Tải bản đầy đủ (.pdf) (7 trang)

Nghiên cứu tác dụng chống oxy hóa in vitro và in vivo của một số loài nấm linh chi (ganoderma lucidum) và nấm vân chi (trametes versicolor)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (147.54 KB, 7 trang )


135

NGHIÊN CỨU TÁC DỤNG CHỐNG OXY HÓA IN VITRO VÀ IN VIVO CỦA MỘT SỐ
LOÀI NẤM LINH CHI (GANODERMA LUCIDUM) VÀ NẤM VÂN CHI (TRAMETES
VERSICOLOR))
Trương Thị Mỹ Chi

∗∗

, Nguyễn Thị Thu Hương**

TÓM TẮT
Mục tiêu nghiên cứu: Nghiên cứu tác dụng chống oxy hóa của nấm Linh chi (Linh chi Việt Nam, Linh
chi ñỏ sậm giống của Nhật) và nấm Vân chi (Vân chi vàng, Vân chi nâu) ñược nuôi trồng ở Việt Nam. Đề tài
còn khảo sát ảnh hưởng của nấm Linh chi và nấm Vân chi ñối với tác dụng gây suy tủy của
cyclophosphamide.
Đối tượng-Phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu in vitro: khảo sát hoạt tính dập tắt gốc tự do bằng
thử nghiệm DPPH và hoạt tính ức chế peroxy hoá lipid màng tế bào não chuột bằng thử nghiệm malonyl
dialdehyd (MDA).
Nghiên cứu in vivo: Các cao thử ở liều tương ñương 5g dược liệu/kg thể trọng ñược cho uống liên tục
trong 8-10 ngày sau khi tiêm cyclophosphamide ở liều 150 mg/kg thể trọng. Kết quả ñánh giá dựa trên khảo
sát về huyết học và ñịnh lượng MDA trong gan.
Kết quả: Dựa vào IC
50
, hoạt tính chống oxy hóa in vitro của Linh chi mạnh hơn Vân chi. Các cao chiết
của Vân chi vàng, Vân chi nâu; cao cồn Linh chi Việt Nam và Linh chi ñỏ sậm có tác dụng phục hồi sự giảm
số lượng bạch cầu gây bởi cyclophosphamide. Các cao cồn và cao nước của nấm Linh chi và Vân chi vàng
ñều có tác dụng làm giảm sự gia tăng MDA trong gan gây bởi cyclophosphamide.
Kết luận: Nấm Linh chi và Vân chi có tác dụng phục hồi tổn thương gan theo hướng chống oxy hóa và
phục hồi sự giảm số lượng bạch cầu gây bởi ñộc tính của cyclophosphamide.


Từ khóa: Nấm Linh chi, nấm Vân chi, cyclophosphamide, tác dụng chống oxy hóa, tác dụng phục hồi
tổn thương gan
ABSTRACT
IN VITRO AND IN VIVO STUDY ON ANTIOXIDANT ACTIVITY OF GANODERMA UCIDUM
(LINGZHI) AND TRAMETES VERSICOLOR (YUNZHI)
Truong Thi My Chi, Nguyen Thi Thu Huong
Objectives: Ganoderma lucidum (Fr.) Karst (Linh Chi, Lingzhi or Reishi), a medicinal mushroom widely
used in Asia, has antioxidant effect and promotes immune function. Trametes versicolor is recognized as a
medicinal mushroom in Chinese medicine under the name "yunzhi". In Japan, T. versicolor is used as an
immunoadjuvant therapy for cancer.

