Tải bản đầy đủ (.ppt) (22 trang)

Slide bài giảng Nguồn hydrocacbon thiên nhiên DẦU MỎ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.62 MB, 22 trang )

1/ Trạng thái thiên nhiên , tính chất vật
lí:

Dầu mỏ là một
hỗn hợp lỏng,
sánh, màu nâu
đen, có mùi đặc
trưng, nhẹ hơn
nước, không tan
trong nước.

Dầu mỏ được
khai thác từ dưới
lòng đất.
Dầu mỏ là sản phẩm
của quá trình phân
hủy chậm nhiều xác
động, thực vật bò vùi
sâu dưới đất tạo nên
túi dầu gồm có 3
lớp:

Khí dầu mỏ
ở trên (P cao)

Dầu lỏng ở
giữa

Nước mặn ở


cuối cùng.
2/ Khai thác:

Các lỗ được khoan
xuống lòng đất gọi là
giếng dầu.

Khi khoan tới lớp
dầu lỏng, do áp suất
trong mỏ dầu khí cao
nên dầu tự phun lên.

Khi lương dầu giảm,
áp suất giảm. Do đó
người ta sẽ bơm rút
dầu lên hoặc bơm
nước xuống để đẩy
dầu lên.
Dầu
Dầu
Nước
Nước
hoặc
hoặc
khí
khí
3/ Thành phần hóa học:
Dầu mỏ
Lớp khí: chủ yếu

Ankan, xcloankan, aren.
Lớp dầu lỏng: lượng nhỏ
Oxi, Nito, lưu huỳnh
Chất vô cơ (rất ít)
83-87% C
11-14% H
0,01-7% O
0,01-7% S
0,01-2% N
Kim loại nặng
Moỷ dau Baùch Hoồ
Moỷ dau Raùng ẹoõng
3/ Chưng cất dầu mỏ:

Đối với các chất có
nhiệt độ sôi khác nhau
không nhiều.

Ở cột cất phân đoạn,
hỗn hợp hơi càng lên
cao càng nhiều hợp
phần có nhiệt độ sôi
thấp, vì hợp phần có
nhiệt độ sôi cao đã bò
ngưng đọng dần từ dưới
lên.
Chưng cất phân đoạn
trong phòng thí
nghiệm:

H
2
O
H
2
O
Nhiệt kế
ống sinh
hàn
Cột cất
phân đoạn
Hỗn hợp
phân tách
Chưng cất phân đoạn dầu mỏ:

Dầu khai thác từ mỏ
lên được gọi là dầu thô.

Trong công nghiệp,
dầu mỏ được chưng cất
trong những tháp cất
liên tục.

Dầu thô sau khi đã
được chưng cất phân
đoạn được đưa đi sử
dụng hoặc chế biến tiếp.
Nhiệt
độ sôi
Số nguyên tử C trong

Phân tử
Hướng xử lí
<180
0
C 1-10
Phân đoạn khí và
xăng
Chưng cất p cao, tách phân đoạn
C
1
-C
2
, C
3
-C
4
khỏi phân đoạn lỏng
(C
5
-C
10
)
170-
270
0
C
10-16
Phân đoạn dầu hỏa
Tách tạp chất chứa S, làm nhiên
liệu phản lực, thắp sáng, đun

nấu
250-
350
0
C
16-21
Phân đoạn dầu
Điêzen
Tách tạp chất chứa S, làm nhiên
liệu động cơ Điêzen
350-
400
0
C
21-30
Phân đoạn dầu nhờn
Sản xuất dầu nhờn, nguyên liệu
crăcking
>400
0
C >30
Cặn Mazut
Chưng cất p thấp, nguyên liệu
crăcking, dầu nhờn, parafin,
nhựa đường.
Các phân đoạn
chưng cất dầu
mỏ ở p thường
500
0

c
340
0
c
65
0
c
Giàn khoan
Dầu thô
Hắc ín
Dầu Mazut
Dầu nhờn
Dầu Điêzen
Dầu hỏa
Khí và xăng
Sơ đồ
chưng cất
dầu mỏ
và ứng
dụng của
sản phẩm
400
0
c
250
0
c
170
0
c

phân đoạn chưng
cất
Hướng xử lí
Phân đoạn C
1
- C
2
,
C
3
– C
4
nhiên liệu khí, khí hóa
lỏng, dẫn sang nhà máy
hóa chất.
Phân đoạn lỏng
C
5
– C
6

(gọi là ete dầu hỏa)
dung môi, nguyên liệu cho
nhà máy hóa chất.
Phân đoạn C
6
– C
10
xăng.
Phân đoạn sôi ở nhiệt độ <180

o
C được
chưng cất tiếp ở áp suất cao:
Phần còn lại sau khi
chưng cất ở áp suất
thường là cặn mazut,
chiếm khoảng 40%
dầu thô, là một hỗn
hợp nhớt đặc, màu
đen.
Nhaứ maựy loùc dau Dung Quaỏt
3/ ÖÙng duïng:

tất da chân

thuốc Aspirin

sáp màu

quần áo chống nhăn

pin mặt trời

kẹo cao su

nến

mỹ phẩm
Một số nước có trữ lượng dầu

lớn trên thế giới (khối OPEC)
1. Iran 4. Arập Saudi 7. Libia 10. Nigiêria
2. Irac 5. Arập 8. Venezuela 11. Ecuador
3. Kuwait 6. Qatar 9. Angiêria 12. Gabon
13.Inđônesia
1/ Phạm Hoàng Quốc
Thái
2/Phạm Minh Quân
3/ Đặng Gia Phúc
4/ Lê Thụy Huỳnh
Hương
5/ Nguyễn Thò Huyền
Trân
6/ Huỳnh Lê Mỹ Duyên
7/ Lê Ngô Thụy Khanh

×