Tải bản đầy đủ (.ppt) (25 trang)

Slide bài giảng VITAMIN MUỐI KHOÁNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.2 MB, 25 trang )


VITAMIN -
MU I KHOÁNGỐ


VITAMIN
ĐỊNH NGHĨA
Vitamin
là những hợp chất hữu cơ có hoạt tính sinh học
không thể thiếu được đối với người cũng như
động vật,
có vai trò quan trọng trong chuyển hóa các
chất và đảm bảo cho cơ thể hoạt động bình
thường.
Trừ vitamin D và K, tất cả các vitamin còn lại
đều được cung cấp từ thức ăn vì cơ thể không
tự tổng hợp được hoặc nếu có thì với một
lượng rất nhỏ không đủ cho nhu cầu hàng
ngày.

VITAMIN VÀ THỰC PHẨM
Giống nhau
vitamin có cấu trúc gần với acid béo
chưa no.
Khác nhau
lượng vitamin các loại cần thiết hàng ngày
khoảng 1 - 1.000 mg
lượng thực phẩm (protid, lipid, glucid) cần
thiết hàng ngày có thể đến 1.000 g

THỨC UỐNG


NGŨ CỐC
RAU CẢI, TRÁI CÂY
SỮA , SẢN PHẨM TỪ SỮA
THỊT, CÁ, TRỨNG
CHẤT BÉO
ĐƯỜNG, SẢN PHẨM CÓ ĐƯỜNG
Hạn chế tiêu thụ
Hạn chế tiêu thụ
1 lần mỗi ngày
Mỗi bữa ăn
5 lần mỗi ngày
Mỗi bữa ăn
Tùy ý
1 phần
2 đến 4 phần
5 phần
4 đến 6 phần
ngày
0 đến 2 ly
THỰC PHẨM

CÁC NGHIÊN CỨU VỀ VITAMIN
Chữa bệnh bằng
chê độ dinh dưỡng
Từ những bệnh
đưa ra giả thuyết
về vitamin
Khám phá, phân lập,
xác đònh cấu trúc,
tổng hợp

Nghiên cứu về sinh hóa,
sản xuất,
đưa ra thò trường
Phát hiện các
chức năng sinh hóa mới


THỰC PHẨM
TẾ BÀO
ĐÀO THẢI
VITAMIN VÀ CHUYỂN HÓA TẾ BÀO

CÁC ENZYM: SOD, catalase, glutathion peroxydase, CoQ10
CÁC PHÂN TỬ “BẪY” ELECTRON: vitamin A, E, C, bêtacaroten,
khoáng chất vi lượng
Hiệu quả
bảo vệ

Khác nhau
vitamin là chất hữu cơ
các nguyên tố vi lượng là chất vô cơ.
VITAMIN VÀ CÁC NGUYÊN TỐ VI LƯNG
(Fe, I, Mn, Zn )
Giống nhau

+ không có giá trò về mặt năng lượng
+ cần thiết cho sự phát triển,
+ tác động ở liều thấp
+ cơ thể không tự tổng hợp được mà phải
được cung cấp từ thực phẩm.


Coenzym
+ bản chất không phải là protein
+ gồm
- 1 chất xúc tác gắn với
- 1 acid hữu cơ
chất xúc tác là vitamin hoặc kim loại
nhưng thường là vitamin.
VITAMIN VÀ ENZYM
Cấu trúc của enzym
Apoenzym
+ bản chất là protein
+ quyết đònh tính đặc hiệu của enzym.

GỌI TÊN
- Theo tác động
- Theo chữ cái latin như A, B, C, D
- Theo danh pháp IUPAC
PHÂN LOẠI
- Theo tác động
- Theo tính hòa tan

VITAMIN TÊN HÓA HỌC TÊN KHÁC
Vitamin tan trong dầu
A retinol vitamin chống khô mắt
D
2
hoặc D
3
ergocalciferol, cholecalciferol vitamin chống loãng xương

