Tải bản đầy đủ (.doc) (87 trang)

Hạch toán chi phí sản xuất & tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng & Xuất nhập khẩu Phục Hưng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (964.87 KB, 87 trang )

Chuyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: Th.s Hà Phương Dung
MỤC LỤC
SVTH: Nguyễn Thị Hạnh – Lớp kế toán 18A14


Chuyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: Th.s Hà Phương Dung
DANH MỤC BẢNG, BIỂU
Bảng 2.1: Bảng chấm công và thanh toán tiền lương Error: Reference source not
found
Bảng 2.2: Bảng chấm công bộ phận kỹ thuật, quản lý Error: Reference source not
found
Bảng 2.3: Bảng phân bổ tiền lương và các khoản trích theo lương khối nhân viên
biên chế Error: Reference source not found
Bảng 2.4: Bảng thanh toán tiền lương khối nhân viên biên chế Error: Reference
source not found
Biểu 2.1 : Hóa đơn giá trị gia tăng Error: Reference source not found
Biểu 2.2 Bảng kế hoá đơn, chứng từ hàng hoá dịch vụ mua vào Error: Reference
source not found
Biểu 2.3: Phiếu yêu cầu cung ứng vật tư Error: Reference source not found
Biểu 2.4: Phiếu xuất kho số 449 Error: Reference source not found
Biểu 2.5: Phiếu xuất kho số 450 Error: Reference source not found
Biểu 2.6: Phiếu xuất kho số 454 Error: Reference source not found
Biểu 2.7: Phiếu xuất kho số 458 Error: Reference source not found
Biểu 2.8: Bảng phân bổ NVL, CCDC Error: Reference source not found
Biểu 2.9: Sổ chi tiết tài khoản 621 Error: Reference source not found
Biểu 2.10: Sổ cái tài khoản 621 Error: Reference source not found
Biểu 2.11: Sổ chi tiết tài khoản 622 Error: Reference source not found
Biểu 2.12: Sổ cái tài khoản 622 Error: Reference source not found
Biểu 2.13: Bảng kê trích khấu hao TSCĐ Error: Reference source not found
Biểu 2.14: Hoá đơn GTGT Error: Reference source not found
Biểu 2.15: Hoá đơn GTGT Error: Reference source not found


Biểu 2.16: Hoá đơn GTGT Error: Reference source not found
Biểu 2.17: Hoá đơn GTGT Error: Reference source not found
Biểu 2.18: Hoá đơn GTGT Error: Reference source not found
SVTH: Nguyễn Thị Hạnh – Lớp kế toán 18A14


Chuyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: Th.s Hà Phương Dung
Biểu 2.19: Bảng theo dõi hoạt động MTC thuê ngoài Error: Reference source not
found
Biểu 2.20: Sổ chi tiết tài khoản 623 Error: Reference source not found
Biểu 2.21: Sổ cái tài khoản 623 51
Biểu 2.22: Hoá đơn GTGT Error: Reference source not found
Biểu 2.23: Hoá đơn GTGT Error: Reference source not found
Biểu 2.24: Hoá đơn GTGT Error: Reference source not found
Biểu 2.25: Hoá đơn GTGT Error: Reference source not found
Biểu 2.26: Sổ chi tiết tài khoản 6271 Error: Reference source not found
Biểu 2.27: Sổ chi tiết tài khoản 6272 Error: Reference source not found
Biểu 2.28: Sổ chi tiết tài khoản 6274 62
Biểu 2.29: Sổ chi tiết tài khoản 6277 Error: Reference source not found
Biểu 2.30: Sổ cái tài khoản 627 Error: Reference source not found
Biểu 2.31: Sổ chi tiết tài khoản 154 Error: Reference source not found
Biểu 2.32: Bảng kê chi phí sản xuất xây lắp dở dang Error: Reference source not
found
Biểu 2.33: Thẻ tính giá thành sản phẩm xây lắp hoàn thành. Error: Reference source
not found
SVTH: Nguyễn Thị Hạnh – Lớp kế toán 18A14


Chuyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: Th.s Hà Phương Dung
LỜI NÓI ĐẦU

Khối lượng đầu vào xây dựng hàng năm của nước ta hiện nay tăng rất nhanh.
Kéo theo đó ngày càng xuất hiện nhiều công ty xây dựng thuộc mọi thành phần
kinh tế với nguồn vốn đầu tư phong phú và tính cạnh tranh của thị trường xây dựng
trong nước tăng lên rõ rệt. Trong điều kiện đó các doanh nghiệp xây dựng muốn tồn
tại và phát triển cần phải năng động tổ chức, quản lý điều hành hoạt động sản xuất
kinh doanh đặc biệt cần làm tốt công tác hạch toán chi phí sản xuất nhằm tính đúng
giá thành sản phẩm, tạo ra sản phẩm với giá thành hợp lý mà vẫn đảo bảo yêu cầu
chất lượng. Thực hiện yêu cầu đó bắt buộc các đơn vị sản xuất kinh doanh phải
quan tâm hơn các khâu của quá trình sản xuất kể từ khi bỏ vốn cho tới khi thu về.
Để quản lý một cách có hiệu quả và tốt nhất đối với hoạt động sản xuất kinh doanh
hay dịch vụ của doanh nghiệp nói riêng cũng như nền kinh tế quốc dân của một
nước nói chung đều phải đồng thời sử dụng hàng loạt các công cụ quản lý khác
nhau. Trong đó hạch toán kế toán là một bộ phận cấu thành quan trọng của hệ thống
công cụ quản lý kinh tế - tài chính mà không thể thiếu trong quản lý kinh tế.
Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm là thước đo trình độ công nghệ sản
xuất và trình độ tổ chức quản lý sản xuất của một doanh nghiệp sản xuất kinh
doanh. Dưới góc độ quản lý kinh tế vi mô, hạch toán đúng chi phí sản xuất, tính
đúng giá thành sản phẩm giúp cho doan nghiệp có cái nhìn đúng đắn về thực trạng,
khả năng của mình. Qua đó tìm ra những giải pháp cải tiền, đổi mới công nghệ sản
xuất, Phương thức tổ chức quản lý nhằm tiết kiệm chi phí hạ giá thành sản phẩm
tăng khả năng cạnh tranh trên thị trường với mục tiêu cuối cùng là tối đa hoá lợi
nhuận. Nhận thức được ý nghĩa vai trò quan trọng của công tác kế toán chi phí sản
xuất và tính giá thành sản phẩm trong các doanh nghiệp xây lắp nên trong thời gian
thực tập tại Công ty Cổ phần Xây dựng & Xuất nhập khẩu Phục Hưng với sự giúp
đỡ của các anh (chị) trong phòng kế toán cùng với sự định hướng của cô giáo Hà
Phương Dung em đã chọn đề tài "Hạch toán chi phí sản xuất & tính giá thành
sản phẩm tại Công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng & Xuất nhập khẩu Phục Hưng”
SVTH: Nguyễn Thị Hạnh – Lớp kế toán 18A14



