình công nghệ sản xuất tạo ra thành phẩm Quần, áo của Công
ty TNHH XNK Dệt May & TCMN VN thể hiện sơ đồ sau:
- Cơ cấu tổ chức sản xuất: theo phân xưởng
1.3. Quản lý chi phí sản xuất của công ty
- Chức năng của công ty:
Công ty TNHH XNK Dệt May & TCMN VN chuyên sản xuất , buôn

bán hàng may mặc, hàng thủ công mỹ nghệ ( sản phẩm quần, áo, khăn bông…)
ngoài ra công ty kinh doanh máy móc, thiết bị phục vụ cho ngành sản xuất hàng
thủ công mỹ nghệ , may mặc, chế biến các sản phẩm nông , lâm, thuỷ , hải sản.
- Nhiệm vụ của công ty:
Để thực hiện tốt các chức năng của mình công ty có quyền chủ động
trong giao dịch, đàm phán, ký kết và thực hiện các hợp đồng mua bán, hợp đồng
kinh tế và các văn vản hợp pháp liên kết đã ký với khách hàng. Do vậy mà nhiệm
vụ chủ yếu đặt ra với công ty như sau:
+ Xây dựng và tổ chức thực hiện các kế hoạch sản xuất kinh doanh nhằm
thực hiện mục đích và nội dung hoạt động của công ty.
+ Nghiên cứu khả năng sản xuất, nhu cầu thị trường nhằm giải quyết những
vướng mắc trong sản xuất kinh doanh của công ty.
+ Công ty có nhiệm vụ quản lý và sử dụng có hiệu quả các nguồn vốn của
mình đồng thời tự tạo ra các nguồn vốn cho sản xuất kinh doanh , đầu tư
SV: Trần Minh Hậu Lớp: Kế toán – K40
4
Nguyên vật liệu
(Vải, Mex, vải lót túi,
khoá, cúc, khuy )
Thiết kế mẫu
hàng may
Cắt nguyên
liệu Vải
chính
Đưa vào
chuyền may
Làm các
chi tiết phụGiặt là
Nhập kho
thành phẩm

Trường Đại học Kinh tế Quốc dân Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
mở rộng sản xuất, đổi mới thiết bị , đảm bảo kinh doanh có lãi và làm tròn
nghĩa vụ với ngân sách Nhà nước.
+ Nghiên cứu và thực hiện có hiệu quả các biện pháp nâng cao chất lượng
các mặt hàng do công ty sản xuất nhằm tăng cường cạn tranh và mở rộng
thị trường tiêu thụ.
+ Thực hiện tốt công tác cán bộ và quản lý sử dụng lao động hợp lý.
* Chức năng và nhiệm vụ của từng bộ phận.
1>Hội đồng thành viên: Gồm tất cả các thành viên là cơ quan quyết định
cao nhất của Công ty. Hội đồng thành viên quyết định phương hướng phát triển
của Công ty, tăng giảm vốn điều lệ, quyết định phương thức đầu tư và dự án đầu
tư. Quyết định cơ cấu tổ chức quản lý, tổ chức lại hoặc giải thể Công ty.
2> Giám đốc Công ty: Là người điều hành hoạt động kinh doanh hàng ngày
và trực tiếp chỉ đạo các phòng ban của công ty , chịu trách nhiệm trước hội đồng
thành viên về việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của mình.
3> Phó giám đốc kế hoạch sản xuất: Có trách nhiệm giúp việc cho giám
đốc về công tác điều hành và tổ chức sản xuất diễn ra liên tục, an toàn, đảm bảo
chất lượng sản phẩm, đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ kế hoạch sản xuất hàng tháng,
quý, năm.
4> Phó giám đốc kỹ thuật , tổ chức hành chính: được giám đốc phân công
quản lý kỹ thuật sản xuất, quản lý về văn phòng, lương, tổ chức các hội nghị, lao
động…
5> Khối hành chính:
- Phòng kế hoạch: Có trách nhiệm lập và tổ chức thực hiện kế hoạch sản
xuất kinh doanh xem có đảm bảo chất lượng đã đặt ra không, hướng dẫn , bồi
dưỡng tay nghề cho các công nhân, và kế hoạch t tiêu thụ sản phẩm của Công ty.
- Phòng vật tư : Cung ứng vật tư, máy móc thiết bị cho sản xuất.
- Phòng kế toán: Chịu sự quản lý trực tiếp của Giám Đốc, Phó Giám đốc
sản xuất kinh doanh. Có chức năng và nhiệm vụ là phản ánh , ghi chép tất cả các
nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào sổ sách kế toán theo đúng quy định của Nhà nước.