The purpose of this study was to evaluate the in vitro antioxidant
activity and hepatoprotective effect of ethanol extract and aqueous extract of Lingzhi and Yunzhi cultivated
in Vietnam on cyclophosphamide-induced oxidative damage in mice. The study also examined the effects of
test extracts on toxic effect of cyclophosphamide on blood cells.
Methods: For in vitro study, the free radical scavenging effect on 1,1-diphenyl-2-picrylhydrazyl radical
(DPPH) test and the anti-lipid peroxidation effect on malonyl dialdehyde (MDA) test of test extracts were
examined. For in vivo study, cyclophosphamide (intraperitoneal injection at 150 mg/kg body weight) was
applied to examine the effects of test extracts.
Results: Based on IC
50
, the free radical scavenging effect on DPPH test and the antilipid peroxidation
effect on MDA test of Lingzhi were higher than those of Yunzhi. The extracts of Lingzhi as well as Yunzhi
recovered the white blood cell count in cyclophosphamide-treated mice. The extracts of Lingzhi as well as
Yunzhi (yellow not for brown color) also alleviated the increase of hepatic MDA content caused by
cyclophosphamide.
Conclusion: The extracts of Ganoderma lucidum and Trametes versicolor had hepatoprotective effect
via antioxidant activity and recovered the number of white blood cells decreased by cyclophosphamide.
Key words: Ganoderma lucidum, Trametes versicolor, antioxidant activity, cyclophosphamide, oxidative
damage, hepatoprotective effect.

ĐẶT VẤN ĐỀ
Theo Y học cổ truyền phương ñông, nấm Linh chi (Ganoderma lucidum) và
nấm Vân chi
(Trametes
versicolor, Coriolus versicolor) có nhiều tác dụng như: chống oxy hóa, tăng cường trí nhớ, chữa viêm gan,
chống lão hóa, ñiều hoà miễn dịch, chống khối u, bảo vệ phóng xạ, [1], [2]. Cyclophosphamide là một


,** Trung tâm Sâm và Dược liệu Tp. HCM – Viện Dược liệu
Địa chỉ liên hệ: PGS.TS. Nguyễn Thị Thu Hương ĐT: 38298530 Email:

136

thuốc ñược sử dụng khá phổ biến trong phác ñồ hóa trị liệu ung thư. Cyclophosphamide có thể gây suy tủy ở
các mức ñộ khác nhau, liên quan ñến giảm bạch cầu, tiểu cầu và gây thiếu máu. Những thử nghiệm trên
chuột nhắt trắng cũng chứng minh cyclophosphamide làm gia tăng quá trình peroxy hóa lipid trong tế bào
gan và có thể gây tổn thương oxy hóa gan khi sử dụng dài ngày [4]. Với ñịnh hướng nghiên cứu sử dụng của
nấm Linh chi và Vân chi hỗ trợ cho các bệnh nhân ung thư, ñề tài này nghiên cứu thực nghiệm tác dụng
chống oxy hóa của nấm Linh chi và nấm Vân chi trồng ở Việt Nam dựa trên mô hình gây tổn thương oxy
hóa tế bào gan bằng cyclophosphamide ở chuột nhắt trắng. Ngoài ra, ñề tài còn khảo sát ảnh hưởng của nấm
Linh chi và nấm Vân chi trên ñộc tính của cyclophosphamide ñối với các thành phần máu.
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Đối tượng nghiên cứu
Nấm Linh chi Việt Nam, Linh chi ñỏ, Vân chi nâu, Vân chi vàng ñược cung cấp bởi Trung tâm Nghiên
cứu Linh chi và Nấm dược liệu. Các mẫu thử ñược chiết từ bột nấm dược liệu ñược xay nhỏ. Cao cồn ñược
chuẩn bị bằng cách chiết hồi lưu bột nguyên liệu với cồn 96% và cao nước ñược chuẩn bị bằng cách ñun
nguyên liệu 3 lần với nước nóng, mỗi lần trong 1 giờ ở 100°C.
Bảng 1. Hiệu suất chiết và ñộ ẩm của các cao chiết
Nấm dược liệu Cao
Độ ẩm