1
Chuyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: Th.s Hà Phương Dung
làm chuyên đề thực tập chuyên ngành. Báo cáo thực tập tốt nghiệp được thể hiện
thành 3 chương
Chương 1: Tổng quan về công ty cổ phần Đầu tư Xây dựng & Xuất nhập khẩu
Phục Hưng.
Chương 2: Thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây
lắp tại Công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng & Xuất nhập khẩu Phục Hưng.
Chương 3: Một số ý kiến nhằm hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và
tính giá thành xây lắp tại công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng & Xuất nhập khẩu
Phục Hưng.
Trong quá trình nghiên cứu đề tài, em đã cố gắng tiếp cận với những kiến
thức mới nhất về chế độ kế toán do Nhà nước ban hành kết hợp với những kiến thức
đã học tập được trong trường đại học. Song đây là một đề tài rất rộng và phức tạp,
nhận thức của bản thân còn mang nặng tính lý thuyết và thời gian thực tập có hạn
nên đề tài của em còn nhiều thiếu sót. Vì vậy em mong nhận được những ý kiến
đóng góp của các thầy cô giáo, các cán bộ kế toán và những người quan tâm để
nhận thức của em về vấn đề này được hoàn thiện hơn
Em xin trân thành cảm ơn sự giúp đỡ nhiệt tình của cô giáo Hà Phương
Dung, các anh chị làm việc tại phòng tài chính kế toán công ty Cổ phần Đầu tư Xây
dựng & Xuất nhập khẩu Phục Hưng trong quá trình nghiên cứu và hoàn thiện đề tài
này.

SVTH: Nguyễn Thị Hạnh – Lớp kế toán 18A14


2
Chuyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: Th.s Hà Phương Dung
CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG &

XUẤT NHẬP KHẨU PHỤC HƯNG
1.1 GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY
1.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển
Ngày 21 tháng 8 nãm 2008 Công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng & Xuất nhập
khẩu Phục Hưng được tiếp nhận theo Quyết định số 1134/QĐ-BXD của Bộ trưởng
Bộ Xây dựng là một trong những Công ty thành viên (mô hình Công ty mẹ – Công
ty con) của Tổng Công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng và Thương mạiViệt Nam
(CONSTREXIM HOLDINGS) và đổi tên thành Công ty Cổ phần Đầu tư xây dựng
& Xuất nhập khẩu Phục Hưng (CONSTREXIM PHUC HUNG.JSC).
CONSTREXIM PHUC HUNG.JSC hoạt động theo mô hình Công ty Cổ
phần với hình thức đa sở hữu vốn. Vốn điều lệ của Constrexim Phục Hưng hiện là
30 tỷ đồng với sự tham gia của các cổ đông chiến lược có năng lực và uy tín như
Tổng Công ty tài chính dầu khí, Công ty chứng khoán Bảo Việt, Tổng Công ty Cổ
phần Đầu tư Xây dựng và Thương mạiViệt Nam.
CONSTREXIM PHUC HUNG.JSC được thành lập với chức năng ngành
nghề chính là đầu tư xây dựng, thi công xây dựng các công trình dân dụng, công
nghiệp, các công trình giao thông, thuỷ lợi, cơ sở hạ tầng, xây lắp đường dây tải
điện và trạm biến áp, thi công lắp đặt hệ thống cấp thoát nước, xử lý nước thải,
trang thiết bị nội thất…Trong đó, trọng điểm là thi công các công trình dân dụng
(nhà cao tầng), công nghiệp có quy mô lớn sử dụng các công nghệ thi công ván
khuôn trượt, thi công kết cấu bê tông cốt thép dự ứng lực và đầu tư bất động sản,
nhà máy công nghiệp.
Công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng & Xuất nhập khẩu Phục Hưng - Constrexim
- Tên giao dịch quốc tế : Constrexim – PhucHung Investment Construction
and Import – Export Joint Stock Company
- Tên viết tắt: Constrexim - Phuc Hung Constrexim…JSC
SVTH: Nguyễn Thị Hạnh – Lớp kế toán 18A14


3

Chuyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: Th.s Hà Phương Dung
- Trụ sở giao dịch: Tầng 3, toà nhà HH2, Khu Đô thị mới Yên Hoà, Cầu
Giấy, Thành phố Hà Nội
- Điện thoại: 0462756061/62/63
- Email:
- Website: www.phuchung.com.vn
1.1.2 Ngành nghề kinh doanh
Xây dựng dân dụng, công nghiệp, cơ sở hạ tầng (chủ yếu là thi công các
công trình silô, ống khói bằng công nghệ ván khuôn trượt, thi công kết cấu bê tông
cốt thép dự ứng lực), trang trí nội, ngoại thất, buôn bán tư liệu sản xuất, tư liệu tiêu
dùng, sản xuất và buôn bán vật liệu xây dựng, tư vấn giới thiệu việc làm, cung ứng
nhân lực cho các doanh nghiệp có chức năng xuất khẩu dẩu lao động, đào tạo ngoại
ngữ, kinh doanh bất động sản, xây dựng dân dụng, công nghiệp, giao thông, thủy
lợi, kỹ thuật hạ tầng, khu đô thị và khu công nghiệp, san lấp mặt bằng, gia công lắp
đặt kết cầu thép, xây lắp đường dây tải điện và trạm biến áp đến 110KV, xây dựng
trong lĩnh vực býu chính viễn thông, thi công lắp đặt hệ thống cấp thoát nước, xử lý
nước thải, kinh doanh phát triển nhà, buôn bán lắp đặt, sữa chữa bảo hành hệ thống
điều hoà không khí, điện lạnh, tư vấn Đầu tư, tư vấn xây dựng, tư vấn Đầu tư, tư
vấn xây dựng, dịch vụ lao động, khoan khảo sát địa chất và xử lý nền móng công
trình, thiết kế công trình (thiết kế tổng mặt bằng, kết cấu đối với các công trình xây
dựng dân dụng, công nghiệp, nông nghiệp, lâm nghiệp, văn hóa thể thao, phần bao
che công trình điện nãng, thông tin liên lạc, býu chính viễn thông, dầu khí(kho
trạm), công trình kỹ thuật hạ tầng khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ
cao, thiết kế công trình (thiết kế kiến trúc, tổng mặt bằng, nội ngoại thất: đối với
công trình dân dụng, công nghiệp, vận chuyển, xử lý, chế biến nước thải, rác thải,
sản xuất và kinh doanh trang thiết bị nội thất và thủ công, mỹ nghệ, sản xuất và kinh
doanh rýợu, bia, nước giải khát, thực phẩm.
1.1.3 Danh mục các sản phẩm Công ty đang sản xuất
1.Toà nhà The Manor tại Mỹ Đình
2.Trung tâm Thương Mại - Thành phố Vũng Tầu