Tham mưu cho Giám đốc công tác quản lý và sử dụng nguồn vốn đúng mục đích,
SV: Trần Minh Hậu Lớp: Kế toán – K40
5
Trường Đại học Kinh tế Quốc dân Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
có hiệu quả, tiết kiệm. Lập kế hoạch tài chính, lập báo các lên cấp trên theo quy
định, hướng dẫn các xưởng sản xuất thực hiện công tác kế toán tài chính theo
đúng pháp lệnh kế toán thống kê.
6> Công ty có 2 phân xưởng sản xuất là phân xưởng 1 và phân xưởng 2 để
sản xuất các sản phẩm của công ty.
CHƯƠNG 2
SV: Trần Minh Hậu Lớp: Kế toán – K40
6
Trường Đại học Kinh tế Quốc dân Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ GIÁ THÀNH
SẢN PHẨM CỦA CÔNG TY TNHH XNK DỆT MAY & TCMN VIỆT NAM
2.1. Kế toán chi phí sản xuất tại công ty TNHH XNK DỆT MAY & THỦ
CÔNG M Ỹ NGH Ệ VIỆT NAM
2.1.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp là toàn bộ chi phí NVL dùng cho sản xuất,
tạo ra sản phẩm. Chi phí NVL bao gồm tất cả các chi phí về NVL chính, vật liệu
phụ, nhiên liệu, phụ tùng thay thế… Các NVL này được xuất từ kho ra để sử
dụng.
- Vật liệu chính là những loại vật liệu tạo nên thành phần chính của sản
phẩm như : Vải chính, vải lót túi
- Vật liệu phụ: Khoá, Khuy, Nhãn hướng dẫn, Nhãn điện toán…các loại vật
liệu phụ khác cung cấp trực tiếp cho việc sản xuất sản phẩm.
Công ty chỉ sản xuất một loại sản phẩm, do đó việc tập hợp chi phí không
phải tập hợp cho từng loại sản phẩm mà tập hợp trực tiếp luôn cho sản phẩm sản
xuất ra. Mọi chi phí NVL phát sinh trong quá trình sản xuất đều được tập hợp vào
chi phí sản xuất Quần xuất khẩu.

Trước hết, Kế toán căn cứ vào chứng từ gốc làm thủ tục nhập kho, nội dung
ghi trên Phiếu Nhập kho như mẫu số: 01- VT
Mẫu số 01: Phiếu nhập kho
SV: Trần Minh Hậu Lớp: Kế toán – K40
7
Trường Đại học Kinh tế Quốc dân Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Đơn vị: Công ty TNHH XNK Dệt May. Mẫu số: 01- VT
&TCMN VN
Địa chỉ: 18-A9 Đầm Trấu- Q.HBT QĐ số: 1141 TC/ QĐ/CĐKT
Ngày 1-11-1995 của Bộ Tài Chính
PHIẾU NHẬP KHO
Ngày 20 tháng 05 năm 2010 Số : 18
Nợ: TK 152
Có: TK 331
Họ tên người nhận hàng: Nguyễn Thanh Thuỷ
Địa chỉ: Phòng sản xuất
Lý do nhập kho: Nhập kho Vật liệu dùng cho sản xuất
Nhập tại kho: Công ty TNHH XNK Dệt May&TCMN VN (Vihantex)
SốT
T
Tên nhãn hiệu,
quy cách phẩm
chất vật tư
(SP, hàng hoá)