(%)
Hiệu suất
(%)
Cao cồn 13,53 8,2
Linh chi Việt Nam
Cao nước

15,48 4,8
Cao cồn 16,57 5,4
Linh chi ñỏ sậm
Cao nước

11,34 8,8
Cao cồn 10,93 6,6
Vân chi vàng
Cao nước

11,05 11,8
Cao cồn 11,42 8,4
Vân chi nâu
Cao nước

11,56 11,2
Động vật nghiên cứu
Chuột nhắt trắng chủng Swiss albino, 5 – 6 tuần tuổi, trọng lượng trung bình 20 ± 2 g ñược cung cấp bởi
Viện Viện Vắc xin và Sinh phẩm Y tế – TP. Nha Trang và ñược ñể ổn ñịnh ít nhất một tuần trước khi thử
nghiệm.Thể tích cho uống hoặc tiêm là 10 ml/kg thể trọng chuột.
Hóa chất thử nghiệm
Endoxan®, lô sản xuất 8K593E, sản xuất 11/2008, hạn dùng 11/2011 (bột pha tiêm chứa 534,5 mg
cyclophosphamide demonohydrate tương ñương với 500 mg cyclophosphamide khan, Baxter Oncology

GmbH, Germany).
Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp nghiên cứu in vitro
Phương pháp xác ñịnh khả năng dập tắt gốc tự do (thử nghiệm DPPH) [6]
Các chất nghiên cứu có tác dụng chống oxy hóa theo cơ chế dập tắt gốc tự do sẽ làm giảm màu của 1,1-
diphenyl-2-picrylhydrazyl (DPPH). 0,5 ml mẫu thử ở các nồng ñộ khảo sát (10, 50, 100, 500, 1000, 1500,
2000 µg/ml) ñược cho phản ứng với ñồng lượng dung dịch DPPH 0,8 mM pha trong MeOH. Hỗn hợp sau
khi pha ñược ñể ở nhiệt ñộ phòng 30 phút. Đo quang ở bước sóng λ = 515 nm. Acid ascorbic (Merck,
Germany) ñược sử dụng làm chất ñối chiếu.
Phương pháp xác ñịnh khả năng ức chế peroxy hóa lipid (thử nghiệm MDA) [6]
Xác ñịnh khả năng ức chế peroxy hóa lipid của mẫu nghiên cứu qua việc xác ñịnh hàm lượng malonyl
dialdehyd (MDA), là sản phẩm của quá trình peroxy hóa lipid màng tế bào. MDA có khả năng phản ứng với
acid thiobarbituric ñể tạo thành phức hợp trimethin (màu hồng) có ñỉnh hấp thu cực ñại ở λ = 532 nm. 0,1 ml
mẫu thử ở các nồng ñộ khảo sát (10, 50, 100, 500, 1000, 1500, 2000 µg/ml) ñược cho phản ứng với 0,5 ml
dịch ñồng thể não và thêm ñệm phosphat 50 mM vừa ñủ 2 ml. Ủ hỗn hợp phản ứng ở 37
o
C trong 15 phút và
dừng phản ứng bằng 1 ml acid tricloacetic 10%. Sau khi ly tâm lấy dịch trong cho phản ứng với 1ml acid
thiobarbituric 0,8% trong 15 phút ở nhiệt ñộ 100
o
C. Làm lạnh và tiến hành ño quang ở bước sóng λ =
532nm. Trolox (Calbiochem Ltd. Co.), ñồng phân của vitamin E ñược sử dụng làm chất ñối chiếu.
Tính toán kết quả
Công thức tính % hoạt tính chống oxy hóa (HTCO):
HTCO% = [(OD
C
– OD
T
) / OD
C

] x 100
OD
C
: Mật ñộ quang của chứng dung môi (DMSO hay MeOH). OD
T
: Mật ñộ quang của mẫu thử.
Các số liệu kết quả thử nghiệm ñược biểu thị bằng trị số trung bình của 3 lần ño khác nhau.
Cách tính giá trị IC
50
:

137

Vẽ ñồ thị biểu diễn tỷ lệ % khả năng dập tắt gốc tự do hay khả năng ức chế peroxy hóa lipid theo nồng
ñộ khảo sát của chất cần thử nghiệm bằng phần mềm Excel. Từ ñồ thị, nội suy ra giá trị nồng ñộ dập tắt gốc
tự do hay ức chế peroxy hóa lipid IC
50
bằng cách tính phương trình hồi quy tuyến tính có dạng y = ax + b và
thế y = 50 vào ñể suy ra IC
50
.
Phương pháp nghiên cứu in vivo
Gây mô hình tổn thương gan bằng cyclophosphamide [5]
Chuột ñược tiêm phúc mạc một lần duy nhất cyclophosphamide (ký hiệu: CY) liều 150 mg/kg, chia các
lô:
- Lô chứng sinh học, ký hiệu CY (-): không tiêm cyclophosphamide.
- Lô thử - CY (-) không tiêm cyclophosphamide và cho uống các cao thử nghiệm với liều tương ñương 5
g dược liệu/kg thể trọng.
- Lô chứng bệnh lý, ký hiệu CY (+): tiêm cyclophosphamide và cho uống nước cất.
- Lô thử-CY (+): tiêm cyclophosphamide và cho uống các cao thử nghiệm với liều tương ñương 5g dược

liệu/kg thể trọng.
Các cao thử nghiệm ñược cho uống một lần trong ngày vào buổi sáng (8-9 h) và liên tục trong 10 ngày
(ñối với khảo sát về huyết học) và trong 8 ngày (ñối với khảo sát hàm lượng MDA trong gan).
Khảo sát huyết học
Tiến hành lấy máu ñuôi chuột sau 10 ngày ở các nhóm chuột. Máu chuột ñược kiểm tra huyết học bằng
hệ thống phân tích huyết học tự ñộng Abbott Cell-Dyn 3700.
Phương pháp xác ñịnh hàm lượng malonyl dialdehyd (MDA) trong gan [3]
Sau 8 ngày ñiều trị, tách gan chuột và nghiền ñồng thể trong dung dịch ñệm KCl 1,15 % theo tỷ lệ 1:10
(khối lượng gan:thể tích dung dịch ñệm). Lấy 2 ml dịch ñồng thể, thêm vào 1 ml dung dịch ñệm Tris, ủ ở 37
0
C trong 1 giờ. Kết thúc phản ứng bằng acid tricloacetic 10%, ly tâm lấy dịch trong cho phản ứng với acid
thiobarbituric 0,8 % ở 100
0
C trong 15 phút và ño quang ở λ = 532 nm.
Đánh giá kết quả
Hàm lượng MDA (nmol/g protid) ñược tính theo phương trình hồi qui chất chuẩn MDA: y = 0,0637x -
0,0029 (R
2
= 0,9981). Các số liệu ñược biểu thị bằng trị số trung bình: M ± SEM (Standard error of the mean
– sai số chuẩn của giá trị trung bình) và xử lý thống kê dựa vào phép kiểm One–Way ANOVA và Student-
Newman-Keuls test bằng phần mềm thống kê Jandel Scientific Sigma-Stat 98 trong ñó phần mềm tự ñộng
kiểm tra sự phân bố bình thường của các số liệu khi áp dụng phép kiểm thống kê. Kết quả thử nghiệm ñạt ý
nghĩa thống kê với ñộ tin cậy 95% khi P < 0,05 so với lô chứng
KẾT QUẢ-BÀN LUẬN
Hoạt tính chống oxy hóa in vitro
Trong thử nghiệm DPPH, các mẫu thử tác dụng với DPPH làm giảm màu của DPPH chứng tỏ trong cao
cồn và cao nước của Linh chi Việt Nam, Linh chi ñỏ sậm, Vân chi vàng, Vân chi nâu có các nhóm chất có
hoạt tính chống oxy hóa, kết hợp với gốc tự do của DPPH dẫn ñến hiện tượng giảm màu. Trong thử nghiệm
MDA, các mẫu thử cao cồn, cao nước Linh chi Việt Nam, Linh chi ñỏ sậm, Vân chi vàng, Vân chi nâu làm
giảm màu phức hợp của MDA và acid thiobarbituric, chứng tỏ trong mẫu thử này có các nhóm chất có hoạt