SVTH: Nguyễn Thị Hạnh – Lớp kế toán 18A14


4
Chuyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: Th.s Hà Phương Dung
3. Trung tâm TM, VLXD Mê Linh Plaza - Mê Linh - Vĩnh Phúc
4. Trụ sở Tổng công ty viễn thông quân đội - Hà Nội
5. Gói thầu P2 dự án The Gardent Hà Nội - Mỹ Đình
6. Ký túc xá cơ sở 2 - Đại học thuỷ lợi - GĐ2 - Bình Dương
7 Siêu thị Coop Mart Vũng Tầu - Trung tâm Thương Mại Vũng Tầu
8. Thi công xây lắp phần thân - Toà nhà FPT Telecom Tân Thuận
9. Thi công kết cấu, hoàn thiện tầng hầm, phần thân, hệ thống điện, hệ thống cấp
thoát nước công trình toà nhà Bảo Việt - Thành phố HCM
10. Thi công phần Cáp dự ứng lực nà A3, B1 Làng Quốc tế Thãng Long - Hà Nội
11. Thi công cáp Dul - Cao ốc văn phòng và căn hộ cao cấp- Thanh phố Hồ Chí
Minh
12. Thi công cáp dự ứng lực công trình Trung tâm kinh doanh đồng bộ 3 chức năng
Công ty Toyota Mỹ Đình - Hà Nội
13.Thi công cáp dự ứng lực Chung cư đôi 21 tầng D2 Khu trung tâm Chí Linh
thành phố Vũng Tầu
14. Thi công cáp Dul toà nhà trung tâm TTTM VLXD và trang trí nội thất Mê Linh
- Vĩnh Phúc
15. Thi công cáp Dul khu du lịch dịch vụ công cộng, văn phòng làm việc nhà ở Tây
Hồ - Hà Nội
16. Thi công cáp Dul sàn công trình Siêu thi Vật liệu xây dựng - Công ty Minh Hải
- Hải Dương
17. Thi công cáp Dul sàn công trình Chung cư Tam Phú - Khối 1A - Thành phố Hồ
Chí Minh
18. Thi công cáp Dul công trình Dic Coopmart - Vũng Tầu
19. Thi công cáp Dul khách sạn dầu khí Vũng Tầu

20. Thi công cáp Dul các silô
21. Toà nhà Green Plaza Đà Nẵng ( 2 tầng hầm )
22. Khoan nhồi khu chung cư đôi 21 tầng D2 trung tâm Chí Linh - Vũng Tầu
SVTH: Nguyễn Thị Hạnh – Lớp kế toán 18A14


5
Chuyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: Th.s Hà Phương Dung
23. Đúc ép, khoan dẫn cọc tổ hợp- tổ hợp siêu thị kết hợp chung cư văn phòng
Trung tâm Thương Mại Vũng Tầu
24. Đúc ép, khoan dẫn cọc tổ hợp - Tổ hợp siêu thi kết hợp chung cư văn phòng
Trung tâm Thương mại Vũng Tầu
25 Xây dựng các silô - Dự án xi măng Tam Điệp thuộc gói thầu 2.2, 2.5
26. Thi công các silô slinker thứ phẩm và silô xi măng- Dự án nhà máy xi măng
Sông Thao
27. Thi công bê tông cốt thép cụm silô nguyên liệu - Công trình nhà máy xi măng
Phương Nam.
28. Thi công silô clinker thuộc dự án dây chuyền mới Nhà máy xi măng Bỉm Sơn -
Thanh Hoá
29. Thi công gói thầu EPC thuộc dự án dây chuyền sản xuất xi măng 600.000 tấn/
nãm - Nhà máy xi măng La Hiên
30. Thi công các silô xi măng - Dự án xi măng Hoà Phát
31. Thi công gói thầu 5 - Dự án xi măng Cam Ranh
32. Thi công hệ thống băng tải - Nhà máy xi măng Tam Điệp
33. Thi công kho vật tư phụ tùng - Nhà máy xi măng Thãng Long - Thành phố Hồ
Chí Minh.
34. Thi công nhà máy bao bì - Bỉm Sơn - Thanh Hoá
35. Thi công nhà máy nghiền nguyên liệu thô - Nhà máy xi măng Hạ Long - Quảng
Ninh
36. Thi công nâng cấp đường đến mỏ đá set G7A Công ty Xi măng Hoàng Thạch -

Hà Nam
37. Nâng cấp cải tạo đường tỉnh lộ 971 Hà Nam đoạn từ Km 14 +500 đến Km 20
+000
38. Thi công công trình cấp thoát nước Thị trấn Bích Đọng - Bắc Giang
39. Thi công bể bõ - Trung tâm thể thao giải trí Vĩnh Tuy - Thanh trì - Hà Nội
40. Thi công nhà luyện tập thể thao - Công ty xi măng Bỉm Sơn - Thanh Hoá
41. Thi công dự án khu nhà liền kề G7 - Trung tâm thị xã Bỉm Sơn - Thanh Hoá
SVTH: Nguyễn Thị Hạnh – Lớp kế toán 18A14