số
Đơn
vị
tính
Số lượng

Đơn giá Thành tiền
Theo
chứn
g từ
Thực
nhập
A B C D 1 2 3 4
1 Vải chính(TQ) m 68,320 25, 280 1.727.129.600
2 Vải lót túi m 7,280 14,727 107.212.560
3 Khoá YKK Chiếc 41,825 2,016 84.319.200
4 Chỉ May Cuộn 995 18,375 18.283.125
Cộng 1.936.944.485
Cộng thành tiền (bằng chữ):
( Một tỉ chín trăm ba mươi sáu triệu chín trăm bốn mươi bốn ngàn bốn trăm tám mươi lăm
đồng./.)

Nhập ,ngày…tháng… năm….
Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Phụ trách cung tiêu Người nhận Thủ kho
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ ) (Ký, họ tên)

Mẫu số 02: Phiếu nhập kho
SV: Trần Minh Hậu Lớp: Kế toán – K40
8
Trường Đại học Kinh tế Quốc dân Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Đơn vị: Công ty TNHH XNK Dệt May. Mẫu số: 01- VT
&TCMN VN
Địa chỉ: 18-A9 Đầm Trấu- Q.HBT QĐ số: 1141 TC/ QĐ/CĐKT
Ngày 1-11-1995 của Bộ Tài Chính
PHIẾU NHẬP KHO
Ngày 1 tháng 06 năm 2010 Số : 25

Nợ: TK 152
Có: TK 331
Họ tên người nhận hàng: Nguyễn Thanh Thuỷ
Địa chỉ: Phòng sản xuất
Lý do nhập kho: Nhập kho Vật liệu dùng cho sản xuất
Nhập tại kho: Công ty TNHH XNK Dệt May&TCMN VN (Vihantex)
SốT
T
Tên nhãn hiệu,
quy cách phẩm
chất vật tư
(SP, hàng hoá)

số
Đơn
vị
tính
Số lượng
Đơn giá Thành tiền
Theo
chứng
từ
Thực
nhập
A B C D 1 2 3 4
1 Khuy Gross 293,500 289 84.821.500
2 Nhãn điện toán Chiếc 41,500 500 20.750.000
3 Nhãn hướng dẫn Chiếc 41,250 280 11.550.000
4 Mex dựng phụ
trợ

Cuộn 96 265,000 25.440.000
5 Nhãn thành phần Chiếc 41,250 350 14.437.500
6 Thẻ điện toán Chiếc 41,505 750 31.128.750
Cộng 188.127.750
Cộng thành tiền (bằng chữ):
(Một trăm tám mươi tám triệu một trăm hai bảy ngàn bảy trăm năm mươi đồng ./.)

Nhập ,ngày…tháng… năm….
Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Phụ trách cung tiêu Người nhận Thủ kho
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ ) (Ký, họ tên)
Từ Chứng từ nhập kho ta phân bổ NVL đến 2 phân xưởng sản xuất. Căn
cứ vào phiếu xuất kho và nội dung trên phiếu xuất kho,
SV: Trần Minh Hậu Lớp: Kế toán – K40
9
Trường Đại học Kinh tế Quốc dân Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Sau đó Kế toán tiến hành xác định chi phí NVL trực tiếp trong kỳ cho đối
tượng tập hợp chi phí
Tài khoản sử dụng: Để tập hợp chi phí NVL trực tiếp kế toán sử dụng TK
621 – “ Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp”
Theo nguyên tắc, tất cả các NVL mua về đều phải nhập kho công ty, sau đó
tuỳ thuộc và yêu cầu, mục đích chế tạo sản phẩm của các phân xưởng mà được
xuất giao cho phân xưởng với số lượng tương ứng.
Căn cứ vào nhu cầu của thị trường và các kế hoạch sản xuất cũng như các
định mức tiêu hao NVL cho sản xuất sản phẩm, phòng kế hoạch tính ra số NVL
cần xuất dùng trong kỳ và gửi cho thủ kho, thủ kho căn cứ vào đấy để xuất kho
vật liệu sử dụng cho sản xuất. Cuối tháng, tập hợp số NVL xuất ra trong kỳ cho
sản xuất, thủ kho viết phiếu xuất kho. Theo mẫu số 02.
Đối với vật liệu xuất dùng trong kỳ công ty sử dụng tính giá vật liệu xuất
kho theo phương pháp nhập trước, xuất trước (FIFO)
Mẫu số 02: Phiếu xuất kho