tính ức chế quá trình peroxy hóa lipid màng tế bào nên ñã làm giảm hàm lượng MDA trong dịch não chuột, dẫn
ñến hiện tượng giảm màu của của phức hợp này.
Dựa vào IC
50
trong thử nghiệm DPPH và thử nghiệm MDA, sơ bộ kết luận hoạt tính chống oxy hóa in
vitro của Linh chi mạnh hơn Vân chi.
Bảng 2. IC
50
của cao cồn và cao nước của Linh chi và Vân chi trong thử nghiệm DPPH và MDA
Nấm Cao
IC
50
(g/ml)

Thử nghiệm
DPPH
IC
50
(g/ml)

Thử nghiệm
MDA
Cao cồn
713
y= 0,0579x ±
8,7372
R
2
= 0,9248


768
y= 0,0252x ±
30.641
R
2
= 0,9722

Linh chi Việt
Nam
Cao nước
1087
y= 0,0368x ±
10,011
R
2
= 0,9375

1132
y= 0,0166x ±
31,202
R
2
= 0,9862

Linh chi ñỏ
sậm
Cao cồn 819
y= 0,0483x ±
10,46
723

y= 0,0237x ±
32,871

138

R
2
= 0,9505

R
2
= 0,9378

Cao nước
1335
y= 0,0344x ±
4,064
R
2
= 0,9876

2295
y= 0,0148x ±
16,041
R
2
= 0,9847

Cao cồn
1028

y= 0,0427x ±
6,1184
R
2
= 0,9673

1073
y= 0,0308x ±
16,937
R
2
= 0,9388

Vân chi vàng

Cao nước
1016
y= 0,0482x ±
6,5355
R
2
= 0,9498

1143
y= 0,0294x ±
16,39
R
2
= 0,9422


Cao cồn
1877
y= 0,0258x ±
1,5721
R
2
= 0,9984

1910
y= 0,0182x ±
15,239
R
2
= 0,9921

Vân chi nâu
Cao nước
1341
y= 0,0334x ±
5,1991
R
2
= 0,9385

1154
y= 0,0163x ±
31,192
R
2
= 0,9532


Ghi chú: Chữ nghiêng: phương trình hồi quy tuyến tính
Nghiên cứu in vivo
Kết quả khảo sát huyết học trên chuột nhắt trắng tiêm cyclophosphamide
Bảng 3. Ảnh hưởng của cao cồn và cao nước của các nấm dược liệu trên số lượng bạch cầu, số lượng hồng
cầu, số lượng tiểu cầu
Nhóm


n = 10
B
ạch cầu
(x 10
3
/l)

Hồng cầu

(x 10
6
/l)

Tiểu cầu
(x 10
3
l)
CY(-)

Chứng
3,58± 0,55


9,53 ± 0,19

1469,67 ±
70,56
Chứng bệnh lý

1,35
± 0,28
8,23
± 0,49
1069,00 ±
154,13
#
Cao c
ồn
4,33
±1,29*
7,38 ± 0,49

1226,00 ±
230,66
Linh chi
Việt
Nam
Cao
nước 4,39
±1,73
8,10 ± 0,59


1420,50 ±
267,13
Cao
cồn 3,41
± 0,94*
8,49 ± 0,31

1058,91 ±
131,66
Linh chi
ñỏ sậm

Cao
nước 2,98
± 1,06
8,62 ± 0,25

1146,39 ±
100,06
Cao
cồn 5,98
± 2,63*
7,91 ± 0,46

1211,20 ±
240,75
Vân chi
vàng
Cao
nước 6,30

± 2,26*
7,16 ± 0,48

1328,75 ±
323,46
Cao
cồn 3,15 ± 0
,72*
8,69 ± 0,24

1046,68 ±
54,48
CY(+)