E α-tocopherol vitamin của sự sinh
sản
K
1
, K
2
, K
3
phytonadion, menaquinon, menadion vitamin chống chảy máu
F* acid linoleic, arachidonic
Vitamin tan trong nước
B
1
thiamin vitamin chống béribéri
B
2
riboflavin lactoflavin
B
3
hay PP acid nicotinic,niacin, niacinamid yếu tố chống pelagra
B
4
* adenin yếu tố tạo bạch cầu hạt
B
5
acid pantothenic yếu tố chống bạc tóc
B
6
hay G pyridoxol, pyridoxal, pyridoxamin bécilan
B

7
* hay J cholin
B
8
hay H biotin coenzym R, bios IIb
B
9
hay Bc, M, L
1
acid folic, ptéroylglutamic
B
10
* hay H’, H
2
acid paraaminobenzoic
B
11
* hay O, T carnitin
B
12
hay L
2
cyanocobalamin,hydroxocobalamin
B
13
* acid orotic tạo baz pyrimidin
B
14
* xanthoptérin
B

15
* acid pangamic chống oxy hóa tế bào
B
17
* amygdalosid
C acid ascorbic
C
2
* leucocianol
P * rutin Vitamin làm bền thành mạch
P
4
* troxérutin
* : Chất không được quốc tế công nhận là vitamin

KIỂM NGHIỆM
Các phương pháp, kỹ thuật được dùng để
kiểm nghiệm vitamin
Đònh tính
-
Phản ứng màu: A, K
-
Phổ UV: A, E, K, B
6
, B
9
, B
12
, C
-

Phổ IR: D, E, B
1
, B
2
, B
6
, B
8
, C
-
Nhiệt độ nóng chảy: D
-
Sắc ký lớp mỏng: D, E, K, B
6
, B
8
, B
9
, B
12
-
Huỳnh quang: B
1
, B
2
Đònh lượng
-
Phổ UV: A, B
2
, B

9
, B
12
-
Sắc ký lỏng: D, K
-
Sắc ký khí: E
-
Môi trường khan: B
1
, B
6
, B
8
-
So màu: B
5
-
Thể tích: C

CHỨC NĂNG SINH HỌC
VITAMIN CHỨC NĂNG
A - dạng alcol: phân chia tế bào
- dạng aldehyd: opsin thành sắc tố nhạy
sáng của tế bào gậy ở võng mạc mắt
- dạng acid: có vai trò trong sự sừng hóa
D Làm tăng Ca huyết, vôi hóa xương
E Tác nhân chống oxy hóa, chống lão hóa
K Tạo prothrombin là yếu tố (II) của quá trình
đông máu


B
1
Coenzym trong quá trình chuyển hóa glucid,
hô hấp tế bào, dẫn truyền thần kinh.
B
2
Coenzym của FAD, vai trò oxy hóa sinh học,
vận chuyển e
-
trong chuỗi hô hấp
B
3
Coenzym của NAD, vận chuyển electron,
cần thiết cho sự hô hấp của mô
B
5
Là thành phần của coenzym A,
vận chuyển nhóm bicarbonat,
t.hợp triglycerid, phospholipid, cholesterol
nên có liên quan đến hoạt tính của vỏ
thượng thận
B
6
Coenzym cho nhiều phản ứng có liên quan
đến acid amin

B
8
Coenzym trong phản ứng chuyển nhóm

carboxyl, từ acetylcoenzym A thành acid béo
B
9
Có vai trò trong việc tổng hợp purin, acid
nucleic cần thiết cho quá trình tạo máu
B
12
Cùng với acid tetrahydrofolic trong việc tạo
nên ADN, tạo thuận lợi cho sinh tổng hợp
methionin
C Tạo collagen cho mô liên kết,
cho e
-
để chuyển a. folic thành tetrahydrofolic,

tạo feritin

KHÁNG VITAMIN (ANTIVITAMIN)
Đònh nghóa
Là các chất có cấu trúc hóa học tương tự như
vitamin nhưng có thể ức chế tác động của
vitamin do:
+ phá hủy cấu trúc phân tử của vitamin

+ cạnh tranh ở các phản ứng mà vitamin
tham gia xúc tác,
+ làm ngừng chuyển hóa ở một giai đoạn
nhất đònh.
Thí dụ: dẫn xuất dicoumarin là chất đối
kháng với vitamin K.