6
Chuyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: Th.s Hà Phương Dung
42. Thi công dự án nhà máy kết cấu thép - Thị xã Bỉm Sơn - Thanh Hoá
43. Thi công dự án đô thị mới Yên Hoà - Cầu Giấy - Hà Nội
44. Thi công dự án Trung tâm Thương mại Thành phố Vũng Tầu - Vũng Tầu
45. Thi công cáp dự ứng lực sàn thuộc công trình chung cư Tam Phú.
46. Thi công dự án xi măng Quán Triều - Quảng Ninh
47. Thi công dự án xi măng Sơn La - Tỉnh Sơn La
48. Thi công dự án trụ sở ngân hàng ACB tại Hà Nội
49. Thi công dự án tháp không lýu sân bay Tân Sơn Nhất - Hà Nội
50. Thi công dự án Phục Hưng Tower 21 tầng tại Huyện Tân Thành - Bà rịa Vũng Tầu.
1.1.4 Tiêu chuẩn chất lượng từng sản phẩm
Các công trình xây dựng luôn gắn liền với con người vì vậy chúng cần phải
đạt tiêu chuẩn chất lượng tốt tất cả các sản phẩm của công ty Cổ phần xây dựng &
xuất nhập khẩu Phục Hưng như: công trình dân dụng, công trình thi công bằng công
nghệ cáp dự ứng lực, công trình móng tầng hầm, công trình xây dựng thi công bằng
công nghệ ván khuôn trượt…đều đạt chất lượng sản phẩm tốt tạo niềm tin cho
khách hàng. Nhận thức được điều đó nên phương châm hoạt động của công ty đó là
nâng cao chất lượng sản phẩm xây lắp. Khi tiến hành nghiệm thu sản phẩm xây lắp
để bàn giao cho chủ đầu tư hoặc đưa bán trên thị trường công ty luôn đặt ra tiêu

chuẩn chất lượng cho công trình theo đúng quy định của Nhà nước.
- Công trình đảm bảo an toàn khả năng chịu lực
- Công trình đảm bảo về phòng cháy chứa cháy
- Công trình bảo đảm về môi trường
- Công trình bảo đảm an toàn sử dụng khai thác vận hành công trình
1.1.5 Đặc điểm thị trường tiêu thụ
Là doanh nghiệp xây dựng nên Công ty Cổ phần Xây dựng & Xuất nhập
khẩu Phục Hưng luôn xác định xây lắp là sản phẩm truyền thống, mũi nhọn, làm
chỗ dựa cho Công ty tồn tại & phát triển. Sản phẩm xây lắp của Công ty rất đa
dạng, có thể chia làm 2 nhóm chính là: sản phẩm xây dựng công nghiệp & sản
phẩm xây dựng dân dụng. Sản phẩm xây lắp của công ty là những công trình được
SVTH: Nguyễn Thị Hạnh – Lớp kế toán 18A14


7
Chuyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: Th.s Hà Phương Dung
xây dựng & sử dụng tại chỗ, sản phẩm đơn chiếc, có kích thước & chi phí lớn, thời
gian sử dụng lâu dài.Các công trình mà Công ty thi công nằm rải rác khắp cả nước
như: Toà nhà The Manor, Trung tâm Thương Mại tỉnh Vĩnh Phúc ( tỉnh Vĩnh
Phúc ), ký túc xá cơ sở 2 - Đại học Thuỷ lợi (Tỉnh Bình Dương).
1.2. ĐIỂM TỔ CHỨC SẢN XUẤT SẢN PHẨM CỦA CÔNG TY
1.2.1.Quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm
Phục Hưng là Công ty Xây dựng, vì vậy việc tổ chức sản xuất kinh doanh
cũng phải tuân theo những quy tắc nhất định. Do đặc điểm của ngành xây dựng cơ
bản nên quy trình sản xuất của công ty có đặc điểm sản xuất liên tục, phức tạp và
trải qua nhiều giai đoạn khác nhau, mỗi giai đoạn đều có dự toán thiết kế riêng và
thi công ở những địa điểm khác nhau. Tùy theo từng công trình cụ thể mà phải thực
hiện các công việc khác nhau.
Đối với công trình, hạng mục công trình công ty đấu thầu để xây dựng
Quy trình công nghệ tổ chức sản xuất các công trình công ty thực hiện theo

hợp đồng mời thầu.
1 Xem xét đơn mời thầu
2 Lập dự toán bỏ thầu
3 Ký hợp đồng đấu thầu
4 Giao cho đội, công ty con sản xuất thi công
5 Tổ chức nghiệm thu thanh lý hợp đồng
Đầu tiên công ty phải xem xét đơn mời thầu của các nhà thầu xem công trình
xây dựng là gì? Công ty có đủ năng lực thực hiện hay không? Sau đó lập dự toán
chi phí sản xuất để bỏ thầu. Để trúng thầu thì một yếu tố quan trọng đó là giá đấu
thầu của công ty không được quá cao vì vậy việc dự toán chi phí sản xuất cần
được thực hiện cẩn thận. Khi đã trúng thầu Công ty tiến hành ký hợp đồng xây
dựng với chủ đầu tư và sau đó giao cho đội, công ty của mình sản xuất thi công. Khi
công trình hoàn thành công ty cùng với đội và chủ đầu thu công trình và thanh lý
hợp đồng xây dựng
SVTH: Nguyễn Thị Hạnh – Lớp kế toán 18A14


8
Chuyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: Th.s Hà Phương Dung
Tại các đội, chi nhánh khi nhận công trình từ công ty giao xuống đội tiến
hành tổ chức sản xuất qua 6 giai đoạn:
Giai đoạn 1: Giai đoạn khảo sát thiết kế
Trong giai đoạn này công ty sẽ có một đội ngũ cán bộ kỹ thuật đảm nhiệm
khảo sát địa hình, địa thế, khí hậu… của khu vực thi công cúng như xem xét một
cách chặt chẽ các quy hoạch đô thị của Nhà nước. Từ đó đề ra các phươnng án thi
công thích hợp.
Giai đoạn 2: Giai đoạn dọn mặt bằng làm móng
Giai đoạn này là giai đoạn phức tạp có ảnh hưởng đến độ bền vững của công
trình. Việc tạo mặt bằng phải đáp ứng được yêu cầu của việc thiết kế cũng như thi
công công trình.