SV: Trần Minh Hậu Lớp: Kế toán – K40
10
Trường Đại học Kinh tế Quốc dân Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Đơn vị: Công ty TNHH XNK Dệt May. Mẫu số: 01- VT
&TCMN VN
Địa chỉ: 18-A9 Đầm Trấu- Q.HBT QĐ số: 1141 TC/ QĐ/CĐKT
Ngày 1-11-1995 của Bộ Tài Chính
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 1 tháng 06 năm 2010
Nợ: TK 6211
Có: TK 152
Họ tên người nhận hàng: Trần Thu Hà
Địa chỉ: Phân xưởng sản xuất I
Lý do xuất kho: Xuất kho vật liệu cho sản xuất
Xuất tại kho: Công ty VIhantex
SốT
T
Tên nhãn hiệu,
quy cách phẩm
chất vật tư
(SP, hàng hoá)

số
Đơn
vị tính
Số lượng
Đơn giá Thành tiền
Yêu
cầu
Thực

xuất
A B C D 1 2 3 4
1 Vải chính(TQ) M 37,570 25, 280 949.769.600
2 Vải lót túi M 4,004 14,727 58.966.908
3 Khoá YKK Chiếc 23,004 2,016 46.376.064
4 Khuy chiếc 161,425 289 46.651.825
5 Nhãn điện toán Chiếc 22,825 500 11.412.500
6 Nhãn hướng dẫn Chiếc 22,688 280 6.352.640
7 Mex dựng phụ trợ Cuộn 53 265,000 14.045.000
8 Nhãn thành phần Chiếc 22,690 350 7.941.500
7 Thẻ điện toán Chiếc 22,835 750 17.126.250
8 Chỉ May Cuộn 547 18,375 10.051.125
Cộng 1.168.693.412
Bằng chữ: (Một tỉ một trăm sáu tám triệu sáu trăm chín ba ngàn bốn trăm mười hai đồng./.)
Xuất ,ngày…tháng… năm….
Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Phụ trách cung tiêu Người nhận Thủ kho
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ ) (Ký, họ tên)
Mẫu số 03: Phiếu xuất kho
SV: Trần Minh Hậu Lớp: Kế toán – K40
11
Trường Đại học Kinh tế Quốc dân Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Đơn vị: Công ty TNHH XNK Dệt May. Mẫu số: 01- VT
&TCMN VN
Địa chỉ: 18-A9 Đầm Trấu- Q.HBT QĐ số: 1141 TC/ QĐ/CĐKT
Ngày 1-11-1995 của Bộ Tài Chính
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 5 tháng 06 năm 2010
Nợ: TK 6212
Có: TK 152
Họ tên người nhận hàng: Lê Duy Mạnh