Vân chi
nâu
Cao
nước 5,68
± 2,31*
8,12 ± 0,40

1002,47 ±
71,13
# P < 0,05 so với lô chứng bình thường CY(-)
* P < 0,05 so với lô chứng tương ứng CY(+)
Bảng 4. Ảnh hưởng của cao cồn và cao nước của các nấm dược liệu trên các chỉ số hồng cầu
Nhóm
Lô (n = 10)

HGB

(g/dl) HCT (%)

MCV (fl)

MCHC
(g/dl)
CY(
-
Chứng
14,59 ±
0,21
52,69 ±
0,84
55,38 ±
0,55
27,73 ±
0,28
Ch
ứng bệnh

12,81 ±
0,79
#
42,45
±
2,43
#
51,70 ±
0,74
#

30,14
±
0,29
#
Cao
cồn
11,71 ±
0,74
40,03 ±
2,56
54,27 ±
0,60*
29,31 ±
0,36
Linh
chi
Việt
Nam

Cao
nước
13,61 ±
0,83
45,21 ±
3,11
55,90 ±
0,51*
30,23 ±
0,34
CY(+)

Linh chi
ñ
ỏ sậm
Cao
cồn
13,84 ±
0,49
47,44
±
1,62*

55,97 ±
0,78*
29,21
±
0,36*

139

Cao
nước
13,61 ±
0,29
48,44
±
1,10*

56,27 ±
0,85*
28,15

±
0,42*
Cao
cồn
12,66 ±
0,86
43,64 ±
2,32
55,28 ±
1,40*
28,96 ±
0,71
Vân
chi
vàng

Cao
nước
12,50 ±
0,60
41,13 ±
2,60
57,53 ±
0,42*
30,48 ±
0,49
Cao
cồn
13,48 ±
0,30

46,92
±
0,89*

54,37 ±
0,81*
28,74
±
0,31*
Vân
chi
nâu
Cao
nước
13,88 ±
0,33
47,64
±
2,12*

56,59 ±
0,78*
29,14
±
0,33*
# P < 0,05 so với lô chứng bình thường CY(-)
* P < 0,05 so với lô chứng tương ứng CY(+)
HGB: Hemoglobin; HCT: Hematocrit; MCV: Mean cell volume (Thể tích trung bình hồng cầu); MCHC:
Mean cell hemoglobin concentration (Nồng ñộ hemoglobin trung bình trong hồng cầu)
Nhận xét :