Giai đoạn 3:Giai đoạn đúc bê tông
Giai đoạn này các đội thi công sẽ thực hiện việc đổ nền, trần dầm cột theo
đúng thiết kế. Các công nghệ được sử dụng trong giai đoạn này bao gồm: đổ bê
tông, bõm bê tông, dây chuyền xây dựng cọc Baret để làm móng 27 tầng, công nghệ
dự ứng lực áp dụng cho xây dựng sàn nhà 27 tầng. Ngoài ra công ty sử dụng một số
cẩu tháp hiện đại.
Giai đoạn 4: Giai đoạn dọn mặt bằng làm móng:
Xây thô tường ngăn và trát…
Giai đoạn 5: Trang trí nội, ngoại thất, điện nước
Giai đoạn 6: Hoàn thành công trình:
Đội và công ty tiến hành nghiệm thu thanh toán về khối lượng thi công trên
cơ sở đó phòng tài chính kế toán tiến hành thanh toán nội bộ với đội, và thanh quyết
toán với chủ đầu tư
1.2.2 Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của công ty
Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý:
Công ty Cổ phần Xây dựng & Xuất nhập khẩu Phục Hưng là trung tâm chỉ
đạo việc giải quyết về hoạt động sản xuất kinh doanh của các đơn vị cấp dưới.
Đứng đầu công ty là tổng giám đốc phụ trách chung về mọi mặt, các phó tổng giám
SVTH: Nguyễn Thị Hạnh – Lớp kế toán 18A14


9
Chuyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: Th.s Hà Phương Dung
như phó tổng giám đốc phụ trách công trình dân dụng, phó tổng giám đốc phụ trách
kinh doanh, đầu tư, giám đốc tài chính phối hợp với tổng giám đốc giám sát tất cả
các công việc của công ty.
Công ty có 5 phòng chuyên môn nghiệp vụ: Phòng kế hoạch, kỹ thuật đấu
thầu và quản lý dự án, phòng tài chính kế toán, phòng đầu tư thương mại, phòng
quản lý vật tư thiết bị, phòng tổ chức hành chính. Dưới các phòng ban còn có các
đội xây dựng, các công ty con, các chi nhánh tại các tỉnh thành phố như: Chi nhánh

tại Thành phố Hồ Chí Minh, Thanh hóa…Một số Công ty hạch toán độc lập như:
Công ty Phục Hưng 3, Phục Hưng7
1.2.3 Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán của công ty
Xuất phát từ đặc điểm sản xuất kinh doanh và quản lý của công ty, bộ máy
kế toán được tổ chức theo hình thức tập trung. Bộ máy kế toán được tổ chức tập
trung nghĩa là phòng tài chính kế toán là trung tâm thực hiện toàn bộ công tác kế
toán ở Công ty từ xử lý chứng từ, ghi sổ kế toán tổng hợp, sổ kế toán chi tiết đến
việc lập báo cáo kế toán. Phòng kế toàn tài chính có nhiệm vụ hướng dẫn và kiểm
tra việc thực hiện thu thập xử lý thông tin kế toán ban đầu, thực hiện chế độ hạch
toán và quản lý tài chính theo chế độ và quy định của Bộ tài chính. Đồng thời phòng
kế toán còn cung cấp các thông tin về tình hình tài chính của công ty một cách đầy
đủ, chính xác và kịp thời từ đó tham mưu cho ban tổng giám đốc để đề ra các biện
pháp các quy định phù hợp với đường lối phát triển của Công ty. Xuất phát từ đặc
điểm sản xuất kinh doanh và quy mô của Công ty kết hợp với mức độ chuyên môn
hóa trình độ cán bộ, phòng kế toán tài chính gồm có 10 người bao gồm: Kế toán
trưởng, phó phòng kế toán, kế toán tổng hợp, kế toán thanh toán, kế toán thuế, kế
toán đội, kế toán tài sản cố định, kế toán ngân hàng, kế toán bảo hiểm xã, kế toán
nguyên liệu, công cụ dụng cụ.
1.2.3.1.Vận dụng chế độ kế toán tại Công ty Cổ phần Đầu tư xây dựng & xuất
nhập khẩu Phục Hưng
Lựa chọn hình thức “Nhật ký chung” để ghi chép các nghiệp vụ kinh tế phát
sinh. Sự lựa chọn này vừa tuân thủ chế độ tài chính hiện hành, vừa vận dụng linh
SVTH: Nguyễn Thị Hạnh – Lớp kế toán 18A14


10
Chuyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: Th.s Hà Phương Dung
hoạt vào tình hình thực tế của Công ty, giúp Công ty, cập nhật các nghiệp vụ kinh tế
phát sinh. Các chứng từ kế toán được sử dụng thống nhất trong toàn Công ty theo
tài liệu “Chế độ kế toán doanh nghiệp” ban hành theo quyết định số 15/2006 /QD –

BTC ngày 20/3/2006 của Bộ tài chính.
1.2.4 Đặc điểm sản phẩm dở dang cuối kỳ:
Sản phẩm của Công ty là những công trình, hạng mục công trình hoàn thành
nên sản phẩm dở dang là những công trình hạng mục công trình chưa hoàn thành,
theo từng giai đoạn thi công là những hạng mục công trình chưa đạt điểm dừng kỹ
thuật.
1.2.5 Quản lý chi phí sản xuất và tính giá thành tại công ty
Khi Công ty nhận hợp đồng xây dựng công ty tiến hành lập kế hoạch sản
xuất, thành lập hội đồng giao khoán các công trình, hạng mục công trình tới các đội
thi công. Phòng quản lý dự án có trách nhiệm lập hồ sơ giao khoán, xác định giá
giao khoán trên cơ sở mức hao phí hợp lý và đơn giá khoán trên nguyên tắc đảm
bảo hiểm hiệu quả kinh tế cao, chi phí hợp lý nhất của bên giao khoán sau khi đã
tính đầy đủ các nghĩa vụ thực hiện với Nhà nước.
Trách nhiệm của các bộ phận trong việc quản lý công việc giao khoán, chi
phí sản và giá thành.
+ Ban giám đốc
- Đảm bảo đủ nguốn vốn đầu tư để thanh toán cho dự án, công trình theo thời
gian tiến độ được phê duyệt.
- Tổ chức thẩm định hoặc quyết định thuê tổ chức cá nhân tư vấn đủ điều
kiện năng lực để thẩm tra tổng mức đầu tư xây dựng công trình.
- Phê duyệt tổng mức đầu tư cùng với việc phê duyệt dự án và tổng mức đầu
tư điểu chỉnh theo quy định.
- Quyết định áp dụng các định mức chưa có trong hệ thống định mức đã công
bố hoặc, các định mức đã có trong hệ thống định mức xây dựng được công bố bổ
sung nhưng chưa phù hợp với biện pháp, điều kiện thi công hoặt yêu cầu kỹ thuật
áp dụng hình thức chỉ định thầu.
SVTH: Nguyễn Thị Hạnh – Lớp kế toán 18A14