Địa chỉ: Phân xưởng sản xuất II
Lý do xuất kho: Xuất kho vật liệu cho sản xuất
Xuất tại kho: Công ty VIhantex
SốT
T
Tên nhãn hiệu,
quy cách phẩm
chất vật tư
(SP, hàng hoá)

số
Đơn
vị tính
Số lượng
Đơn giá Thành tiền
Yêu
cầu
Thực xuất
A B C D 1 2 3 4
1 Vải chính(TQ) M 30,750 25, 280 777.360.000
2 Vải lót túi M 3,276 14,727 48.245.652
3 Khoá YKK Chiếc 18,821 2,016 37.943.136
4 Khuy Chiếc 132,075 289 38.169.675
5 Nhãn điện toán Chiếc 18,675 500 9.337.500
6 Nhãn hướng dẫn Chiếc 18,562 280 5.197.360
7 Mex dựng phụ trợ Cuộn 43 265,000 11.395.000
8 Nhãn thành phần Chiếc 18,560 350 6.496.000
7 Thẻ điện toán Chiếc 18,670 750 14.002.500
8 Chỉ May Cuộn 448 18,375 8.232.000
Cộng 956.609.113

Bằng chữ:
(Chín trăm năm sáu triệu sáu trăm linh chín ngàn một trăm mười ba đồng ./.)

Xuất, ngày…tháng… năm….
Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Phụ trách cung tiêu Người nhận Thủ kho
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ ) (Ký, họ tên)

Căn cứ vào số liệu trên phiếu xuất kho và các chứng từ gốc, kế toán lập
chứng từ ghi sổ
SV: Trần Minh Hậu Lớp: Kế toán – K40
12
Trường Đại học Kinh tế Quốc dân Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Đơn vị: Công ty TNHH XNK Dệt May &TCMN VN
Địa chỉ: 18-A9 Đầm Trấu- Q.HBT Số:55
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Ngày 30 tháng 06 năm 2010
TK 621
Chứng từ
ghi sổ Trích yếu
Số hiệu tài
khoản Số tiền Ghi chú
Số Ngày Nợ Có
01a 01/06 Xuất kho VL chính,
và VL phụ dùng cho
SX ở px I
6211 152 1.168.693.412
01b 05/06 Xuất kho VL chính,
và VL phụ dùng cho
SX ở px II
6212 152 956.378.823

Cộng 2.125.072.235
Kèm theo: 08 chứng từ gốc và 2 phiếu xuất kho
Người lập Kế toán
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Từ chứng từ ghi sổ kế toán làm căn cứ vào sổ cái và định khoản:
Nợ TK 621: 2.125.072.235
Có TK 152: 2.125.072.235


Biểu 01
SỔ CHI TI ẾT TÀI KHOẢN
SV: Trần Minh Hậu Lớp: Kế toán – K40
13
Trường Đại học Kinh tế Quốc dân Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Từ ngày 01/06/2010 đến 30/06/2010
Tài khoản: 621 - Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Ngày
tháng
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK
đối
ứng

Ghi Nợ TK 621 Ghi Có
TK 621
Số hiệu Ngày,
tháng
CPNVLC CP # Cộng

…….
01a
01/6/10
Xuất kho VL chính,
và VL phụ dùng
cho SX ở px I
1521
1.168.693.412 1.168.693.412
01b
05/6/10
Xuất kho VL chính,
và VL phụ dùng
cho SX ở px
1521
956.378.823 956.378.823

30/06/10 NVK013 30/6/10 Kết chuyển chi phí
NVLTT PX SX I
1541
1.168.693.412
30/06/10 NVK013 30/6/10 Kết chuyển chi phí
NVLTT PX SX II
1542
956.378.823
Cộng PS
2.125.072.235 2.125.072.235 2.125.072.235
……
Người lập Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)




Biểu 02
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
Từ ngày 01/06/2010 đến 30/06/2010
SV: Trần Minh Hậu Lớp: Kế toán – K40
14
Trường Đại học Kinh tế Quốc dân Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Tài khoản: 621 - Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Ngày Chứng từ ghi sổ Diễn giải Số
hiệu
Số tiền Ghi
tháng
ghi sổ
Số hiệu Ngày,
tháng
TK
đối
ứng
Nợ Có chú

01a
01/6/10
Xuất kho VL chính,
và VL phụ dùng cho
SX ở px i
1521
1.168.693.412
01b
05/6/10

