Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

Học tiếng anh qua báo Làm thế nào để giảm cân với 5 mẹo nhỏ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (66.87 KB, 4 trang )

Làm thế nào để giảm cân với 5 mẹo nhỏ - How to Lose Weight
with Five Secret Tips
00:03 - How to Lose Weight with Five Secret Tips = Làm thế nào
để giảm cân với mẹo nhỏ
00:06 - It’s easier to shed extra pounds = Thật dễ dàng để bớt đi
vài pound thừa cân
00:08 - if you know a few tricks = nếu bạn biết một số mẹo
00:09 - You will need a blue light bulb = Bạn cần một chiếc bóng
dèn màu xanh
00:12 - low-cal starters = một chương trình khởi động với ít calo
00:13 - limited food choices at meals = hạn chế ăn nhiều thực
phẩm trong các bữa ăn
00:15 - and smaller plates and bowls = và các bát đĩa ăn nhỏ hơn
00:17 - Step 1 : Change the light bulb = Điều 1 : Thay các bóng
sáng
00:19 - in your refrigerator to a blue one = trong tủ lạnh thành
bóng màu xanh
00:20 - It will make everything = Việc làm này khiến mọi thứ
00:21 - in the fridge look unappetizing = trong tủ lạnh trông
không còn ngon mắt nữa
00:23 - because we unconsciously associate blue = do chúng ta
cho rằng màu xanh
00:25 - with moldy food = trông như thức ăn bị mốc
00:28 - Yellow, red, and orange = Màu vàng, đỏ và màu cam
00:29 - stimulate the appetite = kích thích ăn ngon miệng
00:31 - Step 2 :Eat an apple,a small,low-cal salad = Điều 2
:Không ăn tối.Ăn một quả táo,ăn chút salad ít béo
00:34 - or a cup of soup before lunch and dinner = hoặc bát canh
trước bữa trưa và tối
00:36 - especially if you're having a fattening entree = đặc biệt là
khi bạn sắp ăn đồ béo


00:38 - Studies show = Các nghiên cứu chỉ ra rằng
00:39 - you'll consume fewer total calories = bạn sẽ hấp thụ ít
calo hơn
00:41 - because you'll be less hungry = bởi vì bạn sẽ ít đói hơn
00:42 - for the main meal = trước các bữa chính.
00:43 - Step 3 : = Điều 3 :
00:44 - Limit the number of different tastes = Hạn chế lựa chọn,
hạn chế số lượng các khẩu vị khác nhau
00:46 - at each meal = trong mỗi bữa.
00:47 - Research has shown that = Nghiên cứu chỉ ra rằng
00:48 - if we are experiencing just one taste = nếu chúng ta chỉ
ăn có một khẩu vị
00:50 - like a casserole = như món thịt hầm
00:51 - we'll stop eating when they're full = chúng ta sẽ ngừng ăn
khi chúng ta cảm thấy no
00:53 - But if we allow our taste buds = Nhưng nếu chúng ta thử
nhiều khẩu vị
00:55 - to jump around from sweet = từ ngọt
00:56 - to salty, to savory, and back again = tới mặn rồi ngược lại
00:58 - we tend to eat past the point of fullness = chúng ta sẽ ăn
mà không cảm thấy no
01:03 - Variety is a main reason = Sự đa dạng là lý do chính
01:04 - we eat an extra 1,500 to 5,000 calories = khiến chúng ta
ăn thêm 1500 tới 5000 calo
01:07 - at Thanksgiving dinner alone = trong bữa tối đem Phục
sinh
01:09 - Step 4 : Cut down on added sugar = Điều 4 : Giảm ăn
đường
01:12 - sugar that doesn't occur naturally in food = do đường
thường có tự nhiên trong thức ăn

01:14 - The average American = Trung bình một người mỹ
01:15 - consumes 30 teaspoons 450 calories = tiêu thụ 30 thìa
café đường-tương đương 450 calo
01:18 - of added sugar per day = đường bổ sung trong thức ăn
hàng ngày
01:20 - think about that = hãy nghĩ về điều đó
01:21 - before you pour sugar = khi bạn cho thìa đường
01:22 - into beverages and onto foods = vào đồ uống hoặc vào
thức ăn
01:23 - And avoid foods that list sugar = Và tránh các thực phẩm
mà có đường
01:25 - as one of the first three ingredients = là một trong 3 thực
phẩm đầu tiên
01:27 - or that contain several types of sugar = hoặc chữa vài loại
đường khác nhau
01:29 - Fructose, corn syrup = Đường fracto-zơ, sữa ngô có
đường
01:31 - fruit-juice concentrate, malt syrup = nước hoa quả cô
đặc, sữa lúa mạch
01:33 - sucrose, molasses, dextrose = đường mía, molat, đường
nho
01:36 - and glucose are all sugars = gluco-zơ đều là các loại
đường
01:38 - Step 5 : Eat off smaller plates = Điều : Dùng đĩa ăn nhỏ
hơn, ăn hết các đĩa nhỏ đấy
01:40 - Studies show you'll eat fewer calories = Nghiên cứu cho
thấy rằng bạn sẽ ăn ít calo
01:42 - without even missing them = mà không bỏ bớt đi đĩa
thức ăn nào
01:46 - Did You Know? = Bạn có biết?

01:47 - Sugar-free gum isn't calorie-free = Kẹo gôm không
đường không phải hoàn toàn không có calo
01:49 - One stick has 5 to 10 calories = mỗi 1 thỏi kẹo chứa 5 tới
10 calo

×