11

Chuyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: Th.s Hà Phương Dung
- Quyết định các hình thức giá hợp đồng, giá gói thầu trong hoạt động
xây dựng.
- Phê duyệt quyết toán vốn đầu tư dự án.
+ Phòng quản lý dự án
- Tổ chức lập dự án đầu tư xây dựng công trình và đưa ra các chỉ dẫn, yêu
cầu giới hạn vốn đầu tư làm cơ sở cho việc lập dự án. Lựa chọn phuơng án thiết kế,
công nghệ, thiết bị, vật liệu xây dựng chủ yếu trình người quyết định đầu tư xem
xét, chấp thuận.
- Đề xuất việc lựa chọn hình thức giá hợp đồng, giá gói thầu trong hoạt động
xây dựng trình người quyết định đầu tư.
- Tổ chức kiểm soát chi phí đầu tư xây dựng công trình theo quy định.
- Chấp thuận hoặc từ chối các đề xuất, thay đổi biện pháp thi công, yêu cầu
kỹ thuật do nhà thầu đề xuất. Kiểm soát các thay đổi trong quá trình thi công xây
dựng công trình có liên quan đến thay đổi chi phí đầu tư xây dựng công trình hoặc
đẩy nhanh tiến độ thự hiện xây dựng công trình.
- Lập định mức, đơn giá và các chi phí khác có liên quan đến giá dự thầu khi
tham gia đấu thầu.
+ Phòng tài chính kế toán
- Đưa ra dự kiến việc áp dụng, sử dụng giá vật liệu xây dựng công trình, giá
nhân công, giá máy và giá thiết bị thi công làm cơ sở cho việc lập đơn giá xây dựng,
dự toán xây dựng công trình; tha, thanh khảo giá do các tổ chức có chức năng công
bố, báo giá của nhà sản xuất, thông tin giá của nhà cung cấp hoặc giá áp dụng cho
công trình khác có tiêu chuẩn, chất lượng tương tự và mặt bằng giá thị trường để áp
dụng cho công trình.
- Bảo bảo vốn,thanh quyết toán hợp đồng đúng tiến độ và các quy định trong
hợp đồng đã ký với nhà thầu thông tin về chi phí, tiến độ thi công công trình cho
các nhà quản trị.
SVTH: Nguyễn Thị Hạnh – Lớp kế toán 18A14



12
Chuyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: Th.s Hà Phương Dung
CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH
GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ
XÂY DỰNG & XUẤT NHẬP KHẨU PHỤC HƯNG
2.1 HẠCH TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ
XÂY DỰNG & XUẤT NHẬP KHẨU PHỤC HƯNG
Cũng như hầu hết các công ty xây lắp trong ngành, Công ty Cổ Xây dựng &
xuất nhập khẩu Phục Hưng tập hợp chi phí sản xuất xuất phát từ đặc điểm ngành xây
dựng, từ đặc thù của sản phẩm xây dựng và để đáp ứng tốt nhất yêu cầu của công tác
quản lý, công tác kế toán…Công ty đã xác định đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là
từng công trình, hạng mục công trình nhận thầu, từng đơn đặt hàng riêng biệt.
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí máy thi
công, chi phí sản xuất chính được tập hợp trực tiếp cho từng công trình xây lắp với
điều kiện chi phí máy thi công và chi phí sản xuất chính chỉ liên quan đến công
trình đó. Còn các chi phí có liên quan đến nhiều công trình, hạng mục công trình
khác nhau thường được phân bổ gián tiếp theo các tiêu thức thích hợp như: phân bổ
theo chi phí định mức chi phí kế hoạch, khối lượng sản phẩm sản xuất chi phí thực
tế của nguyên vật liệu, vật liệu chính.
2.2 KẾ TOÁN CHI PHÍ NGUYỂN VẬT LIỆU TRỰC TIẾP
2.2.1 Nội dung chi phí
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp là các chi phí về nguyên liệu, vật liệu trực
tiếp cho hoạt động xây lắp hoặc sử dụng cho sản xuất sản phẩm. Chi phí nguyên vật
liệu trực tiếp trong sản xuất xây lắp gồm vật liệu chính & phụ dùng trực tiếp để sản
xuất sản phẩm xây lắp.
Chi phí nguyên vật liệu chính gồm: chi phí về gạch, ngói, cát, đá, xi măng,
bê tông đúc sẵn, thiết bị vệ sinh, thiết bị thông gió, thiết bị sưởi ấm,…các chi pí
SVTH: Nguyễn Thị Hạnh – Lớp kế toán 18A14