Lô chứng bệnh lý CY (+)
Lô chứng bệnh lý có số lượng hồng cầu, bạch cầu, tiểu cầu giảm so với lô chứng bình thường. Trên lâm
sàng, cyclophosphamide có thể gây suy tủy ở các mức ñộ khác nhau, liên quan ñến giảm bạch cầu, tiểu cầu
và gây thiếu máu kèm theo giảm hemoglobin.
Lô thử - CY (+)
- Số lượng bạch cầu: Các lô cho uống các cao của Vân chi vàng, Vân chi nâu, cao cồn Linh chi Việt
Nam và Linh chi ñỏ sậm trong 10 ngày có tác dụng phục hồi sự giảm số lượng bạch cầu ñạt ý nghĩa thống kê
so với lô chứng tiêm cyclophosphamide. Các lô cho uống cao nước Linh chi Việt Nam và Linh chi ñỏ sậm
không có tác dụng phục hồi sự giảm số lượng bạch cầu do cyclophosphamide gây ra.
- Số lượng hồng cầu, tiểu cầu, nồng ñộ hemoglobin trong máu (HGB): Các lô uống các cao của nấm
dược liệu nghiên cứu không có tác dụng phục hồi sự giảm số lượng hồng cầu, tiểu cầu và nồng ñộ
hemoglobin trong máu do cyclophosphamide gây ra.
- Hematocrit (HCT): các lô cho uống các cao của Linh chi ñỏ sậm và Vân chi nâu có tác dụng làm
phục hồi chỉ số hematocrit trong máu. Các lô cho uống các cao của Linh chi Việt Nam và Vân chi vàng chưa có
tác dụng làm phục hồi chỉ số hematocrit trong máu.
- Thể tích trung bình hồng cầu (MCV): Các lô cho uống cao cồn, cao nước của Linh chi và Vân chi có
khả năng phục hồi sự giảm thể tích trung bình hồng cầu do cyclophosphamide gây ra.
- Nồng ñộ hemoglobin trung bình trong hồng cầu (MCHC): Các lô uống các cao của Linh chi ñỏ sậm
và Vân chi nâu có tác dụng phục hồi sự tăng nồng ñộ hemoglobin trong máu do cyclophosphamide gây ra. Các
cao của Linh chi Việt Nam và Vân chi vàng không có tác dụng phục hồi nồng ñộ hemoglobin trung bình trong
hồng cầu.
Kết quả khảo sát hàm lượng malonyl dialdehyd (MDA) trong gan sau khi gây suy giảm miễn dịch
bằng cyclophosphamide
Bảng 5. Sự thay ñổi hàm lượng MDA trong gan sau khi tiêm cyclophosphamide
Nhóm

N = 10
Hàm lượng MDA
(nmol/g Protid)
CY (-)

Chứng 92,576 ± 2,245
3 ngày 125,716 ± 5,327 *
5 ngày 144,114 ± 9,146 *
CY (+)
8 ngày 161,962 ± 8,854 *
* P < 0,05 So sánh với lô chứng không tiêm cyclophosphamide
Nhận xét:
Hàm lượng MDA trong gan sau 3, 5, 8 ngày tiêm cyclophosphamide ñều tăng ñạt ý nghĩa thống kê so với lô
chứng không tiêm, chứng tỏ cyclophosphamide gây tổn thương peroxy hóa màng tế bào dẫn ñến việc làm
tăng hàm lượng MDA trong gan. Hàm lượng MDA sau khi tiêm cyclophosphamide 8 ngày tăng cao nhất do
ñó thời ñiểm này ñược chọn cho các khảo sát tiếp theo.
Kết quả trên phù hợp với nghiên cứu trước ñây của nhóm là cyclophosphamide làm giảm hàm lượng
glutathion, chất chống oxy hóa nội sinh trong cơ thể, ở ngày thứ 8 sau khi tiêm cyclophosphamide [5]. Điều
này cho thấy glutathion với chức năng giải ñộc tương tác với acrolein, chất chuyển hóa của

140

cyclophosphamide. Độc tính của cyclophosphamide tăng kéo theo sự giảm glutathion nội sinh trong gan, do
ñó gián tiếp làm tăng quá trình peroxy hóa lipid màng tế bào dẫn ñến hàm lượng MDA tăng.
Kết quả khảo sát tác dụng bảo vệ gan theo hướng chống gốc tự do của các cao chiết
Bảng 6. Hàm lượng MDA trong gan ở lô cho uống cao cồn và cao nước của các nấm Linh chi và Vân chi
trong 8 ngày
Nhóm


Số TN

Hàm lượng
MDA
(nmol/g Protid)