Xuất kho VL chính,
và VL phụ dùng cho
SX ở px
1521
956.378.823

30/06/10 NVK013 30/6/10 Kết chuyển chi phí
NVLTT PX SX i
1541
1.168.693.412
30/06/10 NVK013 30/6/10 Kết chuyển chi phí
NVLTT PX SX II
1542
956.378.823

Cộng
2.125.072.235 2.125.072.235
Người lập Kế toán trưởng
SV: Trần Minh Hậu Lớp: Kế toán – K40
15
Trường Đại học Kinh tế Quốc dân Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
2.1.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp
Chi phí nhân công trực tiếp của Công ty là những khoản tiền phải trả phải
thanh toán cho cán bộ công nhân viên trực tiếp sản xuất sản phẩm như : Tiền
lương tiền công và các khoản phụ cấp khác, tiền BHXH, BHYT, KPCĐ theo tiền
lương phải trả công nhân.
• Các khoản trích BHXH, BHYT, KPCĐ theo quy định của Nhà nước
+ BHXH: 20%
Trong đó : 15% tính vào chi phí và 5% thu trực tiếp từ người lao động
+ BHYT 3% Trong đó: 2% tính vào chi phí và 1% thu trực tiếp người lao động

+ KPCĐ 2% được tính toàn bộ vào chi phí sản xuất.
Để tập hợp chi phí nhân công trực tiếp kế toán căn cứ vào các phiếu xác
nhận sản phẩm công việc hoàn thành, bảng tính lương, sổ chi tiết TK622,
sổ cái TK622
Công ty TNHH XNK Dệt May & TCMN Việt Nam áp dụng hai hình thức trả
lương:
+ Lương trả theo sản phẩm
+ Lương trả theo thời gian.
- Đối với lương trả theo sản phẩm: Công ty căn cứ vào đơn giá tiền lương
đã xây dựng và số đơn vị sản phẩm hoàn thành ở mỗi công đoạn sản xuất.
- Đối với tiền lương trả theo thời gian: Thì căn cứ vào thời gian làm
việc theo công việc, cấp bậc và hiệu quả sản xuất làm cơ sở để tính lương
phải trả theo thời gian. Kế toán tập hợp chi phí nhân công trực tiếp ở Công
ty hàng tháng dựa vào kết quả lao động, khối lượng sản phẩm, công đoạn
đã hoàn thành, đảm bảo tiêu chuẩn kỹ thuật và đơn giá tiền lương cho một
đơn vị sản phẩm. Từ đó tính ra tổng tiền lương phải trả cho công nhân lao
động trực tiếp sản xuất ra sản phẩm.
SV: Trần Minh Hậu Lớp: Kế toán – K40
16
Trường Đại học Kinh tế Quốc dân Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Ở Công ty đơn giá tiền lương sản phẩm được xây dựng qua định mức
lương, chế độ lương làm cơ sở tính lương cho một đơn vị sản phẩm hoàn thành .
Đơn giá tiền lương cho 1 đơn vị sản phẩm hoàn thành của Công ty được phân
chia nhiều công đoạn như: Thiết kế , may, Giặt , đóng thùng. Đây sẽ là cơ sở để
tính lương ở bộ phận sản xuất theo từng công đoạn sản xuất.
Hàng ngày cá nhân trực tiếp sản xuất mang phiếu báo sản xuất sản
phẩm làm được của mình nộp cho nhân viên kinh tế phân xưởng. Cuối
tháng nhân viên kinh tế tổng hợp số sản phẩm làm được của mỗi cá nhân
hoàn thành ở mỗi công đoạn sản xuất. Vào phiếu thống kê sản phẩm. Đối
với bộ phận hưởng lương theo thời gian (bộ phận quản lý phục vụ phân