13
Chuyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: Th.s Hà Phương Dung
nguyên vật liệu chính thường được xây dựng định mức chi phí và cũng tiến hành
quản lý theo định mức.
Chi phí nguyên vật liệu phụ gồm: chi phí về bột màu, đinh, dây, sơn, ve
những vật liệu này khi tham gia vào quá trình sản xuất góp phần tăng tính thẩm mỹ
của sản phẩm, kích thích thị hiếu sử dụng sản phẩm hoặc đảm bảo cho hoạt động
sản xuất được tiến hành thuận lợi.
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp thường chiếm tỷ trọng lớn trong giá thành
sản phẩm xây lắp (70 - 75%) nên việc hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp là
vô cùng quan trọng, nó ảnh hưởng lớn đến hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp. Hiểu rõ được tầm quan trọng đó, công ty luôn chú trọng tới việc hạch toán,
quản lý nguyên vật liệu từ khâu thu mua đến vận chuyên cho tới khi xuất dùng và
cả trong quá trình sản xuất thi công ở công trường.
Vật liệu sử dụng cho sản xuất thi công rất đa dạng, phong phú bao gồm nhiều
chủng loại mẫu mã, kích cỡ, chất lượng khác nhau. Công ty phải mua ngoài hầu hết
các loại vật liệu đó trên thị trường. Đây là điều tất yếu trong nền kinh tế thị trường
hiện nay, song nó gây khó khăn cho công tác hạch toán vật liệu và công trình xây
dựng thường có thời gian thi công dài nên chịu ảnh hưởng lớn từ sự biến động cung
cầu trên thị trường.
Hiện nay công ty sử dụng phương pháp kê khai thường xuyên để hạch toán
chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
2.2.2 Tài khoản sử dụng
Tài khoản sử dụng: Tài khoản 621 “Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp”
2.2.3 Kết cấu tài khoản
Bên Nợ: Trị giá thực tế nguyên liệu, vật liệu xuất dùng trực tiếp chế tạo sản
phẩm trong kỳ.
Bên Có: Trị giá NVL trực tiếp sử dụng không hết được nhập lại kho.

Kết chuyển hoặc tính phân bổ trị giá nguyên vật liệu thực tế sử dụng cho
hoạt động xây lắp trong kỳ hạch toán vào bên nợ tài khoản 154 làm đối tượng tính
giá thành sản phẩm.
SVTH: Nguyễn Thị Hạnh – Lớp kế toán 18A14


14
Chuyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: Th.s Hà Phương Dung
Tài khoản 621 không có số dư cuối kỳ được mở chi tiết cho từng công trình,
hạng mục công trình để làm căn cứ tính giá thành sản phẩm xây lắp của Công ty.
2.2.4 Chứng từ sử dụng
- Hóa đơn GTGT
- Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa, dịch vụ mua vào.
2.2.5 Quy trinh ghi sổ chi tiết
Để theo dõi tình hình vật liệu trong kho của công trình công ty áp dụng
phương pháp thẻ song song. Khi vật tư được chuyển đến kho của đội, bộ phận cung
ứng vật tư và thủ kho dựa vào hóa đơn giá trị gia tăng của người bán (Biểu số 2.1)
để lập phiếu nhập kho “phiếu nhập kho” (Biểu số 2.4).
Phiếu nhập kho được lập thành 3 liên trong đó liên 1 lưu tại quyển, liên 2
giao cho người giao hàng giữ, liên 3 giao cho thủ quỹ ghi thẻ sau đó chuyển kho kế
toán đội ghi số tiền và định khoản trên phiếu nhập kho.
Khi nhập kho nguyên liệu đầu vào hoặc mua hàng hóa có hóa đơn giá trị gia
tăng (Biểu số 2.2) kế toán tiến hành liệt kê hàng hóa mua vào có hóa đơn giá trị gia
tăng theo mẫu.
SVTH: Nguyễn Thị Hạnh – Lớp kế toán 18A14


15
Chuyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: Th.s Hà Phương Dung
Biểu 2.1 : Hóa đơn giá trị gia tăng

HÓA ĐƠN (GTGT)
Liên 2: Giao khách hàng
Ngày 2 tháng 10 năm 2009
Mẫu số:01GTKT – 3LL -01
Được sử dụng theo CV số:2408/CT –AC
Ngày 13/3/2009 của Cục thuế TPHN
Ký hiệu: AA/2009T
Số 0176345
Đơn vị bán hàng: Công ty Kỹ Thuật Xi Măng
Địa chỉ: 348 đường Giải Phóng, Thành phố Hà Nội. Số tài khoản 0103683887
Điện thoại: 043.8781963 MST: 0101274060
Họ tên người mua hàng: Nguyễn Duy Mạnh
Tên đơn vị: Công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng Phục Hưng
Địa chỉ: Nhà HH2, Yên Hòa, Cầu Giấy, Hà Nội
Hình thức thanh toán: CK
Stt Tên hàng hoá, dịch vụ
Đơn vị
tính
Số lượng Đơn giá Thành tiền
1 Thép Tấn 10 11.500.000 115.000.000
2 Xi măng Tấn 20 900.000 18.000.000
3 Gạch Viên 10.000 12.500 125.000.000
4 Đá Khối 30 45.000 1.350.000
5 Cát Khối 50 120.000 6.000.000
Cộng tiền hàng: 265.350.000
Thuế GTGT: 10% 26.535.000
Tổng cộng thanh toán
291.885.000
Số tiền Viết bằng chữ: Hai trăm chín mươi mốt triệu tám trăm tám mươi lăm ngàn đồng chẵn
Người mua hàng

(Ký, ghi rõ họ tên)
Người bán hàng
(Ký, ghi rõ họ
tên)
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
SVTH: Nguyễn Thị Hạnh – Lớp kế toán 18A14


16
Chuyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: Th.s Hà Phương Dung
Biểu 2.2 Bảng kế hoá đơn, chứng từ hàng hoá dịch vụ mua vào
BẢNG KÊ HÓA ĐƠN, CHỨNG TỪ HÀNG HÓA, DỊCH VỤ MUA VÀO
Tên cơ sở kinh doanh: Công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng & xuất nhập khẩu Phục Hưng
Công trình: Tòa nhà The Manor
Hóa đơn, chứng từ biên lai nộp thuế
Tên người bán Mã số thuế Mặt hàng Doanh số Thuế suất
Thuế
GTGT
Ghi
chú
STT
Ký hiệu hóa
đơn
Số hóa
đơn
Ngày
tháng
1 AA 2009 0389748 2/10/2009 Công ty KT Xi măng 0100101147 Xi măng 12.160.000 10% 1.216.000
3 AE 2009B 0022763 26/10/2009

Công ty cổ phần thép
& vật tư xây dựng
0101967587 Thép 194.677.000 10% 19.467.700
4 QB 2009B 0034971 28/10/2009
Công ty TNHH & TM
Lộc Thịnh
0101103160
V/c xi
măng
540.000 5% 54.000
5 AD2009B 0075894 28/10/2009
Công ty cổ phần XD
công nghiệp
0100105599 Thuê cẩu 12.000.000 10% 12.000.000
6 QX2009B 0059298 11/10/2009
Công ty TNHH Đầu
tư & TM Chí Thành
0101787626 VPP 420.000 10% 420.000
7 AA2009 0050569 14/10/2009
Công ty CT MXD &
KTM Hòa Phát
0900198095
Khung
giáo
790.000 10% 79.000
8 BG2009 0069705 15/10/2009
Công ty Cổ phần TM
& BHLD
0101442854 BHLD 360.000 10% 360.000
Tổng cộng 202.947.000 22.094.700