Chứng 10 92,576 ± 2,245

Cao cồn 10 92,681 ± 4,196

Linh chi Vi
ệt
Nam

Cao nước
10
88,160 ± 0,036

Cao cồn 10 105,603 ± 3,012

Linh chi ñỏ
sậm
Cao nước 10 103,865 ± 9,080

Cao cồn 10 109,701 ± 3,578

Vân chi
vàng
Cao nước 10 91,085 ± 4,290

Cao cồn 10 90,774 ± 5,813

CY (-)
Vân chi nâu


Cao nước
10
89,841 ± 4,193

Chứng 12
161,962 ± 8,854

#

Cao cồn 12
136,113 ± 5,753
* Linh chi Vi
ệt
Nam
Cao nước 12
105,484 ± 5,132
*
Cao cồn 12
110,603 ± 4,853
* Linh chi ñỏ
sậm
Cao nước 12
136,318 ± 2,579
*
Cao cồn 12
124,567 ± 3,105
*
Vân chi
Vàng
Cao nước 12

126,738 ± 4,025*
Cao cồn 12 148,890 ± 3,178

CY (+)
Vân chi nâu

Cao nước 12
141,324 ± 5,694
*
# P < 0,05 so với lô chứng không tiêm cyclophosphamide
* P < 0,05 so với lô chứng tương ứng
Nhận xét:
Nhóm bình thường CY(-):
Lô uống cao cồn và cao nước Linh chi Việt Nam, Linh chi ñỏ sậm,Vân chi nâu, và Vân chi vàng không làm
thay ñổi hàm lượng MDA so với lô chứng.
Nhóm bệnh lý CY (+):
Lô uống cao cồn và cao nước Linh chi Việt Nam, Linh chi ñỏ sậm, Vân chi vàng và cao nước Vân chi nâu liều
tương ñương 5g nguyên liệu/kg thể trọng thể hiện tác ñộng làm giảm sự tăng hàm lượng MDA do
cyclophosphamide gây ra. Lô uống cao cồn Vân chi nâu chưa thể hiện tác dụng làm giảm hàm lượng MDA trong
gan
KẾT LUẬN
Nấm Linh chi và Vân chi có tác dụng phục hồi tổn thương gan do cyclophosphamide theo hướng chống
oxy hóa và phục hồi sự giảm số lượng bạch cầu gây bởi ñộc tính của cyclophosphamide.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Boh B., Berovic M., Zhang J., Zhi-Bin L. (2007), Ganoderma lucidum and its pharmaceutically
active compounds, Biotechnol. Annu. Rev., pp. 265-301.
2. Jian Cui, Yusuf Chisti (2003), “Polysaccharopeptides of Coriolus versicolor: Physiological activity,
Uses, and Production”. Biotechnology Advances, 21: pp. 109 – 122.
3. Nguyễn Thị Thu Hương, Lương Kim Bích, Trần Mỹ Tiên, Trần Công Luận, Phạm Khánh Biền
(2008). Nghiên cứu tác dụng dược lý thực nghiệm của chế phẩm “Kỷ thược ñịa hoàng gia vị” theo

hướng tăng cường thể trạng và chức năng gan. Y học TP.HCM, tập12, phụ bản của số 4, tr. 152-
158.

141

4. Nonaka Y, Ishibashi H, Nakai M, Shibata H, Kiso Y, Abe S (2005), “Soothing effect of Ganoderma
lucidum antlered form on cyclophosphamide-induced adverse reaction”. Gan. To. Kagaku. Ryoho.,
32(11): pp. 1586-1588.
5. Lê Minh Triết, Dương Thị Công Minh, Nguyễn Thị Thu Hương, Trần Công Luận (2008), “Tác dụng
của Xuyên tâm liên (Andrographis paniculata Burm. F. Nees, Acanthaceae) trên thực nghiệm gây
suy giảm miễn dịch bằng cyclophosphamide”. Y học TP. Hồ Chí Minh, tập 12, phụ bản của số 4,
tr.142-147.
6. Viện Dược liệu – Bộ Y Tế (2006), Phương pháp nghiên cứu tác dụng dược lý của thuốc từ Dược
thảo, NXB Khoa học Kỹ thuật Hà Nội , tr. 28-35, 279-292, 367.

×