xưởng) thì căn cứ vào bảng chấm công và hệ số tính lương để xác định tiền
lương phải trả .
Kế toán tập hợp chi phí nhân công căn cứ vào phiếu thống kê sản phẩm,
bảng chấm công, phiếu làm thêm ca do nhân viên kinh tế nộp lên. Kế toán tiến
hành tính lương phải trả cho mỗi công nhân sản xuất từ đó tính ra tổng chi phí
tiền lương phải trả trong tháng và các khoản phải trả, phải nộp khác theo quy định
của nhà nước.
Căn cứ vào bảng lương và bảng chấm công kế toán tiến hành tính
BHXH, BHYT, KPCĐ theo tỷ lệ quy định. Phần chi phí BHXH 15%,
BHYT 2% được tính trên tiền lương cơ bản, KPCĐ 2% được tính trên tiền
lương thực trả.
Ngoài việc tập hợp toàn bộ tiền lương phải trả cho cán bộ công nhân viên
toàn Công ty. Kế toán thực hiện trích trước tiền lương nghỉ phép của cán bộ công
nhân viên hàng tháng theo kế hoạch là 3%, tiền lương phải trả cuối kỳ tính toán
trực tiếp hoặc phân bổ, chi phí nhân công trực tiếp chuyển cho các đối tượng chịu
chi phí để tính giá thành.
SV: Trần Minh Hậu Lớp: Kế toán – K40
17
Trường Đại học Kinh tế Quốc dân Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Quy trình nhập dữ liệu: Trước hết từ các bảng tổng thanh toán lương kế
toán xử lý thủ công để cộng được các bảng kê chi tiết nhân công (biểu 03) sau đó
kế toán sử dụng bảng kê chi tiết nhân công để nhập dữ liệu vào máy.
SV: Trần Minh Hậu Lớp: Kế toán – K40
18
Trường Đại học Kinh tế Quốc dân Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Biểu số 03 : Công ty TNHH XNK Dệt May & TCMN Việt Nam
Bảng kê chi tiết nhân công trực tiếp
Tháng 06 năm 2010
Đơn vị tính: Đồng
TT Loại chi phí Tiền công

trực tiếp
Trích lương
nghỉ phép
Trích
BHXH
Trích
BHYT
Trích
KPCĐ
Tổng cộng Ghi
chú
Ghi nợ TK
I Phân xưởng SX I 73.320.100 2.199.603 7.766.779 1.035.571 1.466.402 85.788.455
1 Thiết kế 8.960.000 268.800 949.130 126.551 179.200 10.483.681
2 May 1.200.000 36.000 423.699 56.494 24.000 1.740.193

II Phân xưởng SX II 21.594.900 647.847 3.328.500 443.800 431.898 26.446.945
1 Giặt
Đóng thùng
1.500.000 45.000 231.200 30.827 30.000 1.837.027

Cộng 94.915.000 2.847.450 11.095.279 1.479.371 1.898.300 112.235.400
SV: Trần Minh Hậu Lớp: Kế toán – K40
19
Trng i hc Kinh t Quc dõn Chuyờn thc tp tt nghip
Theo bng kờ chi tit nhõn cụng (biu s 01) trc tip tng loi sn phm .
K toỏn tớnh giỏ thnh da vo tỡnh hỡnh xut thc t ca n v xỏc nh chi phớ
nhõn cụng trc tip.
i vi nhng sn phm cũn d dang u k (d TK 154) ch cú chi phớ
nguyờn vt liu trc tip, chi phớ nhõn cụng v chi phớ sn xut chung tớnh cho sn