SVTH: Nguyễn Thị Hạnh – Lớp kế toán 18A14


17
Chuyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: Th.s Hà Phương Dung
Tại đội, người trực tiếp quản lý và chỉ đạo việc sản xuất thi công ở công trình
là các đội trưởng, tổ sản xuất. Vì thế khi cần vật tư để thi công tổ trưởng sản xuất
lập phiếu yêu cầu cung ứng vật tư (Biểu số 2.3)
Biểu 2.3: Phiếu yêu cầu cung ứng vật tư
Công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng
& Xuất nhập khẩu Phục Hưng
PHIẾU YÊU CẦU CUNG ỨNG VẬT TƯ
Ngày 12 tháng 10 năm 2009
STT Tên vật tư ĐVT Số lượng Lý do sử dụng
1 Xi măng Tấn 2 Lát nền
2 Gạch Viên 2000 Xây tường rào
3 Cát Khối 10 Xây tường rào
4 Thép Tấn 5 Đổ bê tông sàn tầng 2

Bộ phận kỹ thuật Thủ kho
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Biểu 2.4: Phiếu xuất kho số 449
Công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng Mẫu số 02 – VT
SVTH: Nguyễn Thị Hạnh – Lớp kế toán 18A14


18
Chuyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: Th.s Hà Phương Dung
& xuất nhập khẩu Phục Hưng Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ - BTC
Ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC

PHIẾU XUẤT KHO
Số: 449
Ngày 12 tháng 10 năm 2009
Nợ TK 621
Có TK 152
Họ tên người nhận hàng: Lê Huy Huấn
Lý do xuất kho : Xuất kho cho công trình
Xuất tại kho : Xuất tại kho Mỹ Đình
STT Tên vật tư ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền
1 Xi măng Tấn 5 900.000 4.500.000
Tổng cộng 4.500.000
Tổng số tiền bằng chữ: Bốn triệu năm trăm ngàn đồng chẵn
Ngày 12 tháng 10 năm 2009
Người lập phiếu Thủ kho Thủ trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)

Biểu 2.5: Phiếu xuất kho số 450
Công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng Mẫu số 02 – VT
& xuất nhập khẩu Phục Hưng Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ - BTC
Ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC
SVTH: Nguyễn Thị Hạnh – Lớp kế toán 18A14


19
Chuyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: Th.s Hà Phương Dung
PHIẾU XUẤT KHO
Số: 450
Ngày 12 tháng 10 năm 2009
Nợ TK 621
Có TK 152

Họ tên người nhận hàng: Lê Huy Huấn
Lý do xuất kho : Xuất kho cho công trình
Xuất tại kho : Xuất tại kho Mỹ Đình
STT Tên vật tư ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền
1 Thép Tấn 5 11.500.000 57.500.000
Tổng cộng 57.500.000
Tổng số tiền bằng chữ: Năm mươi bảy triệu năm trăm ngàn đồng chẵn
Ngày 12 tháng 10 năm 2009
Người lập phiếu Thủ kho Thủ trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)

Biểu 2.6: Phiếu xuất kho số 454
Công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng Mẫu số 02 – VT
& xuất nhập khẩu Phục Hưng Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ - BTC
Ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC
PHIẾU XUẤT KHO
Số: 454
Ngày 12 tháng 10 năm 2009
SVTH: Nguyễn Thị Hạnh – Lớp kế toán 18A14


20
Chuyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: Th.s Hà Phương Dung
Nợ TK 621
Có TK 152
Họ tên người nhận hàng: Lê Huy Huấn
Lý do xuất kho : Xuất kho cho công trình
Xuất tại kho : Xuất tại kho Mỹ Đình
STT Tên vật tư ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền
1 Gạch Viên 5000 1.200 6.000.000

Tổng cộng 6.000.000
Tổng số tiền bằng chữ: Sáu triệu đồng chẵn

Ngày 12 tháng 10 năm 2009
Người lập phiếu Thủ kho
Thủ trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
\
Biểu 2.7: Phiếu xuất kho số 458
Công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng Mẫu số 02 – VT
& xuất nhập khẩu Phục Hưng Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ - BTC
Ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC
PHIẾU XUẤT KHO
Số: 458
Ngày 12 tháng 10 năm 2009
Nợ TK 621
SVTH: Nguyễn Thị Hạnh – Lớp kế toán 18A14


21
Chuyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: Th.s Hà Phương Dung
Có TK 152
Họ tên người nhận hàng: Lê Huy Huấn
Lý do xuất kho : Xuất kho cho công trình
Xuất tại kho : Xuất tại kho Mỹ Đình
STT Tên vật tư ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền
1 Cát Khối 20 120.000 2.400.000
Tổng cộng 2.400.000
Tổng số tiền bằng chữ: Hai triệu bốn trăm ngàn đồng chẵn


Ngày 12 tháng 10 năm 2009
Người lập phiếu Thủ kho Thủ trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)

Cán bộ phòng cung ứng vật tư lập phiếu xuất kho (Biểu số) và chuyển cho
người phụ trách phòng cung ứng vật tư ký duyệt sau đó tổ trưởng sản xuất mang
phiếu xuất kho tới thủ kho để nhận vật tư. Sau khi xuất kho thủ kho ghi ngày tháng
năm xuất kho, ghi cột số lượng thực suất rồi ký vào phiếu xuất kho và người nhận
vật tư cũng phải ký vào phiếu xuất kho.
Phiếu xuất kho được lập riêng cho mỗi lần xuất kho và được lập thành 3 liên
liên 1 lưu tại quyển, liên 2 giao cho người nhận hàng, liên 3 thủ kho giữ để ghi thẻ
sau đó chuyển cho kế toán xí nghiệp tập hợp rồi định khoản và ghi cột “Đơn giá”,
“Thành tiền” trên phiếu xuất kho.
SVTH: Nguyễn Thị Hạnh – Lớp kế toán 18A14


22

×