Các chất kháng vitamin thường được Sử dụng
+ trong nghiên cứu
- dùng pyrithiamin (kháng vitamin B
1)
để
gây bệnh tê phù trên chuột.
- dùng gluco-ascorbic (kháng vitamin C) để
gây bệnh scorbut trên chuột.
+ trong trò liệu
- dùng dicoumarin (kháng vitamin K) để
chống đông máu
- dùng methotrexat (kháng acid folic) để
chống ung thư

TÌNH TRẠNG THIẾU VITAMIN
Do dinh dưỡng
Do các nguyên nhân khác
Do hấp thu bò cản trở
+ Avidin ở lòng trắng trứng tạo phức với
biotin
+ Ethanol làm tổn thương ống tiêu hóa nên
giảm hấp thu vitamin B
1
, PP, B
9
.
+ Thiaminase trong thòt cá nước lợ phân hủy
vitamin B
1

+ Dược phẩm
- Kháng sinh phổ rộng, sulfamid
- Thuốc kháng acid cản trở hấp thu ion kim
loại (II và III) tạo phức với vit A.
- Thuốc nhuận trường kích ứng làm giảm
khả năng hấp thu

- Colchicin (chữa goutte, chống viêm) gây
tổn thương niêm mạc ruột non
-
Sulfasalazin (trò viêm đại tràng) ức chế
hấp thu folat ở ruột vào máu
+ Vi khuẩn, ký sinh trùng ở ruột cũng cần
vitamin nên tranh giành
Do gia tăng nhu cầu

+ bệnh nhiễm khuẩn cần nhiều vitamin để tạo
kháng thể

+ dùng các thuốc có ảnh hưởng đến sự hấp
thu của vitamin như kháng sinh phổ rộng,
thuốc ngừa thai, thuốc chống co giật,

+ thời kỳ có thai, cho con bú.

Tương tác giữa các vitamin
+ vitamin A nhiều gây loãng xương dù lượng
vit D được cung cấp đầy đủ.
+ Vit C cần để vit B
9

chuyển thành dạng hoạt
động nên thiếu C gây thiếu B
9
.
+ Vit B
6
cần thiết cho tổng hợp vit B
3
từ
tryptophan nên thiếu B
6
sẽ thiếu B
3.

TÌNH TRẠNG THỪA VITAMIN
Bệnh do thừa vitamin gọi là hypervitaminose.
Nguyên nhân có thể do ăn uống nhưng ít gặp
vì cơ thể có cơ chế tự điều chỉnh trong quá
trình hấp thu qua đường tiêu hóa, hoặc do lạm
dụng thuốc.
Các vitamin tan trong nước khi thừa thì không
gây độc cho cơ thể như các vitamin tan trong
dầu
+ vitamin A gây tăng áp suất hộp sọ,
+ vitamin C có thể gây sỏi thận,
+ vitamin B
6
làm rối loạn thần kinh cảm giác,
+ vitamin B
12

gây thừa Co làm tăng sản tuyến
giáp, tăng hồng cầu quá mức.

Vitamin D làm tăng Ca huyết nên có thể gây
loạn nhòp tim nếu dùng chung với digitalin.
Vitamin D và vitamin K bò tăng chuyển hóa
bởi phénytoin, phénobarbital khi dùng lâu dài
để chữa bệnh động kinh.
Vitamin K làm giảm tác dụng của thuốc
chống đông máu do đối kháng tác dụng.
Vitamin PP có tác dụng dãn mạch ngoại biên

nên có thể gây hạ huyết áp thế đứng khi dùng
chung với thuốc hạ huyết áp loại ức chế
adrénergic.
ẢNH HƯỞNG CỦA VITAMIN ĐẾN
TÁC DỤNG CỦA THUỐC

Vitamin C là acid nên
- làm giảm nhanh hoạt tính các kháng
sinh không bền trong môi trường acid
(PNC, ampicillin, erythromycin),
- tăng hấp thu thuốc có bản chất acid
(salicylat)
- tăng thải trừ thuốc có bản chất kiềm
(alkaloid) do làm nước tiểu trở nên acid.
Vitamin B
6
sẽ làm levodopa (trò parkinson)
mất hoạt tính nhanh do vit B

6
là men vận
chuyển nhóm amin và decarboxyl hóa
acid amin.

×