phm hon thnh chu.
* Đánh giá sản phẩm làm dở theo chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
Theo phng phỏp ny tr giỏ sn phm d dang ch tớnh phn chi phớ
nguyờn vt liu trc tip hoc chi phớ na thnh phm cỏc giai on trc cũn
chi phớ nhõn cụng trc tip v chi phớ sn xut chung thỡ tớnh c cho thnh phm
chu. Cụng thc tớnh nh sau.
Chi phớ sn Chi phớ sn phm d Chi phớ NVL trc tip
phm d dang dang u k phỏt sinh trong k
cui k Khi lng thnh phm + Khi lng SP d cui k
Sau khi nhp cỏc bng kờ chi tit nhõn cụng, Bng kờ chi tit chi phớ tin
lng bỏn hng, qun lý cui thỏng cú th xem, in bng phõn b tin lng, s
chi tit, s cỏi ti khon TK622 nh sau: (chng trỡnh xem in s tng t nh
phn chi phớ VL trc tip)
SV: Trn Minh Hu Lp: K toỏn K40
Khi l
ng
SP d dang
cui k
+
x
=
20
Trường Đại học Kinh tế Quốc dân Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Biểu số 04 Công ty TNHH XNK Dệt May & TCMN Việt Nam
Bảng Phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội
Tháng 06 năm 2010
STT
Ghi có các TK TK 334- Phải trả công nhân viên TK 338- Phải trả phải nộp khác
TK 335
Đối tượng sử dụng Tiền

lương
Phụ cấp Cộng có
TK 334
3382 3383 3384 Cộng có
TK 338
1
TK 622- Chi phí nhân công trực tiếp
94.712.000 203.000 94.915.000 1.898.300 11.095.300 1.479.350 14.472.950 2.847.450
Phân xưởng SX I 73.204.100 116.000 73.320.100 1.466.402 7.766.800 1.035.550 10.268.752 2.199.603
Phân xưởng SX II 21.507.900 87.000 21.594.900 431.898 3.328.500 443.800 4.204.198 647.847
2 TK 627- Chi phí sản xuất chung 20.817.500 217.500 21.035.000 420.700 1.975.800 263.450 2.659.950 631.050
Phân xưởng SX I 13.904.000 116.000 14.020.000 280.400 1.383.100 184.420 1.847.920 420.600
Phân xưởng SX II 6.913.500 101.500 7.015.000 140.300 592.700 79.030 812.030 210.450
3 TK 641- Chi phí bán hàng 10.500.000 - 10.500.000 210.000 911.900 121.600 1.243.500 315.000
4 TK 642- Chi phí quản lý DN 13.598.500 101.500 13.700.000 314.000 1.215.900 162.120 1.692.020 411.000
Cộng
139.628.000 522.000 140.150.000 2.843.000 15.198.900 2.026.520 20.068.420 4.204.500
SV: Trần Minh Hậu Lớp: Kế toán – K40
21
Trường Đại học Kinh tế Quốc dân Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Như vậy chương trình kế toán tập hợp chi phí nhân công trực tiếp đã được
định khoản như sau:
a/ Nợ TK: 622 112.235.400
Phân xưởng SX I : 85.788.455
Phân xưởng SX II 26.446.945
Có TK: 334 94.915.000
Có TK:335 2.847.450
Có TK: 338 14.472.950
338(2) 1.898.300
338(3) 11.095.300

338(4) 1.479.350
Kế toán sử dụng TK622- “Chi phí nhân công trực tiếp” để phản ánh chi phí lao
động trực tiếp tham gia vào quá trình sản xuất sản phẩm, mở chi tiết với lương
bộ phận sản xuất)
SV: Trần Minh Hậu Lớp: Kế toán – K40
22
Trường Đại học Kinh tế Quốc dân Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Đơn vị: Công ty TNHH XNK Dệt May &TCMN VN
Địa chỉ: 18-A9 Đầm Trấu- Q.HBT Số: 56
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Ngày 30 tháng 06 năm 2010
TK 622
Chứng từ
ghi sổ Trích yếu
Số hiệu tài
khoản Số tiền Ghi chú
Số Ngày Nợ Có
NVK012 30/06/2010
Tiền lương PX SX I &II 622 334 94.915.000
NVK012 30/06/2010 BHXH CN PX SX I
622 338 11.095.300
……
Cộng 112.235.400
Kèm theo: 04 chứng từ gốc
Người lập Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Biểu 05
SV: Trần Minh Hậu Lớp: Kế toán – K40